Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 1
@
Vật Lí 9
CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
2. Học sinh:
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các
đoạn dây nối.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)
- Đầu chương nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải
thích
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí
nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
TG
NỘI DUNG
(15’) I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện:
SGK
2. Tiến hành thí nghiệm:
C1:
GV: quan sát giúp đỡ HS
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết
@
GV: Trương Phi Hùng
Kết quả
đo
Lần đo
1
2
3
4
Hiệu
điện thế
(V)
0
1.5
3
4.5
Cường độ
dòng điện
(A)
0
0.3
0.6
0.9
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
quả của các nhóm
Vật Lí 9
NỘI DUNG
5
6
1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện
cũng tăng (giảm)
HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế
Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu (10’) II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của
diễn sự phụ thuộc của I vào U.
cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ
của cường độ dòng điện vào hiệu
O
điện thế
C2:
HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị
theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS
HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
2. Kết luận:
SGK_tr 5
luận chung cho phần này.
Hoạt động 3: Vận dụng.
(10’) III. Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
C3:
- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A
5’
C4:
Kết quả
đo
Lần đo
1
2
3
4
5
Hiệu
điện thế
(V)
2.0
2.5
4.0
5.0
6.0
Cường độ
dòng điện
(A)
0.1
0.125
0.2
0.25
0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu
HS: suy nghĩ và trả lời C5
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
Vật Lí 9
TG
NỘI DUNG
câu C5
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Các loại dây điện trở, bảng tính
U
I
theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
2. Kĩ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Các loại điện trở
2. Học sinh:
- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính
U
I
theo kết quả của bảng 1 và
bảng 2.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa @
Vật Lí 9
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường
độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
TG
NỘI DUNG
(15’) I. Điện trở của dây dẫn.
HS: thảo luận với câu C1
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi
dây dẫn:
C1:
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
U
I
U
- bảng 2: 20
I
- bảng 1:
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1
C2:
- đối với mỗi dây dẫn thì U/I không
thay đổi
- đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I
là khác nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2
2. Điện trở:
GV: cho HS quan sát các điện trở thực
U
gọi là điện trở của dây dẫn
I
tế và giải thích định nghĩa về điện
R
trở
- đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là
Ômega ( )
HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó
1V
1A
với 1
nêu ý nghĩa của điện trở
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh
(5’)
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức của định luật:
luật Ôm và giải thích
I
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu
định luật
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
U
R
U : hiệu điện thế
I : cường độ dòng điện
R : điện trở của dây dẫn
2. Phát biểu định luật:
SGK
chung cho phần này
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
@
Vật Lí 9
TG
NỘI DUNG
(10’) III. Vận dụng.
C3: từ I
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
U
U I .R thay số:
R
U 0,5.12 6(V )
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
C4: ta có U 1 U 2 nên
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
I 1 U 1 .R2 R2
3 (lần)
I 2 R1 .U 2 R1
vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1
lớn hơn qua bóng đèn 2
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4
4. Củng cố: (8’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành
Trọng hoá, ngày tháng năm 201
Ký duyệt của TTCM
Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn:
@
/
/ 2015
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 3
@
Vật Lí 9
THỰC HÀNH : XÁC
ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kĩ năng:
- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
2. Học sinh:
- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?
Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
U
R
U : hiệ
u điện
thế
I : cườ
ng độ
dòng
điện
R : điệ
n trở
của
dây
dẫn
I
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Nội dung và trình tự
thực hành.
@
TG
(7’)
NỘI DUNG
I. Nội dung và trình tự thực hành.
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
GV: hướng dẫn HS các bước thực
Vật Lí 9
NỘI DUNG
1. vẽ sơ đồ của mạch điện
hành
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
HS: nắm bắt thông tin
3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I tương
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS
ứng
cách sử dụng
4. hoàn thành báo cáo
HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp
ráp thí nghiệm
Hoạt động 2: Thực hành.
28’
II. Thực hành.
HS: tiến hành thực hành theo hướng
Mẫu : Báo cáo thực hành
dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.
sủa các lỗi HS mắc phải
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.
GV: thu bài và nhận xét kết quả thực
hành của các nhóm.
4. Củng cố: (4’ )
- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6 , 10 , 16
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 4
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
@
Vật Lí 9
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở mẫu có giá trị 6 , 10 , 16
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)
Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong
đoạn mạch nối tiếp.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
TG
NỘI DUNG
(10’) I. Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I I 1 I 2 (1)
U U1 U 2 (2)
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp:
C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối
tiếp với nhau
U
U
U 1 R1
U 2 R2
(3)
1
2
C2: ta có I 1 I 2 R R
1
2
Hoạt động 2: Điện trở tương đương. (15’) II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp.
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông
1. Điện trở tương đương:
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
NỘI DUNG
tin về điện trở tương đương
GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này
SGK
2. Công thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp:
C3:
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
Vật Lí 9
Rtd R1 R2
3. Thí nghiệm kiểm tra:
7’
4. Kết luận:
SGK
HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
(10’) III. Vận dụng.
C4:
- khi công tắc mở thì 2 đèn không
sáng vì mạch điện bị hở
- khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2
đèn không sáng vì mạch điện bị
hở
- khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 không hoạt động vì
mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4
R12 R1 R2 20 20 40()
HS: suy nghĩ và trả lời C5
khi có thêm điện trở R3 nt R12:
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
R123 R12 R3 40 20 60()
luận chung cho câu C5
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
Trọng hoá, ngày
@
GV: Trương Phi Hùng
tháng
@
năm 201
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
@
Vật Lí 9
Ký duyệt của TTCM
Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 5
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song
2. Kĩ năng:
- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
R1 = 10 ; R12 = 15 . Hỏi R2 bằng bao nhiêu?
Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: R12 R1 R2 R2 R12 R1 thay số ta được:
R2 15 10 5
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch
song song.
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
TG
(10’)
NỘI DUNG
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
và đưa ra hệ thức 1+2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
@
GV: Trương Phi Hùng
I I 1 I 2 (1)
U U 1 U 2 (2)
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
Vật Lí 9
NỘI DUNG
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song:
C1: R1 và R2 được mắc song song với
nhau
- Ampe kế và vôn kế để xác định cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này
trở mắc nối tiếp nhau
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
C2: ta có: U 1 U 2 I 1 .R1 I 2 .R2
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2
Hoạt động 2: Điện trở tương
(15’)
đương.
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
I 1 R2
I 2 R1
II. Điện trở tương đương của đoạn
mạch song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song:
U
U
U
1
2
C3: với I I1 I 2 R R R
td
1
2
sau đó đưa ra kết luận chung cho
1
câu C3
1
1
mà U U 1 U 2 R R R
td
1
2
R .R
1
2
hay Rtd R R
1
2
2. Thí nghiệm kiểm tra:
HS: làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
7’
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
3. Kết luận:
luận chung cho phần này.
SGK
HS: đọc kết luận trong SGK
Hoạt động 3: Vận dụng.
(10’)
HS: thảo luận với câu C4
6’
Đại diện các nhóm trình bày
III. Vận dụng.
C4: đèn và quạt được mắc song song với
nhau
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
Vật Lí 9
NỘI DUNG
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5
- nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động bình thường vì vẫn có dòng
điện chạy qua.
C5:
R .R
1
2
- R12 R R thay số ta được
1
2
30.30
Rtd 15
30 30
R .R
15.30
12 3
10
R12 R3 15 30
R12
- R123
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Ôn lại kiến thức của định luận Ôm
Máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 6, 7
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Bài tập + đáp án
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa @
2. Học sinh:
- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Làm bài 1
TG
(10’)
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
Hoạt động 2: Làm bài 2
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
@
Vật Lí 9
NỘI DUNG
Bài 1:
a, áp dụng định luật Ôm ta có:
U AB
U
R AB AB
R AB
I AB
6
thay số ta được: R AB 0,5 12()
I AB
b, vì R1 nt R2 nên ta có:
R AB R1 R2 R2 R AB R1
thay số ta được:
R2 12 5 7()
(10’)
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.
HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
Hoạt động 3: Làm bài 3
Bài 2:
a, vì R1 // R2 nên ta có:
U AB U 1 U 2
mà U 1 I 1 .R1 1,2.10 12(V )
vậy U AB 12(V )
U2
U2
b, ta có: I 2 R R2 I
2
2
U
U
12
(
V
)
mà: 2
;
1
I 2 I AB I 1 1,8 1,2 0,6( A)
12
nên ta được: R2 0,6 20()
(20’)
Bài 3:
a, vì R2 // R3 nên ta có:
R23
R2 .R3
30.30
15()
R2 R3 30 30
vì R1 nt R23 nên ta có:
R123 R1 R23 15 15 30()
b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:
I1
U AB 12
0,4( A)
R AB 30
ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS
@
TG
Vật Lí 9
NỘI DUNG
mà I2 + I3 = I1
vậy I2 = I3 = 02 (A)
4. Củng cố: (3’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)
- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)
Trọng hoá, ngày tháng
năm 201
Ký duyệt của TTCM
Nguyễn Hữu Hằng
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 8
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa @
Vật Lí 9
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (0’)
- Bài dài nên không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng
tới điện trở của dây dẫn.
HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
TG
(5’)
hưởng tới điện trở của dây dẫn
I. Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào một trong những
yếu tố khác nhau.
- chiều dài khác nhau
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
- tiết diện khác nhau
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này
Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1
NỘI DUNG
- chât liệu khác nhau
II.
S
ự
p
h
ụ
t
HS: làm TN kiểm tra
h
Đại diện các nhóm trình bày
u
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
ộ
cho kết quả của nhau.
c
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
c
luận chung cho phần này
ủ
GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả
a
của các nhóm thu được
đ
HS: đưa ra nhận xét chung về phần
i
này
ệ
n
GV: đưa ra kết luận chung
t
HS: đọc kết luận trong SGk
r
(25’)
ở
v
à
o
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
Vật Lí 9
NỘI DUNG
c
h
i
ề
u
d
à
i
d
â
y
d
ẫ
n
.
15’
1.
D
ự
k
i
ế
n
c
á
c
h
l
à
m
:
C1:
dây
d
à
i
l
t
h
ì
c
@
GV: Trương Phi Hùng
@
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
TG
Vật Lí 9
NỘI DUNG
ó
đ
i
ệ
n
tr
ở
l
à
R
dây
d
à
i
2l
t
h
ì
c
ó
đ
i
ệ
n
tr
ở
l
à
2R
dây
d
à
i
3l
t
h
ì
c
ó
đ
i
ệ
n
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
Vật Lí 9
NỘI DUNG
tr
ở
l
à
3R
2.
Thí
ngh
iệm
kiể
m
tra:
Bảng
7.1
*
Nhậ
n
xét:
dự
đoá
nở
C1
là
đún
g
3.
Kết
luậ
n:
SG
K
Hoạt động 3: Vận dụng.
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
@
(10’) III. Vận dụng.
C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên
thì điện trở của dây dẫn cũng tăng
theo do đó cường độ dòng điện
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
@
TG
NỘI DUNG
sau đó đưa ra kết luận chung cho
qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu
hơn
câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
U
sau đó đưa ra kết luận chung cho
5’
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.
U
6
C3: I R R I 0,3 20
cứ dây dài 4m thì có điện trở 2
dây dài 40m thì có điện trở 20
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
câu C3
Vật Lí 9
C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều
dài nên ta có:
I 1 R2 l 2
1
4 (lần)
I2
R1
l1
0,25
vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn
thứ nhất là 4 lần.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
4. Củng cố: (7’)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
Trọng hoá, ngày tháng
năm 201
Ký duyệt của TTCM
Nguyễn Hữu Hằng
@
GV: Trương Phi Hùng
@
Trường PTDTBTTH&THCS Số 2 Trọng Hóa
@
Vật Lí 9
Ngày soạn: / / 2015
Ngày giảng: 9A:
9B:
9C:
Tiết: 9
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2. Kĩ năng:
- Làm được thí nghiệm kiểm tra
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên:
- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.
3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
III. Tiến trình tổ chức day - học:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?
Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một
loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của dây dẫn.
T
NỘI DUNG
G
(5 I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
’) vào tiết diện của dây dẫn.
C1:
1
1 1 2
R
HS: suy nghĩ và trả lời C1
R2
R2 R R R
2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
1
1 1 1 3
R
R3
HS: suy nghĩ và trả lời C2
R3 R R R R
3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
C2: điện trở của các dây dẫn cùng
HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa
chiều dài và được làm từ một loại
điện trở và tiết diện của dây dẫn
@
GV: Trương Phi Hùng
@
- Xem thêm -