RÈN LUYỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI VÀ CŨNG CỐ KIẾN THỨC TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 10 CƠ BẢN
Tiết 1+2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Ngày soạn :
I.MỤC TIÊU:
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và
vận dụng vào giải bài tập.
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1( 10’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Ôn lại kiến thức
Tiếp nhận nhiệm vụ
Hoạt động của giáo viên
CH1 Nêu các bước giải bài
toán động học ?
Ghi bảng
x x0 v(t t0 )
Nếu t0 = 0: x x0 vt
CH2 Lập phương trình chuyển
động thẳng đều với mốc thời
gian t0 khác không ?
2. Hoạt động 2 ( 15’): Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.
Nghiên cứu mục I – Sgk theo
các câu hỏi, thảo luận trả lời
các câu hỏi, rút ra kiến thức cơ
bản
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình chuyển
động của hai chất điểm.
- Tại thời điểm gặp nhau: x1 =
x2 Tìm t
Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s
Vẽ hình theo hướng dẫn của
GV
Hãy nêu phương pháp giải bài
toán lập phương trình chuyển
động, xác định vị trí và thời
điểm hai chất điểm gặp nhau?
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý
vectơ vận tốc hai xe và chiều
dương.
Hai xe gặp nhau khi nào?
Cá nhân tự viết phương trình
theo dữ kiện
- Khi x1 = x2
Giải tìm t và x
Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.
Bài 1: Hai xe A và B cách
nhau 112 km, chuyển động
ngược chiều nhau. Xe A có vận
tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20
km/h và cùng khởi hành lúc 7
giờ.
a/ Lập phương trình chuyển
động của hai xe
b/ Xác định thời điểm và vị trí
hai xe gặp nhau
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng
với đoạn đường AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian 7 giờ
a/ Phương trình chuyển động xe
A: x1 36t (km)
Phương trình chuyển động
xe B: x2 20t 112( km)
b/ Khi hai xe gặp nhau :
x1 x 2
36t 20t 112
t 2( h )
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
1
Vị trí hai xe lúc gặp nhau :
x1 x 2 x 36.2 72( km)
Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ
tại vị trí cách A một đoạn 72
km.
c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :
HS tự vẽ đồ thị
3. Hoạt động 3 ( 15’): Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Phân tích đề và viết biểu thức:
s s
vtb 1 2
t1 t 2
Giải tìm vtb
Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT
v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb
=?
Thời gian xe đạp chạy trong nửa
đoạn đường đầu là:
s
s
t1 1
v1 2v1
Thời gian xe đạp chạy trong nửa
đoạn đường cuối là:
s
s
t2 2
v 2 2v 2
Tốc độ trung bình của xe đạp trên
cả đoạn đường là:
2v v
s
vtb
1 2 14,4(km / h)
s
s
v1 v 2
2v1 2v 2
4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3+4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
Ngày soạn :
- được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển
động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
2
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1(10 ’) : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của học sinh
Ôn lại kiến thức
Tiếp nhận nhiệm vụ
Hoạt động của giáo viên
CH1 Nêu các công thức tổng
quát của CĐTBĐĐ?
CH2 Nêu và định nghĩa các đại
lượng trong công thức ?
Ghi bảng
v v 0 v
Gia tốc : a
t
t
Vận tốc : v v 0 at
1 2
at
Tọa độ : s v 0 t
2
1 2
at
Quáng đường : s v 0 t
2
2
2
Liên hệ : v v 0 2as
2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Nêu các công thức có thể tính a,
v
Lựa chọn công thức phù hợp với
dữ kiện đề bài
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hãy nêu phương pháp giải bài
toán bằng cách áp dụng công
thức?
Gọi hai HS lên bảng làm đối
chiếu
HS trên bảng và cả lớp cùng
làm
So sánh bài làm 2 HS, nhận xét
và cho điểm
Nêu nhận xét từng bài làm
Hãy viết công thức tính quãng
Viết công thức và định hướng đường đi được của vật trong 4s,
5s và giây thứ 5
tìm a
HS trên bảng và cả lớp cùng Gọi 2 HS khác lên bảng làm
làm, sau đó cả lớp cùng nhận
Nhận xét, cho điểm
xét, đối chiếu kết quả
Bài tập :
Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển
động thẳng nhanh dần đều từ
trạng thái đứng yên. Trong 4s
đầu ô tô đi được một đoạn
đường 10m. Tính vận tốc ô tô
đạt được ở cuối giây thứ hai.
Bài giải :
Chọn gốc thời gian lúc xe bắt
đầu tăng tốc
Gia tốc của xe :
1
s v 0 t at 2
2
Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s a
= 1,25 (m/s2)
Vận tốc của ô tô cuối giây thứ
hai:
v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5
(m/s)
Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT
v0 = 18 km/h; s = 5,9 m (giây
thứ 5)
a = ?; t = 10 s s = ?
Giải:
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 4s:
s 4 4v 0 8a
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 5s:
s5 5v 0 12,5a
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
3
Quãng đường vật đi được trong
giây thứ 5:
s s5 s 4 v0 4,5a
s v 0 5,9 5
0,2(m / s 2 )
4,5
4,5
Quãng đường vật đi được sau
thời gian 10s:
s10 10v0 50a 60m
a
3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s
HS ghi nhận dạng bài tập, thảo
luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích đề và viết biểu thức.
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Yêu cầu HS đọc đề và viết biểu
thức liên hệ a,v,s .
Hãy nêu hướng giải?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Nhận xét, cho điểm
Tính a
Bài tập :
Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời
ga, chuyển động thẳng nhanh
dần đều. Sau khi đi được 1000 m
đạt đến vận tốc 10m/s. Tính vận
tốc của tàu sau khi đi được
2000m.
Giải:
Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt
đầu tăng tốc
Gia tốc của tàu:
v 2 v02 2as
v 2 v 02
a
0,05m / s 2
2s
Vận tốc của tàu sau khi đi được
2000m:
v 2 v02 2as
v 2as v 02 14,14m / s
Ap dụng công thức liên he để
tính v
4. Hoạt động 4 ( 5’ ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
- Cho HS làm bài tập thêm:
Một vật bắt đầu chuyển động
thẳng nhanh dần đều với v0 =
4m/s; a = 2m/s2
a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo thời
gian của vật
b/ Sau bao lâu vật đạt vận tốc
20m/s ( t = 8s)
c/ Tính quãng đường vật đi được
trong khoảng thời gian trên. (s =
96m)
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
4
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5+6: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
Ngày soạn :
- Lập phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong
phương trình và vận dụng vào giải bài tập.
- Biết cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .
Ôn tập theo hướng dẫn
CH 1 Lập phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều với
mốc thời gian bằng không ?
CH 2 Lập phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều với
mốc thời gian khác không ?
x x0 v0 t
x x 0 v 0 (t t 0 )
1 2
at
2
1
a (t t 0 ) 2
2
2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập lập phương trình chuyển động
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
- Chọn hệ quy chiếu.
- Viết phương trình chuyển
động của hai chất điểm.
- Tại thời điểm gặp nhau: x1 = x2
Tìm t
Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s
Vẽ hình theo hướng dẫn của GV
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý
vectơ vận tốc hai người và chiều
dương.
Hai người gặp nhau khi nào?
Cá nhân tự viết phương trình
theo dữ kiện
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
5
Khi x1 = x2
Giải tìm t và x
Tính s1 ; s2
Tính quãng đường mỗi người đi
được
Bài 1: Người thứ nhất khởi hành
ở A có vận tốc ban đầu là
18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s 2. Người
thứ hai khởi hành tại B với vận
tốc ban đầu 5,4km/h và xuống
dốc nhanh dần đều với gia tốc
0,2 m/s2. Biết khoảng cách
AB=130m.
a/ Lập phương trình chuyển
động của hai người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí
hai xe gặp nhau
c/ Mỗi người đi được quãng
đường dài bao nhiêu kể từ lúc
đến dốc tới vị trí gặp nhau.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng
với đoạn dốc AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai
người tới chân dốc
a/ Phương trình chuyển động
của người tại A:
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Phương trình chuyển động
của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2
� 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 - 0,1.202 60( m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s
tại vị trí cách A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi
được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
6
3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Luyện tập.
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích đề
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Cả lớp cùng giải bài toán
Viết phương trình chuyển động
của hai xe
Bài tập :
Bài 2 : Bài tập 3.19/16 SBT
Giải
a/ Phương trình chuyển động
của xe máy tại A:
1
x1 a1t 2 � x1 0, 0125t 2 (m)
2
Phương trình chuyển động của
xe máy tại B:
1
x2 x0 a2t 2
2
� x2 400 0, 01t 2 (m)
b/ Khi hai xe gặp nhau:
x1 x2
Cho x1 = x2
Giải tìm t
Thay vào phương trình tìm x
Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối
Ap dụng công thức tính vận tốc cùng GV nhận xét, cho điểm
hai xe
� 0, 0125t 2 400 0, 01t 2
� t 400 s
Vậy hai xe đuổi kịp nhau sau 6
phút 40 giây kể từ lúc xuất phát.
Vị trí hai xe lúc gặp nhau:
x1 x2 0, 0125.4002 2000m 2km
c/ Vận tốc của xe xuất phát từ A
tại vị trí gặp nhau:
v1 a1t 0, 025.400 10m / s 36km / h
Vận tốc của xe xuất phát từ B
tại vị trí gặp nhau:
v2 a2t 0, 02.400
8m / s 28,8km / h
4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
I.MỤC TIÊU:
Tiết 7+8 : SỰ RƠI TỰ DO
Ngày soạn :
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
7
- Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập.
- Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .
Ôn tập theo hướng dẫn
CH 1 Nêu các công thức của sự Vận tốc
v = gt
rơi tự do ?
- Nếu vật ném đi lên v0 �0 :
v = v0 – gt
- Nếu vật ném đi xuống v0 �0 :
r r
v = v0 + gt
- Gia tốc : a g ,với g = 9,8
1 2
CH 2 Nếu vật được ném thẳng Quãng đường: s
gt
m/s2 hoặc 10 m/s2.
2
lên hoặc ném thẳng xuống thì
1 2
các công thức là gì ?
Nếu v0 �0 : s v0t gt
2
2
Liên hệ giữa v, g, s: v0 2 gs
- Vận tốc : v = v0 + a.t.
Nếu vật ném thẳng đứng đi lên
Gợi ý : Rơi tự do hay ném lên
- Tọa độ : x = x0 + v0t + a.t2.
v �0 : v = v0 – gt;
( ném xuống ) có cùng quy luật 0
là chuển động thẳng biến đổi s v t 1 gt 2 ; v 2 v 2 2 gs
0
0
đều .
2
Nếu vật ném thẳng đứng đi
xuống v0 �0 : v = v0 + gt;
1
s v0t gt 2 ; v 2 v02 2 gs
2
Phương trình CĐ của một vật
được ném thẳng đứng lên trên:
1
y y0 v0t gt 2
2
Phương trình CĐ của một vật
được ném thẳng đứng xuống
1 2
dưới: y y0 v0t gt
2
2. Hoạt động 2 ( 35 phút ): Bài tập áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
Bài tập :
Bài 1: Một hòn đá rơi tự do
xuống một cái giếng. Sau khi rơi
được thời gian 6,3 giây ta nghe
tiếng hòn đá đập vào giếng. Biết
vận tốc truyền âm là 340m/s.
Lấy g = 10m/s2. Tìm chiều sâu
của giếng.
Giải :
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
8
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
toán
tích đề để tìm hướng giải
Hòn đá rơi xuống giếng là rơi tự
do :
2h
t1
g
Am thanh truyền đến tai là
chuyển động thẳng đều :
h
t2
v
t1 + t2 = 6,3s
Giải tìm t1 và h
Hãy viết công thức tính thời
gian hòn đá rơi cho đến khi
nghe được tiếng hòn đá đập vào
giếng?
Phân tích đề
Cả lớp cùng giải bài toán
Căn cứ đề bài viết công thức
1
s1 gt 2 ;
2
1
s2 g (t 1) 2
2
s s s1
Gọi h là độ cao của giếng
Thời gian hòn đá rơi : t1
2h
g
h
v
Mà t1 + t2 = 6,3s t2 = 6,3 – t1
h vt2 v(6,3 t1 )
Thời gian truyền âm : t2
1 2
gt1 6,3v vt1
2
� 10t12 680t1 4284 0
�
Liên hệ t1 và t2
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Viết công thức tính quãng
đường viên đá rơi sau thời gian
t, thời gian (t – 1) và trong giây
cuối cùng.
Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối
cùng GV nhận xét, cho điểm
Bài tập luyện tập :
Trong 0,5s cuối cùng trước khi
chạm vào mặt đất, vật rơi tự do
vạch được quãng đường gấp đôi
quãng đường vạch được trong
0,5s trước đó. Lấy g = 10m/s 2.
Tính độ cao từ đó vật được
buông ra. (ĐS: 7,8m)
� t1 5,8s
Chiều sâu của giếng là :
1 2 1
gt1 .10.(5,8) 2 168, 2m
2
2
Bài 2 : Bài tập 4.10/19 SBT
Giải
Gọi s là quãng đường viên đá
rơi sau thời gian t
Gọi s1 là quãng đường viên đá
rơi sau thời gian t – 1
1 2
1
2
Ta có: s gt ; s1 g (t 1)
2
2
Quãng đường viên đá rơi trong
giây cuối cùng:
h
1 2 1
gt g (t 1) 2
2
2
g
� 24,5 gt
2
� t 3s
s s s1
3. Hoạt động 3 ( 35 phút ) : Tìm hiểu về bài tập tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
Bài tập :
Bài 1: Từ một vị trí cách mặt đất
độ cao h, người ta thả rơi một
vật (g = 10m/s2).
a/ Tính quãng đường vật rơi
trong 2s đầu tiên.
b/ Trong 1s trước khi chạm đất,
vật rơi được 20m. Tính thời gian
lúc bắt đầu rơi đến khi chạm
đất. Từ đó suy ra h.
c/ Tính vận tốc của vật khi chạm
đất
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
9
toán
Giải :
a/ Quãng đường vật rơi trong 2s
đầu tiên là :
1
1
s gt 2 .10.22 20m
2
2
b/ Gọi h là quãng đường vật rơi
sau thời gian t
Gọi h1 là quãng đường vật rơi
sau thời gian t – 1
1 2
1
2
Ta có: h gt ; h1 g (t 1)
2
2
Quãng đường vật rơi trong giây
cuối
cùng:
1
1
h h h1 gt 2 g (t 1)2
2
2
g
� 20 gt
2
� t 2,5s
HS tự viết công thức
1
s gt 2
2
Nêu phương pháp giải:
1
h gt 2 ;
2
1
h1 g (t 1) 2
2
h h h1
1 2 1
gt .10.(2,5) 2 31, 25m
2
2
c/ Vận tốc của vật khi chạm đất
là :
v = gt = 10.2,5 = 25m
Bài 2 : Bài tập 4.14/20 SBT
Giải
a/ Khi khí cầu đứng yên:
Quãng đường vật rơi:
2h
2.300
t
7,8s
g
9,8
b/ Khi khí cầu hạ xuống v0 =
4,9m/s :
1
s v0t gt 2
2
9,8 2
� 300 4,9t
t
2
300
� t2 t
0
4,9
Giải phương trình, chọn nghiệm
dương t = 7,3s
c/ Khi khí cầu bay lên v0 =
4,9m/s :
Thời gian bay lên CDĐ :
v
4,9
t1 0
0,5s
g 9,8
Sau đó vật rơi từ độ cao lớn nhất
đến độ cao 300m trong thời gian
0,5s. Cuối cùng vật rơi tự do từ
�h
v = gt
Phân tích đề
Cả lớp cùng giải bài toán
t
2h
2.300
7,8s
g
9,8
1
s v0t gt 2
2
Thay số giải tìm t
Tính thời gian từ lúc bắt đầu
ném đến khi rơi chạm đất.
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
10
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
tích đề để tìm hướng giải
độ cao 300m đến mặt đất trong
thời gian 7,3s.
Thời gian tổng cộng vật đi được
là :
t = 2.0,5 + 7,3 = 8,3s
Viết công thức tính quãng
đường vật rơi?
Nêu cách tính t và h?
Nêu công thức tính vận tốc?
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Viết công thức tính quãng
đường vật rơi, từ đó tính thời
gian vật CĐ trong từng trường
hợp.
Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối
cùng GV nhận xét, cho điểm
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
11
5. Hoạt động 5 ( 10 phút ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
-
Bài tập luyện tập:
Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ
cùng một độ cao, bi A thả sau bi
B 0,3s. Tính khoảng cách giữa 2
bi sau 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS:
5,55m)
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết 9+10 - : BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU . CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
.
I.MỤC TIÊU:
Ngày soạn :
- Hiểu và vận dụng các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và
công thức cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều và công thức tính vận tốc.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .
Ôn tập theo hướng dẫn
CH 1 Nêu các công thức của
chuyển động tròn đều ?
CH 2
CH 3
2
1
; f
T 2
2
v
aht r 2 ; v, : v r
uur urur uuu
r
v1,3 v1,2 v2,3
T
2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập chuyển động tròn đều.
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
12
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
toán
Bài tập :
Bài 1: BT 5.13 SBT
Giải :
Gọi v1, T1, r1 lần lượt là tốc độ
dài, chu kì, bán kính của kim
phút v2, T2, r2 lần lượt là tốc độ
dài, chu kì, bán kính của kim
giờ.
Theo
công
thức :
2 r1
v1 r1
T1
2 r2
v2 r2
T2
v
rT 1,5r2 .12
� 1 1 2
18
v2 r2T1
r2 .1
HS tự viết công thức
2 r1
v1 r1
� v1 18v2
T1
(Vì kim giờ quay 1 vòng hết 12
2 r2
v2 r2
giờ ; kim phút quay một vòng
T2
hết 1 giờ)
Lập tỉ số và giải
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
tích đề để tìm hướng giải
Viết công thức tính tốc độ dài
của từng kim?
Lập tỉ số?
3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
13
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích đề
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Cả lớp cùng giải bài toán theo
hướng dẫn của GV
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
GV hướng dẫn cách giải và gọi
tên các vận tốc v1,2 ; v2,3 ; v1,3
v1,3 v1,2 v2,3
Viết công thức cộng vận tốc và
xét chiều các vectơ vận tốc cho
trường hợp canô xuôi dòng.
Thay số giải tìm v1,2
v1,3 v1,2 v2,3
Tính thời gian khi đi ngược
dòng.
Viết công thức cộng vận tốc và
xét chiều các vectơ vận tốc cho
trường hợp canô ngược dòng.
- :
Bài 1: Một bánh xe Honda
quay đều 100 vòng trong thời
gian 2s. Xác định:
a/ Chu kì, tần số của bánh xe
(ĐS: T = 0,02s; f = 50Hz)
b/ Tốc độ góc, gia tốc hướng
tâm. Biết bán kính bánh xe là
0,5m. (ĐS: 314 rad/s)
Bài 2: Cùng một lúc từ hai địa
điểm A, B cách nhau 20 km có
hai xe chạy cùng chiều từ A về
B. Sau 2 giờ hai xe đuổi kịp
nhau. Biết xe 1 có vận tốc 20
km/h. Tính vận tốc xe 2. (ĐS:
10km/h)
Bài tập :
Bài 2 : BT 6.8/25 SBT
Giải
Gọi v1,2 là vận tốc của canô đối
với dòng chảy
v2,3 là vận tốc của dòng
chảy đối với bờ sông
v1,3 là vận tốc của canô đối
với bờ sông
a/ Khi canô chạy xuôi chiều
dòng chảy :uur uur uuu
r
v1,3 v1,2 v2,3
v1,3 v1,2 v2,3
s 36
24km / h
t 1,5
6km / h
v1,3
v2,3
� v1,2 v1,3 v2,3 24 6 18km / h
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
14
b/ Khi canô chạy ngược chiều
dòng chảy :
v1,3 v1,2 v2,3 18 6 12km / h
Thời gian ngắn nhất để canô
chạy ngược dòng chảy từ bến B
về bến A là:
s 36
t
3(h)
v1,3 12
Bài giải :
4. Hoạt động 4 ( 15 phút ) : Luyện tập
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
toán
Cả lớp cùng giải theo nhóm
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
tích đề để tìm hướng giải
Bài 1: Một xe ô tô bắt đầu lên
dốc CĐ CDĐ với vận tốc ban
đầu 6 m/s, gia tốc 8m/s2.
a/ Viết phương trình chuyển
động của xe. Chọn gốc tọa độ
tại chân dốc.
b/ Sau bao lâu xe dừng lại. Tính
tọa độ của xe lúc đó.
c/ Tính quãng đường xe đi được
và vận tốc của xe sau 50s kể từ
lúc bắt đầu lên dốc.
Gọi hai HS đại diện lên lớp giải Giải :
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng
với quỹ đạo CĐ
+ Chiều dương là chiều
lên dốc
Nêu cách chọn hệ quy chiếu?
+ Gốc tọa độ tại chân dốc
Cá nhân tự nêu các bước chọn
+ Gốc thời gian lúc xe
Viết phương trình chuyển động? bắt đầu lên dốc
a/ Phương trình chuyển động xe:
1
x x0 v0t at 2
Viết công thức tính thời gian khi x x v t 1 a t 2 � x 6t 0, 04t 2 (m)
2
0
0
xe dừng.
2
b/ Xe dừng v = 0. Thời gian xe
v v0
t
Tính tọa độ xe?
dừng là:
a
v v0
06
t
75s
Tính quãng đường?
a
0,
08
Thay vào phương trình x.
Tọa độ của xe:
Thay vào công thức tính quãng Tính vận tốc của xe?
đường.
x 6.75 0, 04.752 225( m)
GV nhận xét, cho điểm
v = v0 + at
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích c/ Quãng đường xe đi trong thời
gian t = 50s :
dữ kiện
s x 6.50 0, 04.502 200(m)
Gọi hai HS lên lớp giải
Vận tốc của xe sau 50s:
v = v0 + at = 6 – 0,08.50 = 2m/s
Phân tích đề
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
15
Bài 2 : Một ô tô chuyển động
Gọi một số HS lên chấm điểm.
theo một đường tròn bán kính
Cả lớp cùng giải bài toán
Sau đó GV nhận xét bài làm
100m với vận tốc 54km/h.
trên bảng, cho điểm.
a/ Xác định gia tốc hướng tâm
Bài tập làm thêm :
của một điểm trên đường tròn.
Lập các công thức và thay số
b/ Xác định tốc độ góc của ô tô
giải
Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ
c/ Tính chu kì, tần số của ô tô
cao 45m. Lấy g = 10 m/s2
Giải
a/ Tính thời gian vật rơi (ĐS: t = a/ Gia tốc hướng tâm của ô tô tại
3s)
một điểm là:
b/ Xác định vận tốc của vật khi
v 2 152
a
2, 25(m / s 2 )
ht
chạm đất. (ĐS: 25m)
r 100
Bài 2: Một canô chạy thẳng
b/ Tốc độ góc của ô tô:
đều dọc theo bờ sông xuôi chiều
v 15
0,15( rad / s)
dòng nước từ bến A đến bến B
r
100
cách nhau 36 km mất thời gian
c/ Chu kì của ô tô:
là 1 giờ 15 phút. Vận tốc dòng
2 2.3,14
chảy là 6 km/h. Tính:
T
41,9( s)
0,15
a/ Vận tốc canô đối với dòng
chảy (ĐS: 22,8km/h)
Tần số của ô tô:
b/ Khoảng thời gian ngắn nhất
1
1
f
0, 02( Hz )
để canô chạy ngược dòng chảy
T 41,9
từ bến B về bến A
(ĐS:t = 2 giờ 8 phút)
4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết 11+12: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM.
I.MỤC TIÊU:
Ngày soạn :
- HS nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng.
- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí
Pitago để vận dụng giải BT.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: BT về tổng hợp và phân tích lực
2. Học sinh:BT về điều kiện cân bằng của chất điểm
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
16
ur uu
r uur
CH 1 Nêu cách tổng hợp và Tổng hợp lực: F F1 F2
uu
r
phân tích lực ?
uu
r
Nếu F1 cùng phương, cùng chiều
Nếu F1 cùng phương, cùng
uu
r
F2
: F F1 F2
chiều
uu
r
Nếu F1 cùng phương, ngược chiều
uu
r
uu
r
CH 2 Nêu điều kiện cân bằng
F2
: F F1 F2
Nếu F1 cùng phương, ngược
u
u
r
uu
r
của chất điểm ?
F1 vuông góc F2
Nếu
chiều
F F12 F22
uu
r
uu
r
uu
r
uu
r
bất
F
F
Nếu
hợp
với
1
2 một góc
Nếu F1 hợp với F2 một góc
kì
:
bất kì :
2
F F12 F22 2 F1 F2 cos(1800 )
Ôn tập theo hướng dẫn
F 2 F12 F22 2 F1 F2 cos
2. Hoạt động 2 ( 30 phút ): Bài tập
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
toán : HS thảo luận theo nhóm
tìm hướng giải theo gợi ý.
Biểu diễn lực
Có thể áp dụng tính chất tam
giác vuông cân hoặc hàm tan,
cos, sin.
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
tích đề để tìm hướng giải
Hãy vẽ hình và biểu diễn các
lực tác dụng lên vật
Ap dụng các tính chất, hệ thức
lượng trong tam giác tìm TAC ,
TBC?
� TAC P.tan 450 49( N )
P
P
cos
� TBC
TBC
cos 450
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
Cả lớp cùng giải bài toán theo GV hướng dẫn cách giải gọi hai
HS lên bảng giải
hướng dẫn của GV
Phân tích đề
Vẽ hình biểu diễn các lực tác
dụng vào đèn.
ur ur ur r
Viết biểu thức điều kiên cân
P T1 T 2 0
bằng cho điểm O
Ap dụng tính chất tam giác
Dựa vào hình vẽ áp dụng tính đồng dạng để giải.
chất tam giác đồng dạng tính T1
Biểu diễn lực
Bài tập : BT 9.5/30 SBT
Vì vật chịu tác dụng của 3 lực :
Trọng lực P, lực căng dây TAC
và lực căng dây TBC nên :
Điều kiện để vật cân bằng tại
ur urđiểmurC là : r
P T AC T BC 0
Theo đề bài ta có : P = mg = 5 .
9,8 = 4,9 (N)
Theo hình vẽ tam giác lực ta
P
tan
TAC
49 2( N ) 69( N )
Bài 2 : BT 9.6/31 SBT
Giải
Tại điểm O đèn chịu tác dụng
của 3 lực:
+ Trọng lực P của đèn
+ Các lực căng dây T1 và T2
Điều
ur kiện
ur cân
ur bằng
r tại điểm O:
P T1 T 2 0
Vì lực căng hai bên dây treo là
như nhau nên theo hình
vẽ ta có :
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
17
và T2.
HS có thể dùng hệ thức lượng
trong tam giác:
GV nhận xét từng bài làm, so
sánh và cho điểm
P
2
T1 T2
cos
T1 OB
2T OB
� 1
P OH
P OH
2
� T1
P OH 2 HB 2
2OH
60. (0,5) 2 42
242( N )
2.0,5
Vậy T1 = T2 = 242 (N)
3. Hoạt động 3 ( 5 phút ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ
năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
Một giá treo có thanh nhẹ AB
dài 2m tựa vào tường ở A hợp
với tường thẳng đứng góc .
Một dây BC không dãn có chiều
dài 1,2m nàm ngang, tại B treo
vật có khối lượng 2kg.
(g = 10m/s2)
a/ Tính độ lớn phản lực do
tường tác dụng lên thanh AB.
b/ Tính sức căng của dây BC
IV. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tiết 13+14: Bài Tập Về Định Luật Ii Và Định Luật Iii Niutơn
I.MỤC TIÊU:
Ngày soạn
- Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Ôn lại các công thức động học chất điểm, làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Hoạt động 1 ( 10 phút ): Ôn tập, cũng cố .
Ôn tập theo hướng dẫn
CH 1 Nêu nội dung ba định Định luật
:
ur II Niutơn
r
luật Newton ?
F ma
CH 2 Viết biểu thức các định Định luật III Niutơn :
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
18
ur
ur
F AB F BA
luật ?
2. Hoạt động 2 ( 15 phút ): Bài tập áp dụng định luật II NiuTơn
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
Phân tích những dữ kiện đề bài,
đề xuất hướng giải quyết bài
toán
HS thảo luận theo nhóm tìm
hướng giải theo gợi ý.
Từng nhóm viết biểu thức .
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải
cho cụ thể bài
Bài 1: Một lực F truyền cho vật
khối lượng m1 một gia tốc a1 = 1
m/s2, truyền cho vật khối lượng
m2 một gia tốc a2 = 4 m/s2. Nếu
đem ghép hai vật đó làm một thì
lực đó truyền cho vật ghép một
gia tốc bằng bao nhiêu ?
Giải :
Ap dụng định luật II NiuTơn
cho vật 1 :
F
F
a1
� m1
m1
a1
Ap dụng định luật II NiuTơn
cho vật 2 :
F
F
a2
� m2
m2
a2
Ap dụng định luật II NiuTơn
cho vật ghép :
F
F
1
a
1 1
m1 m2 F F
a1 a2 a1 a2
�a
a1.a2
1.4
0,8(m / s 2 )
a1 a2 1 4
Đọc đề và hướng dẫn HS phân
tích đề để tìm hướng giải
Viết biểu thức định luật II
NiuTơn cho vật 1, vật 2 và vật
ghép?
3. Hoạt động 3 ( 15 phút ) : Tìm hiểu về bài tập
HS ghi nhận dạng bài tập,
thảo luận nêu cơ sở vận dụng .
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,
Bài 2 : Cho hai xe lăn áp lại gần
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
19
tiến hành giải
Phân tích bài toán, tìm mối liên
hệ giữa đại lượng đã cho và cần
tìm
Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hs trình bày bài giải.
nhau bằng cách buộc dây để nén
lò xo.Biết xe lăn 1 có khối
lượng 400g. Khi đốt dây buộc lò
xo dãn ra, hai xe rời nhau với
vận tốc v1 = 1,5 m/s và v2 = 1
m/s. Tính khối lượng xe lăn 2.
Giải
Phân tích đề
Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của
Cả lớp cùng giải bài toán theo
xe lăn 1
hướng dẫn của GV
Theo định luật III NiuTơn:
F21 F12
ur
r
F ma
ur
ur
F 12 F 21
� m1a1 m2 a2
v1 0
v 0
m2 2
t
t
� m1v1 m2 v2
� m1
v v0
t
Thay vào giải tìm m2
a
� m2
GV nêu loại bài tập, yêu cầu
Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu
cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa
đại lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
m1v1 0, 4.1,5
600 g 0, 6kg
v2
1
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích
dữ kiện
GV hướng dẫn cách giải, gọi hai
HS lên bảng giải
Viết công thức định luật II và III
Niutơn?
Viết công thức tính gia tốc theo
động học chất điểm.
GV nhận xét từng bài làm, so
sánh và cho điểm
4. Hoạt động 4 ( 4 phút ): Tổng kết bài học
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ
bản đã
GV yêu cầu HS:
- Chổt lại kiến thức, bài
tập cơ bản đã học
Giáo án tự chọn Vật Lý 10 – Chương trình chuẩn
20
- Xem thêm -