Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : 22/08/2010
Ngày dạy : 24/08/2010
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I- Chuẩn bị
1. HS : Mỗi nhóm một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
2. GV : SGK, SBT
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1- ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ
3- Tổ chức hoạt động học cho HS
Kỹ thuật
Chuẩn kiến thức,
phương pháp
Thời
Mức độ thể hiện cụ
kỹ năng quy trình
dạy học
gian
thể chuẩn kiến thức,
trong chương trình
kỹ năng
30
1. Nhận biết được
phút rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt
ta.
Giáo Án : Vật lí 7
Nhận biết :
- Chúng ta nhận
biết được ánh sáng
khi có ánh sáng
truyền tới mắt .
- Ta nhìn thấy một
vật, khi có ánh sáng
từ vật đó truyền tới
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
y/c HS đọc tình huống Để biết bạn nào sai thì bài ngày
của bài.
hôm nay sẽ giùp chúng ta trả
lời câu hỏi này
Hs đọc
Kĩ thuật sử - Yêu cầu HS đọc phần
dụng
các quan sát và thí nghiệm . 3 HS trả lời
thiết bị.
- Yêu cầu HS trả lời :
trường hợp nào mắt ta
nhận biết được a/s ?
C1: trường hợp 2&3 có điều
Trang 1
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
mắt ta.
Kĩ thuật đặt - Yêu cầu HS trả lời kiện giống nhau là ta mở mắt
câu hỏi
C1
có a/s nên a/s lọt vào mắt
Kết luận : mắt ta nhận biết
được a/s khi có a/s truyền vào
- Yêu cầu HS hoàn mắt ta
thành kết luận
Gv: ở trên ta đã biết
nhận biết a/s khi có a/s
truyền vào mắt ta .Vậy
có cần a/s truyền từ vật
đến mắt ta hay không ?
- Yêu cầu HS đọc C2
làm thí nghiệm như
hình 1.2a
Hướng dẫn HS đặt mắt
gần ống
Gv yêu cầu HS hoàn
thành kết luận .
Giáo Án : Vật lí 7
HS đọc và làm thí nghiệm và
trả lời
Hs trả lời
C2:
a-Đèn sáng : có nhìn thấy
b-Đèn tắt : không nhìn thấy
Kết luận :
-Dây tóc bóng đèn tự nó phát
sáng gọi là nguồn sáng
-Dây tóc bóng đèn phát sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ
vật khác chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng.
Trang 2
Trường THCS Trần Phán
15
2. Nêu được ví dụ
phút về nguồn sáng và
vật sáng.
Nhận biết :
-Nguồn sáng là
những vật tự nó
phát ra ánh sáng :
mặt trời, ngọn lửa,
đèn điện, laze.
- Vật sáng gồm
nguồn sáng và
những vật hắt lại
ánh sáng chiếu vào
nó : mặt trăng, các
hành tinh, các đồ
vật.
GV: Trần Quang Nguyện
Kĩ thuật sử Gv yêu cầu HS hoàn
dụng
các thành kết luận .
thiết bị.
Kĩ thuật làm
việc theo
nhóm.
Làm thí nghiệm như
hình 1.3 có nhìn thấy
đèn sáng không ?
Thí nghiệm 1.2a và 1.3
ta nhìn thấy tờ giấy
trắng và dây tóc bóng
đèn phát sáng .Vậy
chúng có đặc điểm gì
giống và khác nhau
.Vật nào tự phát ra a/s,
vật nào hắt lại a/s do
vật khác chiếu tới ?
Gv cho hs thảo luận trả
lời C4 và C5
Hs làm thí nghiệm
Hs trả lời C3
-Dây tóc bongs đèn tự nó phát
ra a/s
-Tờ giấy trắng hắt lại a/s do vật
khác chiếu tới
Hs thảo luận nhóm trả lời
C4: Trong cuộc tranh cãi thì
bạn Thanh đúng vì a/s từ đèn
pin không chiếu vào mắt nên
mắt không nhận được a/s
C5: khói gồm các hạt li ti các
hạt này được chiếu sáng trở
thành vật sáng, ánh sáng từ các
hạt truyền đến mắt .Các hạt
được xếp liền nhau nằm trên
đường truyền của a/s tạo thành
một vệt sáng
- Yêu cầu học sinh sau
khi tìm hiểu khái niệm
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 3
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
vật sáng và nguồn sáng.
Qua đó cho vài VD về
vật sáng và nguồn sáng
ngoài thực tế.
GV: nhắc nhở khi học
tập phải đảm bảo đầy
đủ ánh sáng, thiếu
ánh sáng có thể gây
nguy hiểm đến mắt
GV :
Củng cố các kiến thức
đã học.
Dặn dò về nhà làm bài
tập, học bài và xem
trước bài mới.
Kí duyệt tuần 1
Ngày 23 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 4
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 2
Tiết : 2
Ngày soạn : 27/08/2010
Ngày dạy : 30/08/2010
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1ống nhựa cong ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau , 3 đinh gim mạ mũ nhựa to.
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Khi nào nhận biết được a/s ? khi nào nhìn thấy vật ? làm bài tập 1.1 và 1.2
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời
gian
Chuẩn kiến thức,
kỹ năng quy trình
trong chương trình
15
1. Phát biểu được
phút định luật truyền
thẳng của ánh
sáng.
Giáo Án : Vật lí 7
Mức độ thể hiện cụ
thể chuẩn kiến thức,
kỹ năng
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
[NB]. Trong môi
Gv cho hs làm C1 dự
trường trong suốt và
đoán trả lời.
đồng tính, ánh sáng Kĩ thuật sử Hãy dùng thí nghiệm
truyền theo đường dụng
các kiểm chứng ,sau đó trả
thẳng
thiết bị.
lơì C1
Hs dự đoán
Tiến hành thí nghiệm kiểm
chứng ,trả lời C1
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn truyền trực tiếp đến mắt ta
theo ống thẳng
Gv : không có ống Hs nêu phương án
Kĩ thuật đặt thẳng thì a/s có truyền
câu hỏi
theo đường thẳng hay
không ? có phương án
Trang 5
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
nào để kiểm tra không?
Gv hướng dẫn hs làm
thí nghiệm
Kiểm tra 3 lỗ xem có
thẳng hàng hay không ?
Hs tiến hành thí nghiệm như
hình 2.2
Hs kiểm tra và trả lời C2
C2: ba lỗ A,B,C thẳng hàng
,suy ra a/s truyền theo đường
thẳng
Hãy nêu kết luận
Kết luận : Đường truyền của a/s
trong không khí là đường thẳng
Gv :Môi trường không Định luật : trong môi trường
Kĩ
thuật khí ,nước ,tấm kính trong suốt và đồng tính a/s
thuyết trình
trong .Gọi là môi truyền đi theo đường thẳng .
trường trong suốt
Hs nghiên cứu định luật truyền
thẳng của a/s .
2. Biểu diễn được
23
đường truyền của
phút ánh sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng
có mũi tên.
[NB].
- Biểu diễn đường
Gv : Nêu quy ước về tia
truyền của ánh sáng
sáng
(tia sáng) bằng một Kĩ thuật hình Yc Hs quan sát hình Hs quan sát
đường thẳng có mũi ảnh.
2.4 về hình ảnh truyền
tên chỉ hướng.
thẳng của a/s
Gv thế nào là chùm Hs trả lời
sáng ?
C3:
3. Nhận biết được - Chùm sáng song
Gv treo hình 2.5 cho hs
a- không giao nhau
ba loại chùm sáng: song gồm các tia
quan sát trả lời C3
b- giao nhau
song song, hội tụ sáng không giao
c- loe rộng ra
và phân kì.
nhau trên đường Kĩ thuật đặt Yc hs vận dụng kiến
C4: a/s từ đèn phát ra đã
truyền của chúng.
câu hỏi
thức đã học để trả lời
truyền theo đường thẳng
C4.
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 6
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
- Chùm sáng hội tụ
gồm các tia sáng gặp
nhau trên đường
truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kì
gồm các tia sáng loe
rộng ra trên đường
truyền của chúng.
Yc hs đọc câu C5 và
bằng kinh nghiệm nêu
cách điều chỉnh 3 kim
thẳng hàng .
C5: kim 1 là vật chắn sáng của
kim 2 ,kim 2 là vật chắn sáng
của kim 3 .
GV :
Củng cố các kiến thức
đã học.
Dặn dò về nhà làm bài
tập2.2 đến 2.4 SBT,
học bài và xem trước
bài mới.
Kí duyệt tuần 2
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN PHIÊN
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 7
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : 04/09/2010
Ngày dạy : 9/09/2010
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
1đèn pin ,1 vật cản ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,nguyệt thực
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Phát biểu ghi nhớ ? Có mấy loại chùm sáng ?, chữa bài tập 2.1
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Chuẩn kiến thức,
kỹ năng quy trình
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ
thể chuẩn kiến thức,
kỹ năng
38
1. Giải thích được
phút một số ứng dụng
của
định
luật
truyền thẳng ánh
sáng trong thực tế:
ngắm
đường
thẳng, bóng tối,
nhật thực, nguyệt
thực...
[VD]. Vận dụng để
ngắm đường thẳng.
[VD]. Giải thích
được tại sao có vùng
sáng, vùng tối, vùng
nửa tối, hiện tượng
nhật thực, nguyệt
thực.
Thời
gian
Giáo Án : Vật lí 7
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Kĩ thuật sử Yc Hs làm thí nghiệm
dụng
các theo SGK .
thiết bị.
Gv hướng dẫn để bóng
đèn ra xa ,bóng đèn rõ
nét .
Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C1
câu hỏi
Hoạt động của trò
Hs nghiên cứu SGK chuẩn bị
thí nghiệm .
Quan sát hiện tượng trên màn
chắn
Hs trả lời
C1: + vùng sáng bên ngoài
+ vùng tối bên trong
- Giải thích : ánh sáng truyền
Trang 8
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
Yc hs điền vào chỗ
trống trong nhận xét
Kĩ thuật sử Gv yc hs làm TN2 với
dụng
các đèn sáng hơn
thiết bị.
Yc hs điền vào chỗ
trống trong nhận xét
Yc hs đọc thông tin
SGK.
Kĩ
thuật Thế nào là” nhật thực
thuyết trình
toàn phần “ ? Thế nào
là “nhật thực một phần
“?
Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C3
câu hỏi
Yc hs trả lời C4
Yc hs làm thí nghiệm
Giáo Án : Vật lí 7
thẳng nên vật cản đã chắn a/s,
tạo thành vùng tối
Hs điền từ “nguồn sáng”
Hs tiến hành TN2
Hs trả lời C2:
- vùng 1 là vùng tối
- vùng 3 là vùng sáng
- vùng 2 xen lẫn cả tối cả
sáng
Hs điền : “một phần của nguồn
sáng”
C3: Nơi có nhật thực toàn phần
nằm trong vùng bóng tối của
mặt trăng , bị mặt trăng che
khuất không cho a/s mặt trời
chiếu đến .Vì thế đứng ở chỗ đó
ta không thấy a/s.
C4: -vị trí 1 thì nhìn thấy
nguyệt thực
-vị trí 2-3 thì nhìn thấy
trăng sáng .
Hs làm thí nghiệm và trả lời
Trang 9
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
H3.2 theo C5
C5: khi lại gần thì bóng tối nhỏ
lại .Khi màn sát đèn thì không
còn bóng nửa tối .
Kĩ
thuật Giáo viên nhắc nhở HS C6 : -dùng quyển vở thì che
thuyết trình
việc bảo vệ môi
được hết bóng đèn dây tóc
trường : trong sinh
-quyển vở không che hết
họat và học tập phải đủ bóng đèn ống tạo thành vùng
ánh sáng, không có
nửa tối.
bóng tối. Ở thành phố
Hướng dẫn về nhà
có nhiều nguồn sáng
- học thuộc ghi nhớ
gây ô nhiễm.
- làm bài tập 3.2 đến 3.4
- xem trứơc bài mới
Kí duyệt tuần 3
Ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng
BÙI TẤN KHUYÊN
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 10
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : 11/09/2010
Ngày dạy : 16/09/2010
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
II-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ , 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng , thước chia độ.
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
A. Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1 : Vì sao ta nhìn thấy một vật ?
Câu 2 : Để quan sát được đuờng truyền của ánh sáng, người ta dùng ?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
A. ống cong.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
B. ống thẳng.
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
C. ống bịt kín một đầu.
D. Vì vật được chiếu sáng.
D. Cả 3 ý kiến trên.
B. Tự luận( 7đ)
Câu 1 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? (3đ)
Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày ta nhìn thấy được các vật, còn ban đêm lại không nhìn thấy các vật được ? (4đ)
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình
Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
[NB]. Chỉ ra được trên Kĩ
thuật Yc hs đọc thông tin và Hs đọc SGK
1. Nhận biết được hình vẽ hoặc trong thí thuyết trình trả lời câu hỏi
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 11
Trường THCS Trần Phán
20
tia tới, tia phản
phút xạ, góc tới, góc
phản xạ, pháp
tuyến đối với sự
phản xạ ánh sáng
bởi gương phẳng.
Phát biểu được
định luật phản xạ
ánh sáng.
GV: Trần Quang Nguyện
nghiệm đâu là điểm tới,
Hình mà ta quan sát
tia tới, tia phản xạ, góc
được ở trong gương
tới, góc phản xạ.
Kĩ thuật đặt phẳng gọi là gì
câu hỏi
Yc hs trả lời C1
[TH]. Định luật phản xạ Kĩ thuật sử
ánh sáng:
dụng
các
+ Tia phản xạ nằm trong thiết bị.
mặt phẳng chứa tia tới và
pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc
tới. (Hình vẽ)
N
S
R
Kĩ thuật đặt
câu hỏi
I
Kĩ thuật sử
dụng
các
thiết bị.
Giáo Án : Vật lí 7
Hs trả lời
C1: mặt nước, gạch ốp
tường, kính cửa
Yc các nhóm làm thí
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm như SGK
nghiệm
Tia nào là tia tới ,tia nào Hs trả lời
là tia phản xạ, hiện
tượng phản xạ là gì ?
Yc hs làm C2
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy
chứa tia tới
* kết luận 1 : “tia tới” và
Cho hs đọc SGK và nêu “pháp tuyến tại điểm tới”
câu hỏi
- góc nhọn SIN=i gọi là Góc tới
gì ?
- góc nhọn NI R=I gọi là Góc phản xạ
gì ?
- Dự đoán xem góc phản Góc phản xạ bằng góc tới
xạ có quan hệ với góc
tới ntn?
Hãy dùng thí nghiệm để
kiểm tra dự đoán là
Hs làm TN
đúng hay sai ?
Gv tổng hợp hai kết luận Kết luận 2 : góc phản xạ
ta có định luật phản xạ
bằng góc tới
Trang 12
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
a/s .
C3
Yc hs làm C3
N
S
I
Nêu được ví dụ
10
về hiện tượng
phút phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia phản
xạ khi biết trước
tia tới đối với
gương phẳng và
ngược lại, theo
cách áp dụng định
luật phản xạ ánh
sáng.
[TH]. Lấy được ít nhất 02
GV yêu cầu hs lấy VD HS cho VD
ví dụ về hiện tượng phản Kĩ thuật đặt về hiện tượng phản xạ
xạ ánh sáng.
câu hỏi
ánh sáng
[VD]. Giải được các bài
Yc hs trả lời C4
C4
tập: Biết tia tới vẽ tia
a- vẽ tia phản xạ I R
phản xạ và ngược lại bằng
cách:
+ Dựng pháp tuyến tại
Hướng dẫn về nhà
điểm tới.
-Học thuộc ghi nhớ
+ Dựng góc phản xạ bằng
-Làm bài tập 4.1 đến 4.2
góc tới hoặc ngược lại
-Xem trước bài 5
dựng góc tới bằng góc
phản xạ.
Kí duyệt tuần 4
Ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 13
BÙI TẤN KHUYÊN
R
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 5
Tiết : 5
Ngày soạn : 18/09/2010
Ngày dạy : 23/09/2010
BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính trong có giá đỡ , 2 cây nến ,diêm để đốt nến , 1tờ giấy ,2 vật bất kì
giống nhau
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Phát biểu định luật phản xạ a/s .Làm bài tập 4.2
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình
15
ph
1. Nêu được
những đặc điểm
chung về ảnh của
một vật tạo bởi
gương phẳng, đó
là ảnh ảo, có kích
thước bằng vật,
khoảng cách từ
gương đến vật và
Giáo Án : Vật lí 7
Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Kĩ thuật sử Gv hướng dẫn hs làm thí
[NB]. Biết các đặc điểm dụng
các nghiệm
chung của ảnh tạo bởi thiết bị.
- Yc hs làm TN như C1,
gương phẳng.
từ thí nghiệm C1 điền
- Ảnh của một vật được
vào kết luận ?
tạo bởi gương phẳng Kĩ thuật đặt - Yc hs tiến hành thí
không hứng được trên câu hỏi
nghiệm như C2 và dự
màn chắn, gọi là ảnh ảo.
đoán, hoàn thành kết
- Độ lớn ảnh của một vật
luận .
Hoạt động của trò
Hs làm TN như hình 5.2, 5.3
- ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ….. hứng được
trên màn chắn (không)
- Độ lớn của ảnh …. bằng
độ lớn của vật (có).
Trang 14
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
đến ảnh là bằng được tạo bởi gương
nhau.
phẳng bằng độ lớn của
vật.
- Khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương
bằng khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
- Cho hs làm TN như - So sánh khoảng cách từ
C3 ,sau đó hoàn thành một điểm của vật đến gương
kết luận .
và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương ( bằng
nhau ).
Yc hs trả lời C4
22
ph
2. Dựng được ảnh [VD]. Vẽ được ảnh của
của
vật
qua điểm sáng qua gương
gương phẳng.
bằng hai cách:
+ Vận dụng định luật
phản xạ ánh sáng.
+ Vận dụng tính chất của
ảnh tạo bởi gương phẳng.
[VD]. Dựng được ảnh của
những vật sáng có hình
dạng đơn giản như đoạn
thẳng hoặc mũi tên.
Giáo Án : Vật lí 7
Kĩ thuật đặt
câu hỏi
Kĩ
thuật - Kết luận : ta nhìn thấy
thuyết trình. ảnh ảo S’ và các tia
phản xạ lọt vào mắt có
……. đi qua ảnh S’.
(đường kéo dài ).
Họat động
GV yc hs làm C5,C6
nhóm
Gv : nhắc nhở về việc
GD môi
trang trí biển báo , biển
trường
quảng cáo, biển báo
giáo thông hợp lí.
C4 : (hình 5.4)
a) Vẻ ảnh S’ của S tạo
bởi gương phẳng.
b) Vẽ tia phản xạ SI và
SK.
c) Đánh dấu vị trí đặt
mắt để nhìn thấy ảnh S’.
d) Giải thích tại sao ta
nhìn thấy ảnh mà không
hứng được ảnh đó trên
màn chắn.
C5 : kẻ AA’ và BB’ vuông
góc với mặt gương ( AH =
HA’ , BK = KB’ ).
C6 : Mặt hồ nước giống như
một cái gương phẳng, bóng
của tháp tức là ảnh của tạo
bởi mặt nước, chân tháp ở
gần mặt nước, còn đỉnh thì ở
phía bên kia của gương, tức
là ở dưới mặt nước.( giống
Trang 15
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
Hướng dẫn về nhà
như mũi tên đx vẽ ).
-Học thuộc ghi nhớ ,làm
bài tập 5.1, 5.2 SBT
-Tiết sau chuẩn bị mỗi
em 1 mẫu báo cáo thực
hành .
Kí duyệt tuần 5
Ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng
BÙI TẤN KHUYÊN
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 16
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 6
Tiết : 6
Ngày soạn : 25/09/2010
Ngày dạy : 30/09/2010
BÀI 6 : THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I-Chuẩn bị của GV và HS
1 gương phẳng có giá đỡ , 1 bút chì , 1 thước đo độ , 1 thước thẳng , cá nhân mẫu báo cáo thực hành .
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV1 : Phát biểu ghi nhớ , trả lời 5.1(SBT – trang 7)
GV2 : làm BT C5(SGK)
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình
35
ph
Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng
[VD]. Vẽ được ảnh trong
1. Dựng được ảnh các trường hợp:
của một vật tạo + Vật và ảnh song song
bởi gương phẳng . cùng chiều.
+ Vật và ảnh cùng nằm
trên một đường thẳng và
ngược chiều.
[VD]. Xác định vùng nhìn
Giáo Án : Vật lí 7
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Kĩ thuật sử Gv kiểm tra sự chuẩn bị
dụng
các của các nhóm .
thiết bị.
Yc hs làm thí nghiệm
xác định ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
Kĩ thuật đặt như C1,sau đó điền vào
câu hỏi
mẫu báo cáo .
Hoạt động của trò
Hs báo cáo vế sự chuẩn bị
của mình .
C1
a-Đặt bút chì song song
vơí gương
-Đặt bút chì vuông góc
với mặt gương
b-Vẽ hình :
Trang 17
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
thấy của gương phẳng là
khoảng không gian mà
mắt ta quan sát được qua
gương phẳng.
Yc hs làm thí nghiệm
C2:
Xác định vùng nhìn thấy
của gương phẳng
C3: Di chuyển gương từ từ
ra xa mắt,bề rộng vùng nhìn
thấy của gương sẽ giảm dần
Hs vẽ hình , giải thích
Yc hs đọc C4 và vẽ hình C4
đẻ giải thích
Gv thu báo cáo thí
Hướng dẫn về nhà
nghiệm, nhận xét tiết
Chuẩn bị mỗi nhóm hai
thực hành ,thu dụng cụ
cây nến và diêm
thí nghiệm
Xem trước bài 7
Kí duyệt tuần 6
Ngày 28 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 18
BÙI TẤN KHUYÊN
Trường THCS Trần Phán
GV: Trần Quang Nguyện
TUẦN : 7
Tiết : 7
Ngày soạn : 02/10/2010
Ngày dạy : 07/010/2010
BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI
II-Chuẩn bị của GV và HS
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi , 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi , 1 cây nến , 1 bao diêm .
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1-ổn định tổ chức
Gv kiểm tra sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ
3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS
Chuẩn kiến thức,
Thời kỹ năng quy trình
gian
trong chương
trình
15
ph
Mức độ thể hiện cụ thể
chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật
phương pháp
dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
Kĩ thuật sử Gv treo hình 7.1 cho hs
1. Dựng được ảnh [NB]. Ảnh của một vật dụng
các quan sát và cho nhận xét
của một vật tạo tạo bởi gương cầu lồi là thiết bị.
bởi gương phẳng . ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Giáo Án : Vật lí 7
Hs quan sát ,nhận xét và trả
lời C1: ảnh là ảnh ảo không
hứng được trên màn chắn ,
ảnh quan sát được là nhỏ
hơn vật .
Kĩ thuật đặt Gv hướng dẫn hs làm thí Hs hoạt động nhóm làm thí
câu hỏi
nghiệm
nghiệm và trả lời kết luận.
* Kết luận :
Kĩ thuật chia
1- “ảo”
nhóm
2- “quan sát được nhỏ”
Trang 19
Trường THCS Trần Phán
30
ph
2. Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là
tạo ra vùng nhìn
thấy rộng.
GV: Trần Quang Nguyện
[NB]. Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích cỡ.
[VD]. Nêu được ứng
dụng của gương cầu lồi
trong đời sống.
Kĩ thuật sử Cho hs đọc thông tin và
dụng
các làm thí nghiệm như
thiết bị và SGK.
đặt câu hỏi.
Gv cho hs hoạt động
nhóm trả lời C3 và C4.
Giáo
dục Gv : Đặt gương cầu lồi
môi trừơng. tại những đọan đường
gấp khúc để tránh tai
nạn giao thông.
Hs làm thí nghiệm và trả lời
C2: ta quan sát thấy trong
gương cầu lồi rộng hơn.
*kết luận :”rộng”
C3:Vì vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn vùng
nhìn thấy của gương phẳng.
Vì vậy giúp cho người lái xe
nhìn được khoảng rộng hơn
ở đằng sau .
C4: Người lái xe sẽ nhìn
thấy trong gương cầu lồi:
xe,người,vật cản bị che
khuất để tránh tai nạn .
Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bài tập 7.1 đến
7.4
Kí duyệt tuần 76
Ngày 05
28 tháng 10
09 năm 2010
Tổ Trưởng
Giáo Án : Vật lí 7
Trang 20
BÙI TẤN KHUYÊN
- Xem thêm -