Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án tự chọn bám sát vật lí 10 cả năm...

Tài liệu Giáo án tự chọn bám sát vật lí 10 cả năm

.DOC
101
566
119

Mô tả:

 Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và - Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán 2. Kĩ năng: vận dụng được các công thức vào làm bài tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới. Hoạt động 1:(10’) Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1 Nêu các bước giải bài toán động học ?  Ôn lại kiến thức CH2 Lập phương trình chuyển động thẳng đều với  Tiếp nhận nhiệm vụ mốc thời gian t0 khác không ? Hoạt động 2: (15’)Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  Bài 1: Hai xe A và B cách nhau 112 km, chuyển Giải: động ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 36 km/h, Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn xe B có vận tốc 20 km/h và cùng khởi hành lúc 7 đường AB giờ. + Chiều dương A B a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe + Gốc tọa độ tại A b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau + Gốc thời gian 7 giờ c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian a/ Phương trình chuyển động xe A: Hãy nêu phương pháp giải bài toán lập phương x1  36t (km) trình chuyển động, xác định vị trí và thời điểm hai Phương trình chuyển động xe B: chất điểm gặp nhau? x  20t  112( km) 2 b/ Khi hai xe gặp nhau : x1  x 2 Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc hai xe và chiều dương.  36t  20t  112  t  2( h ) Vị trí hai xe lúc gặp nhau : Hai xe gặp nhau khi nào? Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.  Trường THPT Búng Lao x1  x 2  x  36.2  72( km) Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ tại vị trí cách A một đoạn 72 km. c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian : Năm học: 2013 - 2014 Trang 1   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Hoạt động 3:(15’) Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu thuyết áp dụng . cơ sở vận dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến - Tóm tắt bài toán, hành giải - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho  Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT và cần tìm v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb = ? - Tìm lời giải cho cụ thể bài Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường đầu là: t1  s1 s  v1 2v1 Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường cuối là: t2  s2 s  v 2 2v 2 Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường là: vtb  Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà IV. Rút kinh nghiệm. s s s  2v1 2v 2  2v1v 2  14,4(km / h) v1  v 2 Hoạt động của học sinh  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng năm 2013 Linh Thị Hạnh  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 2   Giáo án Vật Lý 10 Ngày soạn : Nguyễn Văn Lợi  Ngày dạy: Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và - HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán 2. Kĩ năng: vận dụng vào giải bài tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới. Hoạt động 1 : (13’)Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CH1 Nêu các công thức tổng quát của  Ôn lại kiến thức CĐTBĐĐ?  Tiếp nhận nhiệm vụ v  v 0 v CH2 Nêu và định nghĩa các đại lượng   Gia tốc : a  trong công thức ? t t Vận tốc : v  v 0  at 1 2  2 Tọa độ : s  v0 t  at  2 Quáng đường : s  v0 t  at  2 2 Liên hệ : v  v 0  2as 1 2 Hoạt động 2: (15’)Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ  Bài tập : sở lý thuyết áp dụng . Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4s  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: đầu ô tô đi được một đoạn đường 10m. Tính vận - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng tốc ô tô đạt được ở cuối giây thứ hai. Bài giải : đã cho và cần tìm Chọn gốc thời gian lúc xe bắt đầu tăng tốc - Tìm lời giải cho cụ thể bài Gia tốc của xe : Hãy nêu phương pháp giải bài toán bằng 1 cách áp dụng công thức? s  v t  at 2 0 Gọi hai HS lên bảng làm đối chiếu  Trường THPT Búng Lao 2 Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s  a = 1,25 (m/s2) Vận tốc của ô tô cuối giây thứ hai: v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5 (m/s) Năm học: 2013 - 2014 Trang 3   Giáo án Vật Lý 10 So sánh bài làm 2 HS, nhận xét và cho điểm Nguyễn Văn Lợi  Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT v0 = 18 km/h; s = 5,9 m (giây thứ 5) a = ?; t = 10 s  s = ? Giải: Quãng đường vật đi được sau thời gian 4s: s 4  4v 0  8a Hãy viết công thức tính quãng đường đi được của vật trong 4s, 5s và giây thứ 5 Gọi 2 HS khác lên bảng làm Nhận xét, cho điểm Quãng đường vật đi được sau thời gian 5s: s5  5v 0  12,5a Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s  s5  s 4  v0  4,5a a s  v 0 5,9  5   0,2(m / s 2 ) 4,5 4,5 Quãng đường vật đi được sau thời gian 10s: s10  10v0  50a  60m Hoạt động 3:(15’) Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ  Bài tập : sở lý thuyết áp dụng . Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: đến vận tốc 10m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đi được 2000m. Giải: đã cho và cần tìm Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt đầu tăng tốc - Tìm lời giải cho cụ thể bài Gia tốc của tàu: Yêu cầu HS đọc đề và viết biểu thức liên v v hệ a,v,s . v  v  2as � a   0,05m / s 2s Hãy nêu hướng giải? Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m: Gọi 2 HS lên bảng làm bài v  v  2as � v  2as  v  14,14m / s Nhận xét, cho điểm Hoạt động 5: (2)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV yêu cầu HS:  HS Ghi nhận : - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản tập cơ bản  Ghi nhiệm vụ về nhà - Cho HS làm bài tập thêm:  Giao nhiệm vụ về nhà Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 4m/s; a = 2m/s2 a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật b/ Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s ( t = 8s) c/ Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian trên. (s = 96m) IV. Rút kinh nghiệm. Búng Lao, ngày tháng năm 2013 2  Trường THPT Búng Lao 2 2 0 2 2 0 Năm học: 2013 - 2014 2 0 2 2 0 Trang 4   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Tổ trưởng Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 3: SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do, Hiểu được các công thức của sự rơi tự do 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các công thức của rơi tự do và CĐTNDĐ vào giải bài tập. - Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới. Hoạt động 1:(10’) Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  CH 1 Nêu các công thức của sự rơi tự do ?  Vận tốc v = gt - Nếu vật ném đi lên v0 �0 : v = v0 – gt - Nếu vật ném đi xuống v0 �0 : v = v0 + gt 1 2  CH 2 Nếu vật được ném thẳng lên hoặc ném 1 2 thẳng xuống thì các công thức là gì ? Nếu v0 �0 : s  v0t  gt 2  2 Quãng đường: s  gt v0  2 gs Liên hệ giữa v, g, s:  Nếu vật ném thẳng đứng đi lên v0 �0 : 2  Gợi ý : Rơi tự do hay ném lên ( ném xuống ) có cùng quy luật là chuển động thẳng biến đổi đều . 1 2 2 2 2 v = v0 – gt; s  v0t  gt ; v  v0  2 gs  Nếu vật ném thẳng đứng đi xuống v0 �0 : v 1 2 2 2 2 = v0 + gt; s  v0t  gt ; v  v0  2 gs Phương trình CĐ của một vật được ném 1 2 thẳng đứng lên trên: y  y0  v0t  gt 2  Phương trình CĐ của một vật được ném 1 2 2 thẳng đứng xuống dưới: y  y0  v0t  gt Hoạt động 2: (30’)Bài tập áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý  Bài tập : thuyết áp dụng . Bài 1: Một hòn đá rơi tự do xuống một cái giếng. Sau khi rơi được thời gian 6,3 giây ta  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 5   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  - Tóm tắt bài toán, nghe tiếng hòn đá đập vào giếng. Biết vận - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã tốc truyền âm là 340m/s. Lấy g = 10m/s2. cho và cần tìm Tìm chiều sâu của giếng. - Tìm lời giải cho cụ thể bài Giải : Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm Gọi h là độ cao của giếng hướng giải 2h Thời gian hòn đá rơi : t1  g Hãy viết công thức tính thời gian hòn đá rơi cho h đến khi nghe được tiếng hòn đá đập vào giếng? Thời gian truyền âm : t2  v Mà t1 + t2 = 6,3s  t2 = 6,3 – t1 1 2 gt1  6,3v  vt1 2 � 10t12  680t1  4284  0 � t1  5,8s Liên hệ t1 và t2 Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện h  vt2  v(6,3  t1 ) � Chiều sâu của giếng là : Gọi hai HS lên bảng làm bài Viết công thức tính quãng đường viên đá rơi sau thời gian t, thời gian (t – 1) và trong giây cuối cùng. h 1 2 1 gt1  .10.(5,8) 2  168, 2m Bài 2 : 2 2 Bài tập 4.10/19 SBT Giải Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối cùng GV nhận Gọi s là quãng đường viên đá rơi sau thời xét, cho điểm gian t  Bài tập luyện tập : Gọi s1 là quãng đường viên đá rơi sau thời Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm vào mặt gian t – 1 1 1 đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp s  gt 2 ; s1  g (t  1) 2 Ta có: đôi quãng đường vạch được trong 0,5s trước đó. 2 2 Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao từ đó vật được Quãng đường viên đá rơi trong giây cuối buông ra. (ĐS: 7,8m) cùng: 1 1 gt 2  g (t  1) 2 2 2 g � 24, 5  gt  � t  3s 2 s  s  s1  Hoạt động 3: (5’)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Ghi nhiệm vụ về nhà - Bài tập luyện tập: Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS: 5,55m) IV. Rút Kinh Nghiệm Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 năm 2013 Trang 6   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Linh Thị Hạnh Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 4 - : BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU . I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ được các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới. Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2  1   CH 1 Nêu các công thức của chuyển động tròn T ; f   đều ?  T 2 2  CH 2 v aht   r 2 ; v,  : v  r  CH 3 r Hoạt động 2:(15’) Bài tập chuyển động tròn đều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý  Bài tập : thuyết áp dụng . Bài 1: BT 5.13 SBT Giải :  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: Gọi v1, T1, r1 lần lượt là tốc độ dài, chu kì, - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã bán kính của kim phút v2, T2, r2 lần lượt là tốc độ dài, chu kì, bán kính của kim giờ. cho và cần tìm 2 r1 - Tìm lời giải cho cụ thể bài Theo công thức : v1   r1  T1 Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải 2 r2 v2   r2  Viết công thức tính tốc độ dài của từng kim? T2 v rT 1,5r2 .12 � 1  1 2   18 v2 r2T1 r2 .1 � v1  18v2 Lập tỉ số? (Vì kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ ; kim phút quay một vòng hết 1 giờ) Hoạt động 3: (15’)Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý  Bài 1: Một xe ô tô bắt đầu lên dốc CĐ thuyết áp dụng . CDĐ với vận tốc ban đầu 6 m/s, gia tốc 8m/s2.  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 7   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải Gọi hai HS đại diện lên lớp giải Nêu cách chọn hệ quy chiếu? Viết phương trình chuyển động? Viết công thức tính thời gian khi xe dừng. Tính tọa độ xe? Tính quãng đường? Tính vận tốc của xe? GV nhận xét, cho điểm Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện a/ Viết phương trình chuyển động của xe. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc. b/ Sau bao lâu xe dừng lại. Tính tọa độ của xe lúc đó. c/ Tính quãng đường xe đi được và vận tốc của xe sau 50s kể từ lúc bắt đầu lên dốc. Giải : Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo CĐ + Chiều dương là chiều lên dốc + Gốc tọa độ tại chân dốc + Gốc thời gian lúc xe bắt đầu lên dốc a/ Phương trình chuyển động xe: 1 x  x0  v0 t  a t 2 � x  6t  0, 04t 2 (m) 2 b/ Xe dừng v = 0. Thời gian xe dừng là: t v  v0 06   75s a 0, 08 Tọa độ của xe: x  6.75  0, 04.752  225( m) c/ Quãng đường xe đi trong thời gian t = 50s : s  x  6.50  0, 04.502  200(m) Vận tốc của xe sau 50s: v = v0 + at = 6 – 0,08.50 = 2m/s Gọi hai HS lên lớp giải  Bài 2 : Một ô tô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h. Gọi một số HS lên chấm điểm. Sau đó GV a/ Xác định gia tốc hướng tâm của một điểm nhận xét bài làm trên bảng, cho điểm. trên đường tròn.  Bài tập làm thêm : b/ Xác định tốc độ góc của ô tô c/ Tính chu kì, tần số của ô tô  Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g Giải = 10 m/s2 a/ Gia tốc hướng tâm của ô tô tại một điểm a/ Tính thời gian vật rơi (ĐS: t = 3s) b/ Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. (ĐS: là: v 2 152 25m) aht    2, 25(m / s 2 ) r 100  Bài 2: Một canô chạy thẳng đều dọc theo bờ b/ Tốc độ góc của ô tô: sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B v 15 cách nhau 36 km mất thời gian là 1 giờ 15    0,15(rad / s ) r 100 phút. Vận tốc dòng chảy là 6 km/h. Tính: c/ Chu kì của ô tô: a/ Vận tốc canô đối với dòng chảy (ĐS: 22,8km/h)  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 8   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  b/ Khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B về bến A (ĐS:t = 2 giờ 8 phút) T 2 2.3,14   41,9( s)  0,15 Tần số của ô tô: f  1 1   0, 02( Hz ) T 41,9 Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV yêu cầu HS:  HS Ghi nhận : - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản bài tập cơ bản   Giao nhiệm vụ về nhà  Ghi nhiệm vụ về nhà IV. Rút kinh nghiệm. Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng năm 2013 Linh Thị Hạnh  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 9   Giáo án Vật Lý 10 Ngày soạn : 22/9/2013 Nguyễn Văn Lợi  Ngày dạy: Tiết 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 . I.MỤC TIÊU: - Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển Ôn tập theo hướng dẫn động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều?  CH 2 Hoạt động 2: (15’)Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận thuyết áp dụng . tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. cho và cần tìm a/ Lập phương trình chuyển động của hai - Tìm lời giải cho cụ thể bài người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. hai người và chiều dương. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân Hai người gặp nhau khi nào? dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A:  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 10   Giáo án Vật Lý 10 Tính quãng đường mỗi người đi được Nguyễn Văn Lợi  1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m) Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận thuyết áp dụng . tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. cho và cần tìm a/ Lập phương trình chuyển động của hai - Tìm lời giải cho cụ thể bài người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. hai người và chiều dương. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân Hai người gặp nhau khi nào? dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A: 1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m)  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 11   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) Tính quãng đường mỗi người đi được b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà IV. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của học sinh  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng năm 2013 Linh Thị Hạnh  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 12   Giáo án Vật Lý 10 Ngày soạn : 22/9/2013 Nguyễn Văn Lợi  Ngày dạy: Tiết 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 . I.MỤC TIÊU: - Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển Ôn tập theo hướng dẫn động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều?  CH 2 Hoạt động 2: (15’)Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận thuyết áp dụng . tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. cho và cần tìm a/ Lập phương trình chuyển động của hai - Tìm lời giải cho cụ thể bài người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. hai người và chiều dương. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân Hai người gặp nhau khi nào? dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A:  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 13   Giáo án Vật Lý 10 Tính quãng đường mỗi người đi được Nguyễn Văn Lợi  1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m) Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận thuyết áp dụng . tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. cho và cần tìm a/ Lập phương trình chuyển động của hai - Tìm lời giải cho cụ thể bài người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. hai người và chiều dương. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân Hai người gặp nhau khi nào? dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A: 1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m)  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 14   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) Tính quãng đường mỗi người đi được b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học Hoạt động của giáo viên  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà IV. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của học sinh  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng năm 2013 Linh Thị Hạnh Ngày soạn : 22/9/2013 Ngày dạy: Tiết 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 . I.MỤC TIÊU: - Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số 2. Bài mới  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 15   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của giáo viên  CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn đều?  CH 2 Hoạt động 2: (15’)Luyện tập. Hoạt động của giáo viên  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc hai người và chiều dương. Hai người gặp nhau khi nào? Hoạt động của học sinh Ôn tập theo hướng dẫn Hoạt động của học sinh Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. a/ Lập phương trình chuyển động của hai người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A: 1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m) Tính quãng đường mỗi người đi được Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 16   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận thuyết áp dụng . tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. cho và cần tìm a/ Lập phương trình chuyển động của hai - Tìm lời giải cho cụ thể bài người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. hai người và chiều dương. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian lúc hai người tới chân Hai người gặp nhau khi nào? dốc a/ Phương trình chuyển động của người tại A: 1 x1  x01  v01t  a1t 2 2 � x1  5t  0,1t 2 (m) Tính quãng đường mỗi người đi được Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2  x02  v02t  a2t 2 2 � x2  130  1,5t  0,1t 2 (m) b/ Khi hai người gặp nhau : x1  x2 � 5t  0,1t 2  130  1,5t  0,1t 2 � t  20( s ) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x  5.20  0,1.202  60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 17   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  Hoạt động của giáo viên  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà IV. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của học sinh  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà Búng Lao, ngày tháng Tổ trưởng năm 2013 Linh Thị Hạnh Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 8: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM. I.MỤC TIÊU: - HS nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng. - HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để vận dụng giải BT. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: BT về tổng hợp và phân tích lực 2. Học sinh:BT về điều kiện cân bằng của chất điểm III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số A A A A 2. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ur uu r uur  CH 1 Nêu cách tổng hợp và phân tích Tổng hợp lực: F  F  F 1 2 uu r uu r lực ? Nếu F1 cùng phương, cùng chiều F2 : 10’  CH 2 Nêu điều kiện cân bằng của chất  Trường THPT Búng Lao F  F1  F2 uu r uu r Nếu F1 cùng phương, ngược chiều F2 F  F1  F2 Năm học: 2013 - 2014 : Trang 18   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  uu r điểm ? uu r Nếu F1 vuông góc F2 uu r uu r F  F12  F22 Nếu F1 hợp với F2 một góc  bất kì F 2  F12  F22  2 F1F2 cos(1800   ) : F 2  F12  F22  2 F1F2 cos  Hoạt động 2: Bài tập TG Hoạt động của giáo viên  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải Hoạt động của học sinh  Bài tập : BT 9.5/30 SBT Vì vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P, lực căng dây TAC và lực căng dây TBC nên : Điều kiện đểur vật cân bằng tại điểm C là : ur ur r P  T AC  T BC  0 Theo đề bài ta có : P = mg = 5 . 9,8 = 4,9(N) Theo hình vẽ tam giác lực ta tan   P TAC � TAC  P.tan 450  49( N ) P P cos   � TBC  TBC cos 450 Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật Ap dụng các tính chất, hệ thức lượng  49 2( N )  69( N ) trong tam giác tìm TAC , TBC?  Bài 2 : BT 9.6/31 SBT Giải 30’ Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực: Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện + Trọng lực P của đèn GV hướng dẫn cách giải gọi hai HS lên + Các lực căng dây T1 và T2 bảng giải Điều kiện cân bằng tại điểm O: ur ur ur r Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng vào đèn. Viết biểu thức điều kiên cân bằng cho điểm O Ap dụng tính chất tam giác đồng dạng để giải. P T1 T 2  0 Vì lực căng hai bên dây treo là như nhau nên theo hình vẽ ta có : T1 OB 2T OB  � 1 P OH P OH 2 � T1  GV nhận xét từng bài làm, so sánh và cho điểm Hoạt động 3: Tổng kết bài học TG Hoạt động của giáo viên 5’  GV yêu cầu HS:  Trường THPT Búng Lao  P OH 2  HB 2 2OH 60. (0,5) 2  42  242( N ) 2.0,5 Vậy T1 = T2 = 242 (N) Hoạt động của học sinh  HS Ghi nhận : Năm học: 2013 - 2014 Trang 19   Giáo án Vật Lý 10 Nguyễn Văn Lợi  - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản - Kiến thức, bài tập cơ bản đã đã học - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải  Ghi nhiệm vụ về nhà các bài tập cơ bản Một giá treo có thanh nhẹ AB dài 2m tựa vào tường ở A hợp với tường thẳng đứng  Giao nhiệm vụ về nhà góc  . Một dây BC không dãn có chiều dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có khối lượng 2kg. (g = 10m/s2) a/ Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh AB. b/ Tính sức căng của dây BC IV. Rút kinh nghiệm. Búng Lao, ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 8: BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẬT NIUTON I.MỤC TIÊU: - Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT. - Giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan tới ba định luật Niuton. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: - Ôn lại các công thức động học chất điểm, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra si số A A A A 2. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh  CH 1 Nêu nội dung ba định luật Định luật II Niutơn : ur r Newton ? F  ma 10’  CH 2 Viết biểu thức các định luật ? Định luật III Niutơn : ur ur F AB   F BA Hoạt động 2: Bài tập áp dụng định luật II NiuTơn TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu Bài 1: Một lực F truyền cho vật khối lượng cơ sở lý thuyết áp dụng . m1 một gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối  Trường THPT Búng Lao Năm học: 2013 - 2014 Trang 20 
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan