Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lí 12 cơ bản cả năm...

Tài liệu Giáo án vật lí 12 cơ bản cả năm

.DOC
155
300
74

Mô tả:

Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 Ngày soạn: 01/8/2011 Tiết dạy: 1 + 2 Chương I: DAO ĐỘNG CƠ Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được: + Định nghĩa dao động điều hoà. + Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì? - Viết được: + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình. + Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. + Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà. - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0. - Làm được các bài tập tương tự như Sgk. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P 1P2 và thí nghiệm minh hoạ. 2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ôn lại kiến thức cũ Hoạt động 1:Tìm hiểu về dao động cơ Hoạt động của GV - Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời sống: chiếc thuyền nhấp nhô tại chỗ neo, dây đàn ghita rung động, màng trống rung động  ta nói những vật này đang dao động cơ  Như thế nào là dao động cơ? - Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn  xét quả lắc đồng hồ thì sao? - Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không. Nhưng nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ với vận tốc như cũ  dao động tuần hoàn. G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Là chuyển động qua lại của một vật trên một đoạn đường xác định quanh một vị trí cân bằng. - Sau một khoảng thời gian nhất định nó trở lại vị trí cũ với vận tốc cũ  dao động của quả lắc đồng hồ tuần hoàn. I. Dao động cơ 1. Thế nào là dao động cơ - Là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi Trang 1 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng. - VTCB: thường là vị trí của vật khi đứng yên. 2. Dao động tuần hoàn - Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ với vận tốc như cũ. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà Hoạt động của GV - Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm M M Hoạt động của HS + t M0 x P P1  O - Trong quá trình M chuyển - Nhận xét gì về dao động của P động tròn đều, P dao động khi M chuyển động? trên trục x quanh gốc toạ độ O. - Khi đó toạ độ x của điểm P có x = OMcos(t + ) phương trình như thế nào? - Có nhận xét gì về dao động của điểm P? (Biến thiên theo thời gian theo định luật dạng cos) - Y/c HS hoàn thành C1 - Hình dung P không phải là một điểm hình học mà là chất điểm P  ta nói vật dao động quanh VTCB O, còn toạ độ x chính là li độ của vật. - Gọi tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong phương trình. - Lưu ý: + A,  và  trong phương trình là G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H - Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hoà  dao động của điểm P là dao động điều hoà. - Tương tự: x = Asin(t + ) - HS ghi nhận định nghĩa dao động điều hoà. - Ghi nhận các đại lượng trong phương trình. Kiến thức cơ bản II. Phương trình của dao động điều hoà 1. Ví dụ - Giả sử một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn theo chiều dương với tốc độ góc . - P là hình chiếu của M lên Ox. - Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M 0 �   (rad) với POM 1 0 - Sau t giây, vật chuyển động � đến vị trí M, với POM  ( t   ) 1 rad - Toạ độ x = OP của điểm P có phương trình: x = OMcos(t + ) Đặt OM = A x = Acos(t + ) Vậy: Dao động của điểm P là dao động điều hoà. 2. Định nghĩa - Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian. 3. Phương trình - Phương trình dao động điều hoà: x = Acos(t + ) + x: li độ của dao động. + A: biên độ dao động, là x max. (A > 0) + : tần số góc của dao động, đơn vị là rad/s. + (t + ): pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad. Trang 2 Trường THPT- THANH HÀ những hằng số, trong đó A > 0 và  > 0. + Để xác định  cần đưa phương trình về dạng tổng quát x = Acos(t + ) để xác định. - Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ xác định được gì? ((t + ) là đại lượng cho phép ta xác định được gì?) - Tương tự nếu biết ? - Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì? - Trong phương trình: x = Acos(t + ) ta quy ước chọn trục x làm gốc để tính pha của dao động và chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của � trong chuyển động góc POM 1 tròn đều. Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chúng ta sẽ xác định được x ở thời điểm t. - Xác định được x tại thời điểm ban đầu t0. - Một điểm dao động điều hoà trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể được coi là hình chiếu của một điểm tương ứng chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó. - Chương 1 + : pha ban đầu của dao động, có thể dương hoặc âm. 4. Chú ý (Sgk) Hoạt động 3: Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà Hoạt động của GV - Dao động điều hoà có tính tuần hoàn  từ đó ta có các định nghĩa - Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc , chu kì T và tần số có mối liên hệ như thế nào? Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản III. Chu kì, tần số, tần số góc - HS ghi nhận các định của dao động điều hoà nghĩa về chu kì và tần số. 1. Chu kì và tần số - Chu kì (kí hiệu và T) của dao động điều hoà là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần. + Đơn vị của T là giây (s). - Tần số (kí hiệu là f) của dao động điều hoà là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây. + Đơn vị của f là 1/s gọi là Héc (Hz). 2. Tần số góc 2   2 f - Trong dao động điều hoà  T gọi là tần số góc. Đơn vị là rad/s.   2  2 f T Hoạt động 4: Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Vận tốc là đạo hàm bậc nhất G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H x = Acos(t + ) IV. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà Trang 3 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 của li độ theo thời gian  biểu  v = x’ = -Asin(t + ) thức? - Vận tốc là đại lượng biến thiên điều hoà cùng tần số  Có nhận xét gì về v? với li độ. 1. Vận tốc v = x’ = -Asin(t + ) - Ở vị trí biên (x = A):  v = 0. - Ở VTCB (x = 0):  |vmax| = A 2. Gia tốc - Gia tốc là đạo hàm bậc nhất  a = v’ = -2Acos(t + a = v’ = -2Acos(t + ) của vận tốc theo thời gian  ) = -2x biểu thức? - Ở vị trí biên (x = A): - Dấu (-) trong biểu thức cho - Gia tốc luôn ngược dấu 2 biết điều gì? với li độ (vectơ gia tốc luôn  |amax| = - A - Ở VTCB (x = 0): luôn hướng về VTCB) a=0 Hoạt động 5: Vẽ đồ thị của dao động điều hoà Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của - HS vẽ đồ thị theo hướng V. Đồ thị trong dao động điều hoà dao động điều hoà x = Acost dẫn của GV. x ( = 0) A T 2 3T 2 t - Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó 0 T là một đường hình sin, vì thế A người ta gọi dao động điều hoà là dao động hình sin. IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được + Định nghĩa dao động điều hoà. + Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình. + Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số. + Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà. V.DẶN DÒ: Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập VI. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 03/8/2011 Tiết dạy: 3 Bài 2: CON LẮC LÒ XO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết được: + Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà. + Công thức tính chu kì của con lắc lò xo. + Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. - Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà. - Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động. G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 4 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 - Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần bài tập. - Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phương ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ “V” được chuyển động trên đệm không khí. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Định nghĩa dao động điều hoà. + Viết phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về con lắc lò xo Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Minh hoạ con lắc lò xo trượt - HS dựa vào hình vẽ minh hoạ trên một mặt phẳng nằm ngang của GV để trình bày cấu tạo của không ma sát và Y/c HS cho biết con lắc lò xo. gồm những gì? k F=0 k k A r N m r P r r Nm F rv = 0 rP r N F m r P O A Kiến thức cơ bản I. Con lắc lò xo 1. Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, đầu kia của lò xo được giữ cố định. - HS trình bày minh hoạ chuyển động của vật khi kéo vật ra khỏi VTCB cho lò xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay. 2. VTCB: là vị trí khi lò xo không bị biến dạng. x Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS r r - Vật chịu tác dụng của những - Trọng lực P , phản lực N của r lực nào? mặt phẳng, và lực đàn hồi F của lò xo. r r - Ta có nhận xét gì về 3 lực - Vì P  N  0 nên hợp lực tác này? dụng vào vật là lực đàn hồi của lò xo. - Khi con lắc nằm ngang, li độ x và độ biến dạng l liên hệ như thế nào? G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H x = l F = -kx Kiến thức cơ bản II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học 1. Chọn trục toạ độ x song song với trục của lò xo, chiều dương là chiều tăng độ dài l của lò xo. Gốc toạ độ O tại VTCB, giả sử vật có li độ x. - Lực đàn hồi của lò xo Trang 5 Trường THPT- THANH HÀ - Giá trị đại số của lực đàn hồi? - Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì? Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 r r r - Dấu trừ chỉ rằng F luôn luôn F   k l  F = -kx hướng về VTCB. 2. Hợp r r lựcr tác rdụng vào vật: P  N  F  ma r r r r - Vì P  N  0  F  ma k a x m - Từ đó biểu thức của a? - So sánh với phương trình vi k Do vậy: a   x - Từ biểu thức đó, ta có nhận phân của dao động điều hoà m xét gì về dao động của con lắc a = -2x  dao động của con lắc 3. - Dao động của con lắc lò xo? lò xo là dao động điều hoà. lò xo là dao động điều hoà. - Tần số góc và chu kì của con lắc lò xo k m và T  2 - Đối chiếu để tìm ra công thức    m k và T. 4. Lực kéo về - Từ đó  và T được xác định - Lực luôn hướng về VTCB như thế nào? Lực đàn hồi luôn hướng về gọi là lực kéo về. Vật dao - Nhận xét gì về lực đàn hồi tác VTCB. động điều hoà chịu lực kéo dụng vào vật trong quá trình - Lực kéo về là lực đàn hồi. về có độ lớn tỉ lệ với li độ. chuyển động. - Trường hợp trên lực kéo về cụ - Là một phần của lực đàn hồi vì thể là lực nào? F = -k(l0 + x) - Trường hợp lò xo treo thẳng đứng? Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Khi dao động, động năng 1 2 của con lắc lò xo (động năng W�  2 mv của vật) được xác định bởi biểu thức? Kiến thức cơ bản III. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng 1. Động năng của con lắc lò xo W�  1 2 mv 2 2. Thế năng của con lắc lò xo Wt  - Khi con lắc dao động thế năng của con lắc được xác định bởi biểu thức nào? 1 1 k (l )2 � W  kx 2 2 2 - Không đổi. Vì 1 - Xét trường hợp khi không W  m 2 A2 sin 2 ( t   ) 2 có ma sát  cơ năng của 1  kA2 cos2 (t   ) con lắc thay đổi như thế 2 nào? Vì k = m2 nên W 1 2 1 kA  m 2 A 2  const 2 2 - Cơ năng của con lắc tỉ lệ - W tỉ lệ với A2. như thế nào với A? Wt  1 2 kx 2 3. Cơ năng của con lắc lò xo. Sự bảo toàn cơ năng a. Cơ năng của con lắc lò xo là tổng của động năng và thế năng của con lắc. W 1 2 1 2 mv  kx 2 2 b. Khi không có ma sát 1 1 W  kA2  m 2 A  const 2 2 - Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động. - Khi không có ma sát, cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn. IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được . + Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà. G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 6 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 + Công thức tính chu kì của con lắc lò xo. + Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo. + Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo. V.DẶN DÒ: - Về nhà học bài và xem trứơc bài mới -Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập VI. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ngày soạn: 6/8/2011 Tiết dạy: 4 BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Từ phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc - Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài toán. Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu. - Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận 2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà III.Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo con lắc lò xo, công thức tính chu kì? Khi con lắc dao động điều hòa thì động năng và thế năng của con lắc biến đổi qua lại như thế nào 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm Hoạt động GV * Cho Hs đọc lần lượt các câu trắc nghiệm 7,8,9 trang 8,9 sgk * Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án *Gọi HS trình bày từng câu * Cho Hs đọc l các câu trắc nghiệm 4,5,6 trang 13 sgk * Tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra đáp án. *Cho Hs trình bày từng câu Hoạt động H.S Nội dung * HS đọc đề từng câu, cùng Câu 7 trang 9: C suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp án đúng Câu 8 trang 9: A * Thảo luận nhóm tìm ra kết quả Câu 9 trang 9: D * Hs giải thích Câu 4 trang 13: D * Thảo luận nhóm tìm ra kết Câu 5 trang 13: D quả * Hs giải thích Câu 6 trang 13: B Hoạt động 1: Giải bài tập tự luận về dao động điều hoà của vật năng, con lắc lò xo Giải Bài 1: Một vật được kéo lệch khỏi * HS tiếp thu Phương trình tổng quát: VTCB một đoạn 6cm thảvât dao x = Acos(ωt + φ) G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 7 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản động tựdo với tần sốgóc ω = π (rad) Xác định phương trình dao động * Đọc đề tóm tắt bài toán của con lắc với điều kiện ban đầu: a. lúc vật qua VTCB theo chiều dương b. lúc vật qua VTCB theo chiều âm *Hướng dẫn giải: - Viết phương trình tổng quát của dao động. - Thay A = 6cm * HS thảo luận giải bài toán -Vận dụng điều kiện banđầu giải tìm ra φ Bài 2: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo được giữ chuyển động đầu dưới theo vật nặng có khối lượng m * HS l 0 = 100g, lò xo có độ cứng k = tiếp thu 25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB • - l theo phương thẳng đứng hướng l xuống một đoạn 2cm, truyền • 0(VTCB) cho nó vận tốc 10 3 .  •x (cm/s) theo phương thẳng đứng hướng lên. Chọn góc tg là lúc thả vật, gốc toạ độ là VTCB, c * Đọc đề tóm tắt bài toán dương hướng xuống. a. Viết PTDĐ. b. Xác định thời điểm vật 3 lò xo giãn đi qua vị trí mà * HS thảo luận giải bài toán 2 cm lần thứ nhất. * Hương dẫn Học sinh về 3 b nhà làm câu - Chương 1  x = 6cos(πt + φ) a. t = 0, x = 0, v>0 x = 6cosφ =0 � v =- 6πsinφ > 0 � cosφ = 0 sinφ < 0=> φ = -π/2 Vậy p.trình dđ:x = 6cos(πt – π/2) cm b. t = 0, x = 0, v<0 =6 � xv == 6cosφ - 6 sinφ < 0 � cos φ= 0 sinφ > 0 => φ =π/2 Vậy p.trình dđ: x = 6cos(πt + π/2) cm Giải a) Tại vị trí cân bằng O thì kl = mg l0 mg  l = + k  0,1.10 25 0,04 (m) k 25 5 10 5 = l  m 0,1 (Rad/s) • - l • 0(VTCB)) + m dao động điều hoá với • x phương trình x = Asin (t + ) t=0 x = 2 cm > 0 v = 10 Ta có (cm/s) <0 2 = Acos -10 Sin >0 Cos  >0 = -5.Asin =>cotan = 1/ 3   = π/3(Rad) A= 4(cm) 5 6 Vậy PTDĐ: x = 4cos (5t + ) (cm) IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được - Phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc - Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của bài toán. - Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu. V.DẶN DÒ: - Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 8 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 - Về nhà làm bài tập trong sách bài tập Ngày soạn: 08/8/2011 Tiết dạy: 5 Bài 3: CON LẮC ĐƠN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo của con lắc đơn. - Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn. - Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn. - Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn. - Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động. - Giải được bài tập tương tự như ở trong bài. - Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do. 2. Kĩ năng: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Mô tả cấu tạo của con lắc - HS thảo luận để đưa ra định I. Thế nào là con lắc đơn đơn nghĩa về con lắc đơn. 1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ, khối lượng m, treo ở đầu của một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, dài l. α l m 2. VTCB: dây treo có phương G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 9 Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1 - Khi ta cho con lắc dao - Dao động qua lại vị trí dây treo thẳng đứng. động, nó sẽ dao động như có phương thẳng đứng  vị trí thế nào? cân bằng. - Ta hãy xét xem dao động của con lắc đơn có phải là dao động điều hoà? Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản - Con lắc chịu tác dụng của II. Khảo sát dao động của con những lực nào và phân tích - HS ghi nhận từ hình vẽ, lắc đơn về mặt động lực học tác dụng của các lực đến nghiên cứu Sgk về cách chọn 1. Chọn chiều (+) từ phải sang chuyển động của con lắc. chiều dương, gốc toạ độ … trái, gốc toạ độ tại O. - Conr lắc chịu tác dụng của hai + Vị trí của vật được xác định r � lực T và Pr. r r r r bởi li độ góc   OCM hay bởi li - P.tích P  Pt  Pn  T  Pn độ cong s  OM �  l . không làm thay đổi tốc độ của + α và s dương khi con lắc lệch vật  lực hướng tâm giữ vật khỏi VTCB theo chiều dương chuyển động trên và ngược lại. r cung tròn. - Thành phần Pt là lực kéo về. 2.r Vật rchịu tác dụng của các lực T và P . r r r C - Phân tích P  Pt  Pn  thành r α>0 phần Pt là lực kéo về có giá trị: - Dựa vào biểu thức của lực Pt = -mg.sinα lu r Dù con lắc chịu tác dụng của α - Xem thêm -