Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lí 9 cả năm_2...

Tài liệu Giáo án vật lí 9 cả năm_2

.DOC
106
495
103

Mô tả:

Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 1 Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn :16/8/09 Ngày dạy :17/8/09 CHƯƠNG 1 : ĐIỆN HỌC Bài 1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. Khảo sát sự phụ thuộc của cường đồ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vàohiệu điện thế 2. Kĩ năng : Mắc mạch điện theo sơ đồ Sử dụng các dụng cụ đo Vẽ và xữ lí đồ thị 3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. GV: Bảng phụ ghi nd bảng 1 ( tr 4 SGK) , bảng 2 ( tr 5 SGK) 2. Nhóm HS: 1 Ampekế 1,5 (0,1); 01 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V, công tắc, nguồn 6V, 7 đoạn đây dẫn. III. Tổ chức hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1: Ổn định tổ chức lớp . YC môn học ( sách , vở , đddh ) (3ph) - Giới thiệu ct VL 9. Nêu trọng tâm chương 1 HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ 1.1 Lưu ý hs: + Mắc nt trước // sau + Ampe kế mắc nt, Vol kế mắc // HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Chương 1: ĐIỆN HỌC - Đọc SGK tr 3 I. Thí nghiệm (Hình 1.1 SGK) - Tìm hiểu sơ đồ - Mắc mạch điện theo sơ đồ - Tiến hành đo - Thảo luận trả lời C1 Yêu cầu hs trả lời C1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ - Vẽ sđmđ ,giải thích cách mắc . Hs khác nhận xét , sửa sai HĐ2: Tổ chức thht (5ph) - Ychs vẽ sđmđ gồm : 1 nguồn điện , 1bóng đèn , 1vôn kế, 1ampe kế, 1khoá K (Vônkế đo hđt giữa 2 đầu bóng đèn , ampe kế đo cđdđ qua đèn) HĐ3: Vẽ và sử dụng đồ thị -> Kết luận Đồ thị có đặc điểm gì? II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U Kết luận: Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 2 Yêu cầu hs trả lời C2 Yêu cầu hs nêu kết luận mối quan hệ giữa I và U HĐ4: Củng cố vận dụng - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U? - Đồ thị biểuu diễn mối quan hệ giữa I và U có đặc điểm gì? BTVN: từ 1.1 – 1.4 SBT Đọc “có thể em chưa biết” dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần III. Vận dụng * Ghi nhớ: - Cuờng độ dòng điện chạy qua 01 dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 01 đường thẳng đi qua góc tọa độ (U = 0, I = 0) ----------------------------------------------------------Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn :19/8/09 Ngày dạy :20/8/09 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT OHM I. Mục tiêu - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức điện trở để giải bài tập - Phương pháp và viết công thức định luật ohm - Vận dụng định luật ohm giải bài tập I. Chuẩn bị Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương sốU/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1,2 II. Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1: Ôn lại kiến thức Nêu mối liên hệ giữa I và U Đồ thị biểu diễn mối liên hệ có đặc điểm gì?Đặt vấn đề: SGK HĐ2: Xác định thương số U/I YC hs trả lời C1C2 Theo dõi hs tính toán HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở Đặt: R=U/I (gọi là điện trở dây dẫn) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I tỉ lệ thuận U Là 1 đường thẳng đi qua góc tọa độ. I.Điện trở dây dẫn - Trị số U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 3 *Lưu ý hs : + cùng 1 dây dẫn thì R không đổi + những dây dẫn khác nhau thì R khác nhau. Khi U tăng n lần thì R có tăng không? vì sao? U = 3 V; I= 250 mA, hãy tính R 0,5M  = ?k  =?  Hãy cho biết y nghĩa r được gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Điện trở dây dẫn được xác định bằng công HĐ4: Phát biểu và viết công thức định luật Ohm - Hệ thức của định luật Ohm? - Nêu yn và đơn vị từng đại lượng trong công thức - Pb nội dung ĐL Ohm: yc hs dựa vào hệ thức phát biểu Ndung ĐL Ohm II. ĐL Ohm Đọc sgk, tlời câu hỏi : -R = U/I - nêu y nghĩa thức : R = U I - kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện : - Đơn vị điện trở là : ôm (  ) 1k  = 1.000  1M  =1.000.000  * Yn điện trở: điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 1)Hệ thức ĐL Ohm I HĐ 5. Ccố, vân dụng Từ CT R=U/I có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần không? Vì sao? Ychs lên bảng giải C3,C4 U R I: cường độ dòng điện (A) U:hiệu điện thế (V) R: điện trở dây dẫn(  ) 2)Ndung ĐL Ohm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và tln với diện trở của dây. III. Vận dụng tlời câu hỏi và giải thích C4: I1  U U U  ; I2 = R1 R2 3R1  I2 = 3 I 1 ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn :22/8/09 Ngày dạy :24/8/09 Bài 3 : Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I.Mục tiêu - Nêu được cách xđ điện trở từ công thức ĐL Ohm - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm,xđ điện trỏ của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế - Có ý thức cháp hành nghiêm túc quy tắc sdụng các tbị điện trong thí nghiệm II.Chuẩn bị : mỗi nhóm: -1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị -1 nguồn 6 V có thể điều chỉnh 0 – 6 V -1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 4 -1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm - 1 công tắc - Bảng báo cáo III.Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Trả lời câu hỏi -Ktra việc chuẩn bị báo cáo của HS - Công thức tính điện trở? R = U/ I => U:dcụ đo? Cách mắc? I: dcụ đo? Cách mắc? - Trả lòi câu hỏi GV Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm HĐ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo -Theo dõi cách mắc -Hdẫn: mắc nt trước, // sau - chú ýhs đọc kq chính xác - Nhắc nhở Hs đều tham gia vào hoạt động -Yc Hs nộp báo cáo *Nhận xét kq, tinh thần và thái độ thực hành - Mắc mđ theo sơ đồ Tiến hành đo, ghi kq vào bảng Hòan thành bảng báo cáo Nộp báo cáo --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn :26/8/09 Ngày dạy :27/8/09 Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I.Mục tiêu: - Suy luận để xác định công thức điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và U1 R 1  U2 R 2 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số ht và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp II.Chuẩn bị : Hs nghiên cứu bài 4, ôn lại kiến thức lớp 7 Mỗi nhóm:- 3 Điện trở mẫu 6  , 10  , 16  . - 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 Nguồn điện - 1 Công tắc - 7 Đoạn dây nối 30 cm III.Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 HĐ1: Ôn lại kiến thức Trong mạch nối tiếp cường độ dòng điện qua mỗi đèn có mlh ntn với I?Umccó mlh ntn với U1; U2? HĐ2: Nhận biết đoạn mạch 2 diện trở mắc nối tiếp YCHS trlời C1,C2 U U I1  1 ; I 2  2 R1 R2 I1 = I2 (nt) U U U R  1 2  1  1 R1 R 2 U2 R 2 HĐ3: Xdct điện trở tđ của đmnt Thế nào là điện trở tương đương của 1 đm? Viết hệ thức liên hệ giữa U và U1, U2 Viết biểu thức U, U1, U2 theo I và R tương ứng 5 I = I 1 + I2 U = U1 + U2 I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp Dựa vào hình 4.1 thảo luận TL C1,C2 * Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. I = I1= I2 * Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. U = U1+ U2 HSCM U1 R 1  U2 R 2 U2 U1 C2: I1  ; I2  R1 R2 Ta có: I1 = I2 (mắc nt) U U  1  2 R1 R 2 U R  1  1 U2 R 2 Vậy: U~R (SGK) II. Điện trở tương đương của đm nối tiếp R tđ R 1  R 2 Làm C3 HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm trong SGK theo dõi, ktra các nhóm mắc mđ theo sơ đồ Đm gồm 2 điện trở mắc nt có điện trở tương đương = tổng các điện trở thành phần HĐ5: Vận dụng BTVN: 4.7  4.7 SBT Đọc “có thể em chưa biết” IV. Vận dụng HSTL C4, C5 C4. - Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. - Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua đèn. - Khi công tắc K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua nó. C5. R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40() RAC = RAB + R3 = R12 + R3 = 60() R tđ R 1  R 2 Mở rộng: Rtđ = R1 + R1 + R1 = 3R1 Rtđ = R1 + R1 + ... + R1 = nR1 ---------------------------------------------------------------------------------------------------GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam 6 Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 Tuần 3 Tiết 5 Ngày soạn :29/8/09 Ngày dạy :31/8/09 Bài 5 : ĐOẠN II. - MẠCH SONG SONG Mục tiêu 1 1 1 I1 R 2 Chứng minh được R  R  R và I  R tđ 1 2 2 1 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với điện mạch song song - Vận dụng những kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải thích bài tập về đm song song II.Chuẩn bị :Mỗi nhóm - 3 R mẫu (1 là Rtđ; 2 R là mắc song song) - 1 Ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - Volkế có GHĐ 6V ĐCNN 0,1A - 1 Công tắc, 1 nguồn 6V, dây dẫn III.Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Ôn lại KT lớp 7 I. Cđdđ và hđt trong đm song song Trong đm song song Cđdđ=? CT? Trả lời Trong đm song song cđdđ mc = tổng các cđdđ qua các Hiệu điện thế trong đọan mạch song song có mạch rẽ. I mc I1  I 2 mqh ntn với các hdt ở hai đầu các mạch rẽ? Trong điện mạch song song hđt 2 đầu đm bằng hđt giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ U mc  U 1  U 2 HĐ2: Nhận biết được đm // I1 R2 C2: CM = I2 R1 -Theo hướng dẫn của GV  CM C2 YCHS TlờivC1 Hiệu điện thế 2 đầu R1 v C2 Hdẫn HS CM U1 = I1.R1 U1 = I1.R1 v Hiệu điện thế 2 đầu R2 U2 = I2.R2 b U2 = I2.R2 b 2)  I .R = I .R U1 = U2 (song 1 1 2 2 Vì đây là đọan mạch song song nên I1 R2 Ta có : U1 = U2  I1.R1 = I2.R2 =  I2 R1 I R  1 = 2 I2 R1 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 HĐ3: XDCT Rtđ của đm song2 Hdẫn HS xd cthức: - Viết 3 biểu thức của I - Vì là đm song2 ta co gì? Thông báo CT mở rộng 7 II. Điện trở tương đương của đm song song U U I1  1 ; I 2  2 R1 R2 U I mc  mc R tđ U mc U2 U1 ; I2  ; I mc  R1 R2 R tđ 2 Vì đây là đm mắc song nên U mc U1 U2 Imc = I1 + I2  = + R1 R2 R tđ C3 : I1  Mặt khác : U mc  U 1  U 2 1 1 1 Nên : R  R  R tđ 1 2 HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra Hdẫn HS làm tno ktra theo SGK HĐ5 : Vận dụng Hdẫn HS tlời C4, C5 Mở rộng: R1 = R2 = …= Rn Rn BTVN :5.1 5.6SBT  Rtđ = n  Rtđ = R1R2 R1  R 2 Trong đm mắc song2 thì nghịch đảo của đtrở tđ bằng tổng các nghịch đảo của từng đtrở thphần. III. Vận dụng C4. - §Ìn vµ qu¹t ®îc m¾c song song vµo nguån 220V ®Ó chóng ho¹t ®éng b×nh thêng. - S¬ ®å m¹ch ®iÖn: - NÕu ®Ìn kh«ng ho¹t ®éng th× qu¹t vÉn ho¹t ®éng v× qu¹t vÉn ®îc m¾c ë m¹ch kÝn víi hiÖu ®iÖn thÕ ®· cho. C5. 1 1 1   R R1 R2 -------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 Tiết 6 Ngày soạn :2/8/09 Ngày dạy :3/9/09 Bài 6 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM I. Mục tiêu - Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đm gồm nhiều nhát là 3 R II. Chuẩn bị : Bảng kê các giá trị hđt và cđdđ định mức của một số đồ dùng điện trong nhà. III.Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài 1 : R1 và R2 được mắc như thế nào? Ampe kế đo đại lượng nào? Vôn kế đo đại lượng nào? HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : Tóm tắt R1 = 5  Umc= 6 V GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 Vận dụng CT nào để tính Rtđ ? Hdẫn HS tìm cách khác giải. Tính U2  R2 8 I = 0,5A Giải Rtđ = ? R2 = ? Điện trở tương đương của mạch U U I  mc  Rtđ = mc I R tđ 6  Rtđ = 0,5 = 12 () Bài 2 : R1 và R2 được mắc như thế nào? Ampe kế đo đại lượng nào? Vôn kế đo đại lượng nào? Tính UAB theo R1 Tính I2  R2 Hdẫn HS tìm cách giải khác . Tính Rtđ  R2 Điện trở R2 Rtđ = R1 + R2  R2 = Rtđ – R1  R2 = 12 – 5 = 7 () Bài 2 : R1 = 10  I1 = 1,2A I2 = 1,8A UAB = ? R2 = ? Giải Hiệu điện thế hai đầu đm AB UAB = U1 =I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V) Cường độ dòng điện qua R2 I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A) Điện trở R2 I2  U R2 R2 = U I2 12 = 0,6 = 20 () Bài 3 : Bài 3 :R1, R2,R3 được mắc như thế nào? R1 = 15  Ampe kế đo đại lượng nào? R2 = R3 = 30  Tính đại lượng nào trước? UAB = 12 V Rtđ = R1 + R23 RAB = ? U AB I 1 = ? I1  R AB I2 = ? I3 = ? Giải UMB  I2 ; I3 Điện trở tương đương đm MB Hdẫn HS tìm cách giải khác 30 R2 I3 R2 R = = 15 () MB = Biết I1 : = 2 2 I2 R3 Điện trở tương đương đm AB Và I1 I 2  I 3 RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 () Tính I2 và I3 Cường độ dòng điện qua R1 Củng cố U AB 12 BTVN : 6.16.5 SBT I1 = Imc = = = 0,4 (A) R AB 30 Hiệu điện thế hai đầu đm MB UMB = I.RMB = 0,4.15 = 6 (V) Cường độ dòng điện qua R2 ; R3 U MB 6 I2 = I 3 = = = 0,2 (A) R2 30 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 9 ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn :5/9/09 Ngày dạy :7/9/09 Bài 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. Mục tiêu : - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn - Biết cách xđ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài (l) - Suy luận và tiến hành được thí nghiệmkiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn - Nêu được đtrở các dây dẫn có cùng tiết diệnvà được làm từ cùng một vật liệu TLT với chiều dài của dây. II. Chuẩn bị :Mỗi nhóm: -Nguồn điện 3 vôn - ctắc, ampe kế (1,5 A- 0,1A) - vôn kế (10V-0,1V) - 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một vật liệu:1 dây dài l (4),1 dây dài 2l, 3l - 8 đọan dây nối III. Tổ chức họat động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc I. XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những vào những yếu tố nào? yếu tố khác nhau YCHS qs H 7.1 TL câu 1 QS H 7.1 TL câu 1 Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong Thảo luận trả lời những yếu tố x nào đó thì ta phải làm gì? Để xđ sự phụ thuộc của đtrở vào một trong những yếu tố x nào đó thì cần phải đo đtrở của các dây dẫn có yếu tố x khác nhau nhưng có tất cả các yếu tố khác như nhau HĐ2 : XĐ sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài YCHS đọc dự kiến cách làm YCHS tiến hành thí nghiệm ktra Theo dõi, ktra việc mắc mđ, ghi kquả đo vào bảng 1 Hướng dẫn thảo luận kquả rút ra KL II. Sự phụ thuộc của đtrở vào chiều dài dây dẫn Thảo luận và nêu dự đóan C1 Tiến hành thí nghiệm ktra so sánh kquả với dự đóan đã nêu và NX  KL Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một lọai vật liệuthì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. R  l GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam 10 Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 HĐ3 : Vận dụng YCHS TLời C2, Hướng dẫn làm C3,C4 I C4: Vì I1 = 0,25I2 = 2 4 Mà I  III. Vận dụng TLời C2 C2 : Khi U = const Theo ĐL Ohm : I  U R Nếu : l  thì R   I (đèn sáng yếu hoặc ko sáng) I C4: Vì I1 = 0,25I2 = 2 4 U R R1 = 4 R2  l1 = 4 l2 BTVN : 7.1 7.4 SBT Đọc “ có thể em chưa biết” Mà I  U R R1 = 4 R2  l1 = 4 l2 -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn :8/9/09 Ngày dạy :10/9/09 Bài 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. Mục tiêu : - Suy luận được R  1 ( trên cơ sở vận dụng những hiểu biết về điện trở tương đương của đmạch song S song) - Bố trí và thực hành được thí nghiệm kiểm tra mqh giữa R và S - Nêu được R  1 S II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm: - 2 đtrở congstăngtan:  = 0,3mm và  = 0,6mm ( L = 80mm) - 1 nguồn 6 V - 1 công tắc - 1 ampe kế 1A-0,02A - 1 vôn kế 6V-0,1V - Dây nối III.Tổ chức họat động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1: Dự đóan về sự phụ thuộc của R vào S *Để xét sự phụ thuộc của R vào S cần phải sử dụng những dây dẫn lọai nào? *Hãy quan sát mđ H 8.1 SGK và tlời C1 *Giới thiệu R1,R2, R3 trong các mđiệnH 8.2  YCHS thực hiện C2 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Dự đóan sự phụ thuộc của R vào S a) Rtđ = R R 2 R c) Rtđ = 3 b) Rtđ = Thực hiện C2 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 11 R HĐ 2 : Tiến hành thí nghiệm kiểm tra *Theo dõi , hướng dẫn, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm *YCHS đối chiếu kquả thu được với dự đóan  KL 1 S II. Thí ngiệm kiểm tra ( H 8.3SGK ) *Mắc mđ theo sơ đồ H 8.3SGK *Tiến hành thí nghiệm Hòan thành bảng 1 d 22 S2 *Tính = 2 S1 d1 * KL : điện trở của những dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ 1 lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây HĐ3 : Vận dụng Hdẫn HS Tlời C3, C4, l1 C5: l2 = 50m = 2 có S = 0,1mm2 R= R1 2 l2 có S2 = 0,5mm2 = 5 S1 có đtrở là : R2 = R2 = R 5 R1 = 5.2 = R1 10 500 = 50  10 III. Vận dụng Làm C3, C4, C3. Ta cã  1   2 ; l1 = l2 nªn: R1 S 2 2   3 VËy R1 = 3R2 R 2 S1 6 C4. Ta cã  1   2 ; l1 = l2 nªn: R1 S 2 R .S 5,5.0,5   R2  1 1  1,1() R2 S1 S2 2,5 BTVN: C5,C6, 8.1 8.5 SBT Đọc “ có thể em chưa biết” -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 5 Tiết 9 Ngày soạn :12/9/09 Ngày dạy :14/9/09 Bài 9 :: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I. Mục tiêu : - Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ R phụ thuộc ρ - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay căn cứ vào bảng điện trở suất của chúng - Vận dụng CT R = ρ. l S để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II. Chuẩn bị: mỗi nhóm: - 2 điện trở  = 0,3mm; l = 1800mm ( nicrom, constantan) - Nguồn , công tắc - Ampekế, vônkế, dây nối III. Tổ chức họat động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của R vào ρ YCHS TL C1 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Trả lời C1 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 12 Hdẫn HS làm thí no theo các bước a, b, c, d SGK KL Thực hiện thí no theo các bước SGK  KL Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn HĐ 2 : Tìm hiểu về điện trở suất *Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng *Đại lượng đó được xác định ntn? *Đơn vị? *Giới thiệu bảng 1 TB : Khí hiệu, đơn vị điện trở suất cu = 1,7.108 .m có nghĩa là gì? Tại sao đồng được dùng để làm lõi dây dẫn? Đề nghị HS làm C2 II Điện trở suất – Công thức điện trở Đọc SGK tìm hiểu Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 1. Điện trở suất: Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đócó chiều dài 1 mét và có tiết diện 1 m2 * Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt *Kí hiệu: ρ(rô) *Đơn vị : .m * Ý nghĩa điện trở súât: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.108 .m có nghĩa là 1 đọan dây dẫn hình trụ được làm bằng đồng có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở là 1,7.108 . 2. Công thức điện trở HĐ3 : Xd cthức đtrở theo hdẫn C3 * Lưu ý : R  1 S l = 1m S=1m2  R =  l = 1m S=1m2  R = .l l = 1m S=1m2  R = . l S R = ρ. l S HĐ4: Vận dụng YCHS làm C4 BTVN: C5,C6,9.1 9.5 SBT Đọc “ có thể em chưa biết” l = R.S l  = R.S   .l S= R :điện trở suất (.m) l : chiều dài dây dẫn(m) S : tiết diện dây dẫn (m2) IV. Vận dụng C5. §iÖn trë cña d©y nh«m lµ: l 2 R   . 2,8.10  8.  6 0,056() S 10 TiÕt diÖn cña d©y nikªlin lµ: S  .  d2 0,4.10  3 3,14. 4 4  2 12,56.10  8 ( m 2 ) §iÖn trë cña d©y nikªlin lµ: R  . l 8 0,4.10  6. 25,5() S 12,56.10  8 §iÖn trë cña d©y ®ång lµ: l 400 R   . 1,7.10  8. 3,4() S 2.10  6 C6.  d2 0,01.10  3 S  . 3,14. 4 4  2 0,785.10  10 ( m 2 ) ChiÒu dµi cña d©y tãc bãng ®Ìn lµ: R  . l R.S 25.0,785.10  10  l  0,1428(m) S l 5,5.10  8 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 13 -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn :15/9/09 Ngày dạy :17/9/09 Bài 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. Mục tiêu : - Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc họat động của biến trở. - Mắc được biến trở vào mđ để điều chỉnh cđdđ qua mạch - Nhậ ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật II. Chuẩn bị: * mỗi nhóm: - Biến trở con chạy Rmax = 20 ; Imax = 2A - Biến trở than - Nguồn, bóng đèn 2,5V- 1W - ctắc, dây dẫn - 3 đtrở kĩ thuật * Cả lớp : biến trở tay quay III. Tổ chức họat động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở: YCHS Qsát H 10.1 thực hiện C1 * Giới thiệu biến trở tay quay * Đâu là cuộn dây biến trở ? đâu là đầu ngòai A, B? YCHS thảo luận trả lời C2,C3,C4 Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở HĐ 2 : Tìm hiểu công dụng của biến trở Theo dõi HS vẽ sơ đồ Biến trở là gì? Có công dụng gì? 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện Từng HS thực hiện C5 Nhóm thực hiện C6 và rút ra KL Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật Trong kĩ thuật ( trong các vi mạch ) người ta cần sdụng các điện trở có kích thước nhỏ với các trị số khác nhau, có thể lớn tới vài trăm nghìn mêgaôm.Các điện trở này được chế tạo bằng một lớp than hay một lớp kim lọai mỏng phủ ngòai một lõi cách điện. HĐ 3: Nhận dạng hai lọai điện trở dùng trong kĩ thuật R lớn vì S nhỏ Đề nghị HS d0ọc trị số của đtrở H 10.4 a và thực hiện C9 *C2: Ko vì khi đó I qua hết cuộn dâycon chạy không có td làm thay đổi chiều dài cuộn dây. *C3: Có vì di chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài cuộn dây. *từng HS thực hiện C4 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở C4 : Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện trở của biến trở. GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam 14 Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 HĐ 4: Vận dụng IV. Vận dụng Hướng dẫn câu C7 - nếu lớp than hay lớp kim loại mỏng, có nghĩa tiết diện của nó lớn hay nhỏ? - Tại sao lớp thay hay lớp kim loại này có trị số điện trở lớn? Hướng dẫn HS phân biệt 2 loại điện trở kỹ thuật và cách đọc trị số. YCHS thực hiện C9, C10 HDẫn C10: l = R.S  l Số vòng: n =  .d Hướng dẫn HS làm C10 - Tính chiều dai của dây điện trở của biến trở. - Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn. - Từ đó tính số vòng dây của biến trở. BTVN : 10.1 10.6 SBT Đoc “ có thể em chưa biết” ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 6 Tiết 11 Ngày soạn :19/9/09 Ngày dạy :21/9/09 Bài 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I. Mục tiêu: Vận dụng ĐL Ohm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đọan mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song, tổng hợp. II. Tổ chức họat động Kiểm tra 15 phút ( đề và đáp án kèm theo) ĐỀ Câu1/ Phát biểu định luật Ohm, viết công thức, nêu tên và các đại lượng có mặt trong công thức (3đ) Câu 2/Một sợi dây tóc bong đèn làm bằng Vônfrom ở 20 0C có điện trở 25 , có tiết diện tròn bán kính 0,01mm. hãy tính chiều dài của dây tóc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM C1/ Phát biểu đúng và nêu tên đơn vị đầy đủ (3đ) C2/ S  .  d2 0,01.10  3 3,14. 4 4  2 0,785.10  10 ( m 2 ) ChiÒu dµi cña d©y tãc bãng ®Ìn lµ: R  . l R.S 25.0,785.10  10  l  0,1428(m) S l 5,5.10  8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV U Bài 1 : I  R  (7đ) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : =1,1.10-6 .m l=30m S = 0,3 mm2 GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 R = ρ. l S 15 = 0,3.10-6 m2 U = 220 V, I = ? Giải Điện trở dây nicrom R = ρ. l S = 1,1.10-6. 30 = 110 (  ) 0,3.10  6 Cường độ dòng điện qua dây nicrom I Bài 2 : Đèn và biến trở được mắc như thế nào? (nối tiếp) Để đèn sáng bình thường  cđdđ qua đèn I = 0,6 A a) R tđ R 1  R 2  R2  R= U I b) l = R.S  U 220 = = 2 (A) R 110 Bài 2 : a)R1 = 7,5  I = 0,6 A U = 12 V R2 = ? b) Rb = 30  =0,4.10-6 .m S = 1mm2 = 10-6 m2 l= ? Giải a) Điện trở tương đương của đọan mạch : I U 12 U  Rtđ = = 0,6 = 20 ( ) Rtđ I Điện trở R2 của biến trở: R tđ R 1  R 2 (nt)  R2 = Rtđ – R1 = 20 – 7,5 = 12,5 ( ) b) Chiều dài l của cuộn dây làm biến trở l R = ρ. S Bài 3 : M + _ N RMN  Rd + R12   Rd = ρ. l S R1 .R2 R1  R2  l = R.S  30.10  6 = = 75 (m) 0,4.10  6 Bài 3 : R1 = 600  R2 = 900  UMN = 220 V l= 200 m S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6 m2 =1,7.10-8 .m a) RMN = ? b) U1 = ? U2 = ? Giải Điện trở tương đương R12 R1 .R2 600.900 R12 = = = 360() R1  R2 600  900 Điện trở dây nối Rd = ρ. l 1,7.10  8.200 = = 17 () S 0,2.10  6 Điện trở tương đương RMN GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 16 RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377 () Cường độ dòng điện qua mạch chính I U 220 = = 0,58 (A) Rtđ 377 Hiệu điện thế hai đầu đèn 1 và hiệu điện thế hai đầu đèn 2: UAB = U1 = U2 = I.R12 = 0,58.360 = 208,8 (V) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 6 Tiết 12 Ngày soạn :22/9/09 Ngày dạy :24/9/09 Bài 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của số óat ghi trên dụng cụ điện - Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lương khi biết các đại lượng còn lại II. Chuẩn bị:mỗi nhóm: - Bóng đèn 12V – 3W, 6W, 10W - Nguồn 6V – 12 V - Công tắc - Biến trở 20 - 2 A - Ampe kế, vôn kế, dây nối * Cả lớp : các lọai bóng đèn III. Tổ chức họat động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ 1 : Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện YCHS thực hiệ C1,C2 theo yêu cầu SGK. Cho HS qsát các lọai bóng đèn hoặc các dụng cụ điện có ghi số vôn và số óat  YCHS thực hiện C3 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Công suất định mức của các dụng cụ điện Thực hiện C1, C2 theo yêu cầu SGK 1. Số vôn và số óat ghi trên các dụng cụ điện cho ta biết hiệu điện thế định mức và công súât định mức của dụng cụ đó. 2. Ý nghĩa số óat ghi trên mỗi dcụ điện: Quan sát, đọc thông tinthực hiện C3 - Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó họat động bình thường - Một dụng cụ điện họat động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 HĐ 2 : Tìm công thức tính công suất Nêu mục đích thí nghiệm, các bước tiến hành YCHS tiến hành thí nghiệm YCHS thực hiện C4 KL YCHS thực hiện C5 17 II. Công thức tính công suất điện Đọc mục II. Tìm hiểu sơ đồ, bố trí thí nghiệm theo H 12.2 và các bước tiến hành thực hiện C4 KL Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (đoạn mạch ) bằng tích hiệu điện thế giữa hai dầu dụng cụ (đọan mạch) đó và cường độ dòng điện chạy qua nó. P = U.I P : công suất ( W) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) 1W = 1V.1A C5: Chứng minh: Ta có : P = U.I Mà : U = I.R  P = I2.R I= HĐ 3: Vận dụng YCHS TL C6, C7,C8 Trên đèn có ghi 12V – 75W cho biết gì? Xđ công suất của một đọan mạch bằng CT nào? BTVN : 12.1 12.7 SBT Đọc : “có thể em chưa biết” U R  P= U2 R III. Vận dụng Từng HS làm C6,C7,C8 Trả lời câu hỏi GV C6: Khi Đ sáng bình thường thì U = Uđm = 220V, khi đó P = P đm = 75 W Áp d ụng công thức P = U.I  I= 75  0,341( A) 220 ; R= U 645() I +Có thể dùng loại cầu chì 0,5A. --------------------------------------------------------------------- GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 18 Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn : 26/9/09 Ngày dạy : 28/9/09 Bài 13 : ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG I. Mục tiêu : - Nêu được VD chứng tỏ dòng điện có năng lượng - Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện - Chỉ ra được sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ điện - Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để giải BT II. Chuẩn bị : Cả lớp : công tơ điện III. Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1 : Tìm hiểu năng lượng của dòng điện Đề nghị HS thực hiện C1 * Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện? * Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp? HĐ 2 : Tìm hiểu sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác: Đề nghị các nhóm thảo luận hòan thành bảng 1 YCHS tlời C3 Nhắc lại hiệu suất : H = Aci Atp ĐIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Điện năng 1. Dòng điện có mang năng lượng HS thực hiện C1 Vì dòng điện có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng . Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác: Nhiệt năng Điện năng Quang năng Cơ năng 3. Kết luận : Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích Nêu KL và nhắc lại hiệu suất đã học * Hiệu suất sử dụng điện năng : H = GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam Aci Atp Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 19 HĐ3: Tìm hiểu công của dòng điện, CT tính công và dcụ đo điện. *TB về công của dòng điện *YCHS nhắc lại CT tính công suất ở lớp 8 : A = P.t mà P = U.I  A = P.t = U.I.t * YCHS thực hiện C6 HĐ4 : Vận dụng YCHS làm C7,C8 C7: A = ? C8 : Tìm P I BTVN : 13.1 13.6 SBT Đọc “ có thể em chưa biết” . II. Công của dòng điện 1. Công của dòng điện sinh ra trong một đọan mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công : A = P.t = U.I..t A: công của dòng điện (J) P: c/suất : (W) t: thời gian (s) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) 3. Đo công của dòng điện : Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện.Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kWh 1kWh = 3600000 J = 3600 kJ III. Vận dụng ....................................................................................................................................................................... Tuần : 7 Tiết : 14 Bài 14 : BÀI Ngày soạn :30/9/09 Ngày dạy : 1/10/09 TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đoấi với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. II. Tổ chức họat động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam 20 Giáo án - Vật Lí 9 – Năm học :2009-2010 Bài 1 : Đại lượng nào đã cho? Đại lượng nào cần tìm? a) R = U I P = U.I b) A = P.t 120h = 120.3600 (s) Bài 1 : U = 220V I = 341mA = 0,341A t= 4.30 = 120h = 432000 s Giải a) Điện trở của bóng đèn: I= U R= R 220 U = 0,341 = I 645 () Công suất của đèn : P = U.I = 220.0,341 = 75,02 (W) b) Điện năng tiêu thụ của đèn: A = P.t = 75,02.432000 = 32408640 (J) A = 0,075.120 = 9 (kWh) a) R=? P=? b) A=? J A=? kWh Bài 2 : Đèn sáng bình thường nghĩa là gì? Biến trở và đèn được mắc như thế nào? Ubt + Uđ = 9V  Ubt = ? Iđ = Ibt = số chỉ ampe kế Bài 2 : Uđ = 6V Pđ = 4,5 W U = 9V t = 10’ = 600 s a) I = ? b) Rb =? Pb = ? c) Ab = ? A = ? Giải a) Số chỉ ampe kế: Pđ 4,5 I= = = 0,75 (A) Uđ 6 b) Điện trở của biến trở khi đó: Uđ Ub 9 6 U  Uđ I=  Rb = I = = 0,75 Rđ I Rb = 4 () Công suất tiêu thụ của biến 6rở khi đó: Pb = Ub.I = 3.0,75 = 2,25 (W) c) Công của dòng điện sinh ra ở biến trở: Ab = Pb.t = 2,25.600 = 1350 (J) Công của dòng điện sinh ra ở tòan mạch: A = P.t = ( Pđ + Pb ).t = (4,4 + 2,25).600 A = 4050 (J) GV: LÊ XUÂN THIỆT - Trường THCS Trần Quốc Toản – P/Hiệp – P/Sơn – QNam
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan