Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục nâng cao nhận thức về rừng ngập mặn cho học sinh ở một số tỉnh ven biển...

Tài liệu Giáo dục nâng cao nhận thức về rừng ngập mặn cho học sinh ở một số tỉnh ven biển nam bộ

.PDF
119
215
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Tuyết Nhung GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ RỪNG NGẬP MẶN CHO HỌC SINH Ở MỘT SỐ TỈNH VEN BIỂN NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC TP.HCM - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trần Thị Tuyết Nhung GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ RỪNG NGẬP MẶN CHO HỌC SINH Ở MỘT SỐ TỈNH VEN BIỂN NAM BỘ Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60.42.60 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Phạm Văn Ngọt Thành phố Hồ Chí Minh - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu ghi trong luận văn hoàn toàn chính xác và chưa được công bố lần nào. Nếu có lỗi gì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2012 Học viên Trần Thị Tuyết Nhung LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Văn Ngọt – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bài luận văn này. Cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Sinh, tập thể các thầy cô trong khoa và phòng Sau đại học đã giúp đỡ và động viên tôi thực hiên tốt bài luận văn này. Cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể giáo viên trường THCS Thuận Hòa 2, THCS An Thạnh Nam, THCS Giao Thạnh, THPT Hiệp Thành, THPT An Thạnh III, THPT Trần Trường Sinh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi tổ chức thành công các buổi tập huấn về RNM. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Gia đình, cảm ơn các bạn thuộc lớp Cao học - chuyên ngành Sinh thái học K20, những người đã giúp đỡ tôi trong suốt trình học tập và trong thời gian hoàn thành bài khóa luận này. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2012 Học viên Trần Thị Tuyết Nhung MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………..….…i DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………..….......ii DANH MỤC CÁC HÌNH…………...……..…………………………………………….xi MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………1 1. Đặt vấn đề ……………………………………………………………………………………..1 2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………………………….2 3. Nội dung nghiên cứu …………………………………………………………………………2 4. Giới hạn đề tài ………………………………………………………………………………...3 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU………………………………………………..4 1.1. Hiện trạng rừng ngập mặn trên thế giới và ở Việt Nam ............................................4 1.1.1. Hiện trạng RNM trên thế giới .............................................................................4 1.1.2. Hiện trạng RNM ở Việt Nam .............................................................................5 1.2. Vấn đề giáo dục RNM trên thế giới và ở Việt Nam................................................10 1.2.1. Giáo dục RNM trên thế giới .............................................................................10 1.2.2. Giáo dục RNM ở Việt Nam ..............................................................................12 1.3. Vài nét về RNM 3 tỉnh Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu ...........................................19 1.3.1. Bến Tre .............................................................................................................19 1.3.2. Sóc Trăng ..........................................................................................................20 1.3.3. Bạc liêu .............................................................................................................22 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………..24 2.1. Thời gian nghiên cứu...............................................................................................24 2.2. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................24 2.3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................25 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ......................................................................25 2.3.2. Biên soạn bài tập huấn ......................................................................................25 2.3.3. Phương pháp điều tra hiểu biết của học sinh về rừng ngập mặn ......................25 2.3.4. Phương pháp tổ chức tập huấn, giáo dục, nâng cao nhận thức cho học sinh về RNM……………. .................................................................................................27 2.3.5. Phương pháp xử lí số liệu .................................................................................28 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ……………………………………………………..29 3.1. Biên soạn nội dung tập huấn và câu hỏi về RNM cho học sinh..............................29 3.2. Nhận thức và thái độ của học sinh về RNM thuộc các trường PTTH trước và sau tập huấn ....................................................................................................................29 3.2.1. Câu hỏi đánh giá về nhận thức của học sinh về RNM giữa các trường PTTH 29 3.2.2. Câu hỏi đánh giá về thái độ của học sinh giữa các trường ..............................54 3.3. So sánh nhận thức của học sinh thuộc các tỉnh trước và sau tập huấn....................65 3.3.1. Câu hỏi đánh giá về nhận thức của học sinh về RNM giữa các tỉnh ................65 3.3.2. Câu hỏi đánh giá thái độ của học sinh về RNM giữa các tỉnh .........................71 3.4. Điều tra tình hình giáo dục RNM ở địa phương .....................................................74 3.5. Cảm nhận của học sinh về buổi tập huấn RNM ......................................................75 3.6. Kết quả cuộc thi vẽ tranh và sáng tác thơ văn về RNM ..........................................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………...79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………..80 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HST: Hệ sinh thái RNM: Rừng ngập mặn HST RNM: Hệ sinh thái rừng ngập mặn T: Trước tập huấn S: Sau tập huấn PTTH: Phổ thông trung học THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông MERD: Ban nghiên cứu hệ sinh thái rừng ngập mặn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích RNM ở các vùng trên thế giới………………………………...4 Bảng 1.2. Diện tích RNM bị mất từ 1980 – 1925……………………………….....5 Bảng 2.1. Thời gian tập huấn tại các trường thuộc 3 tỉnh Bạc liêu, Sóc Trăng và Bến Tre…...……………………………………………………………….............24 Bảng 2.2. Số lượng học sinh được khảo sát và tập huấn tại các trường thuộc 3 tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre…………………………………………………….24 Bảng 2.3. Bảng kí hiệu mã hóa các trường khi xử lí số liệu bằng phần mềm Stagraphic Sgplus 3.0……………………………………………………………..28 Bảng 3.1. Thống kê trung bình câu trả lời đúng của học sinh thuộc các câu 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 trước tập huấn với độ tin cậy 95%.................................................29 Bảng 3.2. Phân tích sự khác biệt về nhận thức của học sinh giữa các trường và giữa các câu hỏi thuộc các câu 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 trước tập huấn với độ tin cậy 95%......................................................................................................................... .30 Bảng 3.3. Thống kê trung bình câu trả lời đúng của học sinh thuộc các câu 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 sau tập huấn với độ tin cậy 95%.....................................................32 Bảng 3.4. Phân tích sự khác biệt về hiểu biết của học sinh giữa các trường và giữa các câu hỏi thuộc các câu 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 sau tập huấn…………………..33 Bảng 3.5. Thống kê trung bình trả lời đúng câu số 6 với độ tin cậy 95% trước tập huấn………………………………………………………………………………. 35 Bảng 3.6. Phân tích sự khác biệt về hiểu biết của học sinh giữa các trường về câu số 6 trước tập huấn………………………………………………………………..36 Bảng 3.7. Thống kê trung bình trả lời đúng câu số 6 sau tập huấn với độ tin cậy 95%......................................................................................................................... .37 Bảng 3.8. Phân tích sự khác biệt về nhận thức của học sinh giữa các trường và giữa các loại rễ cây RNM sau tập huấn với độ tin cậy 95%............................................38 Bảng 3.9. Thống kê trung bình câu trả lời đúng của học sinh về động vật quý hiếm ở RNM với độ tin cậy 95% trước tập huấn……………………………………….39 Bảng 3.10. Phân tích sự khác biệt về hiểu biết của học sinh giữa các trường và giữa các câu về động vật quý hiếm RNM trước tập huấn với độ tin cậy 95%................40 Bảng 3.11. Thống kê trung bình câu trả lời đúng của học sinh về động vật quý hiếm RNM với độ tin cậy 95% sau tập huấn……………………………………...41 Bảng 3.12. Phân tích sự khác biệt về nhận thức của học sinh giữa các trường và giữa các câu về động vật quý hiếm RNM sau tập huấn với độ tin cậy 95%...........42 Bảng 3.13. Thống kê trung bình nhận thức đúng của học sinh về vai trò RNM với độ tin cậy 95% huấn…………………………………………………….43 trước tập Bảng 3.14. Phân tích sự khác biệt giữa các trường và giữa các vấn đề thông qua nhận thức đúng của học sinh về vai trò RNM trước tập huấn…………………….44 Bảng 3.15. Thống kê trung bình nhận thức đúng của học sinh về vai trò RNM với độ tin cậy 95% sau tập huấn………………………………………………………45 Bảng 3.16. So sánh kết quả trước và sau tập huấn thông qua nhận thức đúng của học sinh về vai trò RNM với độ tin cậy 95%..........................................................46 Bảng 3.17. Phân tích sự khác biệt giữa các trường và giữa các vai trò thông qua nhận thức đúng của học sinh về vai trò RNM sau tập huấn…………………...….47 Bảng 3.18. So sánh tỉ lệ học sinh kể tên các loài thực vật RNM………………….48 Bảng 3.19. Phân tích sự khác biệt trong việc kể tên các loài thực vật RNM trước tập huấn với độ tin cậy 95%....................................................................................49 Bảng 3.20. Phân tích sự khác biệt trong việc kể tên các loài thực vật RNM sau tập huấn với độ tin cậy 95%..........................................................................................49 Bảng 3.21. So sánh phần trăm học sinh kể tên các loài động vật RNM………….51 Bảng 3.22. Phân tích sự khác biệt trong việc kể tên các loài động vật RNM trước tập huấn với độ tin cậy 95%....................................................................................52 Bảng 3.23. Phân tích sự khác biệt trong việc kể tên các loài động vật RNM sau tập huấn với độ tin 95%..........................................................................................52 cậy Bảng 3.24. Thống kê trung bình thái độ tích cực của học sinh về các nguyên nhân gâp suy giảm diện tích RNM với độ tin cậy 95% trước tập huấn………………...55 Bảng 3.25. Phân tích sự khác biệt giữa các trường và giữa các câu thông qua thái độ tích cực của học sinh về các nguyên nhân gâp suy giảm diện tích RNM trước tập huấn……………………………………………………………………………56 Bảng 3.26. Thống kê trung bình thái độ tích cực của học sinh về các nguyên nhân gây suy giảm diện tích RNM với độ tin cậy 95% sau tập huấn…………………...57 Bảng 3.27. So sánh kết quả trước và sau tập huấn thông qua thái độ tích cực của học sinh về các nguyên nhân gây suy giảm diện tích RNM với độ tin cậy 95%....58 Bảng 3.28. Phân tích sự khác biệt giữa các trường và giữa các câu thông qua thái độ tích cực của học sinh về các nguyên nhân gây suy giảm diện tích RNM sau tập huấn với độ tin cậy 95%..........................................................................................59 Bảng 3.29. So sánh thái độ của học sinh về việc xử lí các vuông nuôi tôm, ruộng muối……………………………………………………………………………… .60 Bảng 3.30. So sánh phần trăm học sinh đề xuất được các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM…………………………………….62 Bảng 3.31. Phân tích sự khác biệt trong việc đề xuất được các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM trước tập huấn với độ tin cậy 95%......................................................................................................................... 63 Bảng 3.32. Phân tích sự khác biệt trong việc đề xuất được các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM sau tập huấn với độ tin cậy 95%......................................................................................................................... .63 Bảng 3.33. So sánh kết quả trước và sau tập huấn thuộc các câu 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11, 12 giữa các tỉnh với độ tin cậy 95%........................................................................65 Bảng 3.34. So sánh kết quả trước và sau tập huấn về việc nhận biết rễ cây RNM giữa các khối với độ tin cậy 95%............................................................................66 Bảng 3.35. So sánh nhận thức của học sinh về động vật quý hiếm RNM giữa các tỉnh trước và sau tập huấn với độ tin cậy 95%........................................................67 Bảng 3.36. So sánh nhận thức đúng của học sinh giữa các tỉnh về vai trò RNM với độ tin cậy 95% trước tập huấn…………………………………………………….68 Bảng 3.37. So sánh thái độ học sinh các tỉnh về các nguyên nhân gâp suy giảm diện tích RNM trước và sau tập huấn với độ tin cậy 95%......................................71 Bảng 3.38. So sánh thái độ tích cực của học sinh các tỉnh về việc xử lí các vuông nuôi tôm, ruộng muối hiện nay trước và sau được giáo dục RNM ở tập huấn……………………………72 Bảng 3.39. Tỉ lệ % học sinh từng trường…………………74 Bảng 3.40. Điều tra tình hình giáo dục RNM trong trường học………………….75 Bảng 3.41. Thống kê cảm nhận của học sinh THCS sau tập huấn RNM………. .76 Bảng 3.42. Thống kê cảm nhận của học sinh THPT sau tập huấn RNM……..… 76 Bảng 3.43. Số lượng học sinh các trường tham gia cuộc thi vẽ tranh và sáng tác thơ văn RNM……………………………………………………………………... .78 về DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Tỉ lệ % học sinh kể tên các loài thực vật RNM trước tập huấn…..…….50 Hình 3.2. Tỉ lệ % học sinh kể tên các loài thực vật RNM sau tập huấn…………..50 Hình 3.3. Tỉ lệ % học sinh kể tên các loài động vật RNM trước tập huấn………..53 Hình 3.4. Tỉ lệ % học sinh kể tên các loài động vật RNM sau tập huấn….…........53 Hình 3.5. So sánh thái độ tích cực của học sinh về việc xử lí các vuông nuôi tôm, ruộng muối trước và sau tập huấn…………………………………………...........61 Hình 3.6. Tỉ lệ % học sinh đề xuất được các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM trước tập huấn……………………………........64 Hình 3.7. Tỉ lệ % học sinh đề xuất được các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM sau tập huấn…………………………………...64 Hình 3.8. So sánh nhận thức của học sinh về các loài thực vật RNM ở địa phương giữa các tỉnh trước tập huấn……………………………..………………………..69 Hình 3.9. So sánh nhận thức của học sinh về các loài thực vật RNM ở địa phương giữa các tỉnh sau tập huấn………………………………………………………....69 Hình 3.10. So sánh nhận thức của học sinh về các loài động vật RNM ở địa phương giữa các tỉnh huấn……………………………………………...70 trước tập Hình 3.11. So sánh nhận thức của học sinh về các loài động vật RNM ở địa phương giữa các tỉnh sau tập huấn………………………………………………..70 Hình 3.12. So sánh thái độ tích cực của học sinh các tỉnh về việc xử lí các vuông nuôi tôm, ruộng muối hiện nay trước và sau tập huấn……………………………72 Hình 3.13. So sánh thái độ của học sinh các tỉnh trong việc đề xuất các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM trước tập huấn………………………………………………………………………………. 73 Hình 3.14. So sánh thái độ của học sinh các tỉnh trong việc đề xuất các biện pháp cần làm để khôi phục và sử dụng bền vững hệ sinh thái RNM sau tập huấn……..73 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm có khoảng 5– 8 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào kèm theo mưa lớn. Bão thường kết hợp với triều cường gây ra lũ lụt. Trước kia một số địa phương ven biển chưa được bê tông hóa đê những mái đê có lớp phủ cỏ và dây leo kín, lại có thêm Rừng ngập mặn (RNM) vững chắc bảo vệ nên đê ít bị xói lở hoặc vỡ khi mưa bão. Hệ thống rễ dày đặc của các loài cây RNM có tác dụng rất lớn trong việc bảo vệ đất ven biển và vùng cửa sông. Chúng vừa ngăn chặn hiệu quả sự công phá bờ biển của sóng, vừa làm vật cản cho trầm tích lắng đọng, giữ hoa lá, cành rụng trên mặt bùn và phân hủy tại chỗ nên bảo vệ được đất. Một số loài cây tiên phong như Mấm biển (Avicennia marina), Mấm trắng (Avicennia alba), Bần (Sonneratiaceae) sinh trưởng trên đất bồi non có khả năng giữ đất phù sa, mở rộng đất liền ra phía biển. Ngoài ra, RNM nước ta còn có vai trò quan trọng đối với cuộc sống của hàng triệu người dân nghèo ven biển, trong việc duy trì cân bằng hệ sinh thái ven biển và là nơi cư trú của nhiều động thực vật quý hiếm. Diện tích RNM ven biển Nam Bộ Việt Nam (chiếm cứ trên các bãi bồi phù sa ven biển, lưu vực của cửa sông thông ra biển và các đầm trũng nội địa) khoảng 150.000ha, tập trung ở các tỉnh Cà Mau (58.285ha), Bạc Liêu (4.142ha), Sóc Trăng (2.943ha), Trà Vinh (8.582ha), Bến Tre (7.153ha), Kiên Giang (322ha), Long An (400ha), TP. Hồ Chí Minh (38.000ha). Hệ thực vật RNM phổ biến ở vùng ven biển Nam Bộ là các loài Mấm trắng, Đước đôi, Bần trắng, Bần chua, Vẹt tách, Dà quánh, Dà vôi, Giá, Cóc vàng, Dừa nước.... Theo số liệu của ngành Lâm nghiệp, vùng ven biển Nam Bộ có 98 loài cây ngập mặn; ngoài ra ở các hệ sinh thái đất ngập nước có đến 36 loài thú, 182 loài chim, 34 loài bò sát và 6 loài lưỡng cư; vùng biển và ven biển có đến 260 loài cá và thủy sản [4]. Những năm qua, RNM ven biển bị tác động làm suy giảm mạnh mẽ. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong giai đoạn 1980-1995 các tỉnh Nam Bộ đã bị mất 72.825 ha rừng, bình quân hàng năm bị mất 4.855 ha với tốc độ 5% /năm chủ yếu do các nguyên nhân: phá rừng làm ruộng rẫy, phá rừng lấy đất nuôi trồng thủy sản, phá rừng lấy củi, gỗ... Những năm gần đây, công tác bảo vệ và phát triển hệ sinh thái RNM ven biển được các tỉnh trong khu vực quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, những tác động tiềm ẩn vẫn đang tiếp tục đe dọa hệ sinh thái RNM ở ven biển Nam Bộ. Tình hình đó đòi hỏi phải có các giải pháp hữu hiệu trong quy hoạch các khu bảo tồn đất ngập nước ven biển, trong tổ chức khai thác kinh tế tài nguyên gắn liền với phát triển hệ sinh thái đặc thù này để bảo vệ và phát triển bền vững khu vực Nam Bộ. Do vậy, công tác đánh giá nhận thức và giáo dục về vai trò, ý nghĩa của RNM phải được xem là công tác hàng đầu, đặc biệt là giáo dục cho học sinh, thế hệ tương lai của đất nước. Giáo dục về vai trò, ý nghĩa của RNM cho học sinh vùng ven biển là rất cần thiết vì học sinh là những thành viên đáng tin cậy trong công tác truyền thông nhằm giúp cho cộng đồng dân cư nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường biển nói chung và bảo vệ hệ sinh thái RNM nói riêng. Nhận thức của học sinh được nâng cao sẽ tạo chuyển biến tích cực trong thái độ và hành vi, các em sẽ có thói quen bảo vệ rừng ở địa phương và là tấm gương nhân rộng ra trong gia đình, dân cư địa phương và xã hội. Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Giáo dục nâng cao nhận thức về RNM cho học sinh ở một số tỉnh ven biển Nam Bộ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng giáo dục RNM ở một số trường học tại 3 tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre. - Nâng cao nhận thức cho học sinh ở vùng ven biển Nam Bộ về sự đa dạng sinh học, về vai trò kinh tế và sinh thái của RNM; từ đó học sinh có ý thức bảo vệ đa dạng sinh vật, bảo vệ RNM. 3. Nội dung nghiên cứu - Biên soạn tài liệu tập huấn. Tài liệu tập huấn gồm các nội dung chính sau: + Giới thiệu phân bố RNM thế giới và Việt Nam + Vai trò RNM + Tình hình suy giảm diện tích RNM hiện nay ở Việt Nam nói chung và địa phương nói riêng. + Biện pháp khôi phục và bảo vệ RNM - Điều tra hiểu biết của học sinh về RNM. - Tổ chức giáo dục, nâng cao nhận thức cho học sinh về vai trò RNM, bảo vệ rừng. - Điều tra thực trạng giáo dục RNM ở một số trường học tại 3 tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre. 4. Giới hạn đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá và giáo dục nâng cao nhận thức cho học sinh về RNM ở 3 tỉnh: Sóc Trăng, Bến Tre và Bạc Liêu. Mỗi tỉnh chỉ chọn 2 trường (1 trường cấp 2, 1 trường cấp 3), mỗi trường chọn 60 - 90 học sinh. 5. Ý nghĩa của đề tài Nâng cao nhận thức cho học sinh sống ở vùng ven biển, từ đó góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò của RNM trong tình hình biến đổi khí hậu như hiện nay. Góp phần làm rõ vai trò của RNM, từ đó học sinh có ý thức bảo vệ và trồng RNM ven biển. Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Hiện trạng rừng ngập mặn trên thế giới và ở Việt Nam 1.1.1. Hiện trạng RNM trên thế giới RNM là loại rừng phân bố ở vùng cửa sông, ven biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trên hầu hết các loại đất từ bùn sét, bùn cát đến các rạn san hô. RNM là sản phẩm hoạt động của các hệ cửa sông nhiệt đới mà ở đó thường xuyên xuất hiện những điều kiện thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của tập đoàn các cây ngập mặn như: sình lầy, các bãi bùn triều, các lòng sông cũ, các bãi bùn ven các cồn đảo cửa sông, chịu tác động trực tiếp của thủy triều, ít sóng to gió lớn. RNM là hệ sinh thái ổn định và giàu có, tồn tại trong điều kiện bất ổn định của môi trường, nơi mà nhiều loài cây không thể thích ứng được với nền đất bùn mềm, phèn mặn, thiếu oxy, chịu tác động của thủy triều [22, tr.6-10]. Theo Spalding và cộng sự (1997), trên thế giới có khoảng 112 quốc gia và vùng lãnh thổ có RNM với tổng diện tích là 181.077km2. RNM phân bố khắp các châu lục và nhiều nhất ở Nam và Đông Nam Á [25, tr.75-90]. Bảng 1.1. Diện tích RNM ở các vùng trên thế giới Khu vực Diện tích km2 Tỉ lệ % Theá giôùi 181.077 100 Nam vaø Ñoâng Nam AÙ 75.173 41.5 Chaâu Đại dương 18.789 10.4 Chaâu Myõ 49.096 27.1 Taây Phi 27.995 15.5 Ñoâng Phi & Trung Ñoâng 10.024 5.5 Nguồn: Theo Spalding và cộng sự (1997) RNM phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới, một phần chúng mở rộng đến phía Bắc bán cầu là Nam Nhật Bản (32oB), Nam bán cầu là phía Tây New Zeyland (44oN). Một số nước có diện tích RNM lớn là: Indonesia (4542km2), Brazil (13.400km2), Australia (9.965km2), Malaysia (6.424km2), Bangladesh (5.767km2), Ấn Độ (5.379km2)… Trong vài thập niên trước, những vùng có RNM che phủ đã sụt giảm mạnh do những hoạt động của con người, như khai thác quá mức, làm đầm nuôi tôm, lấy đất sản xuất nông nghiệp...Theo FAO (2007) cho biết diện tích RNM trên thế giới bị mất đi được thể hiện ở bảng 1.2. Bảng 1.2. Diện tích RNM bị mất từ 1980 – 1925 Mất mỗi năm (1.000 ha/năm) Khu vực Thế giới Châu Á Châu Đại dương Nam Mỹ Trung và Bắc Mỹ Châu Phi 1980 – 1990 1990 - 2000 187 118 103 58 9 8 15 8 36 24 24 21 Nguồn: theo FAO (2007) 2000 - 2005 102 61 8 4 18 12 Ở châu Á, có khoảng 1.000.000 ha RNM bị mất (1980 - 1990) do chuyển đổi đất RNM sang trồng lúa, nuôi tôm, xây dựng cơ sở hạ tầng…và các nước có RNM bị mất nhiều: Indonesia (700.000ha), Malaysia (32.00ha), Thái Lan (29.800ha), Philippines (22.000ha), ….[23, tr.135-148] Ở châu Phi, từ năm 1980 đến năm 2005 diện tích RNM bị mất khoảng 500.000 ha, với những tổn thất lớn xảy ra ở Gabon, Sierria Leone, Cộng Hòa Dân chủ Congo, do nhiều nguyên nhân khác nhau. Với 18 triệu ha RNM trên toàn cầu, đây là một nguồn tài nguyên có nhiều giá trị. Ngoài sản lượng sinh học của cây rừng, năng suất sinh học sơ cấp của câc bãi triều lầy được phủ bởi RNM cũng rất cao, dao động từ 140 – 1600 mgC/m2/ngày, trung bình đạt 559 + 353 mgC/m2/ngày, phụ thuộc vào hoạt động của thủy triều; đỉnh cao năng suất ghi nhận được vào mùa mưa trong năm [23, tr. 189-290]. RNM không chỉ cho gỗ, các hóa chất chiết ra từ gỗ, lá, quả mà còn là nơi quần tụ của nhiều loài Nấm, Vi khuẩn, động vật trên cạn và dưới nước, hình thành một hệ sinh thái đặc sắc. 1.1.2. Hiện trạng RNM ở Việt Nam Việt Nam có diện tích đất liền: 331.698 km2, từ 8o10 tới 23o24 vĩ Bắc, bờ biển dài 3.260km, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm là 27oC ở miền Nam, 21oC ở miền Bắc; lượng mưa trung bình 2000 mm/năm; với các sông lớn như: sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, sông Cửu Long đã hình thành nên thảm thực vật RNM ven biển xanh tốt từ Quảng Ninh đến Hà Tiên.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan