Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học xã hội Triết học Giáo trình những nguyên lý của chủ nghĩa mác lê nin...

Tài liệu Giáo trình những nguyên lý của chủ nghĩa mác lê nin

.DOC
73
349
124

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HÔỒ CHÍ MINH KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TẬP BÀI GIẢNG MÔN: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN HỌC PHẦỒN 1 Biên tập: Giảng viên Đặng Hoàng Vũ - Tập bài giảng nhằằm mục đích phục vụ nhu cầằu học t ập và nghiên c ứu c ủa sinh viên; - Tập bài giảng có sử dụng nhiêằu tư liệu quý bá u của đồằng nghiệp và Internet; - Tập bài giảng này khồng có giá trị chứng nhận bản quyêằn tác gi ả; - Lưu hành nội bộ. TP. HÔỒ CHÍ MINH, 2012 MỤC LỤC PHẦỒN NHẬP MÔN: KHÁI LƯỢC NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN --------Trang 5 I. KHÁI LƯỢC VÊỒ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN -------------------------------------------------------------------------Trang 5 1 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận hình thành học thuyêết ------------------------------------Trang 5 2. Khái lược quá trình hình thành và phát tri ển ch ủ nghĩa Mác-Lênin -------------------------------------Trang 6 II. ĐÔỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦỒU VÊỒ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN C ỨU NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN -------------------------------------------------------------------------Trang 12 1. Đồếi tượng và mục đích của việc học tập, nghiên c ứu ----------------------------------------------------Trang 12 2. Một sồế yêu cầằu cơ bản vêằ phương pháp học t ập, nghiên c ứu -----------------------------------------Trang 14 PHẦỒN THỨ NHẦỐT: THÊỐ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIÊỐT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN --------------------------------------------------------------------------------------- Trang 15 CHƯƠNG I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG --------------------------------------------------------------Trang 15 I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG ------------------------------------------Trang 15 1. Sự đồếi lập giữa chủ nghĩa duy vật với chủ nghĩa duy tầm trong vi ệc gi ải quyêết vầến đêằ c ơ b ản c ủa triêết học ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trang 15 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng-hình thức phát tri ển cao nhầết c ủa ch ủ nghĩa duy vật ------------Trang 16 II. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÊỒ V ẬT CHẦỐT, Ý TH ỨC VÀ MÔỐI QUAN H Ệ GI ỮA VẬT CHẦỐT VÀ Ý THỨC ------------------------------------------------------------------------------------------------ Trang 17 1. Vật chầết --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 17 2. Ý thức ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 23 3. Mồếi quan hệ giữa vật chầết và ý thức ------------------------------------------------------------------------- Trang 28 4. Ý nghĩa phương pháp luận----------------------------------------------------------------------------------------Trang 29 CHƯƠNG II : PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT ---------------------------------------------------------------------Trang 30 I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT ------------------------------------------------------Trang 30 1. Phép biện chứng và các hình thức c ơ bản c ủa phép biện ch ứng --------------------------------------Trang 30 2. Phép biện chứng duy vật ---------------------------------------------------------------------------------------- Trang 32 II. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT --------------------------------------------Trang 33 1. Nguyên lý vêằ mồếi liên hệ phổ biêến -----------------------------------------------------------------------------Trang 33 2. Nguyên lý vêằ sự phát triển -------------------------------------------------------------------------------------- Trang 36 2 III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY V ẬT THEO QUAN ĐI ỂM C ỦA CH Ủ NGHĨA MÁC – LÊ NIN ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 37 1. Cái chung và cái riêng ---------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 38 2. Nguyên nhần và kêết quả ----------------------------------------------------------------------------------------- Trang 39 3. Tầết nhiên và ngầẫu nhiên ------------------------------------------------------------------------------------------ Trang 41 4. Nội dung và hình thức -------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 42 5. Bản chầết và hiện tượng ------------------------------------------------------------------------------------------ Trang 42 6. Khả nằng và hiện thực ------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 44 IV. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT ------------------------------------------- Trang 45 1. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi vêằ lượng thành nh ững s ự thay đ ổi vêằ chầết và ng ược l ại - Trang 46 2. Quy luật thồếng nhầết và đầếu tranh giữa các mặt đồếi l ập ------------------------------------------------ Trang 48 3. Quy luật phủ định của phủ định ----------------------------------------------------------------------------- Trang 50 V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG ------------------------------------------------------------- Trang 52 1. Thực têẫn, nhận thức và vai trò của thực têẫn v ới nh ận th ức ------------------------------------------ Trang 52 2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chần lý -------------------------------------------------------- Trang 57 CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ ------------------------------------------------------------------ Trang 62 I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẦỐT VẬT CHẦỐT VÀ QUY LUẬT QUAN H Ệ SẢN XUẦỐT PHÙ H ỢP V ỚI TRÌNH Đ Ộ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẦỐT 1. Sản xuầết vật chầết và vai trò của nó --------------------------------------------------------------------------- Trang 62 2. Quy luật quan hệ sản xuầết phù hợp với trình độ phát tri ển c ủa l ực l ượng s ản xuầết ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 64 II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦỒNG VÀ KIÊỐN TRÚC THƯỢNG TẦỒNG 1. Khái niệm cơ sở hạ tầằng và kiêến trúc th ượng tầằng -------------------------------------------------------- Trang 66 2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầằng và kiêến trúc th ượng tầằng ----------------------------------- Trang 68 III. TÔỒN TẠI XÃ HỘI QUYÊỐT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC L ẬP TƯƠNG ĐÔỐI C ỦA Ý THỨC XÃ H ỘI - Trang 69 3 1. Tồằn tại xã hội quyêết định ý thức xã h ội ---------------------------------------------------------------------- Trang 69 2. Tính độc lập tương đồếi của ý thức xã hội ------------------------------------------------------------------- Trang 72 IV. HÌNH THÁI KINH TÊỐ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRI ỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TÊỐ - XÃ HỘI ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Trang 73 1. Khái niệm, cầếu trúc hình thái kinh têế - xã hội --------------------------------------------------------------- Trang 73 2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh têế - xã h ội ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 74 3. Ý nghĩa phương pháp luận (giá trị khoa học c ủa lý luận hình thái kinh têế - xã h ội) ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 75 V. VAI TRÒ CỦA ĐẦỐU TRANH GIAI CẦỐP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐÔỐI V ỚI S Ự V ẬN Đ ỘNG, PHÁT TRI ỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐÔỐI KHÁNG GIAI CẦỐP --------------------------------------------------------------------------- Trang 76 1. Giai cầếp và vai trò của đầếu tranh giai cầếp đồếi với s ự phát tri ển c ủa xã h ội có đồếi kháng giai cầếp -- Trang 76 2. Cách mạng xã hội và vai trò của nó đồếi với sự phát tri ển c ủa xã h ội có đồếi kháng giai cầếp ----- Trang 79 VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VÊỒ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG T ẠO L ỊCH SỬ CỦA QUẦỒN CHÚNG NHẦN DẦN ----------------------------------------------------------------------------------- Trang 81 1. Con người và bản chầết của con người ----------------------------------------------------------------------- Trang 81 2. Khái niệm quầằn chúng nhần dần và vai trò sáng t ạo l ịch s ử c ủa quầằn chúng nhần dần ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang 83 4 PHẦỒN NHẬP MÔN: KHÁI LƯỢC NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN I. KHÁI LƯỢC VÊỒ CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 1. Chủ nghĩa Mác-Lênin và ba bộ phận lý luận hình thành học thuyêết a. Chủ nghĩa Mác-Lênin Chủ nghĩa Mác-Lênin nói một cách ngằến gọn “là hệ thồếng quan điểm và học thuyêết” khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển c ủa V.I.Lênin; là s ự kêế th ừa và phát tri ển nh ững giá tr ị c ủa l ịch sử tư tưởng nhần loại, trên cơ sở thực têẫn c ủa th ời đ ại; là khoa h ọc vêằ s ự nghi ệp gi ải phóng giai cầếp vồ sản, giải phóng nhần dần lao động và giải phóng con ng ười; là thêế gi ới quan và ph ương pháp lu ận phổ biêến của nhận thức khoa học và thực têẫn cách mạng. b. Ba bộ phận lý luận cơ bản hình thành nên chủ nghĩa Mác-Lênin Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ thồếng tri th ức phong phú vêằ nhiêằu lĩnh v ực, nh ưng trong đó có ba b ộ phận lý luận quan trọng nhầết là: triêết học, kinh têế chính tr ị h ọc và ch ủ nghĩa xã h ội khoa h ọc: - Triêết học Mác-Lênin là bộ phận nghiên cứu những quy luật vận động, phát tri ển chung nhầết của tự nhiên, xã hội và tư duy nhằằm hình thành thêế gi ới quan và ph ương pháp lu ận chung nhầết cho nhận thức khoa học và thực têẫn cách mạng. - Kinh têế chính trị nghiên c ứu nh ững quy lu ật kinh têế c ủa xã h ội, đ ặc bi ệt là nghiên c ứu quy lu ật kinh têế của sự phát sinh, phát triển c ủa ch ủ nghĩa t ư b ản và s ự ra đ ời c ủa ph ương th ức s ản xuầết c ộng sản chủ nghĩa. - Chủ nghĩa xã hội khoa học nghiên c ứu quy lu ật khách quan c ủa quá trình cách m ạng xã h ội ch ủ nghĩa, sự chuyển biêến lịch sử từ chủ nghĩa tư bản lên ch ủ nghĩa xã h ội. Ba bộ phận cầếu thành chủ nghĩa Mác - Lênin có đồếi tượng nghiên cứu cụ thể khác nhau nh ưng đêằu nằằm trong hệ thồếng lý luận khoa học thồếng nhầết – Đó là khoa h ọc vêằ s ự nghi ệp gi ải phóng giai cầếp vồ sản, giải phóng nhần dần lao động khỏi chêế độ áp bức, bóc l ột, têến t ới gi ải phóng con ng ười. 2. Khái lược quá trình hình thành và phát tri ển ch ủ nghĩa Mác-Lênin a. Những điêằu kiện, têằn đêằ của sự ra đời chủ nghĩa Mác Điêằu kiện kinh têế - xã hội 5 Chủ nghĩa Mác ra đời vào những nằm 40 thêế k ỷ XIX. Đầy là th ời kỳ ph ương th ức s ản xuầết t ư b ản chủ nghĩa ở các nước Tầy Ầu đã phát triển mạnh meẫ trên c ơ s ở nh ững thành t ựu c ủa cu ộc cách m ạng cồng nghiệp. Cách mạng cồng nghiệp khồng nh ững đánh dầếu s ự chuy ển biêến t ừ nêằn s ản xuầết th ủ cồng sang đại cồng nghiệp mà còn làm thay đổi sầu sằếc c ục diện xã h ội, nhầết là s ự hình thành và phát tri ển của giai cầếp vồ sản. Cách mạng cồng nghiệp làm cho mầu thuầẫn gi ữa l ực l ượng s ản xuầết mang tnh xã hội hoá với quan hệ sản xuầết mang tnh t ư nhần t ư bản ch ủ nghĩa ngày càng gay gằết. Bi ểu hi ện c ủa mầu thuầẫn trên là sự xuầết hiện của khủng hoảng kinh têế (xảy ra lầằn đầằu tên ở Anh vào nằm 1825) Phong trào cồng nhần phát triển mạnh meẫ, têu biểu là cu ộc kh ởi nghĩa c ủa cồng nhần ngành dệt thành phồế Liồn (Pháp) nằm 1831, 1834; Phong trào Hiêến ch ương Anh (1835-1848), kh ởi nghĩa c ủa cồng nhần dệt ở Silêdi (Đức) nằm 1844 , ... Điêằu đó chứng tỏ giai cầếp cồng nhần đã tr ở thành l ực l ượng chính trị độc lập. Thực têẫn cuộc đầếu tranh giai cầếp đ ặt ra đòi h ỏi khách quan là giai cầếp cồng nhần cầằn phải được trang bị vũ khí vêằ lý luận làm c ơ s ở cho đầếu tranh giai cầếp. Vì vậy, thực têẫn cách mạng là têằn đêằ thực têẫn cho s ự phát tri ển lý lu ận c ủa ch ủ nghĩa Mác. Tiêằn đêằ lý luận: Chủ nghĩa Mác ra đời dựa trên sự kêế thừa tnh hoa di sản lý luận c ủa nhần lo ại trong đó tr ực têếp là Triêết học cổ điển Đức, Kinh têế chính tr ị h ọc c ổ điển Anh và Chủ nghĩa xã hội khồng tưởng Pháp. Triêết học cổ điển Đức với các đại biểu xuầết sằếc là L.Ph ơbách (Ludwig Andreas Feuerbach, 1804 – 1872) và G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm Friedrich Hegel, 1770-1831) đã có ảnh hưởng sầu sằếc đêến sự hình thành thêế giới quan và phương pháp lu ận triêết h ọc c ủa ch ủ nghĩa Mác. Với triêết học của G.W.Ph.Hêghen, lầằn đầằu tên trong l ịch s ử t ư duy c ủa nhần lo ại đã diêẫn đ ạt n ội dung của phép biện chứng dưới dạng lý lu ận ch ặt cheẫ thồng qua m ột h ệ thồếng các quy lu ật, ph ạm trù. Trên cơ sở phê phán quan điểm duy tầm thầằn bí trong triêết h ọc c ủa G.W.Ph.Hêghen, C.Mác và Ph.Ăngghen đã kêế thừa phép biện chứng c ủa ồng để xầy d ựng phép bi ện ch ứng duy v ật. C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá cao quan điểm triêết học c ủa L.Ph ơbách trong cu ộc đầếu tranh chồếng chủ nghĩa duy tầm, tồn giáo nhưng đồằng th ời cũng phê phán quan đi ểm quan đi ểm siêu hình c ủa ồng. Chủ nghĩa duy vật, vồ thầằn của ồng đã t ạo têằn đêằ cho s ự chuy ển biêến c ủa C.Mác, Ph.Ăngghen t ừ thêế giới quan duy tầm sang duy v ật, t ừ lập tr ường dần ch ủ cách m ạng sang l ập tr ường ch ủ nghĩa c ộng sản. Kinh têế chính trị cổ điển Anh v ới các đ ại bi ểu têu bi ểu nh ư A.Smít, D.Ricácđồ đã góp phầằn tch c ực vào sự hình thành quan niệm duy vật vêằ lịch s ử c ủa ch ủ nghĩa Mác. Cồng lao c ủa A.Smít (Adam Smith, 1723–1790) và D.Ricácđồ (David Ricardo, 1772-1823) là đã xầy d ựng lý lu ận giá tr ị lao đ ộng, đ ưa ra kêết luận quan trọng vêằ nguồằn gồếc của giá trị và lợi nhu ận và các quy lu ật kinh têế quan, nh ưng lý lu ận c ủa các ồng có hạn chêế là khồng thầếy được tnh lịch sử của giá trị và mầu thuầẫn của sản xuầết hàng hóa, khồng phần biệt được sản xuầết hàng hóa giản đơn v ới s ản xuầết hàng hóa t ư b ản ch ủ nghĩa, ch ưa phần tch được những biểu hiện của giá trị trong ph ương th ức s ản xuầết t ư b ản ch ủ nghĩa. C.Mác đã kêế th ừa 6 những yêếu tồế hợp lý trong học thuyêết giá tr ị và những tư tưởng têến bộ của các nhà cổ điển, giải quyêết được những bêế tằếc mà các nhà cổ điển khồng thể vượt qua đ ể xầy d ựng lý lu ận giá tr ị th ặng d ư, lu ận chứng khoa học vêằ bản chầết bóc lột của chủ nghĩa tư bản và nguồằn gồếc kinh têế c ủa s ự di ệt vong tầết yêếu của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời khách quan c ủa Chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội khồng tưởng đã có quá trình phát triển lầu dài và đạt đêến đ ỉnh cao vào cuồếi thêế kỷ XIX. Các đại biểu xuầết sằếc như: H.Xanh Ximồng (Henri Saint Simon, 1976-1725), S.Phuriê (Charles Fourier,1772-1837), R.Ô-Oen (Robert Owen, 1771–1858) thể hiện đậm nét t ư t ưởng nhần đ ạo, phê phán mạnh meẫ chủ nghĩa tư bản và đưa ra nh ưng d ự báo thiên tài vêằ xã h ội t ương lai. H ạn chêế c ủa h ọ là khồng phần tch được một cách khoa h ọc bản chầết c ủa ch ủ nghĩa t ư b ản, ch ưa thầếy đ ược s ứ m ệnh lịch sử của giai cầếp cồng nhần, song tnh thầằn nhần đ ạo và nh ững d ự báo c ủa các ồng đã tr ở thành têằn đêằ lý luận quan trọng cho sự ra đời của lý luận khoa học vêằ ch ủ nghĩa xã hội trong chủ nghĩa Mác. Tiêằn đêằ khoa học tự nhiên Chủ nghĩa duy vật biện chứng của C.Mác là kêết quả c ủa s ự t ổng kêết nh ững thành t ựu khoa h ọc của nhần loại, nhầết là ba phát minh trong khoa h ọc t ự nhiên: - Định luật bảo toàn và chuyển hóa nằng lượng. Đầy là cơ s ở khoa h ọc đ ể kh ẳng đ ịnh rằằng v ật chầết và vận động của vật chầết khồng do ai sáng t ạo ra và khồng th ể b ị têu di ệt. Chúng ch ỉ chuy ển hóa từ dạng này sang dạng khác, từ hình thức này sang hình th ức khác. - Thuyêết têến hóa của ĐácUyn (Charles Robert Darwin, 1809 – 1882) đã đem l ại c ơ s ở khoa h ọc vêằ sự phát sinh, phát triển của các giồếng loài, mồếi liên hệ hữu c ơ giữa các loài th ực v ật, đ ộng v ật trong quá trình chọn lọc tự nhiên. - Thuyêết têế bào Học thuyêết têế bào do GS. M.Slaiđen (tr ường Đ ại h ọc Gana, ở Đ ức) xầy d ựng nằm 1838. Ông cho rằằng, têế bào là đơn vị sồếng cơ bản nhầết trong kêết cầếu c ủa m ọi th ực v ật. Quá trình phát dục của thực vật là quá trình hình thành và phát triển c ủa têế bào. Sau đó, vào nằm 1839 GS. T.Svann ơ (GS phầẫu thuật người của trường Đại học Ruằng ở Đ ức) đã m ở r ộng h ọc thuyêết têế bào t ừ gi ới th ực v ật sang giới động vật, khiêến loài người nhận th ức đ ược rằằng, têế bào là đ ơn nguyên kêết cầếu chung c ủa m ọi cơ thể sinh vật. Những phát hiện nêu trên đã v ạch ra quá trình bi ện ch ứng c ủa s ự v ận đ ộng, phát triển, chuyển hoá khồng ngừng của bản thần giới sinh vật. Nh ư v ậy, s ự ra đ ời c ủa ch ủ nghĩa Mác là hiện tượng hợp quy luật, nó vừa là sản phẩm c ủa tnh hình kinh têế xã h ội đ ương th ời, c ủa tri th ức nhần loại trong các lĩnh vực khoa học, v ừa là sản ph ẩm nằng l ực t ư duy và tnh thầằn nhần vằn c ủa những người sáng lập ra nó. b. Các giai đoạn hình thành và phát triển ch ủ nghĩa Mác Giai đoạn hình thành chủ nghĩa Mác (1842-1848) Trong giai đoạn này với các tác phẩm chủ yêếu như: "Bản thảo kinh têế-triêết học " (C.Mác, 1844), "Gia đình thầằn thánh" (C.Mác - Ph.Ăngghen, 1845), "Luận cương vêằ Phơbách" (C.Mác, 1845), "Hệ tư 7 tưởng Đức" (C.Mác-Ph.Ăngghen, 1845), C.Mác và Ph.Ăngghen đã kêế th ừa nh ững tnh hoa c ủa ch ủ nghĩa duy vật và phép biện chứng để xầy dựng nên phép bi ện ch ứng duy v ật.Trong tác ph ẩm "Sự khồến cùng của triêết học" (C.Mác, 1847), C.Mác đã đêằ xuầết những nguyên lý c ủa ch ủ nghĩa duy v ật bi ện ch ứng, ch ủ nghĩa xã hội khoa học và bước đầằu thể hiện t ư t ưởng vêằ giá tr ị th ặng d ư. Trong "Tuyên ngồn của Đảng Cộng sản" (C.Mác-Ph.Ăngghen, 1848) đã chỉ ra quy luật vận động c ủa l ịch s ử, th ể hi ện t ư t ưởng c ơ bản vêằ lý luận hình thái kinh têế xã hội, vêằ giai cầếp và đầếu tranh giai cầếp. V ới các quan đi ểm này, C.Mác và Ph.Ăngghen đã tạo têằn đêằ sáng lập ra ch ủ nghĩa duy v ật l ịch s ử. Giai đoạn từ 1849-1895 Đầy là giai đoạn phát triển, hoàn thiện c ủa ch ủ nghĩa Mác. Trong giai đo ạn này cùng v ới các hoạt động thực têẫn, trên cơ sở vận dụng chủ nghĩa duy v ật lịch s ử, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nghiên cứu một cách toàn diện phương thức sản xuầết t ư bản ch ủ nghĩa. Dựa trên việc phát hiện ra phạm trù hàng hóa s ức lao đ ộng, C.Mác đã tm ra nguồằn gồếc c ủa giá trị thặng dư, chỉ ra bản chầết bóc lột của chủ nghĩa t ư bản. Lý luận giá tr ị th ặng d ư đ ược C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày toàn diện, sầu sằếc trong bộ T ư bản. Tác ph ẩm này khồng ch ỉ m ở đ ường cho s ự hình thành hệ thồếng lý luận kinh têế chính tr ị trên l ập tr ường giai cầếp vồ s ản mà còn c ủng cồế, phát tri ển quan điểm duy vật lịch sử thồng qua lý lu ận hình thái kinh têế - xã h ội, làm cho ch ủ nghĩa duy v ật l ịch s ử khồng còn là một giả thuyêết mà là một nguyên lý đã đ ược ch ứng minh m ột cách khoa h ọc, b ộ T ư b ản còn là tác phẩm chủ yêếu trình bày vêằ chủ nghĩa xã hội khoa học thồng qua vi ệc làm sáng tỏ quy luật hình thành, phát triển và diệt vong tầết yêếu c ủa ch ủ nghĩa t ư b ản, s ự thay thêế nó bằằng ch ủ nghĩa xã h ội và sứ mệnh lịch sử của giai cầếp cồng nhần. Tư tưởng vêằ chủ nghĩa duy vật l ịch sử, vêằ cách mạng vồ sản têếp tục được phát tri ển trong tác phẩm "Phê phán cương lĩnh Gồta " (C.Mác, 1875). Tác phẩm này trình bày nh ững lu ận đi ểm c ơ b ản c ủa chủ nghĩa Mác vêằ nhà nước chuyên chính vồ sản, vêằ th ời kỳ quá đ ộ t ừ ch ủ nghĩa t ư b ản lên ch ủ nghĩa xã hội, các giai đoạn xầy dựng chủ nghĩa cộng sản. c. V.I Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác trong điêằu kiện l ịch s ử m ới Bồếi cảnh lịch sử và nhu cầằu bảo vệ, phát triển ch ủ nghĩa Mác Cuồếi thêế kỷ XIX, đầằu thêế kỷ XX, chủ nghĩa t ư bản đã chuy ển sang giai đo ạn ch ủ nghĩa t ư b ản độc quyêằn. Bản chầết bóc lột và thồếng trị c ủa ch ủ nghĩa t ư b ản ngày càng đ ược b ộc l ộ rõ nét, mầu thuầẫn của chủ nghĩa tư bản trở nên gay gằết. Các nước tư bản chia nhau th ị tr ường thêế gi ới và gầy ra cu ộc Chiêến tranh thêế giới lầằn thứ nhầết (1914-1918) T ại các n ước thu ộc đ ịa, cu ộc đầếu tranh chồếng ch ủ nghĩa đêế quồếc tạo nên sự thồếng nhầết giữa cách mạng giải phóng dần t ộc v ới cách m ạng vồ s ản mà trung tầm là Cách mạng Tháng Mười Nga. Sau khi Ph.Ăngghen qua đ ời, các phầằn t ử c ơ h ội trong Quồếc têế II tm m ọi cách nhằằm xuyên tạc chủ nghĩa Mác. Trước tnh hình đó đòi h ỏi V.I.Lênin ph ải têến hành đầếu tranh b ảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác. 8 Cuồếi thêế kỷ XIX đầằu thêế kỷ XX, trong khoa học t ự nhiên, nhầết là trong v ật lý h ọc, có nhiêằu phát minh khoa học làm đảo lộn quan niệm siêu hình vêằ v ật chầết và v ận đ ộng, gầy ra cu ộc kh ủng ho ảng vêằ thêế giới quan trong triêết học. Chủ nghĩa duy tầm đã l ợi d ụng tnh tr ạng kh ủng ho ảng này đ ể tầến cồng và bác bỏ chủ nghĩa duy vật. Trong hoàn cảnh đó, V.I.Lênin têến hành đầếu tranh chồếng ch ủ nghĩa duy tầm để bảo vệ và phát triển chủ nghĩa duy vật. Quá trình bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác chia thành ba th ời kỳ: - Giai đoạn 1893-1907: Là thời kỳ V.I.Lênin tập trung chồếng lại phái Dần túy. Trong tác ph ẩm: "Những người bạn dần là thêế nào và họ đầếu tranh chồếng nh ững ng ười dần ch ủ - xã hội ra sao" (1894), V.I.Lênin đã phê phán tnh chầết duy tầm và những sai lầằm của phái Dần túy vêằ nh ận th ức nh ững vầến đêằ l ịch s ử - xã h ội, v ạch rõ ý đồằ xuyên tạc chủ nghĩa Mác bằằng cách xóa nhòa ranh gi ới gi ữa phép bi ện ch ứng duy v ật c ủa C.Mác v ới phép biện chứng duy tầm của G.Hêghen, nêu lên mồếi quan h ệ gi ữa lý lu ận và th ực têẫn.Trong tác ph ẩm "Làm gì"? (1902) V.I.Lênin phát triển lý luận c ủa ch ủ nghĩa Mác vêằ các hình th ức đầếu tranh giai cầếp c ủa giai cầếp vồ sản trước khi giành chính quyêằn; đêằ c ập đêến nhiêằu vầến đêằ đầếu tranh kinh têế, chính tr ị, t ư tưởng; đặc biệt ồng nhầến mạnh quá trình hình thành h ệ t ư t ưởng c ủa giai cầếp vồ s ản. Nằm 1905, V.I.Lênin viêết tác phẩm "Hai sách lược của Đảng dần chủ - xã hội trong cách m ạng dần chủ". Trong tác phẩm này, V.I.Lênin đã phát triển lý luận vêằ ph ương pháp cách m ạng, các nhần tồế chủ quan và nhần tồế khách quan, vai trò c ủa quầằn chúng nhần dần, c ủa các đ ảng chính tr ị trong cách mạng tư sản giai đoạn đêế quồếc chủ nghĩa. - Giai đoạn 1907-1917: Trong giai đoạn này diêẫn ra cuộc khủng hoảng vêằ thêế giới quan, dầẫn đêến s ự xuầết hi ện t ư t ưởng duy tầm của Makhơ phủ nhận chủ nghĩa Mác. V.I.Lênin đã tổng kêết toàn b ộ thành t ựu khoa h ọc t ự nhiên cuồếi thêế kỷ XIX, đầằu thêế kỷ XX; t ổng kêết các s ự ki ện l ịch s ử c ủa th ời kỳ này đ ể viêết tác ph ẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán " (1909). Bằằng việc đưa ra định nghĩa kinh đi ển vêằ v ật chầết; nêu lên mồếi quan hệ giữa vật chầết và ý th ức, gi ữa tồằn t ại xã h ội và ý th ức xã h ội, nh ững nguyên tằếc của nhận thức. Bảo vệ nguồằn gồếc lịch sử, bản chầết và kêết cầếu c ủa ch ủ nghĩa Mác ( ở tác ph ẩm "Ba nguồằn gồếc và ba bộ phận cầếu thành chủ nghĩa Mác ", 1913), phép biện chứng (tác phẩm "Bút ký triêết học", 1914-1916), phát triển tư tưởng vêằ nhà n ước và chuyên chính vồ s ản, b ạo l ực cách m ạng, vai trò của Đảng Cộng sản và con đường xầy dựng chủ nghĩa xã h ội (tác ph ẩm "Nhà nước và cách mạng", 1917). - Giai đoạn sau Cách Mạng Tháng Mười 1917-1924 : Cách mạng Tháng Mười Nga thành cồng mở ra thời đ ại quá đ ộ t ừ ch ủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thêế giới, nảy sinh nh ững nhu cầằu m ới vêằ lý lu ận mà th ời C.Mác, Ph.Ăngghen chưa đặt ra. Trên cơ sở tổng kêết thực têẫn cách mạng c ủa quầằn chúng nhần dần, V.I.Lênin 9 đã viêết các tác phẩm: "Bệnh ầếu trĩ “tả khuynh” trong phong trào c ộng sản " (1920), "Lại bàn vêằ vêằ cồng đoàn, Vêằ tnh hình trước mằết và vêằ những sai lầằm c ủa các đồằng chí T ơrồtxki và Bukharin " (1921), "Vêằ chính sách kinh têế mới" (1921), "Bàn vêằ thuêế lương thực " (1921) nhằằm têếp tục bảo vệ phép biện ch ứng mácxít, chồếng chủ nghĩa chiêết trung, và thuyêết ng ụy bi ện; phát tri ển h ọc thuyêết Mác vêằ nhần tồế quyêết định thằếng lợi của một chêế độ xã hội, vêằ giai cầếp, vêằ hai nhi ệm v ụ c ơ b ản c ủa giai cầếp vồ s ản, vêằ chiêến lược, sách lược của đảng vồ sản trong điêằu kiện l ịch s ử m ới, vêằ th ời kỳ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ội, vêằ kêế hoạch xầy dựng chủ nghĩa xã hội. d. Chủ nghĩa Mác-Lênin và thực têẫn phong trào cách mạng thêế gi ới Chủ nghĩa Mác-Lênin với cách mạng vồ sản Nga (1917) Chủ nghĩa Mác ra đời đã ảnh hưởng to lớn đêến phong trào c ộng s ản và cồng nhần quồếc têế. Cách mạng tháng Ba nằm 1871 ở Pháp với sự ra đời của nhà nước chuyên chính vồ s ản (cồng xã Pari) là s ự kiểm nghiệm đầằu tên của chủ nghĩa Mác. Tháng 8 nằm 1903, chính đ ảng vồ s ản đầằu tên đ ược thành lập ở Nga và lãnh đạo cuộc cách mạng 1905. Tháng M ười nằm 1917, cu ộc cách m ạng xã h ội ch ủ nghĩa của giai cầếp vồ sản thằếng lợi, mở ra một kỷ nguyên m ới cho nhần lo ại, ch ứng minh tnh hi ện th ực c ủa chủ nghĩa Mác-Lênin trong lịch sử. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào đầếu tranh giải phóng dần t ộc và xầy d ựng ch ủ nghĩa xã h ội trên phạm vi thêế giới. Sau 1917, học thuyêết Mác-Lênin têếp t ục có nh ững ảnh h ưởng sầu r ộng: nằm 1919 Quồếc têế C ộng sản được thành lập; nằm 1922 Liên bang C ộng hòa xã h ội ch ủ nghĩa Xồ viêết ra đ ời; sau chiêến tranh thêế giới thứ 2, hàng loạt nước xã hội chủ nghĩa ra đời, hình thành nên h ệ thồếng xã h ội ch ủ nghĩa thêế gi ới bao gồằm các nước Mồng Cổ, Ba Lan, Rumani, Hunggari, Việt Nam, Tiệp Khằếc, C ộng hòa dần ch ủ Đ ức, Trung Quồếc, Cu Ba, Nam Tư, Anbani, Bungari. Những sự kiện trên đã cổ vũ mạnh meẫ phong trào cồng nhần và phong trào gi ải phóng dần t ộc trên thêế giới. Vai trò định hướng của ch ủ nghĩa Mác Lênin đã đem l ại nh ững thành qu ả l ớn lao cho s ự nghiệp vì hòa bình, độc lập dần tộc, dần ch ủ và têến bộ xã h ội. Do nhiêằu nguyên nhần khách quan và chủ quan mà đặc bi ệt là do sai lầằm trong vi ệc v ận d ụng chủ nghĩa Mác của những người cộng sản đã dầẫn tới h ệ thồếng xã h ội ch ủ nghĩa thêế gi ới lầm vào kh ủng hoảng, thoái trào, song đó khồng phải là s ự s ụp đ ổ c ủa ch ủ nghĩa Mác-Lênin; s ự s ụp đ ổ c ủa Liên Xồ và các nước Đồng Ầu khồng đồằng nhầết với sự s ụp đ ổ c ủa ch ủ nghĩa xã h ội nói chung. M ột sồế n ước xã h ội chủ nghĩa như Trung Quồếc, Việt Nam... thực hiện thành cồng cồng cu ộc đ ổi m ới ch ủ nghĩa xã h ội, chẳng những đã có thể ra khỏi khủng hoảng, mà còn th ực hi ện tồết h ơn nh ững m ục têu c ủa cồng cu ộc xầy dựng chủ nghĩa xã hội. Quyêết tầm xầy dựng thành cồng ch ủ nghĩa xã h ội vầẫn đ ược kh ẳng đ ịnh ở nhiêằu quồếc gia và chiêằu hướng đi theo con đ ường xã h ội ch ủ nghĩa vầẫn lan r ộng ở các n ước khu v ực Myẫ Latnh. Sự sụp đổ của Liên Xồ và các nước Đồng Ầu trước đầy là s ự phá s ản c ủa mồ hình ch ủ nghĩa xã 10 hội chưa phù hợp. Việc đổi mới thành cồng chủ nghĩa xã hội ở một sồế nước đã mở ra cho nhần lo ại nhiêằu triển vọng mới. Nhần loại chẳng những khồng t ừ bỏ ch ủ nghĩa xã h ội, mà trái l ại, tm kiêếm m ột mồ hình mới của chủ nghĩa xã hội phù hợp với tnh hình m ới. Cầằn ph ải thầếy rằằng, dù xã h ội hi ện nay có biêến đổi thêế nào thì bản chầết c ủa ch ủ nghĩa t ư bản vầẫn khồng thay đ ổi. Chính vì v ậy, vi ệc b ảo v ệ thành quả của chủ nghĩa xã hội, phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin và đ ổi m ới cồng cu ộc xầy d ựng ch ủ nghĩa xã hội trở thành vầến đêằ cầếp bách trên cả ph ương di ện lý lu ận và th ực têẫn. Cồng cuộc đổi mới ở nước ta do Đảng ta phát động và lãnh đ ạo khồng có nghĩa là t ừ b ỏ mà là nằếm vững bản chầết cách mạng và khoa học c ủa ch ủ nghĩa Mác-Lênin, t ư t ưởng Hồằ Chí Minh; gi ữ v ững sự lãnh đạo của Đảng; kiên trì mục têu ch ủ nghĩa xã h ội; nghiên c ứu và v ận d ụng sáng t ạo ch ủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồằ Chí Minh phù h ợp v ới điêằu ki ện c ụ th ể c ủa n ước ta và bồếi cảnh thêế giới hiện nay. II. ĐÔỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦỒU VÊỒ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN C ỨU NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN 1. Đồếi tượng và mục đích của việc học tập, nghiên c ứu Đồếi tượng học tập, nghiên cứu mồn học “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin” là: “những quan điểm cơ bản, nêằn tảng của chủ nghĩa Mác-Lênin trong ph ạm vi ba b ộ ph ận cầếu thành nó. Trong phạm vi lý luận triêết học của chủ nghĩa Mác-Lênin: nghiên c ứu nh ững nguyên lý c ơ b ản vêằ thêế giới quan và phương pháp luận chung nhầết, bao gồằm: - Những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với t ư cách là h ạt nhần lý lu ận c ủa thêế gi ới quan khoa học; - Phép biện chứng duy vật với tư cách là khoa học vêằ mồếi liên hệ ph ổ biêến và s ự phát tri ển, những quy luật chung nhầết của sự vận động, phát tri ển c ủa t ự nhiên, xã h ội, t ư duy ; - Chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng nh ững nguyên lý c ủa ch ủ nghĩa duy v ật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sồếng xã hội. Trong phạm vi lý luận kinh têế chính trị c ủa ch ủ nghĩa Mác-Lênin, đó là nghiên c ứu h ọc thuyêết giá trị lao động, học thuyêết giá trị thặng dư, học thuyêết vêằ ch ủ nghĩa t ư bản đ ộc quyêằn và ch ủ nghĩa t ư bản độc quyêằn nhà nước; khái quát những quy luật kinh têế c ơ bản c ủa ph ương th ức s ản xuầết t ư b ản chủ nghĩa từ giai đoạn hình thành đêến giai đoạn phát tri ển cao c ủa nó. Trong phạm vi chủ nghĩa xã hội khoa học, đó là nghiên c ứu vêằ s ứ m ệnh l ịch s ử c ủa giai cầếp cồng nhần và têến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa; nh ững quy lu ật c ủa s ự hình thành, phát tri ển c ủa hình thái kinh têế xã hội cộng sản chủ nghĩa và nh ững đ ịnh h ướng cho ho ạt đ ộng c ủa giai cầếp cồng nhần. Mục đích của việc nghiên cứu, học tập mồn Nh ững nguyên lý c ơ b ản c ủa ch ủ nghĩa MácLênin:n 11 - Nằếm vững quan điểm khoa học, cách mạng, nhần vằn c ủa ch ủ nghĩa Mác Lênin ; - Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhầết c ủa T ư t ưởng Hồằ Chí Minh và Đ ường lồếi cách m ạng c ủa Đảng Cộng sản Việt Nam; - Xầy dựng thêế giới quan, phương pháp luận khoa học và v ận d ụng sáng t ạo nh ững nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực têẫn, hiểu rõ nêằn tảng t ư t ưởng c ủa Đảng ; - Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản c ủa chủ nghĩa Mác-Lênin là đ ể xầy d ựng niêằm tn, lý tưởng cách mạng, rèn luyện tu dưỡng đạo đ ức, đáp ứng yêu cầằu c ủa con ng ười Vi ệt Nam trong sự nghiệp xầy dựng và bảo vệ đầết nước. 2. Một sồế yêu cầằu cơ bản vêằ phương pháp học t ập, nghiên c ứu Trong quá trình học tập, nghiên c ứu nh ững nguyên lý c ơ b ản c ủa ch ủ nghĩa Mác-Lênin cầằn th ực hiện một sồế yêu cầằu cơ bản sau: - Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản c ủa ch ủ nghĩa Mác- Lênin cầằn ph ải hi ểu đúng tnh thầằn, thực chầết của nó; tránh bệnh kinh viện, giáo điêằu trong quá trình h ọc t ập, nghiên c ứu và v ận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực têẫn. - Những luận điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin có quan hệ m ật thiêết v ới nhau, b ổ sung và hồẫ tr ợ cho nhau, vì vậy, nghiên cứu mồẫi luận điểm c ủa ch ủ nghĩa Mác-Lênin ph ải đ ặt chúng trong mồếi liên h ệ với các luận điểm khác, mồẫi bộ phận cầếu thành trong mồếi quan h ệ v ới các b ộ ph ận cầếu thành khác đ ể thầếy sự thồếng nhầết trong tnh đa dạng và nhầết quán c ủa mồẫi t ư t ưởng nói riêng, c ủa ch ủ nghĩa MácLênin nói chung. - Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản c ủa chủ nghĩa Mác-Lênin cầằn ph ải theo nguyên tằếc gằến kêết những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin với th ực têẫn cách m ạng Vi ệt Nam và thực têẫn thời đại để thầếy được sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong t ừng giai đoạn lịch sử. - Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin ph ải gằến v ới quá trình giáo d ục, tu d ưỡng, rèn luy ện bản thần, đáp ứng yêu cầằu xầy dựng con ng ười Việt Nam trong giai đo ạn m ới. - Hệ thồếng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin khồng ph ải là h ệ thồếng lý lu ận khép kín mà trái l ại là hệ thồếng lý luận khồng ngừng phát triển trên cơ sở phát tri ển th ực têẫn c ủa th ời đ ại, do v ậy, cầằn đ ặt nó trong lịch sử phát triển tư tưởng của nhần loại. 12 PHẦỒN THỨ NHẦỐT THÊỐ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIÊỐT HỌC CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN CHƯƠNG I: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG 1. Sự đồếi lập giữa chủ nghĩa duy vật với ch ủ nghĩa duy tầm trong vi ệc gi ải quyêết vầến đêằ c ơ b ản của triêết học Dựa trên tổng kêết toàn bộ lịch sử triêết học, Ph.Ăngghen cho rằằng: “Vầến đêằ c ơ b ản l ớn c ủa m ọi triêết học, đặc biệt là của triêết học hiện đại, là vầến đêằ quan h ệ gi ữa t ư duy và tồằn t ại” (C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quồếc gia, Hà N ội, 2002, t.20, tr.403), hay gi ữa ý th ức v ới v ật chầết. Vầến đêằ cơ bản của triêết học có hai mặt: Mặt thứ nhầết, (mặt bản thể luận) trả lời cầu hỏi: trong mồếi quan h ệ gi ữa t ư duy và tồằn t ại, gi ữa ý thức và vật chầết thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyêết định cái nào? Mặt thứ hai, (mặt nhận thức luận) trả lời cầu hỏi: tư duy con ng ười có kh ả nằng nh ận th ức thêế giới hay khồng? Việc giải quyêết hai mặt vầến đêằ c ơ bản c ủa triêết học là xuầết phát đi ểm c ủa các tr ường phái l ớn: chủ nghĩa duy tầm và chủ nghĩa duy vật; khả tri luận (thuyêết có th ể biêết) và bầết kh ả tri lu ận (khồng th ể biêết). Ngoài ra còn có chủ nghĩa nhị nguyên và hoài nghi lu ận. Chủ nghĩa duy vật là trường phái triêết h ọc xuầết phát t ừ quan đi ểm: b ản chầết c ủa thêế gi ới là v ật chầết; vật chầết là tnh thứ nhầết, ý thức là tnh th ứ hai; v ật chầết có tr ước ý th ức và quyêết đ ịnh ý th ức. Chủ nghĩa duy tầm là trường phái triêết học cho rằằng: b ản chầết c ủa thêế gi ới là tnh thầằn; ý th ức là tnh thứ nhầết, vật chầết là tnh thứ hai; ý th ức có tr ước và quyêết đ ịnh v ật chầết. Chủ nghĩa duy tầm có hai trường phái cơ bản là Chủ nghĩa duy tầm khách quan và ch ủ nghĩa duy tầm chủ quan. Chủ nghĩa duy tầm khách quan thừa nhận tnh th ứ nhầết c ủa tnh thầằn, ý th ức nh ưng tnh thầằn, ý thức đó được quan niệm là tnh thầằn khách quan, ý th ức khách quan có tr ước và tồằn t ại đ ộc l ập với giới tự nhiên và con người. Những đại biểu của trào lưu này là Platon, Hêghen, Tồmat Đacanh , … Chủ nghĩa duy tầm chủ quan thừa nhận tnh thứ nhầết c ủa ý th ức con ng ười, kh ẳng đ ịnh ý th ức quyêết định vật chầết, vật chầết khồng tồằn tại độc lập mà ph ụ thu ộc vào c ảm giác, ý th ức. Nh ững đ ại bi ểu c ủa trào lưu này là G.Beccơli, D.Hium. Ngoài sự phần biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tầm, ng ười ta còn phần bi ệt: 13 Thuyêết nhầết nguyên là khuynh hướng triêết học cho rằằng thêế gi ới ch ỉ có m ột b ản nguyên, là th ực thể vật chầết hoặc thực thể tnh thầằn có trước và quyêết đ ịnh. Tùy theo quan ni ệm cho rằằng v ật chầết hay tnh thầằn là thực thể của thêế giới mà thuyêết nhầết nguyên có hai hình th ức t ương ứng: thuyêết nhầết nguyên duy vật và thuyêết nhầết nguyên duy tầm. Thuyêết nhị nguyên cho rằằng có hai thực thể v ật chầết và ý th ức song song tồằn t ại, khồng ph ụ thuộc lầẫn nhau. Thuyêết đa nguyên là khuynh hướng triêết h ọc cho rằằng có nhiêằu c ơ s ở, nhiêằu b ản nguyên c ủa tồằn tại, chúng khồng phụ thuộc lầẫn nhau. Trong việc giải quyêết mặt thứ hai vầến đêằ c ơ bản c ủa triêết h ọc có hai khuynh h ướng đồếi l ập nhau là thuyêết khả tri và thuyêết bầết khả tri. Đa sồế các nhà triêết h ọc kh ẳng đ ịnh rằằng con ng ười có kh ả nằng nhận thức được thêế giới, có khả nằng đạt đ ược chần lý khách quan. M ột sồế các nhà triêết h ọc ph ủ nh ận một phầằn hay toàn bộ khả nằng nhận thức của con người. Những nhà triêết học này thu ộc thuyêết bầết khả tri (có nghĩa là khồng thể nhận thức được). Đại biểu c ủa khuynh h ướng này là Protagor, D.Hium, I.Cantơ… Đồếi lập với chủ nghĩa duy tầm, chủ nghĩa duy v ật tồằn tại và phát tri ển có nguồằn gồếc t ừ s ự phát triển của khoa học và thực têẫn, đồằng thời th ường gằến v ới l ợi ích c ủa giai cầếp và l ực l ượng têến b ộ trong lịch sử. Chủ nghĩa duy vật khồng chỉ tổng kêết, khái quát kinh nghi ệm và thành t ựu mà con ng ười đ ạt được mà còn định hướng cho hoạt động thực têẫn c ủa con ng ười. 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng-hình thức phát tri ển cao nhầết c ủa ch ủ nghĩa duy vật Trong lịch sử, cùng với sự phát triển của khoa học và th ực têẫn, ch ủ nghĩa duy v ật đ ược hình thành và phát triển với ba hình thức cơ bản là ch ủ nghĩa duy v ật chầết phác, ch ủ nghĩa duy v ật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng. a. Chủ nghĩa duy vật chầết phác: Chủ nghĩa duy vật chầết phác là kêết quả nhận th ức c ủa các nhà triêết h ọc duy v ật th ời kỳ c ổ đ ại. Họ thừa nhận tnh thứ nhầết của vật chầết nhưng lại đồằng nhầết v ật chầết v ới m ột hay d ạng tồằn t ại c ụ th ể của vật chầết, coi đó là thực thể đầằu tên, là bản nguyên c ủa vũ tr ụ. Đó là s ự nh ận th ức mang tnh tr ực quan nhưng chủ nghĩa duy vật chầết phác , có ưu điểm là đã lầếy bản thần giới t ự nhiên đ ể giải thích gi ới tự nhiên mà khồng viện đêến một thầằn linh hay m ột đầếng sáng t ạo nào đ ể gi ải thích thêế gi ới. b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình th ức c ơ bản c ủa ch ủ nghĩa duy v ật, phát tri ển rõ nét t ừ thêế kỷ XV đêến thêế kỷ XVIII, và đạt đỉnh cao vào thêế k ỷ XIX, nó gằến v ới th ời kỳ c ơ h ọc c ổ đi ển phát tri ển mạnh, do đó chịu sự tác động mạnh meẫ của phương pháp tư duy siêu hình, máy móc. Đ ặc đi ểm c ủa chủ nghĩa duy vật siêu hình là nhận th ức thêế giới nh ư m ột cồẫ máy c ơ gi ới mà mồẫi b ộ ph ận t ạo nên nó 14 luồn ở trạng thái biệt lập, tnh tại. Nêếu có biêến đổi thì ch ỉ có s ự tằng, gi ảm đ ơn thuầằn vêằ sồế l ượng, do những nguyên nhần bên ngoài gầy ra. Tuy chưa phản ánh đúng hiện thực trong mồếi liên h ệ ph ổ biêến và s ự phát tri ển nh ưng ch ủ nghĩa duy vật siêu hình đã góp phầằn vào việc chồếng lại thêế gi ới quan duy tầm và tồn giáo, nhầết là giai đo ạn l ịch sử chuyển têếp từ thời Trung cổ sang thời Phục h ưng ở các n ước Tầy Ầu. c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen xầy d ựng t ừ nh ững nằm 40 c ủa thêế k ỷ XIX và được V.I.Lênin phát triển. Chủ nghĩa duy v ật bi ện ch ứng ra đ ời trên c ơ s ở kêế th ừa tnh hoa trong lịch sử triêết học, dựa trên cơ sở những thành t ựu c ủa khoa h ọc t ự nhiên vì v ậy, đã khằếc ph ục đ ược h ạn chêế của chủ nghĩa duy vật chầết phác và ch ủ nghĩa duy v ật siêu hình. Trên c ơ s ở ph ản ánh đúng đằến hi ện thực khách quan trong mồếi liên hệ ph ổ biêến và s ự phát tri ển, ch ủ nghĩa duy v ật bi ện ch ứng là cồng c ụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức và thực têẫn cách m ạng. II. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÊỒ VẬT CHẦỐT, Ý THỨC VÀ MÔỐI QUAN H Ệ GIỮA VẬT CHẦỐT VÀ Ý THỨC 1. Vật chầết a. Phạm trù vật chầết: Vật chầết với tư cách là phạm trù triêết h ọc đã có l ịch s ử phát tri ển trên 2500 nằm và có quá trình phát triển gằến liêằn với thực têẫn và nhận th ức c ủa con ng ười: Chủ nghĩa duy tầm quan niệm bản chầết c ủa thêế gi ới, c ơ sở đầằu tên c ủa m ọi tồằn t ại là b ản nguyên tnh thầằn, còn vật chầết là sản ph ẩm c ủa b ản nguyên tnh thầằn ầếy. Ch ủ nghĩa duy tầm ph ủ nh ận vật chầết với tnh cách là thực tại khách quan, cho rằằng thêế gi ới v ật chầết là t ạo v ật c ủa th ượng đêế, ho ặc là “sự phức hợp” những cảm giác của con người. Chủ nghĩa duy vật cổ đại đã đồằng nhầết vật chầết với nh ững d ạng tồằn t ại c ụ th ể c ủa v ật chầết. Thí dụ: nước (quan niệm của Talet); khồng khí (quan niệm Anaximen); l ửa (quan ni ệm c ủa Hêraclit); nguyên tử (quan niệm của Đêmồcrit); đầết, nước, lửa, gió (quan niệm c ủa triêết h ọc ẦỐn Đ ộ); kim, m ộc, thủy, hỏa, thổ (quan niệm trong Thuyêết ngũ hành ở Trung Quồếc). Chủ nghĩa duy vật thêế kỷ XVII - XVIII đồằng nhầết vật chầết với nguyên t ử và khồếi lượng. Với quan niệm vật chầết là một hay một sồế chầết t ự có, đầằu tên, s ản sinh ra vũ tr ụ ch ứng t ỏ các nhà duy v ật tr ước C.Mác đã đồằng nhầết vật chầết với vật thể. Hạn chêế này tầết yêếu dầẫn đêến quan đi ểm duy v ật n ửa v ời, khồng triệt để. Họ chỉ duy vật khi giải quyêết nh ững vầến đêằ c ủa t ự nhiên nh ưng l ại duy tầm thầằn bí khi giải thích các hiện tượng xã hội. 15 Cuồếi thêế kỷ XIX đầằu thêế kỷ XX, một loạt phát minh khoa h ọc làm cho các quan đi ểm duy v ật siêu hình rơi vào khủng hoảng. Nhiêằu p hát minh trong vật lý học thời kỳ này đã làm đảo lộn quan ni ệm cũ vêằ vật chầết, đó là: Rơnghen (Đức) phát hiện ra ta X (1895); A.H.Becc ơren (1852-1908), nhà v ật lý h ọc Pháp và M.Quyri (1867-1934), phát minh ra hiện t ượng phóng x ạ trong chầết uranium (1896); S.J.Tồmx ơn phát hiện ra điện tử (1897); nhà bác học Đức Kaufman phát hiện ra s ự thay đ ổi khồếi l ượng đi ện t ử; thuyêết tương đồếi hẹp của A.Anhxtanh... Các phát minh khoa học này gầy ra cuộc kh ủng ho ảng vêằ thêế gi ới quan trong v ật lý h ọc. M ột sồế các nhà vật lý học giải thích một cách duy tầm các hiện t ượng v ật lý và cho rằằng v ật chầết têu tan. Trong hoàn cảnh đó, các nhà triêết học duy tầm ch ủ quan l ợi d ụng c ơ h ội này đ ể kh ẳng đ ịnh b ản chầết “phi v ật chầết” của thêế giới, khẳng định vai trò c ủa các l ực l ượng siêu nhiên đồếi v ới quá trình sáng t ạo ra thêế gi ới, cơ sở tồằn tại của chủ nghĩa duy vật khồng còn n ữa. Tình hình đó đòi h ỏi V.I.Lênin ph ải đầếu tranh b ảo v ệ và phát triển chủ nghĩa duy vật. Trong tác ph ẩm “Ch ủ nghĩa duy v ật và ch ủ nghĩa kinh nghi ệm phê phán”, V.I.Lênin đưa ra định nghĩa vật chầết kinh điển: “Vật chầết là một phạm trù triêết học dùng để ch ỉ th ực t ại khách quan đ ược đem l ại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép l ại, ch ụp lại, ph ản ánh và tồằn t ại khồng l ệ thuộc vào cảm giác” (V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Tiêến bộ, Matxcơva,1976, t.18, tr.151) Từ định nghĩa vật chầết của Lê nin có thể khẳng định: - Thứ nhầết, cầằn phải phần biệt “vật chầết” v ới t ư cách là ph ạm trù triêết h ọc v ới nh ững d ạng bi ểu hiện cụ thể của vật chầết. Vật chầết với tư cách là phạm trù triêết h ọc là kêết qu ả c ủa s ự khái quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc tnh, những mồếi liên hệ vồến có c ủa các s ự vật, hiện t ượng nên nó ph ản ánh cái chung, vồ hạn, vồ tận, khồng sinh ra, khồng mầết đi; còn tầết c ả nh ững s ự v ật, hi ện t ượng ch ỉ là những dạng biểu hiện cụ thể của vật chầết nên nó có quá trình phát sinh, phát tri ển và chuy ển hóa. Vì vậy, khồng thể đồằng nhầết vật chầết với một hay m ột sồế d ạng bi ểu hiện c ụ th ể c ủa v ật chầết. - Thứ hai, đặc trưng quan trọng nhầết của vật chầết là thu ộc tnh khách quan, t ức là thu ộc tnh tồằn tại ngoài ý thức, độc lập, khồng phụ thuộc vào ý th ức con ng ười, dù con ng ười có nh ận th ức đ ược nó hay khồng. - Thứ ba, vật chầết (dưới hình thức tồằn tại cụ thể của nó) là cái có th ể gầy nên c ảm giác ở con người khi nó trực têếp hay gián têếp tác động đêến giác quan c ủa con ng ười. Ý th ức c ủa con ng ười là s ự phản ánh đồếi với vật chầết, còn vật chầết là cái đ ược ý th ức ph ản ánh. Phương pháp định nghĩa mà V.I.Lênin dùng để đ ịnh nghĩa v ật chầết là đồếi l ập v ật chầết v ới ph ạm trù ý thức, chỉ ra thuộc tnh cơ bản để phần biệt vật chầết v ới ý th ức. Định nghĩa vật chầết của V.I.Lênin có ý nghĩa quan tr ọng đồếi v ới s ự phát tri ển c ủa ch ủ nghĩa duy vật và nhận thức khoa học: 16 Một là, với việc tm ra thuộc tnh quan trọng nhầết c ủa v ật chầết là thu ộc tnh khách quan, V.I.Lênin đã phần biệt sự khác nhau giữa vật chầết và v ật thể, khằếc ph ục đ ược s ự h ạn chêế trong quan niệm vêằ vật chầết của chủ nghĩa duy vật cũ; cung cầếp cằn c ứ nh ận th ức khoa h ọc cho s ự phát tri ển c ủa triêết học và các khoa học khác và là cơ sở lý lu ận cho việc xầy d ựng quan đi ểm duy v ật vêằ l ịch s ử. Hai là, với việc khẳng định vật chầết là thực tại khách quan “đ ược đem l ại cho con ng ười trong cảm giác” và “được cảm giác của chúng ta chép lại, ch ụp l ại, ph ản ánh” V.I Lênin khẳng định vật chầết là tnh thứ nhầết, ý thức là tnh thứ hai đồằng thời th ừa nh ận khả nằng c ủa con ng ười có th ể nh ận th ức được thực tại khách quan. b. Phương thức và hình thức tồằn tại của vật chầết : Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận đ ộng là ph ương th ức tồằn t ại c ủa v ật chầết; khồng gian, thời gian là những hình th ức tồằn tại c ủa v ật chầết. Vận động là phương thức tồằn tại của vật chầết Ph.Ăngghen viêết: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhầết, t ức đ ược hi ểu là m ột ph ương th ức tồằn tại của vật chầết, là một thuộc tnh cồế h ữu c ủa v ật chầết, thì bao gồằm tầết cả mọi sự thay đổi và m ọi quá trình diêẫn ra trong vũ trụ, kể t ừ s ự thay đ ổi v ị trí đ ơn gi ản cho đêến t ư duy” (C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb Chính trị Quồếc gia, Hà Nội, 2002, t.20, tr.519.) Định nghĩa trên của Ph.Ăngghen cho thầếy v ận đ ộng là ph ương th ức tồằn t ại c ủa v ật chầết, là thuộc tnh cồế hữu của vật chầết, thồng qua v ận đ ộng mà các d ạng c ụ th ể c ủa v ật chầết bi ểu hi ện s ự tồằn tại của mình. Vận động của vật chầết là tự thần vận động và sự tồằn tại c ủa v ật chầết luồn gằến liêằn v ới vận động. Vật chầết chỉ có thể tồằn tại trong vận động, bằằng cách v ận động, khồng th ể có v ật chầết khồng vận động, cũng như khồng thể có vận động ngoài vật chầết. Các thu ộc tnh c ủa v ật chầết ch ỉ bi ểu hi ện thồng qua vận động. Ph.Ăngghen viêết: “Các hình thức và các dạng khác nhau c ủa v ật chầết ch ỉ có th ể nh ận th ức đ ược thồng qua vận động; thuộc tnh của vật thể ch ỉ bộc l ộ qua v ận đ ộng; vêằ m ột v ật th ể khồng v ận đ ộng thì khồng có gì mà nói cả” (Sđd, t.20, tr.743) Các hình thức vận động của vật chầết: Dựa trên những thành tựu khoa học ở thời đại mình, Ph.Ăngghen phần chia v ận đ ộng thành nằm hình thức vận động cơ bản: Vận động cơ giới là sự di chuyển vị trí của các vật thể trong khồng gian. Vận động vật lý là vận động của phần tử, của các hạt cơ bản, vận động c ủa nhi ệt, ánh sáng, điện, trường, ầm thanh… 17 Vận động hóa học là sự vận động của các nguyên t ử; sự hóa h ợp và phần gi ải c ủa các chầết. Vận động sinh vật là vận động của các cơ thể sồếng như sự trao đổi chầết, đồằng hóa, d ị hóa, s ự tằng trưỏng, sinh sản, têến hóa, … Vận động xã hội là sự thay đổi trong các lĩnh v ực kinh têế, chính tr ị, vằn hóa…c ủa đ ời sồếng xã h ội. Các hình thức vận động cơ bản trên được sằếp xêếp theo thứ tự từ trình đ ộ thầếp đêến trình độ cao, tương ứng với trình độ kêết cầếu của vật chầết. Các hình th ức v ận đ ộng khác nhau vêằ chầết song chúng khồng tồằn tại biệt lập mà có mồếi quan hệ mật thiêết với nhau trong đó hình th ức v ận đ ộng cao xuầết hiện trên cơ sở các hình thức vận đ ộng thầếp và bao hàm trong nó nh ững hình th ức v ận đ ộng thầếp h ơn. Trong sự tồằn tại của mình, mồẫi sự vật có th ể có nhiêằu hình th ức v ận đ ộng khác nhau song b ản thần nó bao giờ cũng được đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhầết mà nó có. Bằằng vi ệc phần lo ại các hình thức vận động cơ bản, Ph.Ăngghen đã đặt cơ sở cho vi ệc phần lo ại, phần ngành, h ợp lo ại, h ợp ngành khoa học. Vận động và đứng im: Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định vận động là tuy ệt đồếi, là vĩnh viêẫn nh ưng điêằu đó khồng có nghĩa là phủ nhận sự đứng im, cần bằằng ; song đứng im, cần bằằng chỉ là hiện tượng tương đồếi, tạm thời và thực chầết đứng im, cần bằằng ch ỉ là m ột tr ạng thái đ ặc bi ệt c ủa v ận đ ộng. Đứng im là tương đồếi vì đứng im, cần bằằng ch ỉ xảy trong m ột sồế quan h ệ nhầết đ ịnh, ch ứ khồng phải trong tầết cả mọi quan hệ. Đứng im, cần bằằng ch ỉ xảy ra trong m ột hình th ức v ận đ ộng. Đứng im là tạm thời vì đứng im khồng ph ải là cái tồằn t ại vĩnh viêẫn mà ch ỉ tồằn t ại trong m ột th ời gian nhầết định, chỉ là xét trong một hay m ột sồế quan h ệ nhầết đ ịnh, ngay trong đ ứng im vầẫn diêẫn ra những quá trình biêến đổi nhầết định. Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động , đó là vận động trong thêế cần bằằng, ổn định, vận động chưa làm thay đổi cơ bản vêằ chầết, vêằ v ị trí, hình dáng, kêết cầếu c ủa s ự vật Khồng gian và thời gian là những hình th ức tồằn tại c ủa v ật chầết Quan điểm siêu hình coi khồng gian là một cái hòm rồẫng trong đó ch ứa v ật chầết. Có khồng gian và thời gian khồng có vật chầết. Có sự vật, hiện t ượng khồng tồằn t ại trong khồng gian và th ời gian. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằằng m ọi d ạng c ụ th ể c ủa v ật chầết đêằu tồằn t ại ở m ột v ị trí nhầết định, có một quảng tnh (chiêằu cao, chiêằu r ộng, chiêằu dài) nhầết đ ịnh và tồằn t ại trong các mồếi t ương quan nhầết định (trước hay sau, trên hay d ưới, bên phải hay bên trái , …) với những dạng vật chầết khác. Những hình thức tồằn tại như vậy gọi là khồng gian. Mặt khác s ự tồằn tại c ủa s ự v ật còn đ ược thể hiện ở quá trình biêến đổi: nhanh hay chậm, kêế têếp và chuy ển hóa ,… những hình thức tồằn tại như vậy được gọi là thời gian. 18 Ph.Ăngghen cho rằằng: “Các hình thức cơ bản c ủa mọi tồằn tại là khồng gian và th ời gian; tồằn t ại ngoài thời gian thì cũng hêết sức vồ lý nh ư tồằn tại ở ngoài khồng gian”, do đó có th ể hi ểu: - Vật chầết, khồng gian và thời gian khồng tác r ời nhau, khồng có khồng gian và th ời gian khồng có vật chầết cũng như khồng thể có sự vật, hiện t ượng tồằn tại ngoài khồng gian và th ời gian. - Khồng gian, thời gian có những tnh chầết chung nh ư nh ững tnh chầết c ủa v ật chầết đó là tnh khách quan, tnh vĩnh cửu, tnh vồ tận và vồ hạn. - Khồng gian có thuộc tnh ba chiêằu (chiêằu cao, chiêằu dài, chiêằu r ộng) còn thời gian chỉ có một chiêằu (từ quá khứ đêến tương lai). Tính ba chiêằu c ủa khồng gian và tnh m ột chiêằu c ủa th ời gian bi ểu hiện hình thức tồằn tại vêằ quảng tnh và quá trình diêẫn biêến c ủa v ật chầết v ận đ ộng. c. Tính thồếng nhầết vật chầết của thêế giới : Thêế giới vật chầết biểu hiện hêết sức phong phú, đa d ạng, song, nh ững d ạng bi ểu hi ện c ủa thêế giới vật chầết đêằu phản ánh bản chầết của thêế giới và thồếng nhầết v ới nhau. Quan điểm duy tầm giải thích sự thồếng nhầết c ủa thêế gi ới ở m ột th ực th ể tnh thầằn đầằu tên (Ý niệm, Thượng đêế) hoặc từ cảm giác của con người. Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định bản chầết c ủa thêế gi ới là v ật chầết, thêế gi ới thồếng nhầết ở tnh vật chầết. Một là, chỉ có một thêế giới duy nhầết là thêế gi ới v ật chầết, thêế gi ới v ật chầết là cái có tr ước, tồằn t ại khách quan, độc lập với ý thức của con người. Hai là, thêế giới vật chầết tồằn tại vĩnh viêẫn, vồ tận, vồ h ạn, khồng đ ược sinh ra và khồng b ị mầết đ i. Ba là, mọi tồằn tại của thêế giới vật chầết đêằu có mồếi liên hệ thồếng nhầết v ới nhau, đêằu là nh ững dạng cụ thể của vật chầết, là những kêết cầếu vật chầết, có nguồằn gồếc v ật chầết và ch ịu s ự chi phồếi c ủa những quy luật khách quan phổ biêến c ủa vật chầết. Nhận thức trên có ý nghĩa quan trọng, nó khồng ch ỉ đ ịnh h ướng cho con ng ười gi ải thích vêằ tnh đa dạng của thêế giới mà còn định hướng cho việc têếp t ục nh ận th ức tnh đa d ạng ầếy đ ể th ực hi ện quá trình cải tạo hợp quy luật. 2. Ý thức a. Nguồằn gồếc của ý thức: Trên cơ sở khái quát thành tựu của khoa học, c ủa th ực têẫn xã h ội, ch ủ nghĩa duy v ật bi ện chứng khẳng định nguồằn gồếc vật chầết, bản chầết phản ánh v ật chầết c ủa ý th ức đ ể rút ra vai trò c ủa ý thức trong mồếi quan hệ với vật chầết. 19 Quan điểm duy tầm khách quan cho rằằng nguồằn gồếc c ủa ý th ức t ừ m ột l ực l ượng siêu t ự nhiên (Ý niệm, Brahman, Thượng đêế, Trời, v.v.). Quan điểm duy tầm chủ quan cho rằằng ý th ức là cái vồến có c ủa con ng ười, khồng do thầằn thánh ban cho, cũng khồng phải là sự phản ánh thêế giới bên ngoài. Quan điểm duy vật siêu hình coi ý thức là một d ạng v ật chầết; “óc têết ra ý th ức cũng nh ư gan têết ra mật”. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằằng ý thức ra đời là kêết quả c ủa quá trình têến hóa lầu dài của tự nhiên và xã hội. Ý thức có hai nguồằn gồếc là nguồằn gồếc t ự nhiên và nguồằn gồếc xã h ội - Nguồằn gồếc tự nhiên của ý thức: Thể hiện qua sự hình thành của bộ óc con ng ười và hoạt đ ộng của bộ óc đó cùng mồếi quan hệ của con người v ới thêế gi ới khách quan, trong đó thêế gi ới khách quan tác động đêến bộ óc con người tạo ra quá trình ph ản ánh nằng đ ộng, sáng t ạo. Vêằ bộ óc người: Ý thức là thuộc tnh của dạng vật chầết có tổ chức cao là bộ óc ng ười, là ch ức nằng của bộ óc, là kêết quả hoạt động sinh lý thầằn kinh c ủa b ộ óc. B ộ não ng ười là kêết qu ả c ủa quá trình têến hóa lầu dài của giới sinh vật. Bộ óc càng hoàn thi ện, ho ạt đ ộng sinh lý thầằn kinh c ủa b ộ óc càng có hiệu quả, ý thức con người càng phong phú và sầu sằếc. B ộ não c ủa đ ộng v ật ch ỉ đ ạt đêến trình đ ộ ph ản xạ, bản nằng, tầm lý động vật, trong khi đó bộ óc ng ười có khả nằng ph ản ánh thêế gi ới bằằng t ư duy trừu tượng. Vêằ mồếi quan hệ giữa con người với thêế giới khách quan t ạo ra quá trình ph ản ánh nằng đ ộng, sáng tạo: Trong mồếi quan hệ giữa con người với thêế gi ới khách quan, thồng qua ho ạt đ ộng c ủa các giác quan, thêế giới khách quan tác động đêến bộ óc ng ười, hình thành quá trình ph ản ánh. Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chầết này ở d ạng v ật chầết khác trong quá trình tác động qua lại với nhau giữa chúng. Những đặc điểm được tái tạo ở dạng vật chầết nhận sự tác động bao giờ cũng mang thồng tn của dạng vật chầết tác động được gọi là cái phản ánh; còn d ạng v ật chầết tác đ ộng đ ược g ọi là cái đ ược phản ánh. Cái phản ánh và cái được phản ánh khồng tách r ời nhau, khồng đồằng nhầết v ới nhau. Cái đ ược phản ánh là những dạng cụ thể của vật chầết, còn cái phản ánh ch ỉ là đ ặc đi ểm ch ứa đ ựng thồng tn của dạng vật chầết đó ở một dạng vật chầết khác. Phản ánh là thuộc tnh của tầết cả các dạng vật chầết và đ ược thể hi ện d ưới nhiêằu hình th ức , những hình thức này tương ứng với quá trình têến hóa c ủa v ật chầết. Phản ánh vật lý, hóa học là hình th ức ph ản ánh thầếp nhầết, đ ặc tr ưng cho v ật chầết vồ sinh đ ược thể hiện qua những biêến đổi vêằ cơ, lý, hóa khi có s ự tác đ ộng qua l ại v ới nhau gi ữa các d ạng v ật chầết vồ sinh. Hình thức phản ánh này mang tnh thụ đ ộng, ch ưa có đ ịnh h ướng l ựa ch ọn c ủa v ật nh ận tác động. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan