Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lí 9 cả năm 2014 - 2015...

Tài liệu Giáo án vật lí 9 cả năm 2014 - 2015

.DOC
155
316
74

Mô tả:

Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày giảng: /8/2014 Tiết: 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu trúc của sách giáo khoa, kiến thức cơ bản của các học kỳ. 2. Kĩ năng: - Nắm được các ký hiệu dùng trong sách giáo khoa , cách sử dụng sách tham khảo. 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Sách giáo khoa , sách bài tập , sách nâng cao 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, sách bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: ( không ) 3. Bài mới: Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 1 Năm học 2014 - 2015 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Giáo án Vật lí 9 NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung của sách G/V : Giới thiệu nội dung phần điện học gồm có : 20 bài cơ bản G/V : Giới thiệu nội dung phần điện từ học gồm có : 17 bài cơ bản G/V : Giới thiệu nội dung phần quang học gồm có : 17 bài cơ bản G/V : Giới thiệu nội dung phần Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng gồm có : 2 bài cơ bản * Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, tài liệu học tập bộ môn vật lí GV:Giới thiệu các kí hiệu dùng trong sách GV:Giới thiệu Câu trúc thông thường của một mục trong một bài học Trường THCS Bàn Giản I. Giới thiệu nội dung chương trình vật lí lớp 9. 1/ Phần Điện học 2/ Phần Điện từ học 3/ Phần Quang học 4/ Phần Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng II. Hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, tài liệu học tập bộ môn vật lí *Các kí hiệu dùng trong sách ■ Thu thập thông tin GV: tài liệu chủ đè tự chọn nâng cao, đều liên quan đến các kiến thức cơ bản chính của C.. câu hỏi SGK,bởi vậy các em nên tìm đọc và tích cực học tập làm thêm các bài tập ở các loại sách C*… Câu hỏi, bài tập khó tham khảo bổ trợ kiến thức để nắm bắt kĩ hơn các nội dung chính của bài học trên lớp với *Câu trúc thông thường của một khuôn khổ và TG có hạn mục trong một bài học trong SGK - Thí nghiệm - Kết luận - Vận dụng * Câu trúc thông thường một bài học trong Sách tham khảo - Kiến thức cơ bản cần nhớ - Đề bài tập - Hướng dẫn giải và đáp số * Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn -GV: trước hết Bản thân học sinh phải thực sự cố gắng, có ý thức tự học tự rèn, kiên trì và chịu khó trong quá trình học tập. - Trong giờ học trên lớp cần nắm vững phần lý thuyết hiểu được bản chất của vấn đề, có kỹ năngvận dụng tốt lí thuyết vào giải bài tập. Từ đó HS mới có thể nõng cao được kết qủa học tập bộ môn Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 2 - Phải có đầy đủ các phương tiện học tập, đồ III. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn * Phương pháp học tập bộ môn - Có ý thức cao trong hoạt động học tập: chủ động, tích cực trong thảo luận nhóm; năng động, tự giác trong làm học tập. - Dành nhiều thờiNăm gianhọc hơn2014 cho -việc 2015 làm bài tập Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các cấu trúc trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 1 SGK/4 Tự rút kinh nghiệm: ******************************************************************** Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày giảng: /8/2014 CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Tiết 2 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo. Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 3 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản 2. Học sinh: Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV: Đặt vấn đề như trong SGK để vào bài mới. NỘI DUNG Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. I. Thí nghiệm. GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải thích 1. Sơ đồ mạch điện: SGK HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí 2. Tiến hành thí nghiệm: nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo. C1: GV: quan sát giúp đỡ HS Kết quả Hiệu Cường HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 đo điện thế độ dòng Lần đo (V) điện (A) GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của 1 0 0 các nhóm 2 1.5 0.3 HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan 3 3 0.6 hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế 4 5 Hoạt động 3: Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình GV: nhận xét đồ thị của HS HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 4 4.5 6 0.9 1.2 => khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O C2: Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 2. Kết luận: SGK /tr 5 III. Vận dụng. Hoạt động 4: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 C3: - điểm 1: 2,5V - 0,5A - điểm 2: 3,5V - 0,7A - điểm M: …V - …A C4: Kết quả đo Lần đo 1 2 3 4 5 Hiệu điện thế (V) 2.0 2.5 4.0 5.0 6.0 Cường độ dòng điện (A) 0.1 0.125 0.2 0.25 0.3 C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: + Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? + Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau: + Đọc và tìm hiểu trước bài 2 SGK/tr7 Các loại dây điện trở, bảng tính U I theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. Tự rút kinh nghiệm: Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 5 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày giảng: /8/2014 Tiết 3 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm. -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. -Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản 2. Kĩ năng: - Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. -Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo. Các loại điện trở 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính U I theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Đặt vấn đề GV: Đặt vấn đề như trong SGK để vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở dây dẫn. NỘI DUNG I. Điện trở của dây dẫn. HS: thảo luận với câu C1 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: C1: Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung Giáo viên: Vũ Hữu Tuân U  I U - bảng 2: 20 I - bảng 1: 6 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ cho câu C1 NỘI DUNG C2: - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi - đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: cho HS quan sát các điện trở thực tế và 2. Điện trở: giải thích định nghĩa về điện trở R HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó nêu ý U gọi là điện trở của dây dẫn I - đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega (  ) nghĩa của điện trở 1V 1A GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận với 1  chung cho phần này Hoạt động 3 : Định luật Ôm. II. Định luật Ôm GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh luật 1. Hệ thức của định luật: Ôm và giải thích I HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định U R luật U : hiệu điện thế I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung 2. Phát biểu định luật: SGK cho phần này Hoạt động 4: Vận dụng. III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: từ I  GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó U  U  I .R thay số: R U 0,5.12 6(V ) đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thảo luận với câu C4 C4: ta có U 1 U 2 nên Đại diện các nhóm trình bày I 1 U 1 .R2 R2   3 (lần) I 2 R1 .U 2 R1 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2 trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 7 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành Tự rút kinh nghiệm: ****************************************************************** Ngày soạn: 20/ 8/ 2014 Ngày giảng: / 8/ 2014 Tiết: 4 THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 8 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm? Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. U : hiệu điện thế U I I : cường độ dòng điện R R : điện trở của dây dẫn 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Nội dung và trình tự thực hành. GV: hướng dẫn HS các bước thực hành NỘI DUNG HS: nắm bắt thông tin GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách sử dụng HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí nghiệm I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. vẽ sơ đồ của mạch điện 2. mắc mạch điện theo sơ đồ 3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I tương ứng 4. hoàn thành báo cáo Hđ 2: Thực hành. II. Thực hành. HS: tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. Mẫu : Báo cáo thực hành sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. GV: thu bài và nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 9 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành. - Nhận xét giờ học và thu báo cáo thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc; 3 điện trở mẫu có giá trị 6  , 10  , 16  - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 4: Đoạn mạch nối tiếp. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************* Ngày soạn: 23/8/2014 Ngày giảng: /9/2014 Tiết 5 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức tính các đại lượng trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. - Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp 2. Kĩ năng:- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn 2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 10 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V . Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở mẫu có giá trị 6  , 10  , 16  III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước thực hành nên không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau HS: suy nghĩ và trả lời C1 NỘI DUNG I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I  I 1  I 2 (1) U U1  U 2 (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau U U I I  1  2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa C2: ta có 1 2 R1 R2 ra kết luận chung cho câu C1 U R  1  1 (3) HS: suy nghĩ và trả lời C2 U 2 R2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 Hđ 2: Điện trở tương đương. HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông tin về điện trở tương đương GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương: SGK 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện HS: suy nghĩ và trả lời C3 trở mắc nối tiếp: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa C3: ra kết luận chung cho câu C3 Rtd  R1  R2 HS: làm TN kiểm tra Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này 4. Kết luận: SGK HS: đọc kết luận trong SGK Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 3. Thí nghiệm kiểm tra: 11 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 3: Vận dụng. NỘI DUNG III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 C4: - khi công tắc mở thì 2 đèn không GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa sáng vì mạch điện bị hở ra kết luận chung cho câu C4 - khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở - khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, HS: suy nghĩ và trả lời C5 đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị hở GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung C5: khi có hai điện trở: R12  R1  R2 20  20 40() cho câu C5 khi có thêm điện trở R3 nt R12: R123  R12  R3 40  20 60() 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 5: Đoạn mạch song song. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 12 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản Ngày soạn: 29/8/2014 Ngày giảng: /9/2014 Tiết 6 ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 2. Kĩ năng: - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện 2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho : R1 = 10  ; R12 = 15  . Hỏi R2 bằng bao nhiêu? Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: R12  R1  R2  R2  R12  R1 thay số ta được: R2 15  10 5 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: I và U của đoạn mạch song song. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 13 NỘI DUNG I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I  I 1  I 2 (1) U U 1 U 2 (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau - Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung của đoạn mạch này cho câu C2 C2: ta có: U 1 U 2  I 1 .R1  I 2 .R2  Hđ 2: Điện trở tương đương. I 1 R2  I 2 R1 II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 U U U 1 2 C3: với I  I1  I 2  R  R  R td 1 2 1 HS: làm TN kiểm tra 1 1 mà U U 1 U 2  R  R  R td 1 2 Đại diện các nhóm trình bày R .R Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. 1 2 hay Rtd  R  R 1 2 2. Thí nghiệm kiểm tra: GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK 3. Kết luận:SGK III. Vận dụng. Hđ 3: Vận dụng. HS: thảo luận với câu C4 C4: đèn và quạt được mắc song song với nhau Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung - nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng cho câu C4 điện chạy qua. C5: R .R HS: suy nghĩ và trả lời C5 1 2 - R12  R  R thay số ta được 1 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó 30.30  Rtd 15 30  30 R12 .R3 15.30 - R123  R  R 15  30 10 12 3 R12  đưa ra kết luận chung cho câu C5 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 14 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại kiến thức của định luận Ôm. Máy tính bỏ túi. Ngày soạn: 29/8/2014 Ngày giảng: /9/2014 Tiết 7 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững các công thức về U, I, R đã học 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bài tập + đáp án 2. HS: - Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Làm bài 1 GV: hướng dẫn HS làm bài 1 HS: suy nghĩ và làm bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS NỘI DUNG Bài 1: a, áp dụng định luật Ôm ta có: U AB U  R AB  AB R AB I AB 6 thay số ta được: R AB  0,5 12() I AB  b, vì R1 nt R2 nên ta có: R AB  R1  R2  R2  R AB  R1 thay số ta được: R2 12  5 7() Hđ 2: Làm bài 2 Bài 2: GV: hướng dẫn HS làm bài 2 HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là a, vì R1 // R2 nên ta có: Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 15 U AB U 1 U 2 mà U 1  I 1 .R1 1,2.10 12(V ) vậy U AB 12(V ) Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS NỘI DUNG U U 2 2 b, ta có: I 2  R  R2  I 2 2 mà: U 2 U 1 12(V ) ; I 2  I AB  I 1 1,8  1,2 0,6( A) 12 nên ta được: R2  0,6 20() Hđ 3: Làm bài 3 Bài 3: GV: hướng dẫn HS làm bài 3 HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS a, vì R2 // R3 nên ta có: R23  R2 .R3 30.30  15() R2  R3 30  30 vì R1 nt R23 nên ta có: R123  R1  R23 15  15 30() b, ta thấy I1 = IAB nên ta có: I1  U AB 12  0,4( A) R AB 30 ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3 mà I2 + I3 = I1 vậy I2 = I3 = 02 (A) 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài) Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 16 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản Ngày soạn: 3/9/2014 Ngày giảng: /9/2014 Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 2. Kĩ năng: Làm được các thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc 2. HS: Mỗi nhóm:Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1AVôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1; 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài). III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn. HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này Hđ 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 NỘI DUNG I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. - chiều dài khác nhau - tiết diện khác nhau - chất liệu khác nhau II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm: C1: dây dài l thì có điện trở là R dây dài 2l thì có điện trở là 2 R dây dài 3l thì có điện trở là 3R điện độ dòng điện (A)Điện 2.Hiệu Thí nghiệm kiểm tra: Kết quả đothế (V)Cường HS: làm TN kiểm tra. Đại diện các nhóm trở7.1 dây dẫn (Ω)Với dây dẫn dài LU1 = 6VI1 = trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho Bảng 1,2AR Làm TN1 = 5ΩVới dây dẫn dài 2LU2 = 6VI2 = 0,6AR2 kết quả của nhau. = 10ΩVới dây dẫn dài 3LU3 = 6VI3 = 0,4AR3 = GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung 15Ω cho phần này Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 17 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của các nhóm thu được HS: đưa ra nhận xét chung về phần này NỘI DUNG GV: đưa ra kết luận chung HS: đọc kết luận trong SGk * Nhận xét: dự đoán ở C1 là đúng Hđ 3: Vận dụng. 3. Kết luận: SGK III. Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C2 C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 U U 6 C3: I  R  R  I  0,3 20 cứ dây dài 4m thì có điện trở 2  dây dài 40m thì có điện trở 20 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có: I 1 R2 l 2 1    4 (lần) I2 trả lời của nhau. R1 l1 0,25 vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung thứ nhất là 4 lần. cho câu C4 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 18 Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế 2. HS: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn? Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra. Hđ 2: Thí nghiệm. HS: làm TN và đưa ra nhận xét Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 19 NỘI DUNG I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. C1: 1 1 1 2 R     R2  R2 R R R 2 1 1 1 1 3 R      R3  R3 R R R R 3 C2: điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện II. Thí nghiệm kiểm tra. Bảng 8.1 Hiệu điệnđothế (V)Cường độ dòng điện (A)Điện Kết quả trở dây dẫn (Ω)Với dây dẫn tiết diện S1U1 = 6VI1 = Làm TN …AR1 = …ΩVới dây dẫn tiết diện S2U2 = 6VI2 = … AR2 = …Ω Năm học 2014 - 2015 Giáo án Vật lí 9 Trường THCS Bàn Giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận trong SGK. NỘI DUNG * Nhận xét: S 2 d 2 R1   S1 d 1 R 2 => dự đoán là chính xác * Kết luận:SGK III. Vận dụng. Hđ 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: S 2  S1  R2  R1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa S 2 R1 R1 .S1 ra kết luận chung cho câu C3 C4: S  R  R2  S thay số: 1 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 GV: hướng dẫn HS trả lời C6 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 2 2 5,5.0,5 1,1 2,5 1 1 C5*: l 2  l1  R2  R1 (1) 2 2 1 S 2 5S1  R2  R1 (2) 5 1 từ (1) và (2) ta thấy R2  R1 thy số ta 10 1 được: R2  500 50 10 R2  C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức là giảm đi 4 lần) thì R1 120 (cũng giảm đi 4 lần) lúc này với R1 30 ta có: R1 S 2 R .S   S 2  1 1 thay số ta có: R2 S1 R2 30.0,2 S2  0,13mm 2 45 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu). Giáo viên: Vũ Hữu Tuân 20 Năm học 2014 - 2015
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan