Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Bài giảng điện tử Giáo trình đại số tuyến tính phạm gia hưng, nguyễn thị hà, nguyễn thị thùy dung...

Tài liệu Giáo trình đại số tuyến tính phạm gia hưng, nguyễn thị hà, nguyễn thị thùy dung

.PDF
93
23
55

Mô tả:

TS. PHẠM GIA HƯNG (Chủ biên) ThS. NGUYỄN THỊ HÀ, ThS. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH ĐẠI HỌC NHA TRANG Bộ môn Toán 9/2019 PHAM G. HUNG NGUYEN T. HA, NGUYEN T.T. DUNG LINEAR ALGEBRA NHA TRANG UNIVERSITY Maths Departement, September 2019 2 Lời giới thiệu Mục đích của giáo trình là cung cấp những kiến cơ sở những chương đầu tiên của môn Đại số tuyến tính cho những sinh viên học các ngành kỹ thuật và kinh tế; chúng tôi xem đây là tập đầu của môn học. Để phù hợp với tình hình chung hiện nay là thời lượng dành cho môn học quá ít ỏi (2 tín chỉ) và sự phổ cập đại học làm cho khả năng tiếp thụ của các sinh viên quá chênh lệch nhau nên các vấn đề được trình bày khá tỉ mỉ, có nhiều ví dụ. Hầu hết các kết quả đều được chứng minh là dành cho những độc giả muốn nghiên cứu chi tiết hơn về môn học; còn đối với những người chỉ coi môn học như một công cụ thì chỉ cần hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng các kết quả đó. Nội dung của giáo trình gồm 3 chương. Chương 1 nói về ma trận và định thức, với những khái niệm về ma trận, một số dạng ma trận và các phép toán trên ma trận; các khái niệm và các tính chất về định thức; khái niệm về ma trận nghịch đảo, điều kiện khả nghịch và phương pháp tính ma trận nghịch đảo. Chương 2 nói về hệ phương trình tuyến tính, với những khái niệm chung về hệ phương trình tuyến tính, hệ Cramer; khái niệm về hạng của ma trận và cách tìm hạng của ma trận; một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính. Chương 3 nói về không gian véc-tơ n , với những khái niệm và các tính chất của không gian này; những khái niệm và các tính chất của hệ véc-tơ phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính; Cơ sở và số chiều của không gian n ; Tọa độ của vector theo một cơ sở; Ma trận chuyển cơ sở và công thức đổi tọa độ. Cuối mỗi chương có tóm tắt các kiến thức quan trọng, tối thiểu và hệ thống bài tập để sinh viên tự làm. Các bài tập chia thành mức độ: Mức 1 nhằm giúp người học ôn luyện các kiến thức quan trọng, tối thiểu của chương; Mức 2 đòi hỏi người học phải hiểu sâu hơn về vấn đề, biết vận dụng các kiến thức tổng hợp để giải quyết. Lần đầu tiên giáo trình ra mắt bạn đọc không tránh khỏi những sai sót, mong bạn đọc góp ý để giáo trình có thể phục vụ các bạn tốt hơn. Nhóm tác giả 3 Một số ký hiệu và chữ viết tắt     1, 2, 3,... Tập các số tự nhiên  n  x X x X X Y X  Y  {x : x  X  x  Y } X  Y  {x : x  X  x  Y } X \Y  {x : x  X  x  Y } X Y  {(x , y ) : x  X , y  Y } p Tập các số thực Tập các véc-tơ (thực) n chiều Tập rỗng Phần tử x thuộc tập X Phần tử x không thuộc tập X Tập X là tập con của tập Y Giao của X và Y Hợp của X và Y Hiệu của X và Y Tích Descartes của X và Y Phủ định của mệnh đề p (không p ) p q p và q p q p hoặc q p q p suy ra q p q p tương đương với q P (x ), x  X P (x ) với mọi x thuộc X x  X : P (x ) Với mọi x thuộc X ta có P (x ) x  X : P (x ) Tồn tại x thuộc X sao cho P (x ) f : X Y Ánh xạ f từ tập X vào tập Y  m n Tập các ma trận cỡ m  n (A)ij Phần tử nằm ở hàng i cột j của ma trận A Ai * Hàng thứ i của ma trận A A* j Cột thứ j của ma trận A A AT A1 O I det A r (A) x 0 [x ]B Ma trận đối của ma trận A Ma trận chuyển vị của ma trận A Ma trận nghịch đảo của ma trận A Ma trận không Ma trận đơn vị Định thức của ma trận A Hạng của ma trận A Véc-tơ x Véc-tơ không Tọa độ của véc-tơ x ttheo cơ sở B dim n Số chiều của không gian n 4 Mục lục Lời giới thiệu 3 Một số ký hiệu và chữ viết tắt 4 Chương 1. Ma trận - Định thức 7 1.1. Các khái niệm cơ sở 1.1.1. Tập hợp 1.1.2. Mệnh đề toán học 1.1.3. Phương pháp quy nạp toán học 1.2. Ma trận 1.2.1. Các khái niệm về ma trận 1.2.2. Các dạng ma trận 1.2.3. Các phép toán trên ma trận 1.3. Định thức 1.3.1. Khái niệm về định thức 1.3.2. Các tính chất cơ bản của định thức 1.4. Ma trận nghịch đảo 1.4.1. Định nghĩa ma trận nghịch đảo và điều kiện khả nghịch 1.4.2. Phương pháp Gauss-Jordan tìm ma trận nghịch đảo 1.4.3. Phương trình ma trận Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 1 Bài tập chương 1 7 7 8 10 10 10 12 14 22 22 23 34 35 37 39 40 43 Chương 2. Hệ phương trình tuyến tính 46 2.1. Hệ phương trình tuyến tính 2.1.1. Các khái niệm về hệ phương trình tuyến tính 2.1.2. Hệ phương trình Cramer 2.2. Hạng của ma trận 2.2.1. Định thức con và hạng của ma trận 2.2.2. Cách tìm hạng của ma trận 2.3. Điều kiện tương thích và một số phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính 2.3.1. Điều kiện tương thích 2.3.2. Phương pháp Gauss 2.3.3. Phương pháp Cramer Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 2 Bài tập chương 2 46 46 48 50 50 52 55 55 60 65 68 70 Chương 3. Không gian vector 73 3.1. Không gian vector n 73 3.1.1. Các khái niệm về không gian véc-tơ n 73 5 3.1.2. Độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính 3.1.3. Hạng của hệ véc-tơ 75 78 3.2. Cơ sở và số chiều của không gian n . Tọa độ của véc-tơ theo một cơ sở 3.2.2. Cơ sở và số chiều của không gian n 3.2.3. Tọa độ của vector theo một cơ sở 3.2.2. Ma trận chuyển cơ sở - Công thức đổi tọa độ 81 81 82 84 Tóm tắt các kiến thức quan trọng chương 3 88 Bài tập chương 3 91 Tài liệu tham khảo 93 6 Chương 1 Ma trận và định thức 1.1. Các khái niệm cơ sở 1.1.1. Tập hợp 1) Khái niệm. Tập hợp (gọi tắt là tập) và các phần tử của nó là những khái niệm cơ bản của toán học không được định nghĩa, chúng được làm cơ sở để định nghĩa các khái niệm khác. Người ta thường mô tả tập hợp như một lớp hay một nhóm các đối tượng có chung những tính chất nào đó, chẳng hạn như tập các học sinh trong một lớp học, tập các nghiệm của một phương trình,… Nếu x là phần tử thuộc (tương ứng, không thuộc) tập A thì ta viết x Î A (tương ứng, x Ï A ). Ta nói A là tập con của B , ký hiệu A Ì B , nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B . Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B bằng nhau, ký hiệu A = B . Người ta quy ước rằng, một tập không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng (hay tập trống), ký hiệu Æ , và tập rỗng là tập con của mọi tập hợp. 2) Các cách cho tập hợp. Để diễn tả tập hợp người ta thường liệt kê các phần tử của tập hợp giữa các dấu ngoặc nhọn {¼} hoặc nêu thuộc tính chung P (x ) của các phần tử x trong tập hợp bằng cách viết {x : P (x )} . Ví dụ 1.1.1. Tập A = {1, 2, 3, 4} cũng có thể mô tả dưới dạng A = {x Î  : 1 £ x £ 4} , trong đó  := {1, 2, 3, ¼} là tập các số tự nhiên. 3) Các tập số. Tập các số nguyên và tập các số hữu tỷ, tương ứng, là tập ìp ü ï ï  := {0, 1, 2, ¼} ,  := ïí : p Î , q Î ïý . ï ï ïq ï î þ Tập số hữu tỷ bao gồm các số nguyên, số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn, chẳng hạn như các số 5 -1 1 = 5; = -0, 25; = 0, 33333 ¼ 1 4 3 Số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỷ, chẳng hạn như p = 3,1415926535 ¼, e = 2, 7182818284 ¼, 2 = 1, 4142135623 ¼ 7 Tập gồm các số hữu tỷ và vô tỷ được gọi là tập số thực, ký hiệu là  . 4) Một số phép toán về tập hợp. Hợp, giao, hiệu, tích Descates của hai tập A và B tương ứng là những tập được cho bởi  A Ç B := {x : x Î A  x Î B } ,  A È B := {x : x Î A  x Î B } ,  A \ B := {x : x Î A  x Ï B } ,  A ´ B := {(x , y ) : x Î A  y Î B } , trong đó, các dấu “ ,  ” tương ứng đọc là “và, hoặc”. Ví dụ 1.1.2. Cho Khi đó A = {1, 2, 3, 4} và B = {2, 4, 6} . A È B = {1, 2, 3, 4, 6}, A Ç B = {2, 4}, A \ B = {1, 3} , A ´ B = {(1, 2),(1, 4),(1, 6),(2, 2),(2, 4),(2, 6),(3, 2),(3, 4),(3, 6),(4, 2),(4, 4),(4, 6)} . Tích Descartes của n tập hợp A1, A2 ,..., An được cho bởi { } A1 ´ A2 ´ ... ´ An = (a1 , a2 ,..., an ) : ai Î Ai , i = 1, n , trong đó i = 1, n nghĩa là i Î {1, 2,...n } . Khi A1 = A2 = ... = An = A thì ta viết { } An := A ´ A ´ ... ´ A = (a1, a2 ,..., an ) : ai Î A, i = 1, n .  n Ví dụ 1.1.3. Ta có  2 = {(x , y ) : x , y Î  } ,  3 = {(x 1, x 2 , x 3 ) : x 1, x 2 , x 3 Î } . 1.1.2. Mệnh đề toán học 1) Khái niệm. Mệnh đề (toán học) là một khẳng định hoặc đúng hoặc sai. Sai hay đúng của một mệnh đề chỉ là quy ước. Ví dụ 1.1.4. Mệnh đề p := (1 + 1 = 2) là một mệnh đề đúng. Mệnh đề q : (2  3) là một mệnh đề sai. 2) Các phép toán về mệnh đề. Ta có thể thực hiện các phép toán trên các mệnh đề dưới đây để tạo dựng nên những mệnh đề mới phức tạp hơn.  Phủ định của mệnh đề p , ký hiệu p , là một mệnh đề đúng khi p sai và ngược lại. Ví dụ 1.1.5. Nếu p = (1 + 1 = 2) là một mệnh đề đúng thì p = (1 + 1 ¹ 2) là một mệnh đề sai. Nếu q = (2 > 3) là một mệnh đề sai thì q = (2 £ 3) là một mệnh đề đúng.  Mệnh đề p kéo theo mệnh đề q , ký hiệu p  q và đọc là ( p suy ra q ) hay (nếu p thì q ), là một mệnh đề sai khi p đúng q sai và đúng trong những trường hợp còn lại. Ta nói: p điều kiện đủ để có q và q điều kiện cần để có p . 8 Như vậy, nếu p đúng q đúng thì p  q đúng, còn nếu p sai thì dù q đúng hay sai thì p  q vẫn đúng. Điều này có nghĩa là, nếu giả thiết p sai thì muốn kết luận q ra sao cũng được. Khi làm toán người ta chỉ thường chú ý tới trường hợp giả thiết p đúng mà thôi. Ví dụ 1.1.6. Ta có ( a < b)  (b > 0) . Vậy, ( a < b) là điều kiện đủ để có (b > 0) ; (b > 0) là điều kiện cần để có ( a < b) .  Mệnh đề p tương đương với mệnh đề q , ký hiệu p  q và đọc là ( p nếu và chỉ nếu q ) hoặc ( p khi và chỉ khi q ) hay ( p là điều kiện cần và đủ của q ), là một mệnh đề hội bởi hai mệnh đề p  q và q  p . Ví dụ 1.1.7. Ta có (a < b)  (b > a ) , ( x £ a )  (-a £ x £ a ) .  Nếu mọi phần tử x thuộc tập A đều thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu "x Î A : P (x ) hay P (x ), "x Î A và đọc là (với mọi x thuộc A ta có P (x ) ) hay ( P (x ) với mọi x thuộc A ). Ví dụ 1.1.8. Ta có ("x Î  : x 2 + x + 1 > 0)  (x 2 + x + 1 > 0, "x Î ) , tương ứng được đọc là (với mọi x Î  ta có x 2 + x + 1 > 0 ) và ( x 2 + x + 1 > 0 với mọi x Î  ).  Nếu có ít nhất một phần tử x thuộc tập A thỏa tính chất P (x ) thì ta ký hiệu $x Î A : P (x ) và đọc là (tồn tại ít nhất một phần tử x thuộc tập A sao cho P (x ) ) hoặc đơn giản hơn (tồn tại x thuộc A sao cho P (x ) ). Ví dụ 1.1.9. Mệnh đề ( $x Î  : x 2 - 1 = 0 ) được đọc là (tồn tại x Î  sao cho x 2 - 1 = 0) . Ví dụ 1.1.10. Mệnh đề ( $ ! x Î  : x 2 = 0 ) được đọc là (tồn tại duy nhất x Î  sao cho x 2 = 0) . Ở đây, ký hiệu ( $ ! ) được đọc là (tồn tại duy nhất). 3) Một số tính chất của các phép toán mệnh đề. a) (p  q )  (p  q ) , b) (p  q )  (q  p ) , c) ("x Î A : P (x ))  ($x Î A : P (x )) , d) ($x Î A : P (x ))  ("x Î A : P (x )) . 9 1.1.4. Phương pháp quy nạp toán học Hình thức đơn giản và phổ biến nhất của phương pháp quy nạp toán học suy luận rằng một mệnh đề liên quan đến một số tự nhiên n sẽ đúng với tất cả các giá trị của n . Cách chứng minh bao gồm hai bước sau: 1) Bước cơ sở: Chứng minh rằng mệnh đề đúng với số tự nhiên đầu tiên n (thông thường n = 1 hoặc n = 2 ). 2) Bước quy nạp: Chứng minh rằng, nếu mệnh đề đúng với một số số tự nhiên n = k thì nó cũng đúng với n = k + 1 . Giả thuyết ở bước quy nạp rằng mệnh đề đúng với số n = k được gọi là giả thiết quy nạp. Để thực hiện bước quy nạp, ta sử dụng giả thiết quy nạp để chứng minh mệnh đề đúng với n = k + 1 . Ví dụ 1.1.13. Chứng minh rằng, với mọi số tự nhiên n ta luôn có n(n + 1) . 2 Rõ công thức đúng khi n = 1 . Giả sử công thức đúng với n = k , tức là 1 + 2 + ... + n = k (k + 1) . 2 Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n = k + 1 . Thật vậy, ta có k (k + 1) 1 + 2 + ... + k + (k + 1) = + (k + 1) 2 (k + 1)(k + 2) (k + 1) éëê(k + 1) + 1ùûú  ĐPCM. = = 2 2 1 + 2 + ... + n = Nhận xét 1.1.2. Có thể trình bày bước quy nạp như sau: Giả sử công thức đúng với n - 1 , tức là (n - 1)n 1 + 2 + ... + (n - 1) = . 2 Ta sẽ chứng minh công thức đúng với n . Thật vậy, ta có n éêë(n - 1) + 2ùúû (n - 1)n n(n + 1) . +n = = 1 + 2 + ... + (n - 1) + n = 2 2 2 1.2. Ma trận 1.2.1. Các khái niệm về ma trận Định nghĩa 1.2.1. Một ma trận cỡ m ´ n là một bảng các số được xếp thành m hàng và n cột, ký hiệu æa çç 11 a12 çç a a22 A = çç 21 çç .. .. çç çèam 1 am 2 10 .. a1n ö÷ ÷÷ .. a2n ÷÷ ÷÷ .. .. ÷÷ ÷÷ .. amn ÷÷ø hay đơn giản là A = (aij ) mxn hay A= (aij ) .  Ký hiệu phần tử nằm ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A là aij hoặc (A) ij . Ký hiệu hàng thứ i và cột thứ j của A tương ứng là Ai * , A* j . Tập các ma trận cỡ m ´ n được ký hiệu là  m´n . Ví dụ 1.2.1. Bảng số æ0 1 2ö÷ ÷÷ A = ççç ÷÷ 3 4 5 èç ø là một ma trận cỡ 2 ´ 3 với các phần tử a11 = 0, a12 = 1, a13 = 2, a21 = 3, a22 = 4, a23 = 5 . Các hàng của A là ( ) ( ) A1* = 0 1 2 , A2* = 3 4 5 và các cột của A là æ0ö÷ æ1ö÷ æ2ö÷ ç ç ÷ ÷ ç ç A*1 = ç ÷, A*2 = ç ÷ , A*3 = ççç ÷÷ . ÷ ÷ çè3÷÷ø èç4ø÷ èç5ø÷ Ví dụ 1.2.2. Bảng số ( B= 1 2 3 4 ) là một ma trận cỡ 1 ´ 4 với các phần tử b11 = 1, b12 = 2, b13 = 3, b14 = 4 . Định nghĩa 1.2.2. Ma trận đối của ma trận A , ký hiệu -A , là một ma trận mà các phần tử của nó là đối của các phần tử của A . Ví dụ 1.2.3. Ma trận đối của ma trận æ1 æ-1 -2 -3ö÷ 2 3ö÷÷ çç çç ÷÷ ÷ ç ç ÷ ç ç A = ç-1 2 3÷÷ là -A = ç 1 -2 -3÷÷÷ . çç çç ÷ ÷ 2 -3÷÷ø çè-1 -2 3÷ø÷ çè 1 Định nghĩa 1.2.3. Ma trận không là ma trận mà mọi phần tử của nó đều bằng không, ký hiệu là O . Ví dụ 1.2.4. Các ma trận æ0 0 0ö÷ çç ÷ çç0 0 0÷÷÷, è ø æ0 0ö÷ çç ÷ çç0 0÷÷÷ è ø là ma trận không cỡ 2 ´ 3 , 2 ´ 2 tương ứng. 11 Định nghĩa 1.2.4. Cho A là ma trận cỡ m ´ n . Ma trận chuyển vị của A , ký hiệu là AT , là một ma trận cỡ n ´ m , nhận được từ A bằng cách đổi hàng thành cột và cột thành hàng với thứ tự của các hàng và các cột không thay đổi. Ví dụ 1.2.5. Ta có æ1 çç æ1 2 3ö÷ ç ç T ÷ A = çç ÷÷ « A = çç2 çè4 5 6ø÷ çç çè3 æ1 2 3ö÷ æ1 çç çç ÷÷ ç T ÷ B = çç4 5 6÷÷ « B = ççç2 çç çç ÷÷ èç7 8 9÷ø èç3 Nhận xét 1.2.1. Dễ thấy ( ) (AT )T = AT và AT ij 4÷ö÷ ÷ 5÷÷÷ . ÷ 6÷÷ø 4 7ö÷÷ ÷ 5 8÷÷÷ . ÷ 6 9÷÷ø = (A) , "i, j . ji Định nghĩa 1.2.5. Hai ma trận A, B Î  m´n được gọi là bằng nhau, ký hiệu A = B , nếu (A) ij = (B ) , "i = 1, m; j = 1, n . ij nghĩa là, hai ma trận A và B là bằng nhau nếu chúng cùng cỡ và có các phần tử cùng vị trí tương ứng bằng nhau. Ví dụ 1.2.6. Ta có æx ç 1 çççx è 4 x2 x5 x 3 ö÷ æç1 2 3ö÷ ÷÷  x = 1, x = 2,..., x = 6. ÷÷ = ç 1 2 6 x 6 ÷÷ø èçç4 5 6÷÷ø 1.2.2. Các dạng ma trận  Ma trận hàng (gọi tắt là hàng) là ma trận chỉ có một hàng. Ma trận hàng cỡ 1 ´ n có dạng X = (x 1 ,..., x n ) .  Ma trận cột (gọi tắt là cột) là ma trận chỉ có một cột. Ma trận cột cỡ m ´ 1 có dạng æ y ö÷ çç 1 ÷ T ÷ y = ççç : ÷÷÷ = (y1,..., ym ) . çç ÷÷ çèym ÷ø  Ma trận vuông cấp n là ma trận cỡ n ´ n æa çç 11 a12 .. çça a22 .. A = çç 21 çç .. .. .. çç çèan 1 an 2 .. 12 (có số hàng bằng số cột), nó có dạng a1n ö÷ ÷÷ a2n ÷÷ ÷÷ . .. ÷÷ ÷÷ ann ÷÷ø Các phần tử a11, a22 ,..., ann của ma trận vuông A được gọi là các phần tử chéo của A , hoặc ta cũng nói, chúng tạo nên đường chéo chính của A .  Ma trận đơn vị cấp n, ký hiệu là I n hoặc đơn giản I , là ma trận vuông cấp n có các phần tử chéo đều bằng 1, còn các phần tử nằm ngoài đường chéo chính đều bằng 0, tức là ma trận có dạng æ1 çç çç0 I := çç çç.. çç çè0 0 .. 0ö÷ ÷÷ 1 .. 0÷÷ ÷÷ . .. .. ..÷÷ ÷÷ 0 .. 1÷÷ø Ví dụ 1.2.7. Các ma trận đơn vị cấp 1, 2, 3 tương ứng là æ1 0 0ö÷ çç æ1 0ö÷ ÷ ç çç0 1 0÷÷ . ÷ = I 1 = (1), I 2 = çç , I ÷÷ ÷ çè0 1ø÷÷ 3 ççç ÷ çè0 0 1÷÷ø  Ma trận chéo (cấp n ) là ma trận vuông (cấp n ) chéo chính đều bằng 0, có dạng æl 0 çç 1 çç 0 l 2 D := Dg(l1, l2 ,..., ln ) := çç çç .. .. çç çè 0 0 mà các phần tử ngoài đường 0 ö÷ ÷÷ 0 ÷÷ ÷÷ . .. .. ÷÷ ÷÷ .. ln ÷÷ø .. ..  Ma trận vuông A gọi là ma trận đối xứng nếu AT = A hay (A) = (A) ; "i, j = 1, n. ji ij Ví dụ 1.2.8. Ma trận sau là ma trận đối xứng æ-1 1 2 ö÷÷ çç çç 1 -2 3 ÷÷ . ÷÷ çç ÷÷ çç 2 3 3 ÷ø è  Ma trận tam giác trên là ma trận vuông có các phần tử nằm dưới đường chéo chính đều bằng 0, có dạng æa çç 11 a12 çç 0 a 22 çç çç .. .. çç çè 0 0 .. a1n ö÷ ÷÷ .. a2n ÷÷ ÷÷ . .. .. ÷÷ ÷÷ .. ann ÷÷ø Nói cách khác, ma trận A = (aij ) Î  n´n là ma trận tam giác trên nếu aij = 0 khi i > j. 13  Tương tự, ma trận tam giác dưới là ma trận vuông có các phần tử nằm trên đường chéo chính đều bằng 0, tức là, ma trận A = (aij ) Î  n´n là ma trận tam giác dưới nếu aij = 0 khi i < j . 1.2.3. Các phép toán trên ma trận 1) Cộng (/ trừ) ma trận. Cho A và B là hai ma trận cùng cỡ m ´ n . Tổng của A và B , ký hiệu A + B , là một ma trận có cỡ m ´ n được xác định bởi (A + B ) := (A) + (B ) ; "i = 1, m; j = 1, n . Nhắc lại rằng: (A + B ) , (A) , (B ) tương ứng là phần tử nằm ở hàng i ij ij ij ij ij ij cột j của ma trận A + B, A, B .  Hiệu của hai ma trận cùng cỡ A và B , ký hiệu là A - B , được định nghĩa bởi A - B := A + (-B ) .  Nói cách khác, muốn cộng (/ trừ) hai ma trận cùng cỡ, ta cộng (/ trừ) các phần tử cùng vị trí tương ứng. Ví dụ 1.2.9. Cho æ 2 0 1ö÷ æ-1 3 2ö÷ ÷÷, B = çç ÷÷ Î  2´3 . A = ççç ç ÷ ÷ çè-4 2 5÷ø èç 1 0 7ø÷ Ta có æ2 + (-1) 0 + 3 1 + 2 ö÷ æ 1 3 3 ÷ö ÷÷ = çç ÷÷ Î  2´3 , A + B = ççç ç ÷ ÷ èç -4 + 1 2 + 0 5 + 7÷ø èç-3 2 12÷ø æ2 - (-1) 0 - 3 1 - 2 ö÷ æ 3 -3 -1ö÷ ÷÷ = çç ÷÷ Î  2´3 . A - B = ççç ç ÷ çè -4 - 1 2 - 0 5 - 7÷ø çè-5 2 -2÷÷ø Tính chất 1.2.1. Với mọi A, B,C ,O Î  m´n , ta có a) A + B = B + A . b) (A + B ) + C = A + (B + C ) . c) A + O = A . d) A + (-A) = O . Chứng minh. Dễ dàng suy trực tiếp từ định nghĩa, chẳng hạn, ta chứng minh tính chất a). Với mọi i, j , ta có (A + B ) ij = (A) + (B )ij = (B ) + (A) = (B + A) . ij ij ij ij Chứng tỏ A + B = B + A . 2) Nhân một số với ma trận. Cho l Î  và A là ma trận cỡ m ´ n . Tích của số l với A , ký hiệu lA , là một ma trận cỡ m ´ n được xác định bởi (lA) ij 14 = l (A) , "i = 1, m; j = 1, n . ij Nói cách khác, muốn nhân một số với một ma trận, ta nhân số đó với tất cả các phần tử của ma trận. Ví dụ 1.2.10. Ta có æ ö æ 2 ´ (-2) 2 ´ 2÷÷ö çæ 2 -4 4÷÷ö çç 1 -2 2÷÷ çç 2 ´ 1 ÷ ÷ ç ÷ 2 ççç 0 1 3÷÷÷ = ççç 2 ´ 0 2 ´1 2 ´ 3÷÷÷ = ççç 0 2 6÷÷÷ . ç ÷ ç ÷ ç ÷ çèç-4 -3 1ø÷÷ çèç2 ´ (-4) 2 ´ (-3) 2 ´ 1÷ø÷ çèç-8 -6 1÷ø÷ Tính chất 1.2.2. Với mọi l, m Î  và mọi A, B,O Î m´n , ta có a) l(A + B ) = lA + lB . b) (l + m)A = lA + mA . c) (lm)A = l(mA) . d) 1A = A . e) -1A = -A . f) 0A = O . g) lO = O . h) (lA + mB )T = lAT + mBT . Chứng minh. Suy trực tiếp từ định nghĩa, chẳng hạn, ta chứng minh tính chất h). Với mọi i, j , ta có Tö æ çç(lA + mB ) ÷÷ = (lA + mB ) = (lA) + (mB ) = l(A)ji + m(B )ji ji ji ji è ø ij = l(AT )ij + m(BT )ij = (lAT )ij + (mBT )ij = (lAT + mBT )ij . Chứng tỏ (lA + mB )T = lAT + mBT . 3) Nhân ma trận. Cho A Î  m´n và B Î  n´p . Tích của hai ma trận A và B , ký hiệu là AB , là ma trận cỡ m ´ p , được xác định bởi (AB ) ij = (A) (B ) + (A) i1 1j = Ai *B* j = i2 (B ) 2j n å (A) (B ) ik k =1 kj + ... + (A) in (B ) nj ; "i = 1, m, j = 1, p . Để có phần tử (AB ) , là phần tử nằm ở hàng i cột j của ma trận AB , ta lấy ij hàng i của A nhân với cột B , tức là từng cặp phần tử tương ứng theo thứ tự ở hàng i của A và cột j của B nhân với nhau rồi cộng lại, có thể hình dung bằng sơ đồ æ .. çç çç .. çç çç(A) çç i 1 çç .. çç çè .. .. .. (A) .. .. ö÷ æ ÷÷ ç.. ÷÷ çç ÷÷ çç.. .. (A) ÷÷÷ çç in ç ÷ .. .. .. ÷÷÷ ççç ÷ ç.. .. .. ø÷÷ çè .. .. i2 .. .. .. (B ) (B ) .. : .. (B ) .. 1j 2j nj æ.. .. ..÷ö çç ÷÷ çç.. .. ..÷÷÷ ççç ÷÷ = ç.. .. ..÷÷÷ ççç ÷ ç.. .. ..÷÷÷ø çç ççè.. .. .. .. .. .. (AB ) .. .. .. .. ij .. ..ö÷ ÷÷ .. ..÷÷ ÷÷ .. ..÷÷÷ . ÷ .. ..÷÷÷ ÷ .. ..÷÷ø Ví dụ 1.2.11. Tính tích các ma trận 15 æ0 çç çç-1 ç (v1 ) AB = ç çç 1 çç çè 3 1ö÷ ÷÷ 2÷÷ ÷÷ 1÷÷ ÷÷ 2÷÷ø 4´2 æ2 -1 -2÷ö ççç ÷÷ çè1 -2 3 ÷÷ø 2´3 æ 0 ´ 2 + 1´1 0 ´ (-1) + 1 ´ (-2) 0 ´ (-2) + 1 ´ 3 ö÷ çç ÷ çç(-1) ´ 2 + 2 ´ 1 (-1) ´ (-1) + 2 ´ (-2) (-1) ´ (-2) + 2 ´ 3÷÷ ÷÷ = çç ÷ çç 1 ´ 2 + 1 ´ 1 1 ´ (-1) + 1 ´ (-2) 1 ´ (-2) + 1 ´ 3 ÷÷ ÷÷ çç çè 3 ´ 2 + 2 ´ 1 3 ´ (-1) + 2 ´ (-2) 3 ´ (-2) + 2 ´ 3 ÷÷ø æ1 -2 3ö÷ çç ÷ çç0 -3 8÷÷ ÷÷ = çç . ÷ çç3 -3 1÷÷ ÷÷ çç çè8 -7 0÷÷ø 4´3 æ4ö÷ çç ÷ ÷ (v2 ) 1 2 3 ççç5÷÷÷ = (1 ´ 4 + 2 ´ 5 + 3 ´ 6) = (32) . 1´1 1´3 ç ÷ çç6÷÷ è ø3´1 ( ) æ4ö÷ çç ÷ ÷ (v3 ) ççç5÷÷÷ 1 2 3 ç ÷ çèç6÷ø÷ 3´1 ( ) 1´3 æ4 ´ 1 4 ´ 2 4 ´ 3ö÷ æ4 8 12÷ö çç ÷÷ çç ÷÷ ç = çç5 ´ 1 5 ´ 2 5 ´ 3÷÷÷ = ççç5 10 15÷÷÷ ç ÷ ç ÷ ççè6 ´ 1 6 ´ 2 6 ´ 2÷÷ø ççè6 12 18÷÷ø 3´3 Nhận xét 1.2.2. Muốn có tích AB thì số cột của phải bằng số hàng của B . Các tích AB và BA nói chung không bằng nhau thậm chí một trong chúng hoặc cả hai không tồn tại. Trường hợp đặc biệt khi A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì tích AB và BA đều tồn tại, tuy nhiên, nói chung AB ¹ BA . Tính chất 1.2.3. Dưới đây ta hiểu rằng nếu một tích trong hai vế có nghĩa thì tích ở vế kia cũng có nghĩa. Ta có a) AI n = A và I m A = A với A Î  m´n . b) (AB )C = A(BC ) := ABC . c) A(B + C ) = AB + AC và (A + B )C = AC + BC . d) (AB )T = BT AT . Tổng quát (A1A2 ...An ) = AnT ...A2T A1T . T Chứng minh. a) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương tự). Ta có ì ï1 khi i = j I = ( )ij ïíï0 khi i ¹ j với i, j = 1, n . ï î 16 nên (AI )ij = (A) (I ) + (A) i1 1j i2 (I ) + ... + (A) (I ) + ... + (A) 2j ij do trong các số (I ) , (I ) ,..., (I ) ,..., (I ) 1j 2j jj jj in (I ) nj = (A) , "i, j ij chỉ có (I ) = 1; còn lại đều bằng 0. nj jj Điều này chứng tỏ AI = A. b) Ta có ( (AB )C ) = ij p å (AB ) (C ) = ik k =1 = p n å (A) il l =1 kj æ n ö çç (A) (B ) ÷÷ (C ) å ççå il lk ÷ kj ÷ø k =1 è l =1 p n å (B ) (C ) = lk k =1 å (A) (BC ) kj il l =1 lj ( ) = A (BC ) , "i, j . ij Chứng tỏ (AB )C = A(BC ) . c) Ta chứng minh đẳng thức thứ nhất (đẳng thức thứ hai được chứng minh tương tự). Ta có ( ) A (B + C ) ij = n å (A) (B + C ) ik k =1 kj n n = å (A) (B ) + å (A) (C ) = (AB ) + (AC ) , "i, j , ik k =1 kj ik k =1 kj ij ij tức là A(B + C ) = AB + AC . d) Ta có Tö æ çèç(AB ) ÷ø÷ = (AB )ji = ij n å (A) k =1 T ik (B ) = jk ( ) (A ) = å BT k =1 n kj ki ( = BT AT n å (A ) (B ) T k =1 ) ij T kj ik , "i, j , tức là (AB )T = BT AT . Trường hợp tổng quát được chứng minh bằng phương pháp quy nạp. Theo trên đẳng thức đã đúng khi n = 2 . Giả sử đẳng thức đúng với n - 1 , tức là (A A ...A ) T 1 2 n -1 = AnT-1 ...A2T A1T . Suy ra ( (A1A2 ...An-1An ) = (A1A2 ...An-1 ) An T ( ) T ( = AnT An -1 ..A2 A1 ) T ) = AnT AnT-1 ..A2T A1T = AnT AnT-1 ...A2T A1T . Định nghĩa 1.2.6. Cho A Î n´n . Ta định nghĩa phép luỹ thừa ma trận như sau A0 := I n , A1 := A, A2 := A ´ A,..., Ak +1 := Ak A = A .A..A .  k +1 17 æ1 1ö÷ ÷÷ . Ta có Ví dụ 1.2.12. Cho A = ççç çè0 1÷÷ø æ1 1öæ ÷÷ çç1 1ö÷÷ æçç1 2÷÷ö A2 = A.A = ççç ÷ç ÷= ÷, çè0 1÷øè ÷ ç0 1÷ø÷ ççè0 1÷÷ø æ1 2÷öæ1 1÷ö æ1 3÷ö ÷÷ çç ÷÷ = çç ÷÷ , A = A .A = ççç ç ÷ çè0 1÷øèç0 1÷÷ø ççè0 1÷÷ø 3 2 æ1 3öæ ÷÷ çç1 1ö÷÷ æçç1 4ö÷÷ A4 = A3 .A = ççç ÷ ÷= ÷ ,… çè0 1÷÷øèçç0 1ø÷÷ èçç0 1÷÷ø Dùng phương pháp quy nạp, ta được æ1 k ÷öæ1 1÷ö æ1 k + 1÷ö ç ç Ak +1 = Ak .A = ççç ÷÷÷ çç ÷÷÷ = çç ÷÷ . 1 ÷÷ø çè0 1÷øèç0 1÷ø çè0 4) Các phép toán tuyến tính trên các hàng và cột. Cho trước k hàng ( k ma trận hàng) A1 = (a11 , a21,..., an 1 ), A2 = (a12 , a22 ,..., an 2 ),..., Ak = (a1k , a2k ,..., ank ) . Lấy k số thực tuỳ ý l1, l2 ,..., lk . Khi đó, biểu thức l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak là một hàng mới. Ta gọi biểu thức đó là tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak . Các số l1, l2 ,..., lk được gọi là các hệ số của tổ hợp tuyến tính đó. Mỗi cách chọn các số l1, l2 ,..., lk ta được một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak . Ví dụ 1.2.13. Cho A1 = (1,1,1), A2 = (1,1, 2), A3 = (1, 2, 3). Khi đó 0A1 + 0A2 + 0A3 = (0, 0, 0), 1A1 + 1A2 + 1A3 = (2, 4, 7), 2A1 + 1A2 + 0A3 = (3, 3, 4) , 0A1 + 3A2 + 2A3 = (5, 7,12),... là các tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 , A3 . Bây giờ, giả sử rằng ngoài các hàng A1, A2 ,..., Ak ta còn biết một hàng nữa B = (b1 , b2 ,..., bn ) và hàng B là một tổ hợp tuyến tính nào đó của các cột A1, A2 ,..., Ak , tức là tồn tại các số l1, l2 ,..., lk sao cho 18 l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = B . (1.1) Trong trường hợp này, ta nói rằng hàng B biểu diễn tuyến tính được qua các hàng A1, A2 ,..., Ak . Do định nghĩa hai ma trận bằng nhau, ta thấy hệ thức (1.1) tương đương với hệ thức bằng số sau đây ì ï l1a11 + l2a12 + ... + lk a1k = b1 ï ï ï l1a21 + l2a22 + ... + lk a2k = b2 ï ï . í ï ... ï ï ï l a + l2an 2 + ... + lk ank = bn ï ï î 1 n1 Giả sử rằng tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk trong (1.1) đều bằng 0. Khi đó B = O . Điều này có nghĩa là hàng không O luôn là một tổ hợp tuyến tính của k hàng bất kỳ A1, A2 ,..., Ak . Nếu đặt li = 1 , còn tất cả các hệ số còn lại đặt bằng 0 ( lj = 0 với j ¹ i ) thì (1.1) trở thành 1.Ai = B . Do đó, mỗi hàng Ai của nhóm A1, A2 ,..., Ak có thể xem như một tổ hợp tuyến tính của nhóm A1, A2 ,..., Ak . Định nghĩa 1.2.7. Các hàng A1, A2 ,..., Ak được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu tồn tại một tổ hợp tuyến tính của chúng là một hàng không O l1A1 + l2A2 + ... + lk Ak = O , (1.2) trong đó có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk khác không. Các hàng A1, A2 ,..., Ak được gọi là độc lập tuyến tính nếu chúng không phụ thuộc tuyến tính. Lưu ý rằng, hàng không O luôn có thể biểu diễn tuyến tính qua các hàng cho trước bằng cách lấy tất cả các hệ số trong tổ hợp tuyến tính bằng 0. Điều này không có nghĩa là nhóm hàng đã cho phụ thuộc tuyến tính. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính chỉ khi trong đẳng thức (1.2) có ít nhất một trong các hệ số l1, l2 ,..., lk khác không. Còn nếu các hàng A1, A2 ,..., Ak là độc lập tuyến tính thì đẳng thức (1.2) thoả mãn khi và chi khi tất cả các hệ số l1, l2 ,..., lk đều bằng 0. Ví dụ 1.2.14. Xét các hàng A1 = (1, 2, -1), A2 = (2, 3, 0), A3 = (0,1, -2), A4 = (3, 5,1). Dễ kiểm tra lại rằng: 2A1 - A2 - A3 + 0A4 = O nên các hàng đó là phụ thuộc tuyến tính. Ví dụ 1.2.15. Các hàng A1 = (1, 0, 0), A2 = (0,1, 0), A3 = (0, 0,1) là độc lập tuyến tính. Thật vậy, đẳng thức 19 l1A1 + l2A2 + l3A3 = O tương đương với ì ï 1l1 + 0l2 + 0l3 = 0 ï ï ï í0l1 + 1l2 + 0l3 = 0 ï ï 0l + 0l2 + 1l3 = 0 ï ï î 1 khi và chỉ khi l1 = l2 = l3 = 0 . Định lý 1.1. Các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính khi và chỉ khi có một hàng nào đó trong số các hàng đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại. Chứng minh. Giả sử các hàng A1, A2 ,..., Ak là phụ thuộc tuyến tính. Khi đó theo định nghĩa sẽ tồn tại các hệ số l1 ,..., lk không đồng thời bằng không và thoả mãn hệ thức (1.2). Chẳng hạn giả sử li ¹ 0 (i Î {1,..., k }) . Khi đó từ hệ thức (1.2) có thể biểu diễn hàng Ai như sau Ai = - 1 (l A + ... + li-1Ai-1 + li+1Ai+1 + ... + lk Ak ) . li 1 1 Ngược lại, nếu có một hàng Ar nào đó biểu diễn tuyến tính qua các hàng còn lại, tức là Ar = m1A1 + ... + mr -1Ar -1 + mr +1Ar +1 + ... + mk Ak . Chuyển Ar sang vế phải, ta được m1A1 + ... + mr -1Ar -1 + (-1)Ar + mr +1Ar +1 + ... + mk Ak = O . Hệ thức đó chứng tỏ có một tổ hợp tuyến tính của các hàng A1, A2 ,..., Ak bằng O ; các hệ số của tổ hợp tuyến tính này là các số m1 ,..., mr -1 , -1, mr +1 ,..., mk có ít nhất một số khác không (cụ thể là lr = -1 ). Do đó, theo định nghĩa, các hàng A1, A2 ,..., Ak phụ thuộc tuyến tính. Tương tự, ta cũng có thể đưa ra các khái niệm tổ hợp tuyến tính, biểu diễn tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính, độc lập tuyến tính của các cột (ma trận cột). Đồng thời, tất cả các điều khẳng định ở trên vẫn đúng nếu ta thay từ “hàng” bằng từ “cột”. Định lý 1.2. Cho A Î  m´n , B Î  n´p . Khi đó, ta có a) (AB )i * = Ai *B = ai 1B1* + ai 2B2* + ... + ain Bn * , tức là hàng thứ i của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các hàng của ma trận B . b) (AB )* j = AB* j = b1 j A*1 + b2 j A*2 + ... + bnj A*n , tức là cột thứ j của tích AB là tổ hợp tuyến tính của các cột của ma trận A . Chứng minh. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan