Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tự chọn ngữ văn lớp 11 học kì 1...

Tài liệu Giáo án tự chọn ngữ văn lớp 11 học kì 1

.DOC
69
5444
72

Mô tả:

Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/08/2011 Tiết 1,2 : ÔN TẬP NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất của chương trình Ngữ văn lớp. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá... 3.Thái độ: Nhận thấy được kiến thức của mình để từ đó có kế hoạch học học tập hợp lý. Ý thức được tính liền mạch, hệ thống của chương trình Ngữ văn THPT. B. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của thầy: Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học. 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức lớp 10 có liên quan đến bài kiểm tra. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Phần khái quát VHVN: phần khái quát VHVN. 1. Các bộ phận hợp thành. GV: yều cầu HS nêu các bộ phận hợp thành - Văn học dân gian VHVN và những đặc điểm chung và riêng của - Văn học viết VHDG và VHV? 2. Đặc điểm: HS: suy nghĩ, trao đổi trả lời. a. Đặc điểm chung: Ảnh hưởng GV: kết luận những ý cơ bản. truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu văn hoá, văn học nước ngoài, hai nội dung lớn là yêu nước, nhân đạo. b. Đặc điểm riêng: * Văn học dân gian: Ra đời sớm, từ khi chưa có chữ viết, mang tính tập thể, truyền miệng và tính thực hành diễn xướng. * Văn học viết: Ra đời khi có chữ . viết(TK X), sáng tác của cá nhân bằng chữ viết. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn tập II. Phần văn học dân gian Việt Nam: phần VHDG. 1. Đặc trưng: GVH: nhắc lại những đặc trung cơ bản của - Truyền miệng VHDG? - Tập thể. HS: Trình bày 3 đặc trưng cơ bản của VHDG - Thực hành diễn xướng. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các thể loại VHDG, 2. Thể loại: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------phân loại các thể loại đó. - Truyện dân gian: thần thoại, sử thi, HS: Nêu và phân loại. truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, truyện thơ. - Câu nói dân gian: tục ngữ, câu đố. - Thơ ca dân gian: ca dao, vè. GV: Nhắc lại các tác phẩm đã học? Đọc thuộc - Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng. lòng một số bài ca dao. 3. Tác phẩm cụ thể: -- Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2-Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS ôn lại III. Phần VHVN từ thế kỷ X đến hết thế những kiến thức cơ bản của VHTĐ Việt kỷ XIX ( VHTĐ). Nam. 1. Đặc điểm: GVH: Trình bày lại những đặc điểm của - Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con VHTĐ VN? So sánh nét riêng giữa VHTĐ và người VN trong mối quan hệ đa dạng VHHĐ? : với thế giới tự nhiên, với quốc gia, với HS: Trao đổi, trình bày. dân tộc, với xã hội, với bản thân... - Hai nội dung xuyên suốt: Yêu nước và nhân đạo. - Ảnh hưởng truyền thống và tiếp biến của văn học nước ngoài. 2. Những đặc điểm riêng so với VH hiện đại. - Sử dụng chữ Hán và chữ Nôm. - Thể loại: + Tiếp thu từ VH Trung Quốc: Cáo, chiếu, hịch, biểu, thơ ĐL, truyền kì. TT chương hồi... + Sáng tạo: Thơ ĐL chữ Nôm. + VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói... 3. Các giai đoạn phát triển: - GĐ từ TK X đến hết TK XIV GVH: VHTĐVN có mấy G Đ phát triển? trình - GĐ từ TK XV đến hết TK XVII bày một số nét về hoàn cảnh lịch sử và tình - GĐ từ TK XVIII đến nửa đầu TK hình VH? XIX. -GĐ nửa cuối TK XIX. 4. Đặc điểm lớn về nội dung và hình thức: GVH: Trình bày lại các đặc điểm lớn về nội a. Đặc điểm về nội dung: dung và hình thức của VHTD VN? - Chủ nghĩa yêu nước - Chủ nghĩa nhân đạo. - Cảm hứng thế sự. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------b. Đặc điểm về nghệ thuật: - Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm. - Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị. - Tiếp thu và dân tộc hoá những tinh hoa văn học nước ngoài. GV: Cho HS ôn tập lại những kiến thức về phần văn học nước ngoài trong chường trình Ngữ văn 11. IV. Phần văn học nước ngoài 3. Củng cố: Nắm vững những kiến thức cơ bản của phần VH lớp 1 4. Luyện tập: GV dành thời gian cho HS trao đổi, bàn bạc về những văn bản hay ở CT ngữ văn 10. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Ngày soạn: 09/09/11 TÁC GIA NGUYỄN KHUYẾN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thêm về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến. Qua đó, học sinh biết vận dụng vào phân tích bài thơ Câu cá mùa thu đạt hiệu quả. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình. 3.Thái độ: Có ý thức trong việc đọc các tài liệu tham khảo. B. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học. 2. Chuẩn bị của trò: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Nguyễn Khuyến qua sách báo. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc một bài thơ, câu đối của Nguyễn Khuyến mà em thuộc. 2. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. Tiểu sử. về tiểu sử Nguyễn Khuyến. - Nguyễn Khuyến ( 1935 – 1909) làng GV: Yêu cầu học sinh dựa vào phần tiểu dẫn Hoàng Xá – Ý Yên – Nam Định nhưng của bài thơ Câu cá mùa thu để nhắc lại những chủ yếu sống ở quê cha. nét cơ bản về cuộc đời và con người Nguyễn - Cuộc sống vất vả, nghèo túng. Khuyến. - Có chí học hành, thi đỗ Tam nguyên (Hương, Hội, Đình ) => Tam nguyên Yên Đổ. - Ra làm quan cho triều Nguyễn khi Pháp HS: Dựa vào SGK thảo luận và trả lời. đã chiếm Lục tỉnh Nam kì và đang đánh ra Bắc. - Bất mãn với xã hội đương thời, với triều đình nhà Nguyễn, từ quan về quê ở ẩn sau hơn 10 năm làm quan. - Phần lớn cuộc đời sống ở nông thôn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. Sự nghiệp thơ ca. về sự nghiệp thơ ca. - Sáng tác chủ yếu ở giai đoạn cuối, lúc GV: Giới thiệu sự nghiệp thơ ca và những nét đã từ quan về quê ở ẩn. chính trong nội dung thơ ca của Nguyễn - Gồm khoảng 800 bài thơ, câu đối bằng Khuyến. chữ Hán và chữ Nôm. GV: Em hãy cho biết thơ ca Nguyễn Khuyến 1) Thơ văn Nguyễn Khuyến bộc bạch thể hiện những nội dung chủ yếu nào? tâm sự của mình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: Vì sao Nguyễn Khuyến rất yêu nước - Là một nhà nho được nuôi dạy ở cửa nhưng không đứng lên chống giặc? Khổng sân Trình, muốn ra làm quan “thờ vua giúp nước” nhưng Nguyễn Khuyến sinh ra lớn lên trong thời tao loạn => GV: Tìm một số bài thơ, câu thơ để chứng luôn day dứt, buồn khổ vì vận mệnh đất minh cho những nội dung vừa nêu. nước, thấy trách nhiệm của mình muốn giúp nước nhưng bất lực, cô đơn trước cuộc đời. - Luôn giằng co giữa xuất và xử. Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ. GV: Thơ văn Nguyễn Khuyến có những điểm + Cảm thấy về quê như một cuộc chạy độc đáo nào về nghệ thuật? làng. + Ví mình như ông già điếc, ông phỗng đá. Đắp tai ngoảnh mặt làm ngơ, Rằng khôn cũng chịu, rằng khờ cũng cam. HS:Thảo luận phát biểu: - Tuy vậy vẫn một lòng với vua với nước. - Tâm sự trước thời cuộc. 2) Nguyễn Khuyến là nhà thơ của nông - Viết về nông thôn Việt Nam. thôn Việt Nam. - Cảm quan trào phúng. - Phần lớn cuộc đời ông sống ở nông thôn, một vùng đồng chiêm nghèo Bắc bộ. - Sống rất chân tình, gần gũi, gắn bó, chia sẻ thương yêu với mọi người. - Viết rất nhiều về cuộc sống, con người, phong tục, cảnh vật… ở làng quê. => Với Nguyễn Khuyến lần đầu tiên HS: Đọc một số bài thơ đã học. nông thôn Việt Nam mới đi vào văn học một cách thực sự. 3) Nguyễn Khuyến là nhà thơ trào phúng, đả kích. - Thơ văn Nguyễn Khuyễn vạch rõ bản chất của bọn vua quan, nho sĩ đương thời. - Ngoài bút đả kích, châm biếm của Nguyễn Khuyến nhẹ nhàng mà thâm HS: Thảo luận trả lời. thúy, ông mỉa mai bóng gió xa xôi nhưng chua chát, xót xa trước tình trạng nước mất nhà tan, xã hội nhố nhăng bấy giờ. - Ông cũng tự chế giễu cái bất lực, bạc ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------nhược của bản thân mình. 4) Nghệ thuật đặc sắc trong thơ văn Nguyễn Khuyến. - Sử dụng bút pháp trào phúng mỉa mai vào trong thơ. Dùng điển cố lấy từ ca dao. - Thơ Nôm: Hình ảnh giản dị, từ ngữ dễ hiểu, trong sáng, gần gũi nhưng rất sinh động, tinh tế. - Bút pháp chủ yếu: Hiện thực – trữ tình. Bên cạnh đó là yếu tố trào phúng, tiếng cười thâm trầm, kín đáo mà sâu sắc. - Sử dụng nhiều thơ cổ, câu đối Đường luật. 3. Củng cố: Nắm được những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Khuyến. 4. Luyện tập: Phân tích ba bài thơ thu để chứng minh: Nguyễn Khuyến là nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết : 4 TÁC GIA TÚ XƯƠNG Ngày soạn: 10/09/11 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được vài nét về cuộc đời, con người cùng sự nghiệp thơ văn của Trần Tế Xương; đặc điểm nghệ thuật trong thơ Ông. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, kĩ năng đọc – hiểu một số sáng tác của Trần Tế Xương. 3.Thái độ: Có ý thức trân trọng di sản văn học dân tộc, cảm thông và trân trọng sự nghiệp thơ văn của Tú Xương. b. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, đọc tài liệu tham khảo, phương án tổ chức lớp học. 2. Chuẩn bị của trò: Tìm hiểu về cuộc đời, con người và nội dung thơ văn Trần Tế Xương qua sách báo. c. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Em hãy đọc một số tác phẩm của Tú Xương và nhận xét về nội dung và nghệ thuật? 2.Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẬT Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về I. Cuộc đời và con người. cuộc đời và con người Trần Tế Xương. - Trần Tế Xương, còn gọi là Tú Xương GV: Nhấn mạnh và giúp học sinh nắm được vài ( 1970 – 1907), quê làng Vị Xuyên – Mỹ điểm nổi bật trong cuộc đời và con người Trần Lộc – Nam Định. Tế Xương. - Ông là nhà thơ có cá tính: Sống phóng túng không chịu gò bó vào khuôn khổ lễ giáo, đi thi thường phạm trường quy => hỏng thi. - 37 năm của cuộc đời Tú Xương nằm trọn trong giai đoạn lịch sử vô cùng bi HS: Cần chú ý ở một số điểm: thảm: Triều đình nhà Nguyễn vốn lạc - Cuộc đời và nỗi đau riêng của nhà thơ. hậu và bảo thủ, đang trên đà suy sụp, rốt - Hoàn cảnh xã hội thời Tú Xương sống. cuộc đã bán đứng đất nước ta cho thực dân Pháp. - Sống trong buổi giao thời Tây – ta lẫn lộn ấy, Tú Xương có cơ hội phơi bày những cảnh đời đồi bại và lố lăng. Từ đó tạo ra bút pháp trong thơ Tú Xương: Trữ tình và trào phúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về II. Sự nghiệp thơ văn. sự nghiệp thơ văn. * Sáng tác của Tú Xương còn khoảng GV: Sáng tác nổi bật nhất của Tú Xương là thơ 150 bài thơ Nôm. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------chữ Hán hay chữ Nôm? * Nội dung: - Thơ Tú Xương mang tính chất hiện thực cao độ, phản ánh cả một xã hội kẻ chợ (thành phố Nam Định) với đủ mọi GV: Theo em, thơ Tú Xương tập trung thể hiện hạng người , và phản ánh sự suy đồi của những nội dung gì? Nêu một số tác phẩm mà em nền đạo đức luân lí trong thời buổi giao biết để chứng minh cho nội dung đó? thời ấy. - Thơ văn Tú Xương cũng khắc hoạ được hình tượng một "nhân vật của thời đại". Đó là bản thân Tú Xương : một nhân vật có tâm hồn cao đẹp và lãng mạn, có phẩm cách, tài năng xuất chúng nhưng tiếc thay lại chưa tìm được cho mình một lí tưởng chân chính, rốt cuộc trở thành một nhân vật bi kịch. - Thơ văn Tú Xương cũng hàm chứa những tình cảm vô cùng sâu sắc: Những nỗi ưu tư với số phận của đất nước, với nền văn học và đạo đức của dân tộc, với những thiên tai, với muôn ngàn cảnh khổ của con người và nỗi đau đớn dằn GV: Đánh giá những đặc sắc về mặt nghệ thuật? vặt khôn kể xiết của chính nhà thơ. Chứng minh bằng một số bài thơ đã học, đã đọc? - Thơ văn Tú Xương còn ghi lại hình ảnh người vợ mà nhà thơ vô cùng yêu quí. Đó là hình ảnh của một phụ nữ Việt Nam điển hình, cho đến nay vẫn khiến HS: Thảo luận, trả lời: Sáng tác nổi bật nhất của chúng ta rung cảm. ông là thơ chữ Nôm. * Nghệ thuật: - Có công trong việc Việt hóa thơ Đường luật. HS: Thảo luận phát biểu: - Bằng tiếng nói thông thường, bằng - Phản ánh hiện thực xã hội. những câu cửa miệng của người bình - Bộc bạch nỗi lòng riêng của mình. dân, Tú Xương sáng tác những tác phẩm - Tình cảm về người vợ. đặc sắc. - Tính chất trào phúng được nhà thơ sử dụng triệt để. - Ông cùng với Nguyễn Khuyến là hai đại biểu xuất sắc cuối cùng của văn học HS: Thảo luận trả lời. trung đại. Kìa ai chín suối Xương không nát, Có nhẽ nghìn thu tiếng vẫn còn. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------(Nguyễn Khuyến) 3. Củng cố: Nắm được vài nét về cuộc đời, con người và sự nghiệp thơ văn của Trần Tế Xương. 4. Luyện tập. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5 Đọc văn HƯỚNG DẪN ĐỌC-HIỂU MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC Ngày soạn: 29/09/11 VIỆT NAM VĂN BẢN CHA TÔI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được quan niệm của người xưa về việc đỗ-trượt trong thi cử, về mối quan hệ giữa danh vọng và đạo đức, gia phong. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc - hiểu văn bản thuộc thể loại kí. 3. Thái độ: Nhận thức được sự đúng đắn, sâu sắc và bất cập trong tư tưởng Đặng Dịch Trai đối với thời đại. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của trò: - HS tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm, soạn bài. C. Hoạt động : 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Trần Tế Xương? 2.Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản. GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nâng cao, nêu những nét chính về tác giả? NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Đặng Huy Trứ (1825-1874), người làng Thanh Lương, xã Hương Xuân, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Thi Hương đỗ cử nhân, thi Hội đỗ tiến sĩ, thi Đình vì phạm húy bị truất tiến sĩ, và cách cả bằng cử nhân, chờ khoa thi sau cho thi lại. - Ông là người đặt nền móng cho tư tưởng canh tân. - Đặng Huy Trứ sáng tác nhiều: khoảng hơn 1000 bài thơ và nhiều tác phẩm khác, tiêu biểu như: Việt sử thánh huấn diễn Nôm; Sách học vấn tân... GV: Văn bản được ra đời trong hoàn 2. Văn bản: cảnh như thế nào? a. Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1867, trong lúc bị ốm khi đang công cán ở Trung Quốc, nhớ quê ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------nhà, hồi tưởng về những kỉ niệm về cha mình, ông đã viết Đặng Dịch Trai ngôn hành lục ( Ghi chép về lời nói và việc làm của Đặng Dịch Trai ). GV: Văn bản thuộc thể loại nào? b. Thể loại: GV: Nêu đặc trưng của thể loại kí? - Thuộc loại văn tự thuật, một trong những thể tài của kí. - Kí: ghi chép những sự việc trong đời sống một cách khách quan. Rất tự do, phóng túng. Thể hiện rõ cái tôi chủ quan của người viết. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS II. Đọc - hiểu văn bản: tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Câu chuyện được thuật lại: GV: Gọi HS đọc văn bản, nhận xét cách - Sự kiện ông thi đỗ cử nhân khoa thi năm Quý đọc của HS. Mão, xếp thứ 7 và đỗ tiến sĩ kì thi Hội năm Đinh GV: Câu chuyện gì được thuật lại? Tóm Mùi. Sau đó thi Đình phạm húy bị truất quyền lược những sự kiện chính? tiến sĩ và cách cả bằng cử nhân. - Thái độ, tình cảm của cha ông là Đặng Dịch Trai khi con thi đỗ, bị phạm húy. - Tình cảm sâu đậm Đặng Huy Trứ dành cho cha của mình và gián tiếp bày tỏ suy nghĩ về thi cử, đỗ trượt, cách sống, cách ứng xử. GV: Phân tích thái độ, biểu hiện, suy 2. Kỉ niệm về người cha kính yêu: nghĩ của Đặng Dịch Trai lúc con thi đỗ? - Lúc nghe tin con thi đỗ cử nhân, đỗ tiến sĩ: + Nghe tin vui lần thứ nhất: dựa cây xoài, nước mắt ướt áo. + Nghe tin vui lần thứ hai: lại rơi nước mắt. + Cả hai lần đỗ đạt, ông đều lo lắng: Thiếu niên đăng khoa nhất bất hạnh dã( Tuổi trẻ mà đỗ đạt cao là điều bất hạnh); lo con mình không đủ phúc GV: Suy nghĩ của anh chị về câu Thiếu đức. niên đăng khoa nhất bất hạnh dã? → Đó là nỗi lo lắng về nhân cách của con, sợ con kiêu căng, tự mãn, ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung. Đó còn là nỗi lo về danh lớn hơn thực. GV: Từ những suy nghĩ trên cho ta thấy * Quan niệm: Coi trọng cả học và hành, tài và được quan niệm gì của người xưa về đức, quan tâm nhiều đến việc con người hữu ích học hành thi cử, đạo đức? như thế nào đối với xã hội chứ không quan tâm đến sự thành đạt ra sao. - Đó là bài học giáo dục sâu sắc, thấm thía. GV: Lúc nghe tin con bị đánh trượt tiến - Lúc nghe con bị đánh trượt tiến sĩ, bị cách bằng sĩ, bị cách bằng cử nhân thì thái độ, suy cử nhân: nghĩ của Đặng Dịch Trai được thể hiện + Buồn bã trước vấp ngã của con. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------như thế nào? + Tỏ thái độ bình thản và coi như không có chuyện gì đáng kể. + Đưa ra các lí lẽ rất thuyết phục: khi người ta đầy đủ lắm thì trời gạt bớt đi cho bằng; và dù có sai lầm, nhưng nếu không thoái chí, biết tu tỉnh, nỗ lực vươn lên thì lại đứng lên được. GV: Khi nghe tin anh trai của mình qua - Lúc nghe tin anh trai của mình qua đời: đời thái độ tình cảm của Đặng Dịch + Ông đau xót, buồn bã: nay chặt chân tay tôi, Trai được biểu lộ ra sao? róc xương tôi tôi cũng được, tôi chỉ thương anh tôi thôi. + So sánh việc con trai bị đánh trượt với sự mất mát. → Quan niệm sống: coi trọng tình cảm gia đình, đạo đức gia phong hơn cả danh vọng và thành đạt. *Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS III. Tổng kết: tổng kết. - Nội dung. - Nghệ thuật. 3. Củng cố: HS nắm vững được thái độ, tình cảm, quan niệm sống, cách giáo dục của Đặng Dịch Trai qua lời kể của Đặng Huy Trứ. 4. Luyện tập: GV cho HS phân tích nét đặc sắc trong nghệ thuật viết kí của Đặng Huy Trứ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 6 HƯỚNG DẪN ĐỌC-HIỂU MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC Ngày soạn: 05/10/11 VIỆT NAM VĂN BẢN TIẾN SĨ GIẤY - Nguyễn KhuyếnA. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được thái độ châm biếm của nhà thơ với những tiến sĩ hữu danh vô thực và thoáng tự trào chua chát của một con người thành đạt mà đành bất lực thời thế. Thấy được tài năng thơ của Nguyễn Khuyến trong cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu... 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc - hiểu văn bản thuộc thể loại thơ Nôm Đường luật.. 3. Thái độ: - Lên án những kẻ có danh mà không thực. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Chuẩn bị của trò: - HS tìm hiểu về tác giả, thể loại, đọc kĩ về tác phẩm, soạn bài. C. Hoạt động : 1. Kiểm tra bài cũ: Nét đặc sắc trong cách viết kí của Đặng Huy Trứ? 2.Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung. GV: Gọi HS đọc phần tiểu dẫn. GV: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ? GV: Thể loại thơ? Viết bằng loại chữ nào? GV: Bố cục của bài thơ? Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác: - Nguyễn Khuyến đang sống trong một thời kì lịch sử đau thương, nhục nhã của đất nước dưới ách đô hộ của thực dân Pháp. - Nho giáo trở nên lỗi thời, suy vi, tệ mua quan bán tước xẩy ra thường nhật. - Đứng trước thực trạng đó bài thơ Tiến sĩ giấy đã ra đời. 2. Thể loại: - Thất ngôn bát cú Đường luật- viết bằng chư Nôm. 3. Bố cục: Đề- Thực- Luận- Kết II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Hai câu đề: - Giới thiệu nhân vật chính của bài thơ với ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------GV: Hai câu đề đã giới thiệu cho người những phảm phục trang trọng như cờ biển đọc về đối tượng nào? Đối tượng ấy được cân đai và tên gọi ông nghè. tác giả miêu tả ntn? → lời giới thiệu khách quan chính xác về ông nghè. GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ - Điệp từ cũng nhấn mạnh, tạo ấn tượng thuật gì? Ý nghĩa? sâu sắc về hình thức bên ngoài của ông nghè, đồng thời củng hé mở hàm ý so sánh với một đối tượng khác. - Tiến sĩ giấy- đồ chơi trẻ em trong ngày tết trung thu, đươc làm bằng giấy mà giống y như tiến sĩ thật . - Giọng điệu châm biếm hóm hỉnh đã hé mở tầng nghĩa thứ hai, nghĩa ẩn dụ: những kẻ không có thực học, nhờ mánh khóe bon chen mà trở thành tiến sĩ giấy hữu danh vô thực. GV: Nhà thơ đã cho mình là người ntn? - Không những thế Nguyễn Khuyến còn tự chế diễu mình là ông nghè có danh mà không có thực, chưa làm được gì hữu ích cho đời. 2. Hai câu thực: - Miêu tả hình ảnh tiến sĩ giấy với những GV: Hai câu thực đã miêu tả ntn về ông sự vật tương phản về giá trị đặt cạnh nhau tiến sĩ giấy và ông tiến sĩ thật? trong quan hệ nhân quả: mảnh giấy - thân giáp bảng; nét son - mặt văn khô. → Hai câu thơ vừa miêu tả cụ thể những chất liệu làm nên thứ đồ chơi vừa châm biếm sâu sắc những tiến sĩ giấy ngoài đời. - Mảnh giấy, nét son: chỉ là những vật liệu rẽ tiền lại làm nên thân giáp bảng mặt văn khôi. - Hai câu thơ tiếp tục thể hiện ý nghĩ tự trào nhà thơ đang chế nhạo mình thật chua chát: dù văn hay chữ tốt thì một mảnh giấy thi có ích gì cho buổi ấy, bằng cấp củng thật vô nghĩa. 3. Hai câu luận: GV: Hai câu luận đã bộc lộ thái độ gì của - Hai câu luận vừa tả thực vừa có ẩn dụ, tác giả? với những nhân xét vui đùa hóm hỉnh: tấm thân xiêm áo mà vẫn thật nhẹ; cái giá khoa danh - ấy mới hời ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hai câu luận tiếp tục diễu cợt mỉa mai về sụ không đáng giá không coi trọng với những tiến sĩ hữu danh vô thực. 4. Hai câu kết: - Câu kết là một sự đánh giá bất ngờ về đối GV: Hai câu kết là sự đanh giá về ai? Ý tượng miêu tả: nghĩ rằng đồ thật hóa đồ nghĩa? chơi. - Hai câu thơ sử dụng phép tương phản cả trong nhận thức chủ thể ( nghĩ rằng - hóa ) và giá trị khách thể ( đồ thật - đồ chơi). - Có thể coi đây là một lời khen với thứ đồ chơi làm khéo léo, giống như thật, nhưng có thể coi đó là lời châm biếm với loại trí thức dởm tồn tại vô nghĩa trong cuộc đời. Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng III. Tổng kết: kết giá trị nội dung, nghệ thuật của bài - Nội dung: Bài thơ đã miêu tả thật tài thơ: tình, đặc sắc về tiến sĩ giấy và tiến sĩ thực. - Nghệ thuật: Nghệ thuật ẩn dụ, ngôn từ, giọng điệu, hình ảnh...thật tài tình 3 Củng cố: HS ghi nhớ nội dung bài học: Hình tượng tiến sĩ giấy, nghệ thuật thể hiện. 4. Luyện tập: GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ tại lớp ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 7 HƯỚNG DẪN ĐỌC-HIỂU MỘT SỐ TÁC PHẨM VĂN HỌC Ngày soạn: 10/10/11 VIỆT NAM VĂN BẢN ĐỔNG MẪU A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Thấy được tính cách mạnh mẽ, khí phách kiên cường của Đổng Mẫu khi sẵn sàng hi sinh thân mình để cho con trai giữ trọn trung nghĩa. - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật tuồng cổ. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc - hiểu văn bản tuồng cổ. 3. Thái độ: - Thấy được . B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo, soạn giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: - Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn của SGK, của GV. C. Hoạt động : 1. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa phê phán trong bài thơ Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến? 2.Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản. GV: Yêu cầu HS nêu những hiểu biết về nghệ thuật tuồng? GV: Gợi ý HS tìm hiểu về thể loại tuồng cổ ở phương diện nội dung và nghệ thuật. GV: Nêu xuất xứ của vở tuồng Sơn Hậu? GV: Bố cục? NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tìm hiểu chung: 1. Một vài nét về tuồng cổ: - Ra đời từ thời Lý-Trần, phát triển mạnh ở Đàng Ngoài dưới thời Lê mạt và ở Đàng Trong dưới thời Nguyễn. - Có 2 loại chính: tuồng cung đình và tuồng hài. - Môi trường diễn xướng: phục trang, lời hát, âm nhạc, điệu bộ, ánh sáng... - Ngôn ngữ tuồng: đối thoại dưới hình thức thơ hoặc những câu văn biền ngẫu, từ HánViệt được sử dụng khá nhiều. - Nội dung chính trong các vở tuồng thường là cuộc đấu tranh quyết liệt giữa hai phe chính-tà, trung-nịnh, tốt-xấu... Thể hiện niềm tin vào sự thắng lợi cuối cùng của chính nghĩa, của cái thiện, cái ác. 2. Vở tuồng Sơn Hậu: - Ra đời cuối thế kỉ XVIII, chưa rõ tác giả. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bố cục: Gồm có 3 hồi, kể lại cuộc đấu tranh giữa hai phe chính nghĩa và phi nghĩa. GV: Tóm tắt vở kịch? - Tóm tắt: - Giá trị tác phẩm. GV: Nêu giá trị của tác phẩm? + Nội dung. + Nghệ thuật. 3. Đoạn trích: GV: Xác định vị trí đoạn trích? - Trích từ hồi III, trong vở tuồng Sơn Hậu. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm II. Đọc-hiểu văn bản: hiểu chi tiết văn bản 1. Hình tượng nhân vật Đổng Mẫu: GV: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Đổng * Bà là một người có tấm lòng ngay thẳng Mẫu? và khí tiết: - Khuyên nhủ Kim Lân một cách tha thiết: + Con hãy ngay cùng nước cùng vua - Ấy là GV: Tấm lòng khí tiết ngay thẳng được biểu thảo với cha mẹ. lộ như thế nào trong đoạn trích? + Lấy chữ trung, chữ hiếu con cân - Chữ trung ấy nặng hơn chữ hiếu. - Khuyên nhủ con một cách quyết liệt: + Bớ Kim Lân! Để tao chết thời mi hãy đầu Tả tặc. GV: Trí tuệ sắc sảo, thông minh của Đổng * Bà là một người có trí tuệ sắc sảo: Mẫu được thể hiện như thế nào trong đoạn - Khuyên con giữ lòng trung nghĩa bằng trích? giọng chê cười: Con đừng buông tiếng khóc Mẹ gẫm ý nực cười. - Lúc khơi niềm kiêu hãnh: Có tài thời lược hổ thao long Khá ra sức đề thương khóa mã. - Lúc chỉ rõ mưu kế hèn hạ của kẻ thù: bắt đặng mụ già, đem làm bia đỡ đạn - Cảnh báo con không dao động: khuyên con bền chí trượng phu. - Thuyết phục con bằng lí: Chữ trung ấy nặng hơn chữ hiếu - Thuyết phục con bằng tình: Mừng thay danh mẹ đặng thơm Toại bấy tiết già thêm rạng GV: Nhận xét về nghệ thuật của đoạn trích? 2. Nghệ thuật: - Tình huống đầy kịch tính. - Ngôn ngữ kịch sống động. - Nhân vật kịch hấp dẫn, cuốn hút. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------*Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết: văn bản - Nội dung: - Nghệ thuât 3. Củng cố: HS nắm vững cách đọc-hiểu đoạn trích. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 8,9: Ngày soạn: 14/10/11 VẺ ĐẸP TÂM HỒN, NHÂN CÁCH CỦA NGUYỄN CÔNG TRỨ TRONG BÀI CA NGẤT NGƯỞNG VÀ CAO BÁ QUÁT TRONG BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS thấy được vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của hai nhà nho yêu nước, qua hai văn bản. 2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá, khái quát, tổng hợp. 3. Thái độ: Thêm yêu quý Nguyễn Công Trứ và Cao Bá Quát. B. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu tham khảo, Soạn giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: HS ôn tập lại hai văn bản rút ra những vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của hai nhà thơ. C. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT A. Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của Nguyễn Công Trứ trong Bài ca ngất ngưởng: GV yêu cầu HS giải thích cụm từ Ngất 1. Cụm từ ngất ngưởng: ngưởng? - Từ “ngất ngưởng” xuất hiện 5 lần. - “Ngất ngưởng”: lối sống, phong cách sống đầy bản lĩnh, cá tính vượt ngoài khuôn khổ thông thường của xã hội bắt nguồn từ ý thức về tài năng và nhân cách của bản thân. 2. Lối sống ngất ngưởng khi làm quan của GV: Yêu cầu HS phân tích sự ngất ngưởng Nguyễn Công Trứ: của Nguyễn Công Trứ lúc còn đương triều? - Câu 1: “Vũ trụ …phận sự”: Mọi việc trong trời đất đều là phận sự của ta.  Thái độ tự tin, ý thức sâu sắc về vai trò, trách nhiệm và tài năng của bản thân. GV gợi ý: Thái độ đối với việc làm quan? - Câu 2 : “Ông Hi văn tài…vào lồng” quan niệm sống của đấng nam nhi? Ý thức,  Ông coi việc nhập thế làm quan như một trách nhiệm? Tài năng, nhân cách?..... trói buộc, giam hãm vào lồng: mâu thuẫn giữa cuộc sống tự do, phóng túng với trách nhiệm của kẻ sĩ với dân, với nước. HS: Phân tích. - Câu 3, 4, 5, 6: Ôn lại những công tích và GV: Nhận xét, bổ sung. địa vị hiển hách của mình: khi làm quan văn, khi làm tướng võ.  Ông có tài năng thực sự và tận tâm với sự ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí--- Giáo án Ngữ văn 11-Tự chọn Nguyễn Văn Hòa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------nghiệp, không hề luồn cúi để vinh thân phì gia “ Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng”.  Hệ thống từ Hán Việt uy nghiêm trang trọng, âm điệu nhịp nhàng, nhiều điệp ngữ  khẳng định tài năng lỗi lạc, địa vị xã hội vẻ vang, xứng đáng một con người xuất chúng. 3. Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi về GV yêu cầu HS phân tích sự ngất ngưởng hưu: của Nguyễn Công Trứ lúc về hưu, sống ở - Câu 7: “ Đô môn giải tổ chi niên”: nhắc lại quê hương? một sự kiện quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ (về hưu)  điều kiện để ông thực hiện lối sống ngất ngưởng. - Những hành động ngất ngưởng: + Những ngày đầu nghỉ hưu: dạo chơi giữa GV gợi ý: Hành động? Thái độ? Lối sống? kinh thành Huế bằng cách cưỡi con bò cái Quan niệm sống?... vàng, đeo nhạc ngựa trước ngực nó, đeo mo cau sau đuôi để che miệng thế gian. + “Tay kiếm cung …từ bi”: tự cười mình là tay kiếm cung - một ông tướng có quyền sinh quyền sát  dạng từ bi: dáng vẻ tu hành, trái hẳn với trước. + Dẫn các cô gái trẻ lên chơi chùa, đi hát ả đào, chứng kiến cảnh ấy “Bụt cũng nực cười HS: Phân tích sự ngất ngưởng của NCT lúc ông ngất ngưởng” về hưu theo gợi ý  một cá tính nghệ sĩ, một tài tử, rất say mê nghệ thuật ca trù. Phải là người tài hoa, bản lĩnh hơn ngưòi mới dám sống và làm như thế. * Quan niệm sống: + Câu 13: Vượt qua dư luận xã hội, không quan tâm được mất. + Câu 14: không bận lòng trước những lời GV: Nhận xét, bổ sung. khen chê. + Câu 15, 16: Sống tự do, phóng túng, tận hưởng mọi thú vui, không vướng tục.  Một nhân cách, một bản lĩnh ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ. - Câu 17, 18: Tổng kết cuộc đời mình, NCT cho rằng hai điều quan trọng nhất đối với kẻ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THPT Lê Quảng Chí---
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan