GV: Trần Văn
Hùng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 01
Ngày duyệt:
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nắm được các khái niệm điện tích, điện tích điểm các loại điện tích, tương tác giữa các
hạt mang điện.
- Phát biểu được định luật cu-long. Hiểu được định nghỉa và hằng số điện môi.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được định luật Cu-lông để giải những bài toán đơn giản về cân bằng của hệ điện
tích.
II. Chuẩn bị:
- GV: TN về hiện tượng nhiễm điện do hưởng.
Hình 1.3
- HS: xem phần tương ứng sgk vật lí 7.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Sự nhiễm điện của các vật – ĐT – ĐT
GV: Có mấy cách nhiễm điện cho 1 vật? VD? điểm.
GV: Dựa vào hiện tượng gì để biết một vật đã 1. Sự nhiễm điện của các vật.
bị nhiễm điện?
Có 3 cách nhiễm điện cho 1 vật: nhiễm điện
do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng
Một vật nhiễm điện có thể hút được các vật
nhẹ
2. ĐT – ĐT điểm.
GV: Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích ?
- điện tích là vật mang điện
GV: ĐT điểm là gì?
- có 2 loại điện tích : điện tích (+) và điện tích
(-)
- điện tích điểm là vật mang điện có kích thước
rất nhỏ so với kc mà ta xét
3. TT điện- hai loại ĐT
Các đt cùng loại (dấu) thì dẩy nhau.
GV: Các điện tích tương tác với nhau ntn?
Các đt khác loại (dấu) thì hút nhau.
II. Định luật Cu-long. hằng số điện môi.
GV: Đọc SGK tìm hiẻu về cân xoắn?
1. Định luật Cu-long
GV: Giới thiệu TN của cu-long và kq TN
qk1là
q
F k 2 2 (1)
GV: Phat biểu định luật Cu-long ?
r
k 9.109 N
GV: Vẽ lực tương tác giữa 2 điện tích
m2
;
c2
r : kc giữa 2 đt
�
1
GV: Trần Văn
Hùng
GV: Đmôi là mt cách điện
2. Lực tt giữa các đt đặt trong mt đm đồng
GV: Hỏi: nếu dặt các điện tích trên vào mt đm tính. Hằng số đm.
đồng tính thì F sẽ thay đổi ntn so với trong a. Đm là mt cách điện
CK?
Vd: dầu hỏa, nc nguyên chất, thủy tinh…..
GV: có phụ thuộc vào mt đm?
qq
�1
'
b. F k 1 22 (2)
GV: Như vậy F’ đc tính ntn?
CK : 1
r
GV: Từ qk trên cho biết gì?
c. Hằng số đm cho biết: khi đặt các đt trong
GV: Trả lời C3.
chất đó thì lực tt giữa chúng sẽ nhỏ đi bao
nhiêu lần so với trong CK.
4. Vận dụng, củng cố
Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích ?
Vận dụng làm bài 7(SGK)
5. Bài tập về nhà
Làm bài tập (SBT)+ bài 1.6GV:1.9(SBT)
Ôn lại cấu tạo nguyên tử
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2
GV: Trần Văn
Hùng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 02
Ngày duyệt:
Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Trình bày được nội dung cơ bản về thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
2. Về kĩ năng:
Vận dụng được thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
II. Chuẩn bị:
HS: Ôn lại nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm (điểm dặt, phường, chiều, độ lớn) của lực tương tác giũa 2 điện tích. Vẽ lực
tương tác của các điện tích khi các điện tích cùng dấu, trái dấu?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
GV: Nhắc lại mô hình cấu tạo ngtử về phương a. Nguyên tử gồm hạt nhân(proton và nơtron)
diện điện?
ở giữa và các e cđ xq hạt nhân tạo thành lớp võ
ngtử.
Prôton
mang
điện
dương:
p 1, 6.1019 C , m p 1, 67.10 27 kg
- Nơtron không mang điện: mn m p
GV: Cho biết các thông số về đt và klg của e
Electron
mang
điện
và hạt nhân?
19
31
e 1, 6.10
C , me 9,1.10
âm:
kg
- Số e = số p � đt �= � đt
b. điện tích e, p là đt nhỏ nhất đt nguyên tố
e đt ngtố âm
p đt ngtố dương
2. Thuyết eletron
GV: Điện tích của e và p gọi là điện tích
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của
nguyên tố
eletron để gt các htượng điện và các tc điện
của các vật gọi là thuyết electron.
ND của thuyết:
- E có thể rời khỏi ngtử để di chuyển từ nơi
GV: Thông báo thuyết e
này nơi khác, từ ngtử này ngtử khác, từ
GV: Nêu nội dung của thuyết e?
vật này vật khác.
- Vật nh điện âm khi số e>số đt ngtố dương
- Vật nh điện dương khi số e0
n ếu q<0
GV: Nêu đặc điểm về phương chiều của 4. Đơn vị CĐĐT
V/m
CĐĐT ?
5. CĐĐT do của 1 điện tích điểm
CĐĐT do điện tích điểm Q gây ra tại M:
+ Điểm đặt: M
+ Phương: trùng với đường thẳng nối Q với M
Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q>0
Hướng lại gần Q nếu Q<0
GV: Để xác định CĐĐT do điện tích Q
/Q/
gây ra tại 1 điẻm ta phải làm nntn?
+
Độ
lớn
:
E=k
GV: Xác định CĐĐT do Q gây ra tại M
r2
trong 2 trường hợp Q>0 v à Q<0?
GV: Nêu đặc điểm về điểm đặt, phương,
E
chiều của CĐĐT do Q gây ra tại M?
M
GV: Xây dựng công thức tính độ lớn của
Q
E?
+
E
Q
M
:
4. Vận dụng, củng cố
Công thức tổng quát tính CĐĐT, đặc điểm của CĐĐT do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm
Làm bài 11(SGK)
5. Bài tập về nhà
Làm bài 3.3, 3.8(SBT)
Ôn lại kiến thức về tổng hợp lực
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
...............................................................................
6
GV: Trần Văn
Hùng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 04
Ngày duyệt:
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC
I. Mục tiêu
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ đường sức điện.
HS: Ôn lại kiến thức định luật Cu-long và tổng hợp lực.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của CĐĐT do 1 điện tích gây ra tại 1
điểm?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
6. Nguyên
lý chồng chất điện trường
GV: Vẽ CĐĐT do Q1, Q2 gây ra tại M?
- G/s E1 , E 2 l à CĐĐT doQ1,Q2 gây
ra tại M
GV: Vec tơ CĐĐT tổng hợp tại M được - CĐĐT tổng hợp tại M: E E1 E 2
tổng hợp theo quy tắc nào? Tại sao?
- Véc tơ CĐĐT tổng hợp được tổng hợp theo quy
GV: Vẽ CĐĐT tổng hợp tại M?
tác hình bình hành E
E1
E2
+
Q2 +
Q1
III. Đường sức điện
1. H ình ảnh đường sức điện đi ện(SGK)
2. Đường sức điện (SGK)
GV: yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về 3. H ình ảnh đường sức điện
cách tạo nên hình ảnh đường sức điện?
GV: Mô tả cách tạo thành hình ảnh
đường sức điện
GV: Phát biểu định nghĩa đường sức điện
?
+
GV: Giới thiệu một số hình ảnh đường
sức điện
GV: Nêu các đặc điểm của đường sức
điện ?
GV: tại sao qua mỗi điểm trong điện
trường chỉ vẽ được 1 đường sức điện ?
4. Đặc điểm của đường sức điện
- Qua mồi điểm trong điện trường chỉ vẽ được 1 và
chỉ 1 đường sức điện mà thôi
- Là đường có hướng: Hướng của đường sức điện là
hướng của CĐĐT tại điểm đó
- Là đường không khép kín: Nó xuất phát từ điện
7
GV: Trần Văn
Hùng
tích (+), kết thúc ở điện tích (-).
- Tại những chỗ điện trường mạnh, đường sức điện
mau, tại những cho điện trường yếu đường sức điện
thưa
5. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà CĐĐT tại mọi
GV: Thông báo định nghĩa điện trường điểm cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn, và
đều
đường sức điện là những đường thẳng song song
GV: Điện trường giữa 2 bản kim loại tích cách đều nhau.
điện trái dấu là điện trường đều? V ẽ
đường sức điện của điện trường đó?
+
GV: Điện trường của 1 điện tích điểm có
phải là điện trường đều không? Tại sao?
+
-
4. Vận dụng, củng cố
Làm bài 13(SGK)
5. Bài tập về nhà
Làm bài 12(SGK)+ bài 3.9, 3.10(SBT)
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày duyệt:
8
GV: Trần Văn
Hùng
Tiết theo PPCT: 05
B ÀI T ẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học về điện trường, CĐĐT để giải các bài tập trong SGK và
SBT
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
II. Chuẩn bị
HS: Ôn lại các kiến th ức đã học về điện trường, CĐĐT
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Viết công thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích, công thức tính lực hấp dẫn giữa 2
vật?
2. Nêu các đặc điểm của CĐĐT do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm? Viết biểu thức
nguyên lý chồng chát điện trường ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
GV: Gọi HS đọc và tóm tắt bài
12(SGK)
GVHD:
- Gọi Mlà điểm
tại
đó
E =0
- Gọi E1 , E 2 l à CĐĐT do q1, q2
gây ra utại
M?
uur r
- Để EM 0 thì E1 , E 2 phải thoả
màn điều kiện gì?
Nội dung
Bài 12(SGK)
uuur r
Gọi M mà tại đó EM 0
uuur uu
r uur
Ta có EM E1 E2
uuur r
Để EM 0 thì :
uu
r
uur
E1 ��E2
E1 E2
uu
r
uur
E1 ��E2 điểm M nẳm trên đường thẳng nối q1 và q2 và
uu
r
uur
- Để E1 ��E2 thì M phải nằm ở nằm ngoài q1, q2.
q
đâu?
E1 k 12
- Để E1=E2 th ì M phải nằm ở đâu?
r1
E2 k
q2
r22
- dựa vào v ị trí của M v à dk
Vì q1 p q2 để E1=E2 thì r10 di chuyển theo đường thẳng MN
+
M
GV: Tính AMN?
H
GV: Tính AMPN =?
1 S1
P
ur ur
S
S2
2
N
G
V:
Tính AMN F .S F �S �Cos qEd
b. q>0 di chuyển theo đường gấp khúc MPN.
AMPN AMP APN
FS1 cos 1 FS 2 cos 2
F ( S1 cos 1 S 2 cos 2 )
Fd qEd
GV: Khi đường đi MN là một đường
cong bất kì th ì AMN=qEd
c. Kết quả còn đúng cho t.h đường đi MN là một
GV: Nhận xét về AMN và AMPN? v à rút ra đường cong bất kì.
11
GV: Trần Văn
Hùng
kết luận v ề công của lực điện?
GV: TN chứng tỏ trong đtrg bất kì, công
của lực điện cũng không phụ thuộc vào
dạng đg đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu
và điểm cuối.
GV: Thông báo khái niệm thế năng và
mốc thế năng.
GV: Trong điện trường bất kì WM=?
GV: TN tại một điểm M trong đtrg giữa 2
bản kl tích điện trái dấu?
GV: Đặt câu hỏi:
F có phụ thuộc vào q?
A có phụ thuộc vào q?
KL: công của lực điện trong sự dịch chuyển đt
trong điện trường đều từ MN là AMN = qEd,
không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ
thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
3. Công của lực điện trong sự dịch chuyển đt
trong điện trường bất kì.
Trong đtrg bất kì, công của lực điện cũng không
phụ thuộc vào dạng đg đi mà chỉ phụ thuộc vào
điểm đầu và điểm cuối.
II. Thế năng của một điện tích trong điện
trường.
1. Kn thế năng của một điện tích trong điện
trường.
+ Thế năng tại điểm M trong đtrg đều giữa hai bản
kl tích điện trái dấu đặt song song.
WM = AMbản âm =qEd
+ Thế năng tại điểm M trong đtrg bất kỳ : WM AM �
Vậy WM có phụ thuộc vào q?
WM=VMq.
2. Sự phụ thuộc của th ế năng WM vào q.
WM = VMq,
VM là hệ số tỉ lệ
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của đt
GV: Nêu mlh giữa công của lực điện và trong đtrg.
độ giảm TN của đt trong đtrg.
AMN = WM -WN
Khi đt q di chuyển từ M N trong một đtrg thì
công mà lực điện tác dụng lên q sinh ra sẽ bằng độ
giảm thế năng của đt q trong đtrg.
4. Vận dụng, củng cố
- Nêu đặc điểm công của lực điện, công thức tính công của lực điện trong điện trường
đều?
- Nêu khái niệm thế năng, Viết các công thức tính thế năng?
5. Bài tập về nhà
- Làm các bài tập trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 07
Ngày duyệt:
B ÀI T ẬP
I. Mục tiêu
12
GV: Trần Văn
Hùng
- Vận dụng công thức về công của lực điện, điện thế và hđt để giải đc một số bt có liện
quan.
- Thông qua tiết bt để cũng cố lí thuyết.
II. Chuẩn bị:
HS: Làm bt về công của lực điện, điện thế, hđt trong sgk và sbt.
GV: Chọn lọc một số bt trong sgk và sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Lý thuyết
GV: Công thức tính công của lực điện - AMN=qEd
trong sự dịch chuyển đt q từ MN bất kì d: là hc của MN lện phương của đường sức
trong đtrg đều?
- AMN WM WN
GV: Mlh giữa A và độ giảm thế năng?
AM �
GV: CT tính điện thế? tính hđt? Mlh giữa - VM q
U&E?
AMN
GVHD hs giải nhanh một số bt trắc - U MN q
nghiệm.
- U=dE
GV: Gọi hs lên chữa bài 7(SGK-25)
II. Bài tập
HD: Áp dụng định lý động năng: Wd=A
BT7(T25)
V0 = 0
E= 1000V/m
d = 1cm = 10-2m
-----------------Wđ ở bản dương?
Áp dụng định lí về động năng:
Wđ dương – Wđ âm = A
với Wđ âm =0
Wđ dương – Wđ âm = A
Wđ dương = qEd
= 1,6.10-19.1000.10-2
= 1,6.10-18J
GV: Gọi HS lên chữa bài 8 (SGK-29)
Bài 8
d = 1cm = 10-2m
U = 120V
---------------------------------VM = ?, d’= 6.10-3m
V âm =0
E
+
-
U
120 �102 1200V
d
Mặt khác:
E
U M ,am
d'
13
GV: Trần Văn
Hùng
GV: Gọi HS lên chữa bài 4.7 (SBT)
GV: Áp dụng công thức nào để tính công?
U M ,am
Ed ' 1200 �6.103 7,2V
VM =7,2V
B ài 4.7(SBT)
Q=4.10-8C, E=100V/m, AB=2cm,
1 =300, BC=4cm, 2 120 0
GVHD:
AAB=?, ABC=?
- Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi?
Giải
- Để hạt bụi nằm cân bằng thì F d phải thoả AAB=Fs1cos 1 =qE.AB. cos 1 =0,692.10-6 J
mãn dkiện gì?→Dấu và độ lớn điện tích ABC= Fs2 cos 2 = qE.BC. cos 2 =0,108.10-6 J
của hạt bụi
Bài 5.6 (SBT)
m=0,1g, U=120V, d=1cm, g=10m/s2
CĐĐT hướng thẳng đứng lên trên
q=?
Giải
- Hạt bụi nằm cân bằng dưới tác dụng của trọng lực
và lực điện . Vì trọng lực hương xuống dưới nên
lực điện hướng lên trên. lUẹc điện cùng phương
cùng chiều vứi CĐĐT nên q>0
- Ta có F=qE=q
F=P→q=
U
d
mgd
=8,3.10-11C
U
4.Vận dụng, củng cố
Các công thức tính công, công thức liên hệ giữa E và U
5.Bài tập về nhà
Bài 5.10(SBT)
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 08
Ngày duyệt:
14
GV: Trần Văn
Hùng
Bài 5: ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được đn và viết đc ct tính điện thế tại một điểm trong đtrg.
- Nêu đc đn hiệu điện thế và viết đc ct liên hệ giữa hdt với công của lực điện và cđđt
của một đtrg đều.
2. Về kĩ năng:
- Giải đc một số bt đơn giản về hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị
HS: ôn lại kiến thức bài cũ.
III. Tiến trình dạy hoc.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm công của lực điện, công thức tính công của lực điện trong điện trường
đều?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
GV: Viết các ct tính WM?
VM có phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Nêu đn điện thế?
Nội dung
I. Điện thế:
1. WM AM � VM q , phụ thuộc vào q
VM
WM AM �
q
q , không phụ thuộc vào q, đặc
trưng cho đtrg về khả năng tạo ra thế năng , đgl
điện thế.
2. Đn: Điện thế tại một điểm M trong đtrg là đại
lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng khi đặt tại đó một đt q. Nó đc xđ:
VM
AM �
(1)
q
3. Đơn vị điện thế: VM(V)
4. Đặc điểm của điện thế.
GV: Nêu đđ của điện thế?
Gợi ý: gs đặt tại M trong đtrg 1 đt q>0 thì : Điện thế là một đại lượng đại số.
A
(1): q>0 Nếu AM � 0 thì VM
V M�
M
q
AM �ntn?
vậy VM ntn?
GV: U MN VM VN (2)
GV: Xây dựng công thức liên hệ giữa UMN
với AMN?
0
Nếu AM � 0 thì VM 0
II. Hiệu điện thế.
1. U MN VM VN (2)
2. Đn:
(2): U MN VM VN
A
A AN � AMN
A
M � N� M �
q
q
q
q
Hay :
U MN
AMN
(3)
q
15
GV: Trần Văn
Hùng
GV: Phát biểu định nghĩa hiệu điện thế?
Vậy: hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N trong điện
trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công của điện trường trong sự dịch chuyển 1
đt từ MN . Được xđ bằng thương số:
U MN
AMN
q
3. Đo hiệu điện thế
Đo bằng tĩnh điện kế.
GV: Gthiệu tĩnh điện kế, và cách dùng tĩnh 4. Hệ thức liên hệ giữa U&E
điện kế để đo hiệu điện thế
ur
E
A qEMN
MN
GV: AMN=?
UMN=?
E=?
M
+
N
-
qEd
U MN
AMN
Ed
q
�E
U
(V / m)
d
4. Vận dụng, củng cố
- Làm bài 5, 6 (SGK)
5. Bài tập về nhà
- Làm bài 7, 8(SGK), b ài 4.6, 4.7 .4.10 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 09
Ngày duyệt:
16
GV: Trần Văn
Hùng
Bài 6: TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Trả lời đc câu hỏi: “ tụ điện” là gì? Và nhận biết đc một số tụ điện trong thực tế.
- Phát biểu đc đn điện dung của tụ điện.
- Nêu đc điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng.
2. Về kĩ năng:
- Giải được một số btập đơn giản về tụ điện.
II. Chuẩn bị:
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính công của lực điện, công thức liên hệ giữa E và U trong đtrg đều
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Tụ điện:
1. Tụ điện là gì?
Tụ điện là một hệ gồm 2 vd đặt gần nhau và ngăn
GV: Tụ điện là gì?
cách nhau một lớp cách điện (đm).
GV: Nêu cấu tạo của tụ điện phẳng?
- Tụ điện dùng để phóng điện và tích điện.
GV: Cho Hs quan sát 1 số tụ điện
- Tụ điện thường dùng là tụ điện phẳng, gồm 2
tấm giấy thép, kẽm hoặc nhôm; lớp đm là lớp giấy
tẩm paraphin.
GV: Thông báo kí hiệu tụ điện phẳng
- Kí hiệu:
GV: Đ ể tích điện cho tụ điện ta phải làm 2. Cách tích điện cho tụ điện
ntn?
- Muốn tích điện cho tụ điện người ta nối 2 bản
GV: Yc hs ht C1.
của tụ với 2 cực của nguồn điện.
Bản nối cực dương tích điện dương
Bản nối cực âm tích điện âm.
- Đt bản dương = Đt bản âm
- Đt bản dương gọi là đt của tụ điện.
GV: Xây dựng kn điện dung của tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện.
GV: Phát biểu định nghĩa điện dung?
1. Đn:
GV: Điện dung phụ thuộc vào yếu tố nào? Điện dung của rụ điện là đại lượng đặc trưng cho
khả năng tích điện của tụ điện ở một hđt nhất định,
và đc xđ bằng công thức:
GV: Nêu đơn vị của điện dung C?
Q
C
U
2. Đơn vị của điện dung
C (Fara- - F).
C =10-12 10-16 F
1F = 10-6F
GV: Trên võ tụ điện thường các nhà sx
1nF = 10-9F
thường ghi những gì?Con số này có ý
1pF = 10-12F
17
GV: Trần Văn
Hùng
nghĩa gì?
GV: Tụ xoay là tụ ntn? Có cấu tạo ra sao?
3. Các loại tụ điện
a. Thông thường người ta dựa vào lớp đm để phân
loại tụ điện
Vd: Tụ điện không khí, tụ điện mica, tụ điện sứ…..
Trên võ tụ điện thường ghi các chỉ số.
Vd: 20F – 220V
20F: chỉ giá trị của điện dung C
220V: chỉ giá trị hđt giới hạn có thể đặt vào 2
cực của tụ.
b. Tụ xoay: là tụ có giá trị điện dung thay đổi đc.
4.Vận dụng, củng cố
Làm bài 7 (SGK)
5. Bài tập về nhà
Làm bài 8 (SGK)+ bài 6.9, 6.10(SBT)
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 10
Ngày duyệt:
18
GV: Trần Văn
Hùng
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
- Vận dụng ct để giải một số bt có liên quan.
- Thông qua tiết bt để cũng cố lí thuyết
II. Chuẩn bị:
HS: Làm bt về tụ điện trong sgk và sbt.
- Chọn lọc một số bt trong sgk và sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tụ điện là gì? Viết công thức tính điện dung, đơn vị điện dung và nêu ý nghĩa của số
ghi trên tụ điện?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv gọi hs giải nhanh một số bài tập BT8(T33)
trắc nghiệm đơn giản.
C = 20F = 2.10-5F
GV: Gọi HS lên chũa bài 8(SGK)
U = 60V
ngắt tụ ra khỏi nguồn
HD:
-------------------------b.
a. q = ?
- Ngắt tụ ra khỏi nguồn thì đại lượng nào b, q = 0.001q, A=?
không đổi?
c, q=q/2, A=?
- Điện trường giữa 2 bản tụ la điện a. Điện tích của tụ điện
trường gì? Có thể áp dụng công thức nào
q = CU
để tính công khi di chuyển điện tích?
= 2.10-5.60
- Khi di chuyển điện tích thì U=? Tại
= 12.10-4C
sao?
b. q = 0,001q
q
'
= 0,001.12.10 -4
c. Khi q thì U`=?
2
= 12.10-7C
q rất bé xem như một đtđ
Công mà điện trường sinh ra khi di chuyển lượng
q từ bản dương sang bản âm:
A = q.U
= 12.10-7..60
= 72.10-6J
c. Khi q '
q
U
thì U '
2
2
Công A’ = q.U’
= 12.10-7.30
= 36.10-6J
Bài 6.9(SBT)
C1=20 F , U1=200V, C2=100 F chưa tích điện
q1, q2=?, U=? khi 2 tụ nối với nhau
GV gọi HS làm bài 6.9
Gợi ý: Khi 2 tụ nối với nhau, tụ 1 đóng Giải
vai trò là nguồn điện tích điện cho tụ 2. -điện tích của tụ 1 khi chưa nối:
Khi hiệu điện thế giữa 2 tụ bằng nhau thì q=C1U1=4.10-3C
19
GV: Trần Văn
Hùng
quá trình tích điện dừng lại.
- Sau khi nối hdt giữa 2 bản mỗi tụ là: U, điện tích
mỗi tụ là q1, q2.
- Theo ĐLBTĐT: q=q1+q2=C1U+C2U
q
→U= C C =133V
1
2
→q1=C1U=2,67.10-3C, q2=C2U=1,33.10-3C
4. Vận dụng, củng cố
Cách làm bài tập về tụ điện
5. Bài tập về nhà
Bài 6.10(SBT)
Xem trước bài dòng điện không đổi nguồn điện
IV. Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày duyệt:
20
- Xem thêm -