GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
ThS. NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT
ThS. PHAN THÀNH NAM
TRẦN THỊ PHƯƠNG THẢO
Tháng 05/2014
1
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán tài chính 2 là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo
sinh viên chuyên ngành kế toán. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên học tập và
nghiên cứu cũng như dễ dàng trong việc xử lý các nghiệp vụ liên quan đến
công việc tại phòng kế toán của doanh nghiệp. Nhận thức được vai trò quan
trọng này Trường Đại học Lạc Hồng nói chung và khoa Kế toán – Kiểm toán
nói riêng đã tiến hành tổ chức biên soạn giáo trình “Kế Toán Tài Chính 2”
nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất
lượng đào tạo.
Giáo trình “Kế Toán Tài Chính 2” được biên soạn dựa trên tinh thần kế thừa và
phát huy những ưu điểm của một số giáo trình kế toán tài chính, phù hợp với người học,
phù hợp với chương trình đào tạo và mức tiếp cận kiến thức sinh viên khối kinh tế tại
trường Đại học Lạc Hồng. Giáo trình gồm 7 chương được trình bày khá đầy đủ và chi
tiết các phần hành kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ, xuất
nhập khẩu v.v… là tài liệu học tập cần thiết cho sinh viên, đồng thời là tài liệu tham
khảo bổ ích cho nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp.
Trong quá trình biên soạn giáo trình, nhóm tác giả đã có nhiều cố gắng cập nhật
những thông tin mới, nhưng do lần xuất bản đầu tiên, nên giáo trình không tránh khỏi
những thiếu sót. Nhóm tác giả mong nhận được nhiều ý kiến có giá trị phản hồi từ người
đọc, để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Nhóm tác giả biên soạn:
Ths. Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Ths. Pham Thành Nam
Trần Thị Phương Thảo
2
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu .................................................................. 1
1.1 Tổng quan về kế toán các khoản phải thu .......................................................... 1
1.2 Kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................................... 1
1.3 Kế toán phải thu nội bộ ........................................................................................ 12
1.4. Kế toán khoản phải thu khác .............................................................................. 21
1.5 Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ................................................................ 28
Bài tập ứng dụng......................................................................................................... 32
Chương 2: Kế toán các khoản phải trả .................................................................. 36
2.1 Tổng quan về kế toán các khoản nợ phải trả ...................................................... 36
2.2 Kế toán phải trả người bán ................................................................................. 36
2.3 Kế toán phải trả nội bộ ....................................................................................... 41
2.4 Kế toán phải trả khác .......................................................................................... 46
2.5 Kế toán các khoản vay ngắn hạn ......................................................................... 49
2.6 Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả ............................................................................ 54
2.7 Kế toán vay dài hạn ............................................................................................. 57
2.8 Kế toán các khoản nợ dài hạn ............................................................................. 61
2.9 Kế toán thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng. .......................................... 65
Bài tập ứng dụng......................................................................................................... 69
Chương 3: Kế toán mua hàng ................................................................................. 74
3.1 Kế toán mua hàng trong nước ............................................................................. 74
3.1.7.1. Kế toán mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ................... 75
3.1.7.4. Kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................ 85
3.2 Kế toán nhập khẩu hàng hóa ................................................................................ 89
3.2.1 Kế toán nhập khẩu hàng hóa trực tiếp ........................................................ 89
3.2.2 Kế toán nhập khẩu hàng hóa ủy thác ......................................................... 96
Bài tập ứng dụng......................................................................................................... 102
Chương 4: Kế toán bán hàng .................................................................................. 109
4.1 Kế toán bán hàng trong nước ............................................................................... 109
4.1.7 Phương pháp kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên .. 112
4.1.8. Phương pháp kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ .......... 126
4.1.9. Kế toán phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra ............................... 126
4.2 Kế toán xuất khẩu hàng hóa ................................................................................ 132
4.2.1 Kế toán xuất khẩu hàng hóa trực tiếp ......................................................... 132
4.2.2 Kế toán xuất khẩu hàng hóa ủy thác ............................................................ 136
Bài tập ứng dụng ........................................................................................................ 143
Chương 5: Kế toán thuế và các khoản phải nộp ................................................... 148
5.1 Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ......................................................... 148
5.2 Kế toán thuế phải nộp cho nhà nước .................................................................... 155
5.2.5. Kế toán thuế GTGT phải nộp .................................................................. 157
5.2.6 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................... 166
5.2.7 Kế toán thuế xuất nhập khẩu .................................................................... 168
5.2.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 170
5.2.9. Kế toán thuế thu nhập cá nhân ................................................................ 172
5.2.10. Kế toán thuế tài nguyên ......................................................................... 173
5.2.11. Kế toán thuế nhà đất, tiền thuê đất ........................................................ 173
5.2.12. Kế toán các loại thuế khác, Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác ..... 174
5.2.13. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp .... 174
Bài tập ứng dụng ........................................................................................................ 175
Chương 6: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................. 182
6.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ......... 182
6.2 Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................... 183
6.2.1 Kế toán doanh thu ........................................................................................ 183
6.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 183
6.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 190
6.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .............................................. 195
6.2.1.4 Kế toán thu nhập khác. ........................................................................ 200
6.2.2 Kế toán chi phí hoạt động ............................................................................ 203
6.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán ..................................................... 203
6.2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................... 206
6.2.2.3 Kế toan chi phi quản lý doanh nghiệp ................................................. 210
6.2.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................... 213
6.2.2.5 Kế toan các khoản chi phi khác ........................................................... 216
6.2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 218
6.2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 220
Bài tập ứng dụng......................................................................................................... 229
Chương 7: Kế toán kinh doanh dịch vụ ................................................................. 236
7.1 Kế toán kinh doanh nhà hàng Khách sạn – Nhà hàng .................................... 236
7.2 Kế toán kinh doanh du lịch ............................................................................ 244
7.3 Kế toán dịch vụ vận tải ................................................................................... 249
Bài tập ứng dụng ................................................................................................... 253
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 259
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Chương 1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên sẽ nắm bắt:
- Hiểu được nguyên tắc hạch toán của các khoản phải thu.
- Phương pháp hạch toán của các khoản phải thu:
+ Các khoản phải thu khách hàng.
+ Các khoản phải thu nội bộ.
+ Các khoản phải thu khác.
+ Nguyên tắc và cách lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
1.1 Tổng quan về kế toán các khoản phải thu
1.1.1 Khái niệm
Các khoản phải thu dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng
khoản nợ và từng lần thanh toán.
Phải theo dõi từng khoản nợ và thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ,
tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa.
Các khoản nợ phải thu phải được trình bày ngắn hạn, dài hạn tùy theo thời
hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
1.1.3 Nhiệm vụ
- Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải thu trong kinh
doanh, chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
- Thực hiện giám sát và có biện pháp đôn đốc việc thu hồi các khoản phải thu, chấp
hành kỹ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
1.2 Kế toán khoản phải thu khách hàng
1.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các
khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác
XDCB đã hoàn thành.
1.2.2 Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Phiếu thu, phiếu chi
1
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
- Các chứng từ khác có liên quan (chiết khấu, giảm giá, trả lại hàng…)
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
1.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 131 để theo dõi khoản phải thu khách hàng
TÀI KHOẢN 131 - PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Giá trị phải thu khách hàng đầu kỳ
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Số tiền phải thu của khách hàng
tăng do bán sản phẩm, dịch vụ
- Tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có
thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Giá trị phải thu khách hàng cuối kỳ
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của
tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
1.2.4 Nguyên tắc hạch toán
1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.
2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân
hàng).
3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã
2
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
1.2.5 Phương pháp hạch toán
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán,
dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng
nhưng chưa thu:
- Đối với hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa
có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh
toán) (5111, 5112, 5113, 5117).
2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,...
- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu
khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của
khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
3
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng giảm giá)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
- Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan
đến sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).
5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu
của khách hàng, ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
7. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp
dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
8. Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên
quan đến hợp đồng xây dựng:
8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến
độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin
cậy, kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành (không phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
- Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
8.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế toán phải lập hóa đơn trên cơ sở phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
8.3. Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi
thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng,
ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
8.4. Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho
các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng
gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu kỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay
đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
8.5. Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
9. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu:
9.1. Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước
để mở LC..., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ
thác nhập khẩu).
9.2. Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng
thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
5
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có các TK 111, 112, 311,.....
9.3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:
- Số tiền hàng ủy thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao
uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường)
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán).
- Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).
- Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng
từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu,
căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng
cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
6
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng
cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hỉa đơn GTGT xuất trả
hàng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK)
Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản
thuế phải nộp)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
9.4. Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu,
căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí
uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
9.5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt
động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê
bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK)
Có TK 111, 112,...
9.6. Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền
thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn vị uỷ thác
nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động uỷ thác
nhập khẩu, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác NK).
9.7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác
nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Có các TK 112, 144,...
9.8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
7
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có các TK 111, 112,...
9.9. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên
quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào
NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập
khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác
nhập khẩu).
10. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi
(Tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hó đơn bán hàng của khách
hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
11. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
được phải xử lý xoá sổ:
- Căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu
người mắc nợ số tiền đó.
12. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được
đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh
trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
8
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản
ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các
khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ (Xem
hướng dẫn ở Tài khoản 413).
511
131
111, 112
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
Người mua trả tiền sản phẩm,
dịch vụ
hàng hóa, dịch vụ
3331
152, 153, 156
Thuế GTGT phải nộp
Người mua trả tiền thanh toán
bằng vật tư, hàng hóa
3387
531, 532, 521
Thu nhập về hoạt động tài chính
Chiết khấu thương mại, giảm
và các hoạt động khác
giá hàng bán bị trả lại
111, 112
641, 139, 635
Chi hộ người mua về chi phí
vận chuyển, bốc vác
Hoa hồng phải trả cho đại lý,
đơn vị nhận ủy thác
Sơ đồ 1.1: Kế toán phải thu khách hàng.
Ví dụ 1:
1/ Hóa đơn (GTGT) của SP A xuất bán: giá thanh toán 11.000.000đ, trong đó: Thuế
GTGT: 1.000.000đ; khách hàng M đã trả bằng tiền mặt 6.000.000đ, chấp nhận nợ
5.000.000đ. Giá vốn hàng bán ra là: 6.000.000đ.
2/ Khách hàng M trả lại Doanh nghiệp 1 số sản phẩm kém phẩm chất trị giá:
1.000.000đ; thuế GTGT của số hàng này: 100.000đ. DN chấp thuận nhận lại và thông
báo cho khách hàng M: Giảm giá 5% trên số hàng còn lại.
3/ Nhận giấy báo có: Khách hàng M trả nợ tiền hàng: 2.000.000đ
4/ Khách hàng B ứng trước tiền mua sản phẩm bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
5.000.000đ
Giải:
1. a)Nợ 632: 6.000.000
Có 1561: 6.000.000
b) Nợ 131: 5.000.000
Nợ 111: 6.000.000
Có 511: 10.000.000
Có 3331: 1.000.000
9
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Có TK131(M): 1.550.000
3)Nợ TK112: 2.000.000
2)Nợ TK531: 1.000.000
Nợ TK133:
Có TK131 (M): 2.000.000
100.000
4)Nợ TK112: 5.000.000
Nợ TK532: 450.000 (9.000.000 x 5%)
Có TK131 (B): 5.000.000
Ví dụ 2:
Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá
trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình
nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH,
TG ghi sổ: 20.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết
công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai
thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.
1- HTX ứng trước tiền cho công ty 20.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công
ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị
giá 1.000 USD. TGGD: 20.800 VND/USD.
CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:
Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã;
Nợ TK 1111:
20.800.000 (1,000USD x 20.800)
Có TK 131 (HTX):
20.800.000
Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC:
Nợ TK 144:
20.800.000
Có TK 1111:
20.800.000
HỢP TÁC XÃ:
Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác:
Nợ TK 331 (Cty): 20.800.000
Có TK 1111:
20.800.000
2- Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT
khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT
10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 20.850VND/USD
CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:
Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:
2a. nhận hàng:
Nợ TK 131 (HTX): 24.031.750 (1,000$ x20.800 + 1.042.500 + 2.189.250)
Nợ TK 635:
50.000
Có TK 331 (nước ngoài): 20.850.000 (1,000$ x 20.850)
Có TK 3333:
1.042.500 (1,000$ x 20.850 x 5%)
10
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
Có TK 33312:
2.189.250 [(20.850.000 + 1.042.500) x 10%]
2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 3333:
Nợ TK 33312:
1.042.500
2.189.250
Có TK 112:
3.231.750
2c. Chi phí khác liên quan tới nhập khẩu:
Nợ TK 131 (HTX):
100.000
Có TK 111:
100.000
HỢP TÁC XÃ:
Nhận hàng tại cảng kèm HĐ (GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển
hàng về kho HTX:
3- HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt.
TGGD: 20.850 VND/USD.
HỢP TÁC XÃ:
Nhập kho hàng hóa
Nợ TK 1561: 21.983.401
Nợ TK 133: 2.198.340
Có TK 331 (Cty): 24.131.750 (giá Invoice 1,000$ x 20.800 + thuế NK
1.042.500 + VAT 2.189.250 + phí nhập hàng 100.000)
Có TK 515:
50.000
Chi phí vận chuyển hàng
Nợ TK 1562:
Có TK 111:
100.000
100.000
4- Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa
L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH
công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 20.900 VND/USD.
CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:
4a.Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài
Nợ TK 331 (nước ngoài):
20.850.000 (1,000$ x 20.850)
Có TK 144:
20.800.000 (1,000$ x 20.800)
Có TK 515:
50.000
4b. phí ngân hàng:
Nợ TK 131 (HTX):
313.500 (15$ x 20,900)
Có TK 1122:
307.500 (15$ x 20.500)
Có TK 515:
6.000
Ghi đơn Có TK 007: 15USD
11
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
5- Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng
TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900
VND/USD.
CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:
5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112: 459.800 (20$x 110% x 20.900)
Có TK 5113:
418.000 (20$ x20.900)
Có TK 33311:
41.800
5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 1121: 4.105.050
Có TK 131 (HTX): 4.105.050 (1.042.500+ 2.189.250+100.000+313.500+459.800)
HỢP TÁC XÃ:
Phí ngân hàng:
Nợ TK 642: 313.500 (15$ x 20.900)
Có TK 331 (Cty):
313.500
5a.Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:
Nợ TK 1561: 418.000 (1.000$ x 2% x20.900)
Nợ TK 133: 41.800 (358.000 x10%)
Có TK 331 (Cty): 459.800
5b. Thanh toán tiền hoa hồng nhập khẩu và các phí liên quan bằng TGNH
Nợ TK 331 (Cty): 4.105.050 (1.042.500+ 2.189.250+100.000+313.500+459.800)
Có TK 1121: 4.105.050
1.3 Kế toán phải thu nội bộ
1.3.1 Khái niệm
Là khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với
đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh
nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn,
chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên
đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
1.3.2 Chứng từ hạch toán
-
Hóa đơn thuế GTGT.
-
Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
-
Phiếu thu, phiếu chi. Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ.
-
Các chứng từ khác có liên quan.
12
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
1.3.3 Tài khoản sử dụng
TÀI KHOẢN 136 - PHẢI THU NỘI BỘ
Giá trị phải thu nội bộ đầu kỳ
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị
cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và
cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
vị cấp trên, cấp dưới;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp; - Số tiền đã thu về các khoản phải thu
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu trong nội bộ;
về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, của cùng một đối tượng.
hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Giá trị phải thu nội bộ cuối kỳ
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở
đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các
đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phương
thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vào các
công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác
giữa các đơn vị nội bộ.
1.3.4 Nguyên tắc hạch toán
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về
các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới
với nhau. Trong đó, cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp
thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc Tổng công ty, công ty nhưng phải là đơn vị có tổ
chức công tác kế toán riêng.
2. Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:
a) Ở doanh nghiệp cấp trên (doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
- Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;
- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
- Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
13
Giáo trình Kế toán tài chính 2
Chương 1: Kế toán các khoản phải thu
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán
nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
b) Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị
hạch toán phụ thuộc):
- Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn kinh doanh
và kinh phí);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
3. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào các công
ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
4. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo
dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải
quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
5. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản
136 "Phải thu nội bộ", Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị có quan hệ theo
từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị
có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và Tài
khoản 336 "Phải trả nội bộ" (Theo chi tiết từng đối tượng).
Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
1.3.5 Phương pháp hạch toán
I. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
1. Khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn do Tổng công ty, công ty giao xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211,...
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
2. Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có các TK 111, 112,...
3. Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia
14
- Xem thêm -