Ngày soạn: 18/8/2012
PHẦN I.
ĐIỆN HỌC- ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1
ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, nội dung định luật Cu-lông
- Xác định được các đặc điểm của lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Các thí nghiệm nhiễm điện
- Tranh vẽ cân xoắn
- Máy phát tĩnh điện
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Giới thiệu chuong trình, yêu cầu - Ghi nhận
môn học
- Bài Mới: Các vật mang điện
tương tác với nhau như thế nào?
Lực tương tác phụ thuộc yếu tố
nào, tuân theo quy luật nào?
Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích.
Tương tác điện
- Có những cách nào làm vật - Cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.
1. Sự nhiễm điện của các vật
nhiễm điện?
Có 3 cách làm vật nhiễm điện:
- Làm sao biết một vật đã nhiễm - Hút vật nhẹ
+ Cọ xát
điện?
+ Tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác
- Cho học sinh làm thí nghiệm về - Làm thí nghiệm theo sự hướng + Hưởng ứng
hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
dẫn của giáo viên.
Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để
kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện,
- Điện tích?
- Phát biểu
vật tích điện hay là một điện tích.
- Điện tích điểm?
- Tìm ví dụ về điện tích.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích
- Ví dụ về điện tích điểm?
- Phát biểu
thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà
- Tìm ví dụ về điện tích điểm.
ta xét.
3. Tương tác điện
- Có mấy loại điện tích?
- Dương, âm
- Có 2 loại điện tích: đ.tích dương, đ.tích âm
- Làm thí nghiệm vói máy phát - Quan sát
- Tương tác
tĩnh điện.
+ Cùng dấu: đẩy nhau
- Các đ.tích T2 với nhau ntn?
- Cùng dấu:đẩy; khác dấu: hút
+ Khác dấu: hút nhau
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Culông(Coulomb)
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
- Giới thiệu về Coulomb và thí - Ghi nhận định luật.
1. Định luật Cu-lông
nghiệm của ông để thiết lập ĐL
| q1q2 |
- Viết biểu thức định luật và cho - F k r 2
|qq |
F k 1 22
biết các đại lượng trong biểu - Đơn vị điện tích là culông (C).
r
thức?
k = 9.109 Nm2/C2.
- Đơn vị điện tích?
- Trình bày điểm đặt, phương chiều, q : độ lớn điện tích (C)
1
- Trình bày đặc điểm vectơ lực độ lớn, đơn vị
Culông?
q2 : độ lớn điện tích (C)
- Vẽ hình
- Vẽ hình tương tác giữa hai điện
r : khoảng cách giữa hai điện tích (m)
tích điểm?
- Là môi trường cách điện.
2
Giáo án vật lý 11
Trường THPT Tân Yên số 1
- Ghi nhận khái niệm.
- Điện môi là gì? Ví dụ.
- F k
- Viết biểu thức tính lực tương tác
giữa hai điện tích điểm đặt trong
điện môi?
- Ý nghĩa hằng số điện môi?
| q1q2 |
r2
- Nêu ý nghĩa
- Thực hiện C3.
- C3?
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt
trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt
trong điện môi :
F k
| q1q2 |
.
r2
+ Hằng số điện môi đặc trưng cho tính chất
cách điện của chất cách điện.
+ Hằng số điện môi cho biết lực tương tác
giữa hai điện tích điểm nhỏ hơn bao nhiêu lần
so với trong chân không
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
- Yêu cầu học sinh về nhà giải các
bài tập 5, 6, 7, 8 sgk
- Chuận bị bài mới:
- Ghi các bài tập về nhà.
+ Nội dung thuyết electron
+ Nội dung ĐLBT điện tích
- Ghi vở bài soạn
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
……...................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................
Giáo án vật lý 11
3
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 20/8/2012
Tiết 2-Bài 2:
THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆNTÍCH
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Vận dụng thuyết electron giải thích các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7
- Bảng vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3
- Thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
- Xem lại cấu tạo nguyên tử
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. (10 phút) Ổn định, kiểm tra bài cũ
+ Nội dung, biểu thức định luật - Trả bài
Culông?
+ Nếu tăng đồng thời các điện tích
lên 2 lần và khoảng cách giảm hai
lần thì lực tương tác giữa chúng
thay đổi ra sao?
Hoạt động 2. (15 phút) : Tìm hiểu thuyết electron.
I. Thuyết Electron
- Vật chất cấu tạo như thế nào?
- Nguyên tử, phân tử
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
- Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của - Nêu cấu tạo nguyên tử.
điện tích nguyên tố
19
27
nguyên tử.
� �
�p 1, 6.10 C , m p 1,67.10 kg
- Khối lượng, điện tích của prôtôn, - Phát biểu
�
HN
:
� �
nơtron, electron? So sánh?
N.Töû �
�n 0 C , mn �m p
- Giới thiệu điện tích, khối lượng - Phát biểu?
�
19
31
�e 1, 6.10 C ; me 9,1.10 kg
của electron, prôtôn và nơtron.
- Ghi nhận điện tích, khối lượng
- Tại sao bình thường thì nguyên tử của electron, prôtôn và nơtron.
+ Trong nguyeân töû trung hoøa veà ñieän thì soá e vaø soá p
trung hoà về điện.
- Thảo luận: Giải thích sự trung baèng nhau.
4
Trường THPT Tân Yên số 1
hoà về điện của nguyên tử.
* qp, qe nhỏ nhất và đgl điện tích nguyên tố.
- Điện tích nguyên tố?
- Ghi nhận điện tích nguyên tố.
* Bình thường Np = Ne nên N.tử trung hoà
- Nội dung thuyết electron?
-Ghi nhận thuyết electron.
điện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
-Thực hiện C1.
2. Thuyết Electron
- Khi nào thì nguyên tử không còn - Giải thích sự hình thành ion * Thuyết electron: Thuyết dựa vào sự cư trú
trung hoà về điện.
dương, ion âm.
và di chuyển của e giải thích các hiện tượng
- Khi nào thì vật nhiễm điện dương, - Giải thích sự nhiễm điện dương, điện và tính chất điện.
khi nào thì vật nhiễm điện âm.
điện âm của vật.
- Nguyên tử trung hoà mất e ion dương (+)
- Vì sao xe chở dầu có xích chạm - Ma sát dầu, bồn sinh điện gây - Nguyên tử trung hoà nhận e ion âm (-)
đất?
cháy. Dây xích truyền điện tích - Nguyên tử có Np > Ne mang điện dương và
xuống đất
ngược lại.
Hoạt động 3. (20 phút) : Vận dụng thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
II. Vận dụng
- Thế nào là vật dẫn điện, vật cách - Ghi nhận các khái niệm vật dẫn 1. Vật dẫn điện và vật cách điện
điện?
điện, vật cách điện.
*Vật dẫn điện: vật có chứa các điện tích tự
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2, - Thực hiện C2, C3.
do(như kim loại, dd axit, bazơ, muối)
C3.
- Giải thích.
*Vật cách điện: vật không chứa các điện tích
- Yêu cầu học sinh cho biết tại sao
tự do(như sành, sứ, …)
sự phân biệt vật dẫn điện và vật - Giải thích.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
cách điện chỉ là tương đối.
- Giải thích sự nhiễm điện do tiếp - Thực hiện C4.
+
+
+
xúc.
+
- +
Một+vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một
- C4
- Hai vật nhiễm điện cùng dấu
- - vật
nhiễm
- Hiện tượng gì xảy ra nếu cho một
+ điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với
- - vật
đó. Nếu
+ tách chúng ra thì hai vật nhiễm điện- bằng
vật nhiễm điện tiếp xúc với vật
nhau+
- trung hòa điện? Vì sao?
-
- Giải thích.
- Giải thích sự nhiễm điện do hưởng
ứng?
- C5?
- Thực hiện C5.
- Thảo luận
- Quả cầu A (+) tiếp xúc quả cầu
B(-) làm chúng đều nhiễm điện (-)
có mâu thuẫn ĐLBT điện tích?
- Thảo luận
- Nhiễm điện do hưởng ứng có mâu
thuẫn ĐLBT điện tích?
Hoạt động 4. (8 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
- Trả Lời Câu 5, 6, 7 SGK
- Trả lời.
- Yêu Cầu Học Sinh Về Nhà Giải - Ghi các bài tập về nhà.
Các BT Và 2.1 Đến 2.10 Sách Bài
Tập.
- Ghi chú vở bài soạn
- Bài Mới:
+ Điện trường?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
- - -
Giáo án vật lý 11
+
+ nhiễm diện do hưởng ứng
3. Sự
+
M
N
+M
+
- +
+ ++
- +
+ +
+ một quả cầu A nhiễm
-+ Đưa
- điện
+
gần+đầu M của một thanh kim
- loại
+ +
- - -N
- --
dương lại
MN trung
hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu
+
N nhiễm điện dương.
+
- Đưa A ra xa MN trung hoà- tích
III. Định luật bảo toàn điện
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số
các điện tích là không đổi.
Giáo án vật lý 11
5
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 22/8/2012
Tiết 3+4 – Bài 3
ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG- ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
- Nêu được định nghĩa, đặc điểm đường sức điện trường
- Khái niệm điện trường đều
- Vận dụng các công thức tính cường độ điện trường để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị hình vẽ
2. Học sinh
- Xem lại bài 1
- Ôn tập đặc điểm của một đại lượng véctơ
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. (10 phút) : kiểm tra bài cũ
+ Nội dung Thuyết electron?
- Trả bài
+ Giải thích hiện tượng nhiễm điện
do tiếp xúc, hưởng ứng
+ Vì sao các điện tích có thể tương
tác được với nhau?
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
- Giới thiệu sự tác dụng lực giữa - Tìm thêm ví dụ về môi trường 2. Điện trường: Điện trường là một dạng vật
các vật thông qua môi trường.
truyền tương tác giữa hai vật.
chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện
- Môi trường truyền tương tác giữa - Điện Trường
tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các
các điện tích?
điện tích khác đặt trong nó
6
Giáo án vật lý 11
- Điện trường?
- Phát biểu.
Hoạt động 3. (20 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường.
Trường THPT Tân Yên số 1
- Đại lượng nào đặc trưng cho điện -Đọc sách
trường về mặt tác dụng lực?
- Vì sao phải xây dựng khái niệm
cường độ điện trường?
Giả sử đặt một điện tích thử q �
0
trong điện trường của điện tích Q �
0.
+ Theo ĐL culông nếu q càng xa Q
thì thì lực tương tác giữa q và Q
càng giảm. Ta nói rằng ra xa Q thì
điện trường càng giảm.
+ Nếu tại cùng một điểm trong
điện trường Q ta lần lượng đặt các
điện tích thử q1 , q2 ,... thì lực tương
tác của Q lên các điện tích thử lần
lượt là F1 , F2 …
+
Theo
ĐL
culông:
ur
F1
q1 �
0
ur
F2
Q>0
q2 �
0
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng
đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại
điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của
độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E
F
q
Q
F1 F2
... k 2 E (*)
q1 q2
.r
- Điện tích thử là gì?
- Nêu định nghĩa và biểu thức định
nghĩa cường độ điện trường.
- Nêu đơn vị cường độ điện trường
theo định nghĩa
- Cường độ điện trường là đại
lượng vô hướng hay vectơ?
- Đặc điểm vectơ cường độ điện
trường tại một điểm?
q = +1C
- N/C
Ghi nhận đơn vị thường dùng.
- Vectơ
3. Véctơ cường độ điện trường
F
E
q
- Đặc điểm vectơ cường độ điện
Vẽ hình.
trường gây ra bởi điện tích?
- Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường
độ điện trường gây bởi một điện
tích điểm.
u
r
u
r E
M
E
M
Véctơ cường độ điện trường E tại một điểm
có :
- Điểm đặt : tại điểm khảo sát
ur
ur
- Hướng: + q>0: E cùng hướng với F
ur
ur
+q<0: E ngược hướng với F
4. Cường độ điện trường của một điện
tích điểm
Véctơ cường độ điện trường E gây bởi một
điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện
tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều
+ Q > 0 hướng ra xa Q
+ Q < 0 hướng vào Q
u
r
u
rE
|Q|
- Độ lớn : E = k
E
r
u
r
- Đơn vị: V/m
E 2 ur
4. Nguyên lí chồng chất điện trường
Tại một điểm có nhiều
E
2
- Tại một điểm chịu tác dụng của
nhiều điện trường, điện trường tại
- Tổng các vectơ cường độ điện
điện trường:
Q1
ur
E1
Q2
Giáo án vật lý 11
đó xác định thế nào?
+ Nêu nguyên lí chồng chất điện
trường?
7
trường.
+ HS nêu nguyên lí.
Trường THPT Tân Yên số 1
ur ur ur
ur
ur
E E1 E 2 ... E n �E i
Hoạt động 2. (10 phút) : Tìm hiểu đường sức điện.
- Giới thiệu hình ảnh các đường
sức điện.
- Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình
ảnh các đường sức điện.
- Ghi nhận khái niệm.
- Giới thiệu đường sức điện
trường.
III. Đường sức điện.
1. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường mà tiếp
tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ
cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách
khác đường sức điện trường là đường mà lực
điện tác dụng dọc theo nó.
2. Hình dạng đường sức của một số điện
trường
Xem các hình vẽ sgk.
- Vẽ các hình 3.6 đến 3.8.
- Vẽ hình dạng đường sức của một
số điện trường.
- Xem các hình vẽ để nhận xét.
Hoạt động 3. (15 phút) Tìm hiểu đặc điểm đường sức điện trường. Điện trường đều
- Nêu và giải thích các đặc điểm - Ghi nhận đặc điểm đường sức của 3. Các đặc điểm của đường sức điện
của đường sức của điện trường điện trường tĩnh.
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
tĩnh.
đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Hướng của đường sức điện tại một điểm là
�
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Thực hiện C2.
- Thế nào là điện trường đều?
- Ví dụ?
- Vẽ hình 3.10.
- Ghi nhận khái niệm.
- Vẽ hình.
Hoạt động 4. (08 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
- Bài tập 9, 10, 11 SGK
- Suy nghĩ trả lời
- Bài tập về nhà 12, 13 SGK
- Ghi bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
hướng của E
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là
những đường không khép kín. Ra dương vào
âm
+ Điện trường mạnh đường sức mau và
ngược lại.
4. Điện trường đều + + + + + + + + + + +
�
+ E tại mọi điểm
++
- Song song
- Cách đều
- Cùng độ lớn
----------------+ Phương đường sức điện của điện trường đều là những đường
thẳng song song và cách đều nhau.
Giáo án vật lý 11
8
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 24/8/2012
Tiết 5
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
- Véc tơ cường độ điện trường gây bở một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra, nhắc lại kiến thức liên quan
- Trả bài
+ Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm
+ Đặc điểm cường độ điện trường do điện tích Q gây ra
cách nó một khoảng r
+ Nguyên lý chồng chất điện trường?
Giáo án vật lý 11
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các bài tập trắc nghiệm.
- Yêu cầu hs đọc chọn đáp án đúng, giải thích lựa chọn
9
Trường THPT Tân Yên số 1
Câu 5 trang 10 : D
Câu 6 trang 10 : C
Câu 5 trang 14 : D
Câu 6 trang 14 : A
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
- Biểu thức định luật Cu-lông.
- Suy ra |q|.
Bài 8 trang 10
Theo định luật Cu-lông ta có
- Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu.
F=k
| q1q2 |
q2
=
k
r 2
r 2
Fr 2 9.10 3.1.(10 1 ) 2
=> |q| =
= 10-7(C)
k
9.10 9
Bài 11 trang 21
- Biểu thức tính E?
E=k
|Q|
= 12.103V/m
r2
Bài 12 trang 21
- Nguyên lý chồng chất điện trường?
r
Gọi C là điểm cần tìm . E C = E 1 + E 2 = 0 => E 1 = - E 2
.
ur
ur
+ E1 ��E 2 =>điểm C phải nằm trên đường thẳng AB.
- Vậy E = 0 khi nào
- Tìm vị trí C, Vẽ hình
+ q1 .q2 �0 � C phải nằm ngoài đoạn AB.
+ |q1| < |q2|:điểm C phải gần A hơn B.
Do đó ta có:
2
| q2 |
| q1 |
q
4
� AB AC �
k
=k
� 2
2 => �
2
( AB AC )
q1 3
. AC
� AC �
=> AC = 64,6cm.
Cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện
trường.
Bài 13 trang 21
Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện trường do q1 và q2
gây ra tại C. E C= E 1 + E 2
Ta có :
C
ur E
E2
| q1 |
E1 = k
= 9.105V/m
2
. AC
(hướng theo phương AC).
- Nhận xét điện trường tại C
E2 = k
A
B
| q1 |
= 9.105V/m (hướng theo phương CB)..
2
.BC
Vì E 1 và E 2 vuông góc với nhau nên
- Vẽ hình, nhận xét, tính EC?
E=
E12 E 22 = 12,7.105V/m.
Bài 1.7
Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích
- Xác định điện tích của 2 quả cầu sau tương tác
- Xác định lực tác dụng lên mỗi
quả cầu. Tìm điều kiện cân bằng?
O
l
Lực đẩy giữa chúng là F = k
u
r
T
ur
F ur
u
r
P T
ur
E1 u
r
q2
4r 2
Điều kiện cân bằng : F P T = 0
Ta có : tan
F
kq 2
2
=
2
P 4l mg
q
.
2
10
Giáo án vật lý 11
Trường THPT Tân Yên số 1
=> q = 2l
mg
tan = 3,58.10-7C
k
2
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Ngày soạn: 26/8/2012
TIÊT 6 – Bài 6
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
MỤC TIÊU
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực
điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N.
2. Học sinh:
- Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (5 phút) On định, kiểm tra bài cũ
+ Khi nào thì một lực thực hiện công?
+ Công thức tính công cơ học?
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện
- Vẽ hình 4.1 lên bảng.
- Vẽ hình 4.1.
I. Công của lực điện
Giáo án vật lý 11
- q > 0 đạt trong điện do 2 bản kim loại
tích điện trái dấu sẽ thê nào?
- Xác định lực tác dụng
11
- Chuỷên động từ bản
sang bản âm
Trường THPT Tân Yên số 1
dương 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên
một điện tích đặt trong điện trường đều
- Xác định lực điện trường tác
dụng lên điện tích q > 0 đặt trong
điện trường đều có cường độ điện
trường E .
- Vẽ hình 4.2 lên bảng.
- Tính côngn theo các quỹ đạo
- Nhận xét.
- Đưa ra kết luận.
- C1, C2
- Vẽ hình 4.2.
Lực F là lực không đổi..
- Tính công khi điện tích q di
2. Công của lực điện trong điện trường
chuyển theo đường thẳng từ M
đều
đến N.
- Tính công khi điện tích di
chuyển theo đường gấp khúc
MPN.
- Nhận xét.
- Ghi nhận đặc điểm công.
- Trả lời C1, C2
- Giới thiệu đặc điểm công của lực diện - Ghi nhận đặc điểm công của lực
khi điện tích di chuyển trong điện trường diện khi điện tích di chuyển trong
điện trường bất kì.
bất kì.
Hoạt động 3. ( 10 phút) Thế năng điện tích trong điện trường
- Khái niệm thế năng trọng trường?
- Giới thiệu thế năng của điện tích đặt
trong điện trường.
- Giới thiệu thế năng của điện tích đặt
trong điện trường và sự phụ thuộc của
thế năng này vào điện tích.
F =qE
- Nhắc lại khái niệm thế năng
trọng trường.
- Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế
năng và công của lực điện.
- Tính công làm điện tích q di chuyển - Tính công khi điện tích q di
trong điện trường từ điểm M đến N rồi chuyển từ M đến N rồi ra .
ra .
- Kết luận.
- Rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
- Thực hiện C3.
- Liên hệ công lực điện và độ giảm thế
năng điện tích trong điện trường?
- AMN = WM - WN
Hoạt động 4. ( 10 phút): Củng cố; Giao nhiệm vụ về nhà
AMN = qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên một
đường sức điện.
* KL Công của lực điện trường trong sự
di chuyển của điện tích trong điện trường
đều từ M đến N là A MN = qEd, không phụ
thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và
điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường bất kì
Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích
trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình
dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu
và điểm cuối của đường đi.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường
thế.
II. Thế năng của một điện tích trong
điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện
tích trong điện trường
Thế năng của điện tích đặt tại một điểm
trong điện trường đặc trưng cho khả năng
sinh công của điện trường khi đặt điện
tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào
điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại
điểm M trong điện trường :
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm thế
năng của điện tích trong điện trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M
đến điểm N trong một điện trường thì
công mà lực điện trường tác dụng lên điện
tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng
của điện tích q trong điện trường.
12
Giáo án vật lý 11
- Bài tập 4, 5, 6, 7, 8 sách giáo khoa
- Suy nghĩ làm
- Bài tập 4.1 đến 4.8 sách bài tập
- Ghi bài tập
- Bài mới:
- Ghi vở bài soạn.
+ Điện thế? Đơn vị? Đặc điểm?
+ Hiệu điện thế?
+ Mối liên hệ E, U?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 30/8/2012
Tiết 7 – BÀI 5
ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 kiến thức về hiệu điện thế.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ
+ Công lực điện? So sánh với công - Trả bài
của trọng lực?
NỘI DUNG
Giáo án vật lý 11
+Mối liên hệ giữa công lực điện,
thế năng, động năng của điện tích?
Hoạt động 2. (15 phút) Tìm hiểu khái niệm điện thế.
- Thế năng của điện tích q di - WM = AM
chuyển từ điểm M ra trong điện
trường?
- Điện tích q, vị trí
- Vị trí
- AM phụ thuộc yếu tố nào?
- Vậy AM/q phụ thuộc yếu tố nào?
- Đại lượng AM/q đặc trưng cho - Khái niệm.
năng lượng tại gọi là điện thế?
Điện thế?
J/C hay V
- Đơn vị điện thế?
- Nêu đặc điểm của điện thế.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
13
Trường THPT Tân Yên số 1
- Nêu đặc điểm của điện thế.
Thực hiện C1.
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng
cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng
của điện tích.
2. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại
lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó
được xác định bằng thương số của công của lực
điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M
ra xa vô cực và độ lớn của q
VM
AM �
(V).
q
3. Đặc điểm của điện thế
- Điện thế là đại lượng đại số.
- AM �> 0 thì VM>0 và ngựơc lại
- Vđất = V� = 0
Hoạt động 3. (10 phút) Tìm hiểu hiệu điện thế.
- Hiệu điện thế UMN?
- UMN = VM – VN
- Quan hệ giữa HĐT UMN và AMN
A AN �
U MN VM VN M �
q
A AN � AN � AMN
U MN MN
q
q
- Phát biểu ĐN hiệu điện thế?
- Phát biểu
- Đơn vị hiệu điện thế?
- Vôn(V)
- Giới thiệu tĩnh điện kế.
-Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
VN
VM
U MN VM VN
AMN
(V)
q
2. Đo hiệu điện thế
Đo HĐT tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa HĐT và
cường độ điện trường
- Xây dựng mối liên hệ giữa E và
U.
14
Giáo án vật lý 11
+ Tính AMN
+ Suy ra UMN
AMN Eqd
� U MN
AMN
Ed
q
Hoạt động 4. ( 10 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ vè nhà
- Cho học sinh tóm tắt những kiến - Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
thức cơ bản đã học trong bài.
- Bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk
- Thảo luận trả lời
- Chẩn bị tiết bài tập
- Ghi các bài tập về nhà
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
AMN
Trường THPT Tân Yên số 1
+
Eqd
AMN
Ed
q
U
Hay E
d
ur
E
� U MN
M
N
-
Giáo án vật lý 11
15
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 3/9/2012
Tiết 8
BÀI TẬP
-
V0=0
M
ur
E
72(V )
N
120.0, 6.10
UPN =
102
+
+
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức
+Công của lực điện
+ Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
- Kiểm tra sĩ số
- Báo học sinh vắng
- Kiểm tra bài cũ, củng cố kiến thức
- Trả bài, tóm tắt kiến thữc
+ Đặc điểm của công của lực điện.
+ Biểu thức tính công của lực điện.
+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Yêu cầu học sinh đọc sách, chon câu trả lời đúng, giải thích. Câu 4 trang 25 : D
Câu 5 trang 25 : D
Câu 5 trang 29 : C
Câu 6 trang 29 : C
Câu 7 trang 29 : C
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Bài 7 trang 25
- Biểu thức định lí động năng.
Theo định lí về động năng ta có :
- Động năng ở bản âm, động năng của electron khi nó đến Eđ2 – Eđ1 = A
đập vào bản dương.
Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd
- Tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến
Eđ2 = qEd
N.
Eđ2 =1,6.10-19.103.(-10-2)
- Wđ2?
Eđ2 = 1,6.10-18(J)
Bài 8 trang 29
- Tóm tắt dữ kiện?
UMN = E.MN
- Biểu thức tính U?
U
UPN = MN PN
- Đặc điểm E giữa 2 bản M, N? Tính E?
MN
- Tính UPN?
2
-
- Liên hệ A, U?
- Vẽ hình? Xác định lực tác dụng?
- Đìều kiện ccan bằng?
- Tính q?
Bài 9. trang 29
Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N :
A = q.UMN = -1,6.10-19.50
= - 8. 10-18(J)
Bài
tập
3.8
trang 8-BTVL 11CB
r
r
r
P F T 0
F
tan
P
q .E
tan100
mg
�q�
1, 7.10 7 C
Giáo án vật lý 11
16
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 6/9/2012
Tiết 9 – Bài 6
TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Thí nghiện sự tích và phóng điện của tụ
- Hình vẽ SGK
2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối
liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ
điện trường.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu tụ điện
- Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó
I. Tụ điện
giới thiệu tụ điện.
1. Tụ điện là gì ?
- Quan sat hình 6.1 cho biết tụ điện là - Phát biểu
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
gì?
nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp
- Công dụng của tụ
- Dử sụng trong các mạch điện tử
cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một
bản của tụ điện.
-Quan sát, mô tả tụ điện phẵng.
- Tụ điện phằng gồm hai bản kim loại
- Giới thiệu tụ điện phẵng. Tụ điện
phẳng đặt song song với nhau và ngăn
phẳng?
- Ghi nhận kí hiệu.
cách nhau bằng một lớp điện môi.
- Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các
- Kí hiệu tụ điện
mạch điện.
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện Nêu cách tích điện cho tụ điện.
- Tích điện: Nối hai bản của tụ điện
cho tụ điện.
với hai cực của nguồn điện.
- Thí nghiệm sự tích và phóng điện cho
- Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ
tụ theo sơ đồ: Học sinh dự đoán: Hiện
điện khi đã tích điện gọi là điện tích
tượng xảy ra nếu sau khi tíc điện cho tụ
của tụ điện.
ta nối 2 bản tụ với bóng đèn?
- Phóng điện: Nối tắc 2 bản tụ
- Tụ điện đóng vai trò như thiết bị gì - Pin, Acquy
trong đời sống?
Hoạt động 3. ( 8 phút) Tìm hiểu điện dung của tụ
- Đại lượng nào đặc trưng khả năng - Suy nghĩ
II. Điện dung của tụ điện
tich điện của tụ?
1. Định nghĩa
- Ứng U1 tụ có Q1
Q
C
U2 tụ có Q2 nhưng
U
Q
Q1 Q2
... n C
U1 U 2
Un
C gọi là điện dung tụ. Điện dung?
- Phát biểu SGK
- Ghi nhận kiến thức và nắm vững các
đại lượng trong đó.
Hoạt động 5. ( 5 phút) Các loại tụ. Năng lượng điện trường
- Giới thiệu các loại tụ.
- Quan sát, mô tả.
2. Đơn vị điện dung là Fara (F).
1 F = 10-6F
1nF = 10-9F
1pF = 10-12F
2. Các loại tụ điện
- Thường lấy tên của lớp điện môi để
đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ
17
Giáo án vật lý 11
- Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của
tụ điện.
- Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của
tụ điện.
- Giới thiệu tụ xoay.
- Quan sát, mô tả.
Chưa tích điện U = 0
- Giới thiệu năng lượng điện trường Tích điện có hđt U, điện tích Q
của tụ điện đã tích điện. Chứng minh Công của quá trình:
công thức?
A = QU/2
Hoạt động 6. (5 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ về nhà
- Hệ thống kiến thức
- Phát biểu
- Bài tập 5, 6, 7 SGK
- Suy nghĩ làm
- Bài tập về nhà: 6.1 đến 6.10 SBT
- Ghi nhận bài tập
- Chuẩn bị tiết bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Trường THPT Tân Yên số 1
giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, …
- Tụ xoay: thay đổi điện dung được.
* A F, B V: Điện dung, hiệu điện
thế định mức.
3. Năng lượng của điện trường trong
tụ điện
W=
1
1 Q2 1
QU =
= CU2
2
2 C
2
Giáo án vật lý 11
18
Trường THPT Tân Yên số 1
Ngày soạn: 12/9/2010
Tiết 9 – Bài 6.
TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
- Thí nghiện sự tích và phóng điện của tụ
- Hình vẽ SGK
2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới.
- Sưu tầm các linh kiện điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa HĐT và mối liên hệ
giữa HĐT với cường độ điện trường.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu tụ điện
- Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó
I. Tụ điện
giới thiệu tụ điện.
1. Tụ điện là gì ?
- Quan sat hình 6.1 cho biết tụ điện là - Phát biểu
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
gì?
nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp
- Công dụng của tụ
- Dử sụng trong các mạch điện tử
cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một
bản của tụ điện.
-Quan sát, mô tả tụ điện phẵng.
- Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại
- Giới thiệu tụ điện phẵng. Tụ điện
phẵng đặt song song với nhau và ngăn
phẳng?
- Ghi nhận kí hiệu.
cách nhau bằng một lớp điện môi.
- Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên các
Kí hiệu tụ điện
mạch điện.
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Yêu cầu học sinh nêu cách tích điện Nêu cách tích điện cho tụ điện.
- Tích điện: Nối hai bản của tụ điện
cho tụ điện.
với hai cực của nguồn điện.
- Thí nghiệm sự tích và phóng điện cho
Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ
tụ theo sơ đồ: Học sinh dự đoán: Hiện
điện khi đã tích điện gọi là điện tích
tượng xảy ra nếu sau khi tíc điện cho tụ
của tụ điện.
ta nối 2 bản tụ với bóng đèn?
- Phóng điện: Nối 2 bản tụ với mạch
- Tụ điện đóng vai trò như thiết bị gì - Pin, Acquy
ngoài thì xuất hiện dòng điện, i = 0 khi
trong đời sống?
2 bản trung hoà.
Hoạt động 3. ( 8 phút) Tìm hiểu điện dung của tụ
- Đại lượng nào đặc trưng khả năng - Suy nghĩ
II. Điện dung của tụ điện
tich điện của tụ?
1. Định nghĩa
- Ứng U1 tụ có Q1
Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc
U2 tụ có Q2 nhưng
trưng cho khả năng tích điện của tụ
điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó
Q
Q1 Q2
... n C
được xác định bằng thương số của điện
U1 U 2
Un
- Phát biểu SGK
tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa
C gọi là điện dung tụ. Điện dung?
hai bản của nó.
Giáo án vật lý 11
- Giới thiệu công thức tính điện dung
của tụ điện phẵng.
19
- Ghi nhận kiến thức và nắm vững các
đại lượng trong đó.
Trường THPT Tân Yên số 1
C
Q
U
Điện dung của tụ điện phẳng
C
- Đơn vị điện dung?
- C/V hay tính bằng Fara
- Các ước của Fara?
- C/V
- Phát biểu
S
9.109.4 d
2. Đơn vị điện dung là Fara (F).
1 F = 10-6F
1nF = 10-9F
1pF = 10-12F
3. Các loại tụ điện (SGK)
4. Năng lượng tụ điện:
W
Q2
2C
Hoạt động 4. ( 7 phút) Ghép tụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trong kĩ thuật và đời sống khi cần
một tụ điện có điện dung phù hợp khi
có những tụ có điện dung không phù
hợp thi ta phải làm gi?
- Hướng dẫn học sinh tìm hiệu điẹn
thế, điện tích, điện dung khi ghép nối
tiếp
HOẠT ĐỘNG HS
- Ghép tụ
NỘI DUNG
* Ghép tụ
1. Ghép nối tiếp
U U1 U 2 .... U n
Q1 Q2 .... Qn
- Tham gia xây dựng công thức
1
1
1
1
...
Cb C1 C2
Cn
* Có n tụ C0 giống nhau
- Hướng dẫn học sinh tìm hiệu điẹn
thế, điện tích, điện dung khi ghép song - Tham gia xây dựng công thức
song
Cb
C0
n
2. Ghép song song
U U1 U 2 .... U n
Q Q1 Q2 .... Qn
Cb C1 C2 ... Cn
* Có n tụ C0 mắc song
song
Cb = n C0
Hoạt động 5. ( 5 phút) Các loại tụ. Năng lượng điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Giới thiệu các loại tụ.
- Giới thiệu hiệu điện thế giới hạn của
tụ điện.
- Giới thiệu tụ xoay.
- Giới thiệu năng lượng điện trường
của tụ điện đã tích điện. Chứng minh
công thức?
- Quan sát, mô tả.
- Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của
tụ điện.
- Quan sát, mô tả.
HOẠT ĐỘNG HS
2. Các loại tụ điện
- Thường lấy tên của lớp điện môi để
đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ
giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, …
- Tụ xoay: thay đổi điện dung được.
* A F, B V: Điện dung, hiệu điện
thế định mức.
3. Năng lượng của điện trường trong
tụ điện
W=
1
1 Q2 1
QU =
= CU2
2
2 C
2
NỘI DUNG
Giáo án vật lý 11
20
Trường THPT Tân Yên số 1
Chưa tích điện U = 0
Tích điện có hđt U, điện tích Q
Công của quá trình:
A = QU/2
Hoạt động 6. (5 phút) Củng cố, vận dụng, nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Hệ thống kiến thức
- Bài tập 5, 6, 7 SGK
- Bài tập về nhà: 6.1 đến 6.10 SBT
- Chuẩn bị tiết bài tập
HOẠT ĐỘNG HS
- Phát biểu
- Suy nghĩ làm
- Ghi nhận bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. BỔ SUNG
Ngày soạn: 15/9/2012
Tiết 10
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng công thức tính điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
+ Tụ điện? Công thức tính điện dung?
+ Năng lượng điện trường?
+ Tụ điện có ghi 300F- 50V. Cho biết ý nghĩa các thông số, tính điện tích tối đa mà tụ tích được
- Thông qua câu trả lời của học sinh giáo viên củng cố kiến thức, lưu bảng để học sinh vận dụng làm bài tập
Hoạt động 1. ( 10 phút) Kiểm tra bài cũ. Hệ Thống kiến thức
- Trả bàiHoạt động 2: Giải các bài tập cơ bản
- Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm
- Tóm tắt dữ kiện
- Tính Q?
- Qmax = ?
- Tính Q?
- Công điện trường?
- Xem thêm -