Giáo án vật lý 8
Tuần 1
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 18.08.2012
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu
-Kiến thức:
+ Nêu được những VD về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
+Nêu được ví dụ về tính tương đối của c/động hay đừng yên, đặc biệt x.định trạng thái của mỗi
vật được nhọn làm mốc
+Nêu được ví dụ về các dạng c/động cơ học thường gặp: c/động thẳng, c/động cong, c/động
tròn
-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá, trừu tượng hoá
- Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, nghiên cứu và học tập có phương pháp
II/ Chuẩn bị
GV:+Bảng phụ vẽ sẵn các hình 1.1;1.2;1.5 SGK
+Tranh vẽ hình1.3 SGK
HS:Một số hình ảnh về vật chuyển động
+Sách vở đồ dùng, dụng cụ học tập
+Tranh ảnh sưu tầm vật chuyển động
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (2 phút)
GV gọi HS đọc phần đặt vấn đề vào bài như
SGK
*Hoạt động 2:Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên (10 phút)
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận thống nhất kết
quả trả lời C1
Gọi HS trả lời, nhận xét. GV sửa sai, ghi điểm
GV thông báo khái niệm về vật mốc,cách chọn
vật mốc
ĐVĐ:Khi nào ta nói vật đang chuyển động?
Gọi HS trả lời. GV sửa sai. Yêu cầu HS hoàn
thành C2, C3
Gọi HS trả lời GV theo dõi,sửa sai, nhận xét
ghi điểm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của
chđộng và đứng yên. Vật mốc (8 phút)
GV treo bảng phụ có hình 1.2 SGK cho HS
quan sát
Yêu cầu HS thảo luận lần lượt hoàn thành
C4,C5
Yêu cầu HS tự hoàn thành C6
Yêu cầu HS tự hoàn thành C7 từ kết quả của
C6
Vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
thuộc vào yếu tố nào?
Gọi HS trả lời. GV sửa sai,thông báo tính
t/đối của c/động hay đứng yên
Yêu cầu HS tự hoàn thành C8
*Hoạt động 4: Giới thiệu một số c/đông
thường gặp (5 phút)
Gọi 1HS đọc phần III SGK. Yêu cầu HS tự
hoàn thành C9
*Hoạt động 5: Vận dụng (12 phút)
Yêu cầu HS tự hoàn thành C10.
GV gợi ý: chọn vật mốc trong các trường hợp
để biết vật nào đang chuyển động, vật nào
đang đứng yên so với vật mốc đó
Gọi HS trả lời và nhận xét. GV sửa sai, ghi
điểm
Yêu cầu HS tự hoàn thành C11
Gọi HS trả lời.GV sửa sai,ghi điểm. Tóm tắt
nội dung chính của bài. Yêu cầu HS đọc
phần”Có thể em chưa biết?”
I/ Làm thế nào để biết một vật c/ động hay
đứng yên
C1. So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây
với một vật
nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
-Trong vật lí học, để nhận biết một vật c/động
hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó
so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
- Khi v/trí của vật so với vật mốc thay đổi theo
t/gian thì vật c/động so với vật mốc. Chuyển
động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là
chuyển động)
C2(Tuỳ câu trả lời của HS)
C3.Vật không thay đổi vị trí đối với một vật
khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
(Ví dụ tuỳ HS)
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng
yên
C4. So với nhà ga thì hành khách đang c/động
vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5.So với toa tàu thì hành khách là đứng yên
vì vị trí của hành khách đó đối với toa tàu
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
không đổi.
C6. (1):đối với vật này ; (2): đứng yên
C7. (Tuỳ câu trả lời của HS)
- Vật được coi là chuyển động hay đứng yên
phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói:
chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
C8.Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm
mốc gắn với Trái Đât, vì vậy có thể coi Mặt
Trời c/động khi lấy mốc là Trái Đất.
III/ Một số chuyển động thường gặp
(SGK trang 6)
C9.(Tuỳ câu trả lời của HS)
IV/ Vận dụng
C10. +Otô :đứng yên so với người lái
xe,c/động so với người đứng bên đường và cột
điện.
+Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, c/động so
với người đứng bên đường và cột điện
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên
đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
+Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột
điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe
C11. Khoảng cách từ vật đến vật mốc không
thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không
phải lúc nào cũng đúng
Có trường hợp sai, ví dụ như vật c/động
tròn quanh vật mốc.
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/ Bài vừa học:
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài. Xem lại các bài tập đã giải ở lớp
+Hoàn thành các bài tập 1.1,2,3,4,5,6/3+4 sách bài tập vật lí
2/ Bài sắp học:”Vận tốc”. Tìm hiểu các nội dung sau:
+ Công thức tính vận tốc, đơn vị đo vận tốc đã học ở lớp 5
+Một số biển báo giao thông có liên quan đến vận tốc
----------------------------------------------------------------
Giáo án vật lý 8
Tuần 2
Tiết 2:
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 20.08.2012
VẬN TỐC
I/ Mục tiêu
-Kiến thức: Từ ví dụ so sánh q/đường c/động trong 1s của mỗi c/động để rút ra cách nhận biết
sự nhanh, chậm của c/động đó (gọi là vận tốc)
+ Nắm vững c/thức tính vận tốc v =
s
v ý nghĩa của k/ niệm vận tốc.
t
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
+Vận dụng công thức tính quãng đường và thời gian chuyển động
-Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,
trừu tượng hoá; kỹ năng đổi đơn vị
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức thực hiện nghiêm túc ATGT, ham thích học tập
II/ Chuẩn bị:
GV: Đồng hồ bấm giây; Tranh vẽ tốc kế của xe máy; Bảng phụ đ kẽ sẵn bảng 2.1 v2.2 SGK
HS: Kẽ sẵn bảng 2.1;2.2 vào vở.các biển báo giao thông có liên quan đến vận tốc sưu tầm
được.
III/ Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3 phút)
H đọc phần mở đầu của bài 2 ở SGK.
ĐVĐ: Trong giờ TD muốn biết bạn nào
chạy nhanh hơn ta căn cứ vào điều
kiện gì?
Hoạt động 2:Tìm hiểu vận tốc(20ph)
G giới thiệu bảng 2.1 cho H quan
sát.Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
C1:Ta cần so sánh đại lượng nào?
Giải thích?
Y/c HS tự h/thành C2,C3
? Cho biết c thức tính v/tốc, đvị vận
tốc.
Trong cùng 1 q/đường, muốn biết vật
nào chay nhanh, chậm ta phải so sánh
đại lượng nào?
Trong cùng 1đơn vị thời gian, muốn
biết vật nào chay nhanh, chậm ta phải
so sánh đại lượng nào?
Muốn so sánh các vật c/động nhanh
chậm ta cần so sánh đại lượng nào khi
biết q/đường và t/gian các vật đó đi
được?
ĐVĐ: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị nào?
Nêu những đơn vị vận tốc mà em đã
Hoạt động của học sinh
I/ Vận tốc là gì?
C1.Cùng chạy một q/đường 60m như nhau, bạn nào
mất ít thời gian chạy nhanh hơn
-Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
C3.(1):nhanh;
(2):chậm;
(3)q/đường đi được;(4):đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc
Vận tốc tính bằng công thức
v=
s
, trong đó:
t
v là vận tốc
s là quãng đường đi được
t là t/gian để đi hết q/đường đó
III/ Đơn vị vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s)
và kilômet trên giờ (km/h) : 1km/h = 0,28 m/s
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc
kế (còn gọi làđồng hồ vận tốc)
C5.a/Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi
được 10,8km. Mỗi giây tàu hoảđi được 10m
Giáo án vật lý 8
học được? Từ đó cho biết đơn vị vận
tốc phụ thuộc vào đơn vị nào?
Y cầu H hoàn thành C4. Gọi HS trả lời.
và thông báo đ/vị vận tốc hợp pháp.
Cách đổi đ/vị v/tốc
GV gthiệu dcụ đo độ lớn vận tốc. Ycầu
H cho biết vận tốc qui định của một số
biển báo g/thông đã sưu tầm
G giáo dục ATGT.
*Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút)
Ycầu H tự hoàn thành C5.G gợi ý:
+Ta cần so sánh đại lượng nào để biết
vật c/động nhanh,chậm
+Theo đề bài,ta có s.sánh được v/ tốc
của 2 vật không? Vì sao
+Muốn so sánh được ta phải làm ntn?
H đọc và tóm tắt đề C6.GV gợi ý.
+Tính vận tốc ADCT nào?
+Đơn vị các đại lượng trong công
thức phù hợp chưa?
Gọi H đọc và tóm tắt đề C7. gợi ý:
+Tính q/đường áp dụng công thức suy
ra nào?
+Các đơn vị trong công thức đó phù
hợp chưa? Cần đổi đơn vị đại lượng
nào ?
Gọi HS đọc và tóm tắt đề C8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
b/muốn biết c/động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so
sánh số đo v/tốc của 3 c/động trong một đ/vị vận tốc
36000
m/s=10m/s
3600
10800m
Người đi xe đạp có: v= 10,8km/h=
=10m/s
3600s
Ôtô có: v= 36km/h=
Tàu hoả có : v= 10m/s
Otô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp
chuyển động chậm nhất
C6.Cho biết
Bài giải
t=1,5h
Vận tốc của tàu
s=81km
v=
81
54000
= 54(km/h) =
=15 (m/s)
1,5
3600
v=?km/h=?m/s Ko s/sánh được vì khác đ/vị v
C7. Cho biết
Bài giải
t=40ph
t = 40ph = 40/60h = 2/3h
v=12km
Quãng đường đi được
s=?
S = v.t= 12 . 2/3 = 8(km)
C8. cho biết
Bài giải
v= 4km
t = 30ph = 30/60h = 1/2 h
t= 30ph Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là
s= ?
s= v.t= 4 . 1/2 = 2(km)
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài. Hoàn chỉnh các bài tập C5,C6,C7,C8
+Đọc phần “Có thể em chưa biết?”. Hoàn thành các bài tập 2.1,2,3,4,5 ở sách bài tập vật lí
2/ Bài sắp học: “Chuyển động đều, chuyển động không đều”. Chuẩn bị các nội dung sau:
+Quan sát, so sánh độ dài các quãng đường AB,BC,CD,DF.
+Tìm hiểu, so sánh độ dài của quãng đường đi được của kim đồng hồ trong những khoảng
t/gian như nhau +Kẽ sẵn bảng 3.1 ở SGK vào vở
-------------------------------------------------------
Giáo án vật lý 8
Tuần 3
Tiết 3:
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn:25.08.2012
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu
-Kiến thức: + Phát biểu được ĐN c/động đều và nêu được ví dụ về c/động đều
+Nêu được những VD về c/động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu
đặc trưng của c/động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
+Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
+Mô tả TN hình 3.1 và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN .
-Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,
trừu tượng hoá
-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận,trung thực, ham thích học tập, ý thức làm việc tập thể
II/ Chuẩn bị:
GV: +Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim đo giây
+Bảng phụ vẽ sẵn hình 3.1 và bảng 3.1 SGK
HS: Mỗi nhóm HS một bộ TN: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ điện tử
III/ Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (7p)
Kiểm tra
Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận
tốc, nói rõ đơn vị các đại lượng trong
công thức?
Cho biết đơn vị hợp pháp của vận tốc?
Đôi đơn vị v=8m/s ra km/h ?
GV nêu dấu hiệu,đ/nghóa về c/động đều.
GV thông báo: Trong cuộc sống, ta
thường hay gặp vật c/đông có lúc nhanh
có lúc chậm, c/động như vậy gọi là
c/động không đều. Thế nào là c/động
không đều? Ví dụ?
*Hoạt động 2: tìm hiểu về vận tốc
c/động đều và c/động không đều (10
phút)
GV giới thiệu mục đích,dụng cụ, cách bô
trí và tiến hành TN ở hình 3.1 SGK. Giới
thiệu cách ghi kết quả TN như bảng 3.1
Yêu cầu các nhóm bố trí và tiến hành TN
như hình 3.1 SGK
Yêu cầu HS tự hoàn thành C2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc
t/bình của c/động không đều (10 phút)
Yêu cầu HS tính đ/đường lăn được của
trục bánh xe sau mỗi giây ứng với đoạn
AB,BC,CD.
thông báo k/n vận tốc trung bình
Hoạt động của HS
I/ Định nghĩa:
Chuyển động đều là c/động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C2.a/ Là chuyển động đều
B,c,d/ Là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không
đều
C3. Vận tốc trung bình trên q/đường AB,BC,CD
vAB= 0,017m/s; vBC=0,05m/s ;
vCD= 0,08m/s
Từ A đến D:c/động của trục bánh xe là nhanh dần
Giáo án vật lý 8
Y cầu các N thảo luận hoàn thành C3.
Gọi HS trả lời.,hỏi:Từ cách tính C3 em
hãy cho biết c/thức tính v/tốc t/bình của
1c/động không đều trên 1 q/đường
.GV đưa ra c/thức tính v/tốc t/bình vtb và
thông báo các đại lượng trong công thức
Yêu cầu HS s/sánh v/tốc t/bình các đoạn
đường AB,BC,CD mà trục bánh xe đi
được
Em có n/ xét gì về v/tốc TB trên các
q/đường của c/động trên
Y/cầu HS tính v/tốc TB trục bánh xe đi
được trên q/đường AD
GV nhấn mạnh: v/tốc TB cả đoạn đường
khác với TB cộng của các vận tốc TB
trên các q/đường liên tiếp của cả
đ/đường đó và khi nói v/tốc TB phải nói
rõ trên q/đường nào
*Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Gọi HS trả lời C4.
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề C5
.gọi HS khác nhận xét
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề C6
Gọi HS trình bày phương án giải. Gọi HS
khác nhận xét
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Công thức tính vận tốc t/bình của một c/động không
đều trên một quãng đường
s
t
vtb=
, trong đó:
s là quãng đường đi được
t là t/gian để đi hết q/đường đó
III/ Vận dụng:
C4.Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội đến Hải
Phòng là c/động không đều. Vì trong suốt q/đường
đó độ lớn của v/tốc có thể thay đổi theo
t/gian,50km/h là v/tốc TB
C5.
Bài giải
Cho biết
Vtốc TB người đi xe đạp đi được khi
120m
= 4 m/s
30s
s1= 120m
xuống hết dốc: vtb1=
s2= 60m
ngang
Vtốc TB xe lăn trên q/đường nằm
t1= 30s
t2= 24s
trên
vtb2=
60m
= 2,5m/s
24 s
V/tốc TB người đi xe đạp cả 2 q/đường
vtb1=? vtb2=? vtb=
vtb=?
C6. Cho biết
t=5 h
vtb= 30km/h
s= ?
s1 s 2 120m 60m
=
= 3,3m/s
t1 t 2
30 s 24 s
Bài giải
Quãng đường đoàn tàu đi được
s = vtb. t = 30 . 5 = 150 (km)
IV/ Hướng dẫn (5 phút)
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài.
+GV hướng dẫn HS cách làm C7,yêu cầu HS về nhà hoàn thành vào vở bài tập
+Hoàn thành các bài tập 3.1,2,3,4,5,6,7 ở sách bài tập vật lí
Bài sắp học:” Biểu diễn lực”. Tìm hiểu các nội dung sau:
+Xem lại bài:”Lực- Hai lực cân bằng” (bài 6 ở SGK vật lí 6)
+ Tìm hiểu cách bố trí,các dụng cụ, hiện tượng xảy ra ở TN hình 4.1 SGK
Giáo án vật lý 8
Tuần 4
Tiết 4:
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 25.08.2012
BIỂU DIỄN LỰC
I/ Mục tiêu
-Kiến thức: + Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
+Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực
-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng biểu diễn vectơ lực
-Thái độ: Gdục HS học tập và nghiên cứu có phương pháp, tính trung thực, ham thích học tập
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ có vẽ sẵn các hình 4.3;4.4 SGK- Kiến thức về khái niệm lực
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: Tố chức tình huống (5 phút)
K tra
?ĐN: chuyển đông đều, chđộng không đều?
?Viết cthức tính vận tốc TB của một c/động
không đều trên một q/đường? Nói rõ ý nghóa
của các đại lượng trong công thức
ĐVĐ vào bài như SGK
*Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực
và sự thay đổi vận tốc (7 phút)
Ta đã biết có thể làm thay đổi vận tốc của một
vật, em hãy cho biết mối liên quan giữa lực và
vận tốc? Ví dụ?
ĐVĐ: biểu diễn một lực như thế nào?
*Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và
cách biểu diễn lực bằng vectơ (12 phút)
G thông báo đại lượng vectơ. Hỏi:
+Nêu các đặc điểm của lực?
+Lực có phải là đại lượng vectơ không? Tại
sao?
ĐVĐ: Cách biểu diễn vectơ ntn?
G thông báo cách biểu diễn vectơ lực và kí hiệu
vec tơ lực như SGK. Nhấn mạnh:
+Lực có 3 yếu tố
+Cách biểu diễn vectơ phải đủ 3 yếu tố này
G treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 4.3 SGK
Gọi H lên bảng trình bày các yếu tố được biểu
diễn của lực F
*Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Ycầu H thảo luận trả lời trả lờiC2
Gọi đại diện 2 N lên bảng biểu diễn.
G treo bảng phụ có hình vẽ 4.4 SGK ,yêu cầu H
quan sát tự hoàn thành C3
Gọi H lần lượt trả lời phần a và b của C3
Hoạt động của học sinh
I/ Ôn lại khái niệm lực
Lực có thể làm biến dạng, thay đổi c/động
(nghóa là thay đổi vận tốc) của vật.
C1.Mô tả h/tượng vẽ trong các H 4.1;4.2 SGK
H 4.1:Lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng v/tốc của xe lăn, nên xe c/động nhanh
hơn
H 4.2:Lực t/dụng của vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng
đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II/ Biểu diễn lực
1/ Lực là một đại lượng vectơ
(SGK trang 15)
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
(SGK trang 15)
III/ Vận dụng
C2.
C3.a/ F1 : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng,
chiều từ dưới lên, cường độ của lực F1= 20N
b/ F2 : điểm đặt tại B, phương nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
IV/Hướng dẫn (5 phút)
Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài
+Hoàn thầnh C3 phần c và các bài tập 4.1,2,3,4,5/8 sách bài tập vật lí
Bài sắp học: “ Sự cân bằng lực – Quán tính” . Cần tìm hiểu các nội dung sau:
+Hai lực cân bằng ở bài 6 SGK vật lí +Khi trượt ta bị ngã về phía nào?
-----------------------------------------------------------------Tuần 5
Ngày soạn: 01.09.2012
Tiết 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
Nêu được một số VD về hai lực cbằng. Nhận biết đđiểm của hai lực cbằng và bthị bằng vectơ
lực
Từ dự đoán (về t/dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang c/động) và làm TN kiểm tra dự
đoán để khẳng định:” Vật chịu t/dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ c/động
thẳng đều.
Nêu được một số VD về quán tính. Giải thích hiện tượng quán tính
Kỹ năng: rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,
trừu tượng hóa; kỹ năng biểu diễn vectơ lực
Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, trung thực, an toàn khi đi lại, bố trí vật dụng trong gđình
II/ Chuẩn bị:
GV:+ Dụng cụ để làm TN ở các hình 5.3;5.4 SGK (Nếu có điều kiện)
+Bảng phụ kẽ sẵn bảng 5.1SGK
HS: Dụng cụ để làm TN ở các hình 5.3;5.4 SGK (Nếu có điều kiện)
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (5 phút)
Kiểm tra
Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực? Ap
dụng biểu diễn trọng lực của một vật có khối
lượng 3kg ( tỉ xích tự chọn)
HS q sát hình 5.1. Em hãy cho biết nội dung
của H 5.1? Đặt vấn đề vào bài như SGK
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về lực cân bằng
(12p)
Y cầu HS qsát hình 5.2 SGK. GV hỏi:
+Các vật đang ở t/thái nào? Các lực t/dụng
lên chúng có đ2 gì?
+Tìm các lực tác dụng lên chúng và chỉ ra cặp
lực cân bằng?
G thông báo và ĐVĐ như SGK. HS dự đoán
GV tổng hợp các dự đoán của HS, tiến hành
TN
Ycầu H thảo luận hoàn thành C2
Hoạt động của học sinh
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
(SGK trang 17)
2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật
đang chuyển động
a/ Dự đoán:( SGK)
b/ Thí nghiệm kiểm tra
C2. Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: trọng
lực PA sức căng T của dây,hai lực này cân bằng
(do T=PB mà PB=PA nên T cân bằng với PA)
C3. Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này
PA+PA’ lớn hơn T nên vật AA’ c/động nhanh
Giáo án vật lý 8
G tiếp tục làm TN: đặt thêm quả cầu A’ lên A
Ycầu H hoàn thành C3,C4
G treo bảng 1 đã ghi giúp cho HS kết quả
q/đường đi được trong 2 giây liên tiếp ở TN
hình 5.3 d SGK
H hoàn thành C5
Hoạt động3:Tìm hiểu về quán tính(10 ph)
G đưa ra một số hiện tượng về quán tính
thường gặp
ĐVĐ: Tại sao ôtô, tàu hoả không thắng gấp
được?
GV tập hợp các câu trả lởi của HS, đi đến khái
niệm quán tính
*Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
Yêu cầu HS làm TN như h 5.4,thảo luận lần
lượt hoàn thành C6,C7
Gọi HS trả lời C6
.Y/cầu HS tự làm C7
GV giáo dục ATGT
Yêu cầu HS lần lượt hoàn thành các nội dung
a,b,c,dcủa C8
GV làm TN phần e của C8. Yêu cầu HS quan
sát,tự giải thích
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
dần đi xuống,B chuyển động đi lên
C4.quả cân A còn chịu tác dụng 2 lực PA vàT
lại cân bằng với nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục
c/động . TN
cho biết kết quả c/động của A là thẳng đều
C5.(Tuỳ vào kết quả đo được)
Kết luận:Một vật đang chuyển động, nếu chịu
t/dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
c/động thẳng đều
II/ Quán tính
1/Nhận xét
(SGK trang 19)
2/ Vận dụng
C6.Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân
búp bê c/động cùng với xe nhưng do quán tính
nên thân và đầu búp bê chưa kịp c/động vì vậy
búp bê ngã về phía sau.
C8.e/ Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi
vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi đáy cốc
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/ Bài vừa học:
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài học.
+Hoàn thành C5,C7,C8 ở SGK và các bài tập 5.1,2,3,4,5,6,7,8 ở sách bài tập vật lí
2/Bài sắp học: “Lực ma sát”.
Giáo án vật lý 8
Tuần 6
Tiết 6:
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 20.09.2012
LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu
-Kiến thức:
+ Nhận biết thêm một loại lực cơ bản nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của
lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi lọai này
+Làm TN để phân biệt ma sát nghỉ
+Kể và phân tích được một số h/tượng về lực ma sát có lợi,có hại trong đ/sống và k/thuật.
Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
+Biết được các tác hại về môi trường do lực ma sát gây ra, và cách phòng tránh.
-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng lập luận
Đề xuất được một số biện pháp nhằm giảm thiểu về tác hại do lực ma sát gây ra.
-Thái độ: Giáo dục HS học tập, nghiên cứu phải có phương pháp khoa học, ý thức bảo vệ
thành quả lao động.
Có ý thức bảo vệ môi trường như: giữ vệ sinh đường sạch sẽ, phòng tránh tai nạn
giao thông.
II/ Chuẩn bị:
GV: Đồ dùng, dụng cụ để làm TN ở hình 6.2 SGK; Tranh vòng bi phóng to
HS: Mỗi nhóm HS: một lực kế,một miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), một quả cân
phục vụ cho TN hình 6.2 SGK
III/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3 phút)
HS1: Khi các lực tác dụng lên vật cân
bằng nhau thì vận tốc của vật như thế
nào?
HS2: Khi bị vấp ta ngã về phía nào ?
Tại sao?
ĐVĐ vào bài: Tại sao khi ta ngừng
đạp xe, xe c/động một đoạn rồi dừng
lại
Ổ bi có vai trò gì?
*Hoạt động 2: tìm hiểu về lực ma sát
(17 phút)
ĐVĐ: Khi nào có lực ma sát?
GV thông báo đặc điểm lực ma sát
trượt qua ví dụ ở SGK.
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C1
Lực ma sát trượt sinh ra khi nào? GV
sửa sai, ghi điểm
ĐVĐ: Khi nào có lực ma sát lăn?
GV thông báo đặc điểm lực ma sát lăn
qua ví dụ ở SGK
Hoạt động của học sinh
I/ Khi nào có lực ma sát?
1/ Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt
của vật khác
C1.(Tuỳ HS)
2/ Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của
vật khác
C2.(Tuỳ HS)
C3.Hình 6.1a SGK, ba người đẩy hòm trượt trên mặt
sàn, khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt
Hình 6.1b SGK, một người đẩy hòm nhẹ nhàng do có
đệm bánh xe, khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn.
Từ hai trường hợp trên, c/tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so
với ma sát trượt
3/ Lực ma sát nghỉ
C4.Hình 6.2 SGK, mặc dù có lực kéo t/dụng lên vật
nặng nhưng vật vẫn đứng yên, c/tỏ giữa mặt bàn với vật
có một lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo
để gữ cho vật đứng yên.
Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, vật vẫn
Giáo án vật lý 8
Yêu cầu HS thảo luận trả lời C2
Lực ma sát lăn sinh ra khi nào? GV
sửa sai, ghi điểm
Yêu cầu HS tự hoàn thành C3
GV nêu mục đích,giới thiệu dụng cụ.bố
trí và cách tiến hành TN như hình 6.2
SGK. Yêu cầu các N HS tiến hành TN
Yêu cầu các N quan sát h/tượng xảy
ra.thảo luận hoàn thành C4.GV gợi ý:
+ Vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì?
Đăc điểm của lực xuất hiện khi ta kéo
vật?Lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS tự hoàn thành C5
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và
tác hại của lợc ma sát trong đời sống
và trong kó thuật (10 phút)
ĐVĐ: Lực ma sát có lợi hay có hại?
Yêu cầu HS thảo luận lần lượt hoàn
thành C6,C7
Treo tranh phóng to ổ bi .Thông báo
số liệu cụ thể về lợi ích của nó
Gọi HS trả lời câu hỏi đăt vấn đề
GV thông báo các loại bụi, khí thải
gây ra do ma sát giữa các bộ phận cơ
khí trong động cơ, thiết bị ; giữa
phanh xe và vành bánh xe….Yêu cầu
HS đề xuất biện pháp phòng tránh.
Nếu xe lưu thông trên đường không
đảm bảo vệ sinh, thì điều gì sẽ xảy ra?
Nêu biện pháp phòng tránh?
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C8
phần a và c
Yêu cầu HS tự hoàn thành các phần
b,d,e của C8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
đứng yên, chứng tỏ lực cản tác dụng lên vật cũng có
cường độ tăng dần. Điều nàycho biết: lực ma sát nghỉ có
cường độ thay đổi theo t/dụng lực lên vật
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác
dụng của lực khác
C5. (Tuỳ HS)
II/ Lực ma sát trong đời sống và kó thuật
1/ Lực ma sát có thể có hại
Làm mòn vật, cản trở c/động...
2/ Lực ma sát có thể có ích
Vặn chặt,siết chặt vật ; di chuyển vật đi lại dễ dàng;
hạn chế hoặc ngưng c/động ...
III/ Vận dụng
C8.a/ khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát
nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong
trường hợp này có ích
c/ Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường
với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có
hại
C9. Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát
trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi
giảm được lực cản lên các vật c/động khiến cho máy
móc h/động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của
ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy...
-Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao
thông đường bộ, do ma sát giữa các bộ phận cơ khí,
bánh xe với mặt đường…Làm phát sinh các bụi cao su,
bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to
lớn đối với môi trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ
thể người, sự sống của sinh vật,và sự quang hợp của cây
xanh
-Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị
trượt dễ gây tai nạn, đặc biệtkhi trời mưa và lớp xe bị
mòn.
*Biện pháp :
-Cấm các phương tiện đã cũ nát tham gia lưu thông trên
đường. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm
bảo tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.
-Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh
mặt đường sạch sẽ.
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C9.
GV gợi ý
+Dùng ổ bi ta làm giảm ma sát nào?
+Nêu t/dụng của ổ bi
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/Bài vừa học:
+Học thuộc bài cũ,vận dụng giải thích một số h/tượng trong đời sống và trong kó thuật. Đọc
phần “ có hể em chưa biết”
+Hoàn thành các bài tập C8,C9 SGK và 6.1,2,3,4,5 ở sách bài tập vật lí
2/Bài sắp học: “ Ap suất
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 29/09/2012
TIẾT 7: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
_ Củng cố lại cho học sinh kiến thức ,giúp học sinh có thể trả lời được nhưng vấn đề đã học.
_ Củng cố thêm kiến thức,rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng
_ Chuẩn bị tốt kiến thức cho bài kiểm tra định kì.
II. Chuẩn bị:
* Học sinh:
Làm bài tập chuẩn bị các câu trả lời được hướng dẫn.
*GV:
Chuẩn bị các hệ thống câu hỏi và các bài tập vận dụng
III. Hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Hoạt động 1: Củng cố lí thuyết
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị
sẵn.
GV gọi 3 -5 học sinh trả lời và cho điểm.
1.Chuyển động cơ học
2.Vận tốc
3.Thế nào là chuyển động đều và chuyển động
không đều?
4.Biễu diễn lực như thế nào?
5.Nêu các ví dụ về quán tính.
6. Khi nào có lực ma sát ?nêu các trường hợp ma sát
có lợi và có hại?
- GV củng cố sửa sai lại cho học sinh trong quá trình
trả lời.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập1 :
Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán
- Gọi HS nêu hướng giải.
- Một HS lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
* Hướng dẫn.
VTB1 = S1/t1 = 18 km/h
0,75
VTB2 = S2/t2 = 60 km/h
Ho¹t ®éng cña HS
A. LÝ thuyÕt :
1.Chuyển động cơ học
2.Vận tốc
3.Thế nào là chuyển động đều và
chuyển động không đều?
4.Biễu diễn lực như thế nào?
5.Nêu các ví dụ về quán tính.
6. Khi nào có lực ma sát ?nêu các
trường hợp ma sát có lợi và có hại?
B. Bài tập :
Bài tập1 : Một người đi xe đạp thực hiện
cuộc leo đèo sau:
- Đoạn lên dốc dài 45km chạy hết
2h30’
- Đoạn xuống dốc dài 30km chạy hết
30’
Tính vận tốc trung bình của người này
trên đoạn lên dốc, đoạn xuống dốc và
trên cả quãng đường
VTB = S1 + S2/t1 + t2 = 25 km/h
Bài tập 2:
* Yêu cầu học sinh yếu kém có thể giải bài toán này. Bài tập 2 : Một xe đạp đi từ A đến B
trong 30 phút, với vận tốc 20km/h.Tính
- Hướng dẫn.
độ dài đoạn đường AB.
Nhắc nhở học sinh phải đổi đơn vị trước khi vào
làm bai toán:
Giáo án vật lý 8
_ Tóm tắt:
t = 30 phút = 0,5 h
v = 20 km/h
sAB = ?
Bài tập 3 :
- Yêu cầu tất cả học sinh cùng giả bài toán này.Một
học sinh lên bảng chữa bài.
* Hướng dẫn giải:
- Yêu cầu tóm tắt được bài toán.
+ Tìm quảng đường thứ nhất
+ Tìm quảng đường thứ 2 :
+ Tìm thời gian đi trên cả hai quảng đường
+ áp dụng công thức tính vận tốc trung bình
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Giải
Quảng đường người đó đi được trong 30
phút là :
s = v.t = 0,5 .20= 10 km
ĐS: 10 km
Bài tập 3:
Một xe chuyển động với vận tốc 36km/h
trong 2h đầu tiên.Trong 1,5h tiếp theo
chuyển động với vận tốc 54 km/h.Tính
vận tốc trung bình trong suốt đoạn
đường
Giải:
Quảng đường đầu tiên người đó đi được
là:
s1 = v1 . t1 = 36.2 = 72 km
Quảng đường thứ 2 người đó đi được
là:
s2 = v2 . t2 = 54.1,5 =81km
Vận tốc trung bình của người đó trêm cả
hai quảng đường là :
s s s
v tb 1 2
t t1 t 2
72 81 153
43,7km / h
2 1,5 3,5
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
4.Củng cố:
- Xem lại các cách làm bài toán
5. Dặn dò:
* Hướng dẫn về nhà.
Học lại tất cả các phần lí thuyết đã học và ôn tập.Trả lời lại một số câu hỏi vận dụng của sgk và
sbt
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 07/10/2011
Tiết 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I .Mục đích của đề kiểm tra
a.
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 6 theo PPCT (khi học xong bài 6 Lực ma
sát).
b.
Mục đích:
Về kiến thức:
Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động.
Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh chậm của chuyển động .
Nhận biết được hiện tượng quán tính.
Biết một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kó thuật.
Nhận bết tác dụng của lực cân bằng.
Về kó năng:
Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình của chuyền động không
đều .
Biết biểu diễn lực bằng vectơ.
Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kó thuật bằng khái niệm quán tính.
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận 30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Tỷ lệ thực dạy
VD
LT
LT
Trọng số
TT
Nội dung
Tổng số tiết
Lý thuyết
1
Chuyển động
cơ
3
3
0.6
2.4
10
40
2
Lực cơ
3
3
0.6
2.4
10
40
4.8
20
80
Tổng
6
6
1.2
b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung của đề
Cấp độ (1,2)
Lý thuyết
Cấp độ (3,4)
Vận dụng
Trọng số
VD
Số lượng câu (chuẩn của kiểm tra)
Điểm số
T.Số
TN
TL
Chuyển động
cơ
10
0.9
1
1
0
0.5
Lực cơ
10
0.9
1
1
0
0.5
Chuyển động
cơ
40
4.0
4
2
2
4
Lực cơ
40
4.0
4
2
2
5
Tổng
100
10
10
6
4
10
a.
Ma trận đề:
Nhận biết
Tên
chủ đề TNKQ
TL
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TNKQ
TL
TL
C2.3: Nêu được đơn vị đo C2.4: Vận dụng được
của tốc độ.
công thức tính tốc độ
C3.1: Phân biệt được v s .
t
chuyển động đều và
chuyển động không đều
dựa vào khái niệm tốc độ
C1.1: Nêu được
dấu hiệu để nhận
biết chuyển động
Chuyển cơ
C3.2: Nêu được
động
tốc độ trung bình
cơ
là gì và cách xác
định tốc độ trung
bình.
Câu
Số câu 1(C1.1),
Câu
hỏi
3(C2.3)
Câu
2(C3.2)
Số
0,5
1 điểm
điểm
điểm
Câu 7(C3.1)
1 điểm
Câu9
(C2.4)
2 điểm
Cộng
5 câu
4,5
điểm
Giáo án vật lý 8
Lực cơ
C5.1: Nêu được hai
lực cân bằng là gì?.
C4.2: Nêu được lực
là một đại lượng
vectơ.
Số câu
hỏi
Câu
4(C5.1)
Câu
5(C4.2)
Số
điểm
TS câu
hỏi
TS
điểm
1 điểm
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
C6.4: Đề ra được cách làm
tăng ma sát có lợi và giảm
ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể của đời
sống, kó thuật
C6.1 : Nêu được ví dụ về
lực ma sát trượt.
C6.2 : Nêu được ví dụ về
lực ma sát lăn.
C4.3: Biểu diễn được lực
bằng véc tơ
Câu6
(C6.4)
Câu 8
(C6.1;6.2)
0,5
điểm
2 điểm
Câu 10
(C4.3)
2 điểm
4
4
2
2
4
4
5 câu
5,5
điểm
10
(45')
10
Giáo án vật lý 8
Tuần 9
Tiết 9:
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
Ngày soạn: 10.09.2011
ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu
-Kiến thức:
+Phát biểu được định nghóa áp lực và áp suất.
+Viết được cthức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công
thức.
+Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất
+Nêu được cách làm tăng, giảm áp suát trong đời sống và dùng nó để giải thích được một
số h/tượng đơn giản thường gặp.
+Biết được các tác hại do áp lực gây ra áp suất trong các vụ nổ, khí độc gây ra trong khai
thác đá.
-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng đổi đơn vị
Đề xuất được một số biện pháp giảm thiểu những tác hại do các vụ nổ gây ra, an toàn lao
động trong khai thác đá.
-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, ham thích học tập.
Ý thức đảm bảo an toàn trong lao động, bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình 7.4 và kẽ sẵn bảng 7.1 SGK
+Một chậu đựng bột mì; Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật
HS: Đối với mỗi nhóm HS : Một chậu đựng bột mì; ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật
IV/ Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
*Hoạt động 1: Tạo tình huống học
tập (2 phút)
Kiểm tra bài cũ
HS1: Lực ma sát trượt, ma sát lăn
sinh ra khi nào? Nêu đặc điểm của lực
ma sát nghỉ?
HS2: Nêu những tác hại, ích lợi của
lực ma sát?Nêu ví dụ minh hoạ và cho
biết cách khắc phục , tăng cường lực
ma sát?
GV giới thiệu hình 7.1 và đặt vấn đề
vào bài như SGK
*Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
áp lực (7 phút)
GV trình bày khái niệm áp lực như
SGK
Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 SGK:
xác định lực ép t/dụng lên nền nhà, mô
tả các lực đó. Tìm áp lực
Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 SGK, tự
trả lời C1
Hoạt động của học sinh
I/ Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
C1.a/ Lực của máy kéo t/dụng lên mặt đường
b/ Cả 2 lực
II/ Áp suất
1/Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
Kết luận:
Giáo án vật lý 8
*Hoạt động 3: Tìm hiểu áp lực phụ
thuộc vào những yếu tố nào (12 phút)
GV đặt vấn đề nghiên cứu như SGK.
Treo bảng phụ cókẽ sẵn bảng 7.1 SGK
GV nêu m/ đích, dụng cụ, cách bố trí
và tiến hành TN ở h.7.4
Yêu cầu các nhóm tiến hành TN và
hoàn thành C2
Yêu cầu HS tự hàn thành C3
*Hoạt động 4: Giới thiệu công thức
tính áp suất (p) (6 phút)
GV thông báo khái niệm áp suất như
SGK
GV giới thiệu kí hiệu của áp suất là p
(lưu ý p≠ P )
Yêu cầu HS dựa vào kết luận cho biết
cách tính áp suất, đơn vị của áp suất
GV sửa sai thông báo công thức tính
vàđơn vị áp suất như SGK. Lưu ý đơn
vị phù hợp của F và S trong công thức
Ap suất do các vụ nổ có thể các tác
hại nào?
Việc sử dụng chất nổ trong khai thác
đá có tác hại như thế nào đối với môi
trường?
Đề xuất cách phòng tránh các tác hại
vừa nêu ra.
*Hoạt động 5: Vận dụng (8 phút)
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C4
Tuỳ theo câu trả lởi của HS, Yêu cầu
HS đọc và tóm tắt đề C5 và tiến hành
giải.
GV gợi ý:
+ Áp dụng công thức tính áp suất để
tính
+Xem đơn vị các đại lượng trong công
thức phù hợp chưa
+Đổi đơn vị diện tích
+So sánh kết quả của 2 áp suất để tìm
câu trả lời
Gọi HS lên bảng giải, HS khác nhận
xét.GV sửa sai ghi điểm
Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
(1): càng mạnh ; (2) : càng nhỏ
2/ Công thức tính áp suất
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện
tích bị ép
p=
F
,trong đó: p là áp suất, F là lực tác dụng lên
S
mặt bị ép có diện tích là S
Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2
III/ Vận dụng
C4. Để tránh nhà bị lún, người ta thường làm mómg
nhà to hơn tường (tăng diện tích mặt bị ép nên áp suất
giảm)
C5.
Bài giải
Cho biết
Áp suất của xe tăng lên mặt đường
Px = 340000N
nằm ngang
Sx= 1,5m2
px=
Fx 340000
226666,6 N/m2
Sx
1,5
Pô= 20000N Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm
Sô= 250 cm2
ngang
px= ?
pô=
Fo 20000
= 80N/cm2
So
250
= 800000N/m2
Áp suất của xe tăng lên mặt đường
ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất
của ôtô. Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm
so sánh px và pô
IV/ Hướng dẫn tự học (5 phút)
1/ Bài vừa học:
Giáo án vật lý 8
Giáo viên : Đoàn Thị Lệ Uyên
+Ghi và học thuộc phần ghi nhớ của bài học
+Nắm chắc sự phụ thuộc của áp suất vaò F, S; đơn vị của áp suất
+Hoàn thành các bài tập 7.1,2,3,4 ở sách bài tập vật lí
2/ Bài sắp học: “Áp suất chất lỏng bình thông nhau” . Chuẩn bị các nội dung sau:
Tìm hiểu các thí nghiệm ở các hình 8.3; 8.4; 8.6 SGK về: dụng cụ, cách bố trí và tiến hành
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn: 15.10.2011
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I/ Mục tiêu
-Kiến thức:+ Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng
+ Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong công thức
+Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
+ Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số
h/tượng
thường gặp.
+Biết được cách đánh bắt cá trái phép : dùng chất nổ.
-Kỹ năng: Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát
hoá, trừu tượng hoá; kỹ năng thực hành
Đề xuất được biện pháp ngăn chặn cách đánh bắt cá bằng chất nổ
-Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực, ý thức làm việc tập thể
Có ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, ngăn chặn những hành vi phá
hoại môi trường.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 8.6 SGK . Tranh phóng to hình 8.9 SGK
HS: Đối với mỗi nhóm HS:
+ Một bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng (H. 8.3 SGK)
+ Một bình trụ thuỷ tinh có đóa D tách rời dùng làm đáy (H.8.4 SGK)
+Một bình thông nhau (H. 8.6 SGK)
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống 2p
Áp suất l gì ? Viết công thức tính áp suất và
cho biết đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức?
ĐVĐ vào bài như phần đầu ở SGK . Hỏi
thêm:
Tại sao khi đổ nước vào đầy ấm, thì nước sẽ
tràn qua vòi ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về áp suất chất
lỏng lên đáy bình và thành bình (8 ph)
Ycầu HS quan sát hình 8.2,Dự đoán
h/tượng gì xảy ra ở mng cao su khi ta đổ
Hoạt động của học sinh
I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1/ Thí nghiệm 1:(H. 8.3 a,b SGK)
1, Sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
C1: Màng cao su biến dạng phồng ra chứng tỏ
chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình
và gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2 : Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1
phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi
phương.
- Xem thêm -