Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án vật lí 11 ban cơ bản chi tiết...

Tài liệu Giáo án vật lí 11 ban cơ bản chi tiết

.DOC
227
139
121

Mô tả:

Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1 - Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG I. MỤC TIÊU 1. kiến thức - Trình bày được khái niệm điện tích, điện tích điểm, đặc điểm của lực tương tác tĩnh điện, nội dung định luật Cu – lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về lực tương tác tĩnh điện của các vật được xem là chất điểm. 2. kĩ năng - Làm được thí nghiệm về vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Xác định được phương và chiều tác dụng của lực Cu – lông giữa các điện tích điểm. - Vận dụng được định luật Cu – lông vào giải các bài toán đơn giản về tương tác tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại kiến thức vật lý lớp 7 và 9. - Chuẩn bị một số thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát. 2. Học sinh - Ôn tập lại kiến thức vật lý đã học ở trung học cơ sở. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổ chức * Hoạt động 2: Giới thiệu bài học Nội dung bài học Bước 1 Đào Lệ Quyên I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác tĩnh điện 1 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: - GV cho học sinh đọc SGK và đặt câu 1. Sự nhiễm điện của các vật hỏi 1: Nêu ví dụ về cách làm vật bị - Khi cọ xát một số vật vào len hoặc dạ nhiễm điện? thì các vật đó sẽ bị nhiễm điện. - Sau đó GV Giải thích câu trả lời, - Một vật bị nhiễm điện có thể hút được hướng dẫn HS tìm ra biểu hiện của vật các vật nhẹ. nhiễm điện. 2. Điện tích. Điện tích điểm - GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là điện tích điển? Điều kiện để một vật có thể - Điện tích là số đo độ lớn thuộc tính coi là điện tích điểm? sau đó cho HS điện của một vật. suy nghĩ và trả lời. - Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách => GV nhận xét câu trả lời của HS. tới điểm ta xét. - GV phân tích cho học sinh hiểu về sự tương tác điện, từ đó cho học sinh trả 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích lời C1 trong SGK. - Sự hút hay đẩy nhau giữa các điện tích => Đặc điểm tương tác giữa các điện được gọi là sự tương tác điện. tích. - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Bước 2 II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi - GV giới thiệu về cân xoắn Cu-lông. 1. Định luật Cu-lông - GV cho học sinh lên bảng Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp: hai điện tích dương đặt gần nhau và hai điện tích trái dấu đặt gần nhau. - Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai => GV nhận xét câu trả lời của HS, sau điện tích và tỉ lệ nghịch với bình đó dẫn ra nội dung định luật Cu-lông và phương khoảng cách giữ chúng: biểu thức của định luật, cho học sinh qq tìm hiểu về ý nghĩa của các đại lượng F  k 1 22 trong biểu thức. r Trong đó, k  9.109 N .m 2 C2 F có đơn vị là N, đơn vị của r là mét, Đào Lệ Quyên 2 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: đơn vị đo của q1 và q2 là culong (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích - GV kết hợp với HS trả lời câu hỏi: điểm đặt trong điện điện môi đồng Điện môi là gì? Ý nghía của hằng số tính. Hằng số điện môi điện môi? Biểu thức của định luật cu- - Điện môi là môi trường cách điện. lông trong một môi trường đồng tính? - Công thức của định luật Cu-lông trong - HS trả lời câu hỏi C3 trong SGK điện môi đồng tính: F k q1q2  r2 - Hằng số điện môi cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không. Bước 3 - GV hệ thống lại kiến thức trong bài III. Vận dụng và củng cố giảng, cho HS làm một số bài tập vận dụng 5, 6 trong SGK. - Giao bài tập về nhà cho HS: bài 7, 8 SGK - Yêu cầu HS đọc trước bài tiếp theo ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Đào Lệ Quyên 3 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: Tiết 2 - Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiểm điện. - Biết cách làm nhiểm điện các vật. 2. kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích đ]ợc các hiện tượng nhiểm điện. - Giải bài toán tương tác tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại kiến thức vật lý đã học ở lớp 7. - Chuẩn bị các câu hỏi cho HS. 2. Học sinh - Xem lại kiến thức bài trước đã học và đọc trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổ chức * Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định luật Cu-lông? - ý nghĩa của hằng số điện môi? * Hoạt động 3: - Giải thích bài học - Nội dung bài học Đào Lệ Quyên 4 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Bước 1 GV cho HS đọc SGK và dựa vào kiến thức vật lý đã học ở lớp 7 kết hợp với kiến thức hóa học trả lời các câu hỏi: Ngày kiểm tra: I. Thuyết Êlectron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố * Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các 1. Nêu cấu tạo nguyên tử về phương êlectron mang điện âm chuyển động xung diện điện? quanh. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron. me  9,1.1031 kg , e  1, 6.1019 C , 2. Nêu Đặc điểm của êlectron , * m p �mn  1,67.1027 kg , p  1, 6.1019 , n trung prôton và nơtron? hòa về điện. 3. Điện tích nguyên tố là gì? * Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có đươc. 2. Thuyết êlectron 4. Cơ sở nội dung thuyết êlectron? 5.Thế nào là ion dương, ion âm? * Thuyết electron dựa vào sự cư trú và dịch chuyển của các e để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. * Nguyên tử bị mất e trở thành một hạt mang điện dương được gọi là ion dương. Nguyên tử trung hòa nhận thêm e trở thành một hạt mang điện âm được gọi là ion âm. Bước 2 Dựa vào kiến thức vừa dạy kết hợp với kiến thức SGK, GV cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK từ C2 tới C5. II. Vận dụng 1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện * Vật dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều điện tích tự do. => Giải thích các hiện tượng nhiễm Vật cách điện là vật (chất) không chứa điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng hoặc chứa rất ít điện tích tự do. ứng... bằng thuyết electron. * Chân không là môi trường cách điện vì C2. Hãy nêu một định nghĩa khác về môi trường chân không là môi trường vật dẫn điện và vật? không chứa vật chất => không có điện tích Đào Lệ Quyên 5 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: C3. Chân không dẫn điện hay cách tự do. điện? Tại sao? 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc C4. Hãy giải thích sự nhiễm điện của * Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp một quả cầu kim loại khi cho nó tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ bị xúc với một vật nhiễm điện dương? nhiễm điện cùng dấu với vật đó. * Nếu hai vật nhiễm điện tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hai vật trước và sau khi tiếp xúc là bằng nhau. 3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng C5. Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. biết rằng trong kim loại có electron tự do. Bước 3 * Khi đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN thì quả cầu A hút các e tự do của MN về phía mình làm đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. III. Định luật bảo toàn điện tích * GV nhắc lại cho HS nhớ về khái niệm của hệ cô lập. Tương tự từ đó * Hệ cô lập về điện là hệ vật không có suy ra khai niệm về hệ cô lập về điện trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ. cho HS. * Sau khi phân tích về định luật bảo * Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số toàn điện tích GV đưa ra một số tình của các điện tích là không đổi. huống áp dụng: Ví dụ như trường hợp nhiễm điện do hưởng ứng ở C4 có vi phạm định luật bảo toàn điện tích không? Bước 4 IV. Ghi nhớ * GV hệ thống lại kiến thức trong bài học, giao bài tập về nhà cho HS và * Làm các bài 5, 6, 7, 8 SGK nhắc HS chuẩn bị đọc trước bài tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Đào Lệ Quyên 6 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: Tiết 3 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. - Phát biểu khái niệm và viết được công thức tổng quát về cường độ điện trường. - Nêu được các đặc điểm về phương chiều và độ lớn của vecto cường độ điện trường. 2. kĩ năng - Vẽ được vecto cường độ điện trường của một điện tích điểm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị trước bài và các tài liệu có liên quan. - Chuẩn bị một số câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài học trước khi tới lớp III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC Đào Lệ Quyên 7 TTGDTX Tiên Lữ Hoạt động của GV và HS Ngày soạn:10/04/ 2011 * Hoạt động 1: Tổ chức Nội dung cần đạt Ngày kiểm tra: * Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Trình bày nội dung của thuyết electron. - Phát biểu định luật bảo toàn điện tích. * Hoạt động 3: - Giải thích bài học - Nội dung bài học I. Điện trường Bước 1 1. Môi trường truyền tương tác điện + Để đưa ra khái niệm về điện trường GV giúp học sinh phân tích trả lời câu hỏi: Tại sao hai điện tích đặt xa nhau trong chân không lại tác dụng được lực lên nhau? * Điện trường là môi trường truyền tương tác giữa các điện tích. 2. Điện trường * Điện trường là một dạng vật chất + GV đưa ra câu hỏi: Khi đặt hai điện (môi trường) bao quanh điện tích và tích trong không gian thì có hiện tượng gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt gì xảy ra? trong nó. => GV nhận xét câu trả lời và phân tích định nghĩa trong SGK. II. Cường độ điện trường Bước 2 1. khái niệm cường độ điện trường + Giả sử có điện tích điểm Q đặt tại O. điện tích q đặt trong điện trường của Q. So sánh lực cu-lông tác dụng lên q khi đặt gần Q (F1) và xa Q (F2)? * Cường độ điện trường là đại lượng đắc trưng cho mức độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. 2. Định nghĩa * Cường độ điện trường tại một điểm + GV phân tích dẫn tới hình thành định là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực nghĩa về cường độ điện trường cho HS. của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E F q Với E: cường độ điện trường tại điểm đang xét. Đào Lệ Quyên + GV giới thiệu về vecto cường độ 3. Vecto cường độ điện trường 8 � Tiên Lữ TTGDTX � E F Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tiết 4 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa đường sức điện và một vài đặc điểm quan trọng của các đường sức điện. - Trình bày được khái niện về điện trường đều. 2. kĩ năng - Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị trước bài và các tài liệu có liên quan. - Chuẩn bị một số câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài học trước khi tới lớp III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC Đào Lệ Quyên 9 TTGDTX Tiên Lữ Hoạt động của GV và HS Ngày soạn:10/04/ 2011 * Hoạt động 1: Tổ chức Nội dung cần đạt Ngày kiểm tra: * Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Em hãy viết công thức tính cường độ điện trường và nêu ý ngfhiax các đại lượng? - Em hãy nêu các đặc điểm về phương, chiều, độ lớn của vecto cường độ điện trường? * Hoạt động 3: - Giải thích bài học - Nội dung bài học Bước 1 II. Cường độ điện trường 6. Nguyên lí chồng chất điện trường uu r uur + GV vẽ hình và nêu nguyên lí chồng - Nguyên lí: Các điện trường E1 , E2 chất điện trường. đồng thời tác dụng lực điện lên điện uu r tích q một cách độc lập với nhau và E1 điện tích q chịuur tác dụng của điện uur E trường tổng hợp E : M Q1 uur E2 ur uu r uur E  E1  E2 Q2 → HS ghi nhận nguyên lí Bước 2 - Các vecto cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo nguyên tắc hình bình hành. III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện + GV cho HS quan sát hình ảnh các đường sức từ trong hình 3.5 SGK → HS ghi nhận hình ảnh và khái niệm đường sức điện. - Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó → mỗi đường đó được gọi là một đường sức điện. 2. Định nghĩa + GV giải thích và cho HS ghi nhận - Đường sức điện là đường mà tiếp định nghĩa về đường sức điện tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cahs khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó. 103. Hình dạngTTGDTX đường sức Đào Lệ Quyên Tiêncủa Lữ một số + GV vẽ hình dạng của một số điện điện trường Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tuần 3 Tiết 5 – Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của công của lực điện. - Viết được công thức tính công của lực điện. - Nêu được công thức tính thế năng của điện tích điểm trong điện trường. 2. kĩ năng - Giải được một số bài tập đơn giản về công của lực điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị giáo án và các kiến thức liên quan tới bài học. - Xem lại các kiến thức liên quan tới công của trọng lực. 2. Học sinh - Ôn tập lại bài cũ và xem bài học trước khi tới lớp. III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: Đào Lệ Quyên 11 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công thức tính cường độ điện trường trong chân không, ý nghĩa các đại lượng trong đó. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học: Hoạt động của GV và HS Bước 1 Nội dung cần đạt I. Công của lực điện 1. Đặc điểm của lực điienj tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều. + HS trả lời câu hỏi: Trong điện trường ur F không đổi trong điện trường đều. đều cường độ điện trường thay đổi như ur ur thế nào? - F  qE r + Từ đó GV cho HS suy ra giá trị của - u F có phương // với đường sức điện, lực điện có thay đổi không? chiều từ bản dương sang bản âm, độ lớn F= qE. 2. Công của lực điện trong điện trường đều + GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - Công của lực điện trong sự di chuyển tính công của lực? của điện tích trong điện trường đều từ A  Fs cos  M tới N là AMN = qEd, không phụ thuộc + GV phân tích các trường hợp điện vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ tích di chuyển từ M tới N trong điện thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm trường đều và suy ra công thức tính cuối. công lực điện. Đào Lệ Quyên 12 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: - TH1: q di chuyển theo đường thẳng hợp với đường sức điện 1 góc  . d  MN  s cos  , chọn chiều dương cho MN cùng chiều với chiều của đường sức. ▫ Nếu  <900 → cos  >0 → d > 0 → AMN > 0. ▫ Nếu   900 → cos  0 → d < 0 → AMN < 0 - Trường hợp 2: q di chuyển từ M tới N 3. Công của lực điện trong sự di theo đường gấp khúc. chuyển của điện tích trong điện AMN  AMP  APN  Fs1cos1  Fs2 cos 2 trường bất kì  F ( s1cos1  s2cos 2 )  Fd  AMPN = qEd - Trong điện trường bất kì công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích cũng không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. → Trường tĩnh điện là một trường thế. II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Bước 2 - Thế năng của điện tích điểm q đặt trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường. + GV nhắc lại khái niệm về thế năng: thế năng là số đo khả năng sinh công - Ta thường lấy mốc thế năng là điểm mà tại đó lực điện hết khả năng sinh Đào Lệ Quyên 13 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: của 1 hệ. công. → Tương tự suy ra được định nghĩa thế - Khi điện tích đặt tại điểm M trong năng của một điện tích điểm đặt trong điện trường đều thì thế năng: điện trường. W  A  qEd M + GV yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi: thế nào là mốc để tính thế năng. Với d: khoảng cách từ M tới bản âm.WM: thế năng của điện tích q tại M. - Khi q nằm trong điện trường bất kì do nhiều điện tích điểm gay ra thì mốc thế năng sẽ được lấy ở �: WM  AM �. 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q AM �  WM  VM q Với VM là hệ số tỉ lệ, VM �q mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M. 3. Công của lực điện và dộ giảm thế + GV giải thích cho HS hiểu sự phụ năng của điện tích trong điện trường thuộc của thế năng vào điện tích q: theo bài 3 ta có lực điện luôn tỉ lệ thuận với - Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì điện tích thử q => AM � : q công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. AMN  WM  WN + GV yêu cầu HS nhắc lại định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 4. Củng cố và vận dung + GV hệ thống lại những kiến thức trong bài học. 5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà + Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài cũ và làm bài tập: 4, 5, 6, 7 Đào Lệ Quyên 14 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Tuần 3 Tiết 6 – Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế - Nêu được mối quan hệ giữa điện thế và cường độ dòng điện. 2. Kĩ năng - Giải được một số bài toán đơn giản về điện thế và hiệu điện thế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại kiến thức về hiệu điện thế trong SGK lớp 7. - Chuẩn bị giáo án và các tài liệu, các câu hỏi có liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Xem lại kiến thức vật lý lớp 7 và 9 về phần hiệu điện thế. III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC Đào Lệ Quyên 15 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm và công của lực điện. - Nêu mối quan hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học: Hoạt động của GV và HS Bước 1 Nội dung cần đạt I. Điện thế 1. Khái niệm điện thế W A - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức VM  M  M � q q tính thế năng của điện tích trong điện trường đều -> khái niệm về điện thế. 2. Định nghĩa - GV giải thích và cho HS ghi nhận - Điện thế tại một điểm M trong điện định nghĩa. trường là đại lượng đặc trưng riêng cho Theo bài 4 ta có: WM phụ thuộc vào q còn VM không phụ thuộc vào q mà chỉ phụ thuộc vào điện trường tại M => V M đặ trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong tương tác với q. - Cả WM và VM đều đặc trưng cho khả năng sinh công. Tuy nhiên, WM đặc trưng cho khả năng sinh công của tương tác tĩnh điện trong hệ gồm q và E, còn điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong tương tác đó. điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q. VM  AM � q 3. Đơn vị điện thế - Đơn vị: vôn. Kí hiệu: V. - nếu AM �= 1J và q = 1C thì VM = 1V Đào Lệ Quyên 16 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: 4. Đặc điểm của điện thế - Điện thế là một đại lượng đại số. - VM > 0 nếu AM �> 0. và VM< 0 nếu AM � < 0 khi q > 0. II. Hiệu điện thế 1. Khái niệm - GV hướng dẫn HS dẫn ra công thức UMN = VM – VN tính hiệu điện thế từ công thức tính điện thế: 2. Định nghĩa AM � AN �  q q  AN � AN � AMN   q q q U MN  VM  VN   AMN - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M tới N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M tới N và độ lớn của q. - Đơn vị: V 3. Đo hiệu điện thế - Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế. - GV hướng dẫn HS tìm ra công thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện 4. Hệ thức giữa hiệu điện thế và trường: cường độ điện trường Công của lực điện trong điện trường U U đều khi điện tích di chuyển từ M tới N E  MN  d d dọc theo đường sức: AMN = qEd => đơn vị của điện trường là: V/ m. A U U MN MN Mà U MN  q  Ed � E  d  d - Công thức này cũng đúng trong trường hợp điện trường không đều. Bước 3 4. Củng cố Đào Lệ Quyên 17 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: - GV hệ thống lại kiến thức trong bài học. - GV cho HS đọc “Em có biết”. 5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 5, 6, 7, 9 SGK và ôn lại toàn bộ lý thuyết để tiết sau làm bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Tuần 4 Tiết 7: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và viết được công thức tính công của lực điện, điện thế và hiệu điện thế. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những kiến thức đã học vào việc giải các bài tập đơn giản về công của lực điện, điện thế và hiệu điện thế. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức vào việc giải các bài tập liên quan tới điện thế, hiệu điện thế và công của lực điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết về công của lực điện, điện thế, hiệu điện thế. - Chuẩn bị thêm một số bài tập liên quan. 2. Học sinh - Làm đầy đủ các bài tập được giao trước khi tới lớp. III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: Đào Lệ Quyên 18 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số: Ngày kiểm tra: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa và viết công thức tính điện thế. - Nêu công thức tính hiệu điện thế. - Viết hệ thức liên quan giữa hiệu điện thế và điện trường. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội Dung bài học: Hoạt động của GV và HS Bước 1 Nội dung cần đạt I. Lý thuyết - GV yêu cầu HS nhắc lại các công - Công của lực điện khi điện tích di thức tính công của lực điện, thế năng chuyển từ M → N trong điện trường của điện tích trong điện trường, điện đều: thế, hiệu điện thế. A  qEd  W  W MN M N - GV giúp HS hệ thống lại toàn bộ lý - Thế năng của điện tích trong điện thuêts trong bài 4 và bài 5. trường: - HS ghi lại toàn bộ các công thức đó WM  A  qEd để ghi nhớ và vận dụng vào việc giải - Điện thế: bài tập. VM  AM � q - Hiệu điện thế U MN  AMN q - Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: E Bước 2 U MN U  d d II. Bài tập - GV lần lượt gọi HS lên làm các bài Đào Lệ Quyên 19 TTGDTX Tiên Lữ Ngày soạn:10/04/ 2011 Ngày kiểm tra: tập 4, 5 trang 25 và 5, 6, 7 trang 29 và giải thích lựa chọn của mình. ▫ Bài 4 (trang 25) ▫ Bài 5 (trang 25) - Đáp án: D. Vì công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi. - Đáp án: D. A  qEd  (1, 6.1019 ).1000.(0, 01) ▫ Bài 5 (trang 29)  1, 6.1018 ( J ) - Đáp án: C ▫ Bài 6 (trang 29) - Đáp án: C U MN  ▫ Bài 7 (trang 29) ▫ Bài 6 (trang 25) AMN 6   3 (V ) q 2 - Đáp án: C - A = 0. M, N là 2 điểm bất kì trên đường cong. Khi q di chuyển từ M tới N sẽ thực hiện công AMN, khi q di chuyển từ N về M sẽ thực hiện công ANM Ta có: A = AMN + ANM Do công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí của M và N nên AMN   ANM => A = AMN + ANM = 0 ▫ Bài 7 (trang 25) - e bị bản âm đẩy và bản dương hút => e bay từ bản dương tới bản âm => lực điện sinh công dương => Công của lực điện băng độ tăng động năng: A  Wđ  0  qEd  1, 6.1019.1000.( 0, 01)  1, 6.1018 ( J ) ▫ Bài 9 (trang 29) Đào Lệ Quyên 20 TTGDTX Tiên Lữ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan