Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày soạn:
Tiết1:
Chương I: QUANG HỌC
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức:- Học sinh biết được thế nào là vật sáng , nguồn sáng và tại sao ta nhìn thấy
được các vật.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng , vật sáng .
2 . Kĩ năng : - Làm và quan sát TN để rút ra đ ược điều kiện nhận biết ánh sáng
3. Thái độ :
- Học sinh nghiêm túc , ổn định trong học tập
4. Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :- Một bóng đèn, một đèn pin và một hộp kín
2 .Học sinh :- Nghiên cứu kĩ SGK
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy:
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ 1:Làm thí
nghiệm :
GV: Làm thí
nghiệm như đã ghi
ở sgk
GV: Trường hợp
nào chúng ta nhận
biết ánh sáng ?
GV: Trong các
truờng hợp ta nhận
biết ánh sáng có
điều kiện gì giống
nhau ?
GV: Ta nhận biết
ánh sáng khi nào ?
HĐ 2:Tìm hiểu
khi nào ta nhìn
thấy vật :
GV: Làm TN
như hình 1.2a SGK
GV: Khi đèn bật
sáng thì ta nhìn
thấy mảnh giấy
không ?
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I/ Nhận biết ánh sáng :
HS: Quan sát
HS: Trường hợp 2
và 3
C1: Có ánh sáng
truyền vào mắt ta
PTNL
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Kết luận : … Ánh
sáng …
HS: Có ánh sáng
truyền vào mắt ta
HS: Khi có ánh
sáng truyền vào
mắt ta
HS: Quan sát
hiện tượng
HS: Ta thấy
HS: KHông thấy
II/ Khi nào ta nhìn thấy
một vật :
C2: Trường hợp a,
ta nhìn thấy mảnh giấy
trắng vì mảnh giấy trắng
phát ra ánh sáng truyền
vào mắt ta
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
GV: Khi không bật
đèn ta nhìn thấy
mảnh giây đó
không ?
GV: Như vậy ta
nhìn thấy vật khi
nào?
HĐ 3: Tìm hiểu về
nguồn sáng và vật
sáng :
GV: Làm lại TN
như hình 1.2a sgk
GV: Trong
trường hợp này thì
vật nào phát ra ánh
sáng ? vật nào hắt
lại ánh sáng ?
GV: Hướng dẫn
HS điền vào những
chỗ trống phần trắc
nghiệm
HĐ 4: Làm bài
tập vận dụng :
GV: Gọi một HS
đọc C4 SGK
GV: Vậy trong
trường hợp này bạn
nào đúng ?
GV: Trong phòng
TN nếu như hình
1.1 nếu ta thắp một
nén hương để khỏi
bay lên trước đèn
pin ta sẽ thấy có
một vệt sáng từ đèn
pin phát ra xuyên
qua khói .Em hãy
giải thích tại sao
như vậy ?
GV: Giải thích
GV:Phạm Thu Huyền
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Khi có ánh
sáng từ vật đó
truyền vào mắt ta
HS : Quan sát
HS: Bóng đèn là
vật phát ra ánh
sáng , mảnh giấy là
vật hắt lại ánh sang
III/ Nguồn sáng và vật
sáng:
C3: -Dây tóc là
nguồn sáng
- Mảnh giấy
trắng là vật hắt
lại ánh sáng
Kết luận:
-
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Phát ra
Hắt lại
IV/ Vận dụng :
HS: Thực hiện
HS: Thanh
đúng vì bóng đèn
sáng nhưng không
chiếu thẳng vào
mắt ta , không có
ánh sáng truyền
vào mắt ta nên ta
không thể nhìn
thấy
HS: Trả lời
HS : Chú ý
C4 : Thanh đúng
vì không có ánh sáng
truyền vào mắt ta nên ta
không thể nhìn thấy
C5: Khói gồm các hạt
nhỏ li ti . Các hạt khói
được đèn chiếu sáng trở
thành các vật sáng ,
cácvật sáng nhỏ li ti đó
xếp lại gần nhau tạo
thành vật sáng mà ta nhìn
thấy được
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
thêm cho hs rõ hơn
3 . Củng cố: - Hệ thống lại bài vừa học
- Hướng dẫn hs làm BT 1.1 sbt
4. Dặn Dò : - Học thuộc ghi nhớ và làm BT còn lại trong sbt ,chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Tiết 2
Bài 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức :- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng .
Biết làm TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sang .
2.Kĩ năng :- Biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế . Biết 3 loại chùm sáng
3 . Thái độ :- HS tích cực trong học tập , tư duy phát biểu xây dựng bài
4. Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :-1 viên pin ,1 ống thẳng , 1 ống cong , 3 màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
GV: Khi nào ta nhận biết ánh sáng ?
2.Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ 1:Tìm hiểu
đường truyền của
ánh sáng :
GV: Làm TN như
ở sgk
GV: Em hãy dự
đoán ánh sáng đi theo
đường cong hay
đường thẳng ?
GV: Cho mỗi hs
đứng lên quan sát TN
GV; Cho hs thảo
luận C2
GV: Cho hs tiến
hành làm lại TN
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ CỦA HS
HS: Quan sát
HS: Truyền theo
đường thẳng
HS: Làm lại
TN và đưa ra kết
quả cuối cùng
HS : Đọc và
thảo luận trong
3 phút
HS : Thực
hiện
NỘI DUNG
I/ Đường truyền của
ánh sáng :
Thí nghiệm :
Kết luận :
Đường truyền của
ánh sáng trong không khí
là đường thẳng
Định luật tuyền thẳng
của ánh sáng :
Trong môi trường trong
suốt và đồng tính , ánh
PTNL
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
GV: Rút ra kết
luận cuối cùng
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Trả lời
HS : Trả lời như
ghi ở sgk
HĐ 2: Tìm hiểu tia
sáng và chùm sáng :
GV: Quy ước tia
sáng như thế nào ?
GV: Nhắt lại và
cho HS và cho HS
ghi vào vở
GV: Quy ước về
chùm sáng như thế
nào ?
GV: Cho Hs thảo
luận câu C3
GV: Em nào trả lời
được câu này ?
HĐ 3 : Tìm hiểu
bước vận dụng :
GV: Yêu cầu hs
giải đáp câu nêu ra ở
đầu bài
HS: giải đáp
GV: Có 3 cái kim
hãy cắm 3 cái kim đó
trên một tờ giấy để
trên bàn . Dùng mắt
ngắm cho chúng
thẳng hàng (không
dùng thước ) . Ngắm
như thế nào là
thẳng ? Giải thích ?
HS: Thảo luận
trong 3 phút
HS: Trả lời
HS: giải đáp
HS: Ngắm
sao cho ta chỉ
thấy 1 cây kim .
Vì ánh sáng
truyền theo
đường thẳng
sáng truyền theo đường
thẳng .
II/ Tia sáng và chùm
sáng :
Biểu diễn đường
truyền của ánh
sáng :
Biểu diễn đường
truyền của ánh sáng bằng
một mũi tên gọi là tia sáng
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Có 3 chùm sáng :
- Chùm sáng
song song
- Chùm sáng
hội tụ
- Chùm sáng
phân kì
III/ V ân d ụng:
C4 : Ánh sáng từ đèn phát
ra truyền đến mắt ta theo
đường thẳng
C5: Đặt mắt sao cho chỉ
thấy một cây kim gần
nhất mà không thấy 2 kim
kia . Vì ánh sáng truyền
thẳng nên ta không thấy 2
kim kia
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
3.Củng cố :
- Ôn lại những kiến thức chính của bài
- Cho hs làm bài tập 2.1 SBT
4. Hướng dẫn tự học :
Học thuộc bài và làm bài tập còn lại trong sbt
- Chuẩn bị bài sắp học : “Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
GV:Phạm Thu Huyền
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày soạn:
Tiết 3 Bài 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA
ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích
tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực
2. Kĩ năng :- Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng
để giải thích các hiện tượng cũ liên quan .
3.Thái độ :- Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học
4. Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìa dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,
nguyệt thực
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường truyền của ánh sáng được
biểu diễn như thế nào ?
2.Bài mới :
* Tình huông bài mới :
Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn nhìn thấy rõ trên
mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị mờ đi . Vì sao
có hiện tượng đó ? Để hiểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu bóng tối
– bóng nửa tối :
GV: Để hiều rõ như thế
nào là bóng nửa tối ta làm
TN1
GV: Thực hiện TN
GV: Em hãy chỉ ra trên
màn vùng sáng và vùng
tối ?
GV: Hãy giải thích tại
sao có vùng tối và vùng
sáng ?
GV: Cho hs thảo luận và
điền vào phần “ nhận xét”
GV: Làm TN2
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
I/ Bóng tối – bóng
nửa tối:
1.Bóng tối:
Thí nghiệm : (sgk)
HS: Quan sát
HS: Vùng sáng là
vùng ngoài rìa ,
vùng tối là vùng
diện tích miếng bìa
trên bàn
HS: Vùng tối là
C1:Vùng tối là
vùng không nhận
được ánh sáng từ
nguồn tới vì ánh
sáng truyền theo
đường thẳng bị vật
PTNL
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
GV: Hãy cho biết trên
màn có mấy vùng sáng
tối ?
GV: Hãy nhận xét độ
sáng của các vùng này ?
GV: Hãy so sánh vùng
sáng tối với vùng mờ ?
GV: Hướng dẫn hs điền
vào phần “nhận xét”
HĐ 2: Tìm hiểu hiện
tượng nhật thực , nguyệt
thực :
GV: Hãy trình bày quỹ
đạo chuyển động của mặt
trăng , trái đất ?
GV: Nhật thực và nguyệt
thực xảy ra khi nào ?
GV: Tại sao khi đứng
nơi có nhật thực toàn phần
lại không thấy mặt trời ?
GV: Thế nào là nhật
thực toàn phần ? Một
phần ?
GV: Thế nào là nguyệt
thực
GV: Ở hình 3.4 mặt trăng ở
vị trí nào thì người đứng ở
điểm A trên trái đất thấy có
trăng sáng ? thấy có nguyệt
thực ?
HĐ3: Vận dụng :
GV: gọi học sinh đọc
C5
GV: Làm thí nghiệm
HS: Quan sát và ghi vào
vở hiện tượng thấy được
GV: Cho học sinh thảo
luận C6
GV: Em nào trả lời được
câu này ?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
vùng không nhận
được ánh sáng ,
vùng sáng là vùng
nhận được ánh
sáng của nguồn
HS: Điền từ
“nguồn”
HS: Quan sát
HS: Trả lời
HS: Điền vào từ :
Một phần của ánh
sáng
*Nhận xét :
Nguồn
2. Bóng nửa tối :
Thí nghiệm :
C2: Trên màn chắn
từ phía sau vật cản
vùng 1 là bóng tối
vùng 2 là vùng nửa
tối vùng 3 là vùng
sáng
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
II/ Nhật thực,
nguyệt thực :
HS: Trái đất quay
quanh mặt trời ,
mặt trăng quay
quanh trái đất
HS: Khi mặt trời ,
trái đất , mặt trăng
cùng nằm trên một
đường thẳng
HS: Trả lời
HS: trả lời
HS :Vị trí 1 có
nguyệt thực .vị trí
2,3 trăng sáng
C3: Nơi nào có
nhật thực toàn
phần nằm trong
vùng bóng tối của
mặt trăng bị mặt
trăng che khuất
không có ánh sáng
mặt trời chiếu tới .
Ví thế đứng ở nơi
đó ta không thấy
mặt trời
C4:- Vị trí 1: Có
nguyệt thùc .
- Vị trí 2, 3: Trăng
sáng
III/ Vận dụng :
C5: Khi miếng bìa
lại
HS: Quan sát và
ghi vào vở hiện
tượng thấy được
gần màn chắn thì
bóng tối và bóng
nửa tối hẹp lại . khi
miếng bìa sát màn
chắn thì không còn
bóng nửa tối
HS: Thảo luận
trong 3 phút
C6: Khi dùng
quyển sách che
HS: Thực hiện
GV:Phạm Thu Huyền
chắn chặn lại
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Trả lời
khuất bóng đèn
đang sáng . Bàn
nằm trong vùng
nửa tối sau quyển
sách không nhận
được ánh sáng từ
đèn truyền tới nên
ta không thể đọc
sách được .
3.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm
4 . Hướng dẫn tự học :
- Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng”
Ngày soạn:
Tiết 4
Bài 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :- Biết được tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
2. Kĩ năng :- Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng truyền của ánh sáng
theo mong muốn
3. Thái độ : - Học sinh ổn định , phát huy trí tưởng tượng , tư duy trong học tập
4. Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : - 1 gương phẳng có giá đỡ , 1đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ,1
tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng ,1 thước đo độ
2. Học sinh : - Nghiên cứu kĩ sgk,vë ghi .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
GV:Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
2.Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu gương
phẳng :
GV: Cho hs thay nhau
cầm gương phẳng soi mặt
mình
GV: Em thấy gì trong
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ CỦA HS
HS: Thực hiện
HS: Ảnh của mặt
mình
NỘI DUNG
I/ Gương phẳng
:
- Gương soi có
mặt gương là một
mặt
phẳng,nhẵn
PTNL
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
gương ?
GV: Hình của vật quan
sát được trong gương gọi
là gì ?
GV: Em hãy chỉ ra những
vật có bề mặt nhẵn, phẳng
có thể soi được như một
gương phẳng ?
GV: Thời xưa các cô gái
biết dùng mặt nước phẳng
để soi mình . Như vậy ánh
sáng đến mặt nước rồi đi
như thế nào nữa ? Ta vào
phần II:
HĐ2; Tìm hiểu định
luật phản xạ ánh sáng :
GV: Cho hs làm TN như
hình 4.2 sgk
GV: Hãy chỉ ra tia tới
và tia phản xạ
GV: hiện tượng ánh sáng
bị hắt lại gọi là gì ?
GV: Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng nào của
tia tới ?
GV: Cho hs điền vào phần
“kết luận”
GV: Phương của tia phản
xạ như thế nào với tia tới ?
GV: Vẽ hình trong đó có
tia tới và tia phản xạ lên
bảng và cho hs lên bảng
xác định góc tới và góc
phản xạ
GV: Góc phản xạ như
thế nào với góc tới?
GV: ĐLPXAS được phát
biểu như thế nào ?
GV: Vẽ hình 4.3 lên bảng .
Em nào lên bảng vẽ tia
phản xạ IR ?
HĐ 3: Tìm hiểu bứơc vận
dụng :
GV: Vẽ hình 4.4 lên
GV:Phạm Thu Huyền
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Ảnh của vật
tạo bởi gương
phẳng
,bóng nên gọi là
gương phẳng.
HS: Mặt nước
phẳng , mặt kim
loại phẳng
C1: Mặt nước
phẳng , Tấm
gương kim loại
HS: Thực hiện
HS: Tia từ đèn
pin đập vào gương
gọi là tia tới , tia
ngược lại
từ gương phát ra
gọi là tia phản xạ
HS: Hiện tượng
phản xạ ánh sáng
HS: Cùng mặt
phẳng với tia tới
HS: Khác phương
HS: Thực hiện
HS: Bằng góc tới
HS: Trả lời bằng
cách gép 2 kết
luận lại
HS: Lên bảng
thực hiện
II/ Định luật
phản xạ ánh
sáng :
* Kết luận 1:
Tia tới , pháp
tuyến
C2: Nằm trong
MP chứa tia tới
và pháp tuyến
Kết luận
2:
Góc
phản xạ bằng góc
tới
Định luật
phản xạ
ánh sáng :
-Tia
phản xạ
nằm trong
mặt phẳng
chứa tia
tới và
NL tự học
NL ngôn ngữ
NL suy luận
NL thực hành
NL hợp tác
Trường THCS AN TIẾN
bảng
GV: Hãy lên bảng vẽ tia
phản xạ ?
GV: Giữ nguyên tia SI ,
muốn tia phản xạ thẳng
đứng chiều từ dưới lên , ta
xoay gương như thế nào ?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Quan sát
HS: Lên bảng thực
hiện
HS: Trả lời và lên
bảng vẽ
đường
pháp tyến
-Góc
phản xạ
bằng
góc tới (
i i , )
III/ Vận dụng :
3.Củng cố : - Ôn lại những kiến thức vừa học
- Hướng dẫn hs làm BT 4.1 sbt
4.Hướng dẫn tự học:
- Bài vừa học :Học thuộc “ghi nhớ” sgk ; Làm các bài tập còn lại trong SBT
- Chuẩn bị bài sắp học : Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
GV:Phạm Thu Huyền
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày soạn: 6/9/2018
Tiết:5
Bài:5
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng .Vẽ được ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng
2. Kĩ năng :- Làm được thí nghiệm : Tạo ra ảnh của một vật qua gương phẳng và xác
định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng
3.Thái độ : - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tuợng nhìn thấy ảnh
một vật qua gương
4.Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1.Giáo viên :- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 , 5.2 , 5.3 , 5.4 , một gương phẳng có giá
đỡ , một tấm kinh trong , hai cây nến một tờ giấy , hai vật bấc kì giống nhau
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu 1 : ( 5đ ) Em hãy phát biểu định luận phản xạ ánh sáng ?
Câu 2 : ( 5đ ) Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
Đáp án :
- Phát biểu đúng ,đủ như trong SKG,không sai lỗi chính tả thì được tối đa.
- Sai lỗi chính tả thì bị trừ điểm.
2.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ1: Tìm hiểu tính chất
của ảnh tạo bởi gương
phẳng :
GV:Bố trí thí nghiệm
như hình 15.2 sgk
GV: Em thấy gì trong
gương ?
GV: Ảnh này có hứng
được trên màng không ?
GV: Đưa một miếng bìa
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ của HS
HS: Quan sát
HS: Ảnh của viên
pin
NỘI DUNG
I/ Tính chất của
ảnh
tạo bởi gương
phẳng :
1.Thí nghiệm :
C 1:
HS: Không
Năng Lực
Phát Triển
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
làm màn chắn ra sau gương
để kiểm tra dự đoán
GV: Em quan sát lại
ảnh này có hứng được trên
màn không ?
GV: Cho học sinh ghi
vào vở phần “kết luận”
GV: Như vậy độ lớn của
ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
GV: Cho học sinh tiến
hành lại thí nghiệm như
hình 5.2
GV: Hãy cho biết
khoảng cách từ ảnh tới
gương và khoảng cách từ
vật tới gương như thế nào?
GV: Cho học sinh đọc
C3
HS: thực hiện
GV: Vẽ hình trên bảng
cho học sinh thấy rõ
khoảng cách này
HĐ 2: Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gương
phẳng :
GV: Cho học sinh đọc
C4
GV: Vẽ hình 5. 4 lên
bảng
GV: Em hãy lên bảng vẽ
hai tia phản xạ đối với hai
tia tới đã cho ?
GV: Ta đã mắc như thế
nào để nhìn thấy ảnh S '
GV: Ảnh này là ảnh gì ?
HĐ 3 : Tìm hiểu bước vận
dụng:
GV: Cho học sinh thảo
luận C5
GV: Vẽ hình lên bảng
và gọi hs lên bảng xác định
ảnh AB này
GV: Gọi hs đọc C6
GV: Em nào giải thích
GV:Phạm Thu Huyền
HS: Không
HS: Bằng
HS : Thực hiện
Kết luận :
Ảnh của một vật
tạo bởi gương
phẳng không
hứng được trên
màn chắn gọi là
ảnh ảo
C2:
Kết luận : Độ
lớn của ảnh của
một vật tạo bởi
gương phẳng
bằng độ lớn của
vật
HS: Bằng nhau
HS : Câu C3
HS: Thực hiện
Quan sát
HS : Lên bảng thực
hiện
HS: Đặc trong
khoảng hai tia
phản xạ
HS: Ảnh ảo
HS:Thảo luận
trong 1 phút HS:
lên bảng thực hiện
HS : Thực hiện
HS: Trả lời
C3:
Kết luận :
Điểm sáng và
ảnh của nó tạo
bởi gương
phẳng cách
gương một
khoảng cách
bằng nhau
II/ Giải thích
sự tạo thành
ảnh bởi gương
phẳng :
Kết luận :
Ta thấy S ' vì
các tia phản xạ
lọt vào mặt ta có
đường kéo dài
qua S '
III/ Vận dụng
C5:
A
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết VĐ
7, NL thưc hành
1, NL giao tiếp
B
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
được thắc mắc của Lan ở
đầu bài
c
M
A
A
B
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
c Nluận
5, NL suy
6, NL giải quyết VĐ
7, NL thưc hành
B
C6: Chân tháp ở
sát đất , đỉnh
tháp ở xa đất
nên ảnh của
đỉnh tháp cũng ở
xa đất và ở bên
kia gương phẳng
tức là ở dưới
mặt nước .
3. Củng cố : - Ôn lại những kiến thức chính của bài. Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn Dò : Học thuộc ghi nhớ làm BT 5.1 ; 5.2 ; 5.3 ; 5.4 ; sbt
Về nhà các em nghiên cứu kĩ nội dung thực hành này , Chuẩn bị mẫu báo cáo TH.
Ngày soạn : 8/9/2018
GV:Phạm Thu Huyền
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Tiết:6 Bài:6 THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :-Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng
2. Kĩ năng:- Bố trí được TN để xác định được ảnh của vật
3. Thái độ :- Ổn định , tập trung trong học tập
4.Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1bút chì , 1 thước thẳng
2. . Học sinh :Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
a. GV: Hãy nêu “ghi nhớ” bài “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”?
2.Bài mới :
Tình huống bài mới :
Chúng ta vừa nghiên cứu xong bài ảnh cuả một vật tạo bởi gương phẳng .Hôm nay chúng ta
nghiên cứu tiếp tiết thực hành để hiểu rõ hơn về sự tạo ảnh này.
HĐ của GV
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung
thực hành :
GV: Yêu cầu học sinh
đọc C1 SGK
GV: Vẽ hình 6.1 lên
bảng
GV: Em hãy tìm cách đặt
bút chì sao cho ảnh tạo bởi
gương phẳng có tính chất
song song cùng chiều với
vật . Cùng phương , ngược
chièu với vật
GV: Cho hs bố trí thí
nghiệm như hình 6.2
GV: Cho hs đánh dấu
vùng nhìn thấy ở sau gương
GV: Nếu chuyển gương
ra xa mắt thì vùng nhìn
thấy tăng hay giảm
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ của HS
NỘI DUNG
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
A4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
BVĐ
7, NL thưc hành
I/ Nội dung thực hành :
HS: Thực hiện
A
HS :Trình tự 2
hs lên bảng trả
lời
N
B
M
N
HS: Làm TN
HS: Đánh dấu
HS: giảm
NL Phát triển
B
A
A
B
Trường THCS AN TIẾN
GV: Cho học sinh
chuyên gương ra xa
HS: Thực hiện và quan
sát vùng nhìn thấy của
gương
GV: Hướng dẫn học sinh
thực hiện C4
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh
kẻ mẫu báo cáo và cho hs
thực hành :
GV: Yêu cầu hs kẻ mẫu
báo cáo như ghi ở sgk
GV: Cho hs thực hành
với nội dung trên
và ghi vào mẫu báo cáo
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Thực hiện
và quan sát vùng
nhìn thấy của
gương
HS: Kẻ vào giấy
II/ Học sinh thực hành :
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
3.Củng cố : Gv thu bài của hs lại xem xét và chấn chỉnh lại những chỗ mà học sinh còn
sai xót .
4.Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học :
Xem lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
b. Bài sắp học “Gương cầu lồi”
GV:Phạm Thu Huyền
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày :9/9/2018
Tiết:7 Bài :7
GƯƠNG CẦU LỒI
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng
Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
2.Kĩ năng:- Làm được TN để xác định ảnh của một vật qua gương cầu lồi
3.Thái độ :- Ổn định , tập trung trong tiết học
4.Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên :1 gương cầu lồi ,1gương phẳng ,1miếng kính trong , lồi
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
HĐ của GV
HĐ1: Tìm hiểu ảnh
của một vật tạo bởi
gương cầu lồi :
GV: Làm thí nghiệm
như bài 7.1 sgk
GV: Ảnh này là ảnh
ảo hay ảnh thật ? Tại
sao?
GV: Ảnh này lớn
hơn vật hay nhỏ hơn vật
?
GV: Bố trí thí
nghiệm như hình 7.2
sgk
GV: Hãy so sánh
độ lớn của hai ảnh này?
HĐ của HS
HS: Quan sát
HS: Ảnh ảo vì nó
không hứng đuợc
trên màn .
HS: Nhỏ hơn vật
HS: Quan sát
GV:Phạm Thu Huyền
I/ Ảnh của một vật
tạo bởi gương cầu
lồi :
C1:
1. Là ảnh ảo vì ảnh
không hứng được trên
màn
2.Ảnh nhỏ hơn vật
NL phát triển
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
HS: Gương phẳng
thì ảnh bằng vật .
gương lồi thì ảnh
nhỏ hơn vật
HS: Ảnh ảo và nhỏ
hơn vật
GV: Vậy ảnh của vật
tạo bởi gương cầu lồi có
tính chất gì ?
GV: Cho học sinh
điền vào chỗ trống ở
phần “kết luận”
HĐ 2: Tìm hiểu vùng
nhìn thấy của gương
cầu lồi :
NỘI DUNG
*Kết luận :
1. Ảo
2. . Nhỏ
HS: Gương lồi rộng
hơn gương phẳng .
II/ Vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi :
C2: Bề rộng nhìn thấy
của gương cầu lồi rộng
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
Trường THCS AN TIẾN
GV: Bố trí thí
nghiệm như hình 7.3
sau đó thay gương lồi
bằng gương phẳng
GV: Hãy so sánh
bờ rộng nhìn thấy của
hai gương này ?
GV: Hãy điền vào
chỗ trống ở phần “kết
luận”
HĐ 3 : Tìm hiểu bước
vận dụng :
GV: Guơng cầu lồi
thuờng được áp dung ở
vị trí nào mà trong cuộc
sống ta thường thấy ?
GV: Trên ô tô , xe
máy có gắn guơng lồi
làm gương chiếu hậu .
tại sao không gắn
gương phẳng ?
GV: Ở những chổ
đường gấp khúc có vật
cản che khuất nguời ta
thuờng đặt gương cầu
lồi . làm vậy có ích gì ?
GV: Để người lái xe
nhìn thấy trong gương
người và xe đi ngược
chiều , tránh tai nạn
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
HS: Điền từ .
hơn gương phẳng .
* Kết luận :
“Rộng”
III/ Vận dụng:
HS: Những chỗ
đường giao thông
bị gấp
khúc . Gương chiếu
hậu ở các xe
HS : Vì gương lồi
có vùng nhìn thấy
rộng hơn gương
phẳng
C3: Vùng nhìn thấy
gương cầu lồi rộng hơn
gương phẳng . Vì vậy
giúp người lái xe thấy
khoảng rộng ở phía sau
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
C4: Người lái xe nhìn
thấy trong gưong xe cộ
và người bị vật cản ở
bên đường bị che khuất
, tránh tai nạn
3.Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức chính mà học sinh vừa học.
4. Hướng dẫn tự học :
a . Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bai tập 7.2 đến7.5 SBT
b.Bài sắp học: “Gương cầu lõm”
GV:Phạm Thu Huyền
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày :13/9/2017
Tiết : 8
Bài : 8
GƯƠNG CẦU LÕM
I /Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Nhận biết được ành tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được ứng dụng các gương cầu lõm
2. Kĩ năng:- Bố trí được TN quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm
3 .Thái độ :-Tích cực, cẩn thận trong học tập
4.Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II /Chuẩn bị
1 .Giáo viên:- Một gương cầu lõm ,một giá đỡ, một gương phẳng ,hai cây nến
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
GV :Hãy cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ?
2.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ 1:Tìm hiểu ảnh
tạo bởi gương cầu
lõm :
GV: Làm TN như
hình 8.1 sgk
GV: Ảnh của cây nến
là ảnh gì ? So với vật
thì nó lơn hơn vật hay
nhỏ hơn vật ?
GV: Làm TN để so
sánh ảnh của vật tạo
bởi gương phẳng và
gương cầu lõm
GV: Em hãy so sánh
ảnh tạo bởi hai
gương ?
GV: Hướng dẫn hs
điền vào phần “kết
luận” ở sgk
HĐ 2:Tìm hiểu sự
phản xạ ánh sáng
trên gương cầu lõm :
GV: Làm TN dùng
đèn pin chiếu vào
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ của HS
HS: Quan sát
HS: Ảnh này là
ảnh ảo , lớn hơn
vật
NỘI DUNG
I/ Ảnh tạo bởi gương
cầu lõm :
Thí nghiệm :
C1:
Ảnh ảo
lớn hơn cây nến
NL phát triển
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
HS: Quan sát TN
HS:Cùng một vật
nhưng ảnh tạo bởi
gương lõm lớn
hơn vật
HS: Thực hiện
HS: Hội tụ tại một
điểm
HS: Các tia sáng
C2:
Kết luận
- Ảo ; lớn
hơn
II/ Sự phản xạ ánh
sáng trên gương cầu
lõm :
1. Đối với chùm
tia tới sog
song :
C3: Kết luận : - Hội tụ
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
Trường THCS AN TIẾN
gương cầu lõm
( những tia sáng này
song song )
GV: Em hãy quan sát
tia phản xạ có đặc
điểm gì ?
GV: Hãy quan sát
hình 8.3 , người ta
dùng gương cầu lõm
để hứng ánh sáng mặt
trời nung nóng vật .
Hãy giải thích tại sao
vật lại nóng lên ?
GV: Làm TN như
hình 8.4 , điều chỉnh
đèn tạo ra chùm phân
kì xuất phát tại một
điểm
GV: Hãy cho biết đặc
điểm của tia phản xạ
khi tia tới đập vào
gương ?
HĐ 3 : Vận dụng :
GV: Em giải thích tại
sao nhờ pha đèn pin
mà đèn pin có thể rọi
xa mà không bị mờ ?
GV: Quan sát hình 8.5
,Muốn thu được chùm
sáng phản xạ từ nguồn
ra thì ta phải đưa đèn
lại gần gương hay
xagương?
GV: Người ta dùng
gương cầu lõm để làm
gì trong thực tế?
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
tập trung tại một
điểm làm nóng vật
đặt tại điểm đó
C4:
Tia sáng mặt trời là tia
sáng song song , khi
tới gương cầu lõm tia
sáng sẽ hội tụ lại tạo
thành một điểm nóng
tại đó .
2. Đối với chùm
sáng phân kì :
Kết luận :
- Phản xạ
HS: Các tia phản
xạ song song với
nhau
HS: Trả lời
HS: Ra xa gương
III/ Vận dụng :
HS:Mặt phản xạ ,
pha đèn pin…
C6: Pha đèn là gương
cầu lõm . Tia sáng đập
vào gương lõm cho tia
phản xạ là chùm tia
song song nên ta nhìn
thấy được xa mà
không bị mờ .
C7: Ra xa
gương
3 .Củng cố :
Hệ thống lại những ý chính của bài cho học sinh nắm rõ trọng tâm .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 8.1
4.Dặn dò : Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk
Làm bài tập 8.2;8.3;8.4;8.5
GV:Phạm Thu Huyền
7, NL thưc hành
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải quyết
VĐ
7, NL thưc hành
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
Ngày :14/9/2017
Tiết: 9
Bài 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I/ Mục tiêu :
1 . Kiến thức :- Ôn lại những kiến thức của chương
2.Kĩ năng :- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan
3.Thái độ :- Học sinh tập trung , tích cực ôn lại những kiến thức đã học
4.Phát triển năng lực: ngôn ngữ, giao tiếp, thực hành, hợp tác, tự học
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ những bài đã học ở sgk
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM:
Thảo luận, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV/ Giảng dạy :
1.Khởi động:
a. ổn định tổ chức lớp
b.kiểm tra bài cũ:
GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài gương cầu lõm ? 2.Bài mới :
HĐ của GV
HĐ 1 : Ôn lại
những kiến thức cơ
bản :
GV: Cho hs đọc
câu 1 sgk
GV: Khi nào ta
nhìn thấy một vật ?
GV: Cho hs thảo
luận C2
HS: Thực hiện trong
2 phút
GV: Vậy câu trả lời
nào đúng ?
GV: Hãy phát biểu
định luạt truyền thẳng
ánh sáng ?
GV: Tính chất của
ảnh tạo bởi gương
phẳng là gì?
GV: Nêu tính chất
của ảnh tạo bởi gương
cầu lồi ?
GV: Nêu tính chất
của ảnh tạo bởi gương
cầu lõm ?
GV:Phạm Thu Huyền
HĐ của HS
HS: Thực hiện
Nội Dung
I/ Phần tự kiểm
tra:
1.Câu C Đúng
2. Câu b đúng
HS: Khi có ánh sáng
từ vật đó truyền vào
mắt ta
HS: Thực hiện trong
2 phút
HS: B đúng
HS: Phát biểu
HS: Ảnh ảo , bằng vật
HS: Ảnh ảo , nhỏ hơn
vật
3.Trong môi trường
trong suốt và đồng
tính , ánh sáng truyền
theo đường thẳng
4. Tia phản xạ nằm
trong mặt phẳng tới
và ở phía bên kia
pháp tuyến so vơi tia
tới
5 Ảnh ảo , bằng
vật .Khoảng cách từ
vật tới gương bằng
khoảng cách từ
gương tới ảnh
6 . Ảnh tạo bởi
gương càu lồi là ảnh
ảo nhỏ hơn vật
7. Ảnh tạo bởi gương
cầu lõm là ảnh ảo lớn
hơn vật
NL phát
triển
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn
ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải
quyết VĐ
7, NL thưc
hành
Trường THCS AN TIẾN
GIÁO ÁN VẬT LÝ 7
GV: Có 1gương
phẳng và 1 gương cầu
cùng kích thước . Hãy
so sánh vùng nhìn thấy
nếu đặt mắt cùng vị trí
?
HĐ2: Tìm hiểu
bước vận dụng :
GV: Cho hs thảo luận
C1
GV: Em hãy lên bảng
vẽ điểm sáng tạo bởi
gương ? GV: Ta đặt
mắt ở vị trí nào thì
thấy 2 ảnh này ?
GV: Hướng dẫn các
em giải các câu C2,C3
HĐ3: Hướng dẫn học
sinh giải ô chữ :
GV: Cho hs thảo
luận và giải lần lược 7
hàng chữ ở phần này
HS: Vùng nhìn thấy
gương cầu khác gương
phẳng
HS: Thảo luận trong 2
phút
HS: Vẽ tia phản xạ
của nó
HS: Đặt trong khoảng
2 tia phản xạ
HS: thực hiện.
II/ Vận dụng
C1:
III/ Trò chơi ô chữ :
1. Vật sáng
2. .Nguồn sáng
3. . Ảnh ảo
4. . Ngôi sao
5. Pháp tuyến
6. bóng đèn
7. Gương phẳng
3.Củng cố : Hướng dẫn hs giải thêm 2 bài tập ở phần này
4.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :Xem kĩ nội dung ôn tập hôm nay
GV:Phạm Thu Huyền
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn
ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải
quyết VĐ
7, NL thưc
hành
1, NL giao tiếp
2, NL hợp tác
3, NL ngôn
ngữ
4, NL tự học
5, NL suy luận
6, NL giải
quyết VĐ
7, NL thưc
hành
- Xem thêm -