Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình
và
- Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
2. Kĩ năng:
vận dụng được các công thức vào làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới.
Hoạt động 1:(10’) Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1 Nêu các bước giải bài toán động học ?
Ôn lại kiến thức
CH2 Lập phương trình chuyển động thẳng đều với Tiếp nhận nhiệm vụ
mốc thời gian t0 khác không ?
Hoạt động 2: (15’)Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Hai xe A và B cách nhau 112 km, chuyển
Giải:
động ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 36 km/h, Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn
xe B có vận tốc 20 km/h và cùng khởi hành lúc 7
đường AB
giờ.
+ Chiều dương A B
a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe
+ Gốc tọa độ tại A
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
+ Gốc thời gian 7 giờ
c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian
a/ Phương trình chuyển động xe A:
Hãy nêu phương pháp giải bài toán lập phương
x1 36t (km)
trình chuyển động, xác định vị trí và thời điểm hai
Phương trình chuyển động xe B:
chất điểm gặp nhau?
x 20t 112( km)
2
b/ Khi hai xe gặp nhau :
x1 x 2
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc hai xe
và chiều dương.
36t 20t 112
t 2( h )
Vị trí hai xe lúc gặp nhau :
Hai xe gặp nhau khi nào?
Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.
Trường THPT Búng Lao
x1 x 2 x 36.2 72( km)
Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ tại vị trí
cách A một đoạn 72 km.
c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :
Năm học: 2013 - 2014
Trang 1
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Hoạt động 3:(15’) Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu
thuyết áp dụng .
cơ sở vận dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến
- Tóm tắt bài toán,
hành giải
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT
và cần tìm
v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb = ?
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn
đường đầu là:
t1
s1
s
v1 2v1
Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn
đường cuối là:
t2
s2
s
v 2 2v 2
Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn
đường là:
vtb
Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ
bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
s
s
s
2v1 2v 2
2v1v 2
14,4(km / h)
v1 v 2
Hoạt động của học sinh
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
năm 2013
Linh Thị Hạnh
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 2
Giáo án Vật Lý 10
Ngày soạn :
Nguyễn Văn Lợi
Ngày dạy:
Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a,
s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và
- HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán
2. Kĩ năng:
vận dụng vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới.
Hoạt động 1 : (13’)Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1 Nêu các công thức tổng quát của
Ôn lại kiến thức
CĐTBĐĐ?
Tiếp nhận nhiệm vụ
v v 0 v
CH2 Nêu và định nghĩa các đại lượng
Gia tốc : a
trong công thức ?
t
t
Vận tốc : v v 0 at
1
2
2
Tọa độ : s v0 t at
2
Quáng đường : s v0 t at
2
2
Liên hệ : v v 0 2as
1
2
Hoạt động 2: (15’)Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ Bài tập :
sở lý thuyết áp dụng .
Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng
nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4s
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
đầu ô tô đi được một đoạn đường 10m. Tính vận
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng tốc ô tô đạt được ở cuối giây thứ hai.
Bài giải :
đã cho và cần tìm
Chọn gốc thời gian lúc xe bắt đầu tăng tốc
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Gia tốc của xe :
Hãy nêu phương pháp giải bài toán bằng
1
cách áp dụng công thức?
s v t at 2
0
Gọi hai HS lên bảng làm đối chiếu
Trường THPT Búng Lao
2
Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s a = 1,25 (m/s2)
Vận tốc của ô tô cuối giây thứ hai:
v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5 (m/s)
Năm học: 2013 - 2014
Trang 3
Giáo án Vật Lý 10
So sánh bài làm 2 HS, nhận xét và cho
điểm
Nguyễn Văn Lợi
Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT
v0 = 18 km/h; s = 5,9 m (giây thứ 5)
a = ?; t = 10 s s = ?
Giải:
Quãng đường vật đi được sau thời gian 4s:
s 4 4v 0 8a
Hãy viết công thức tính quãng đường đi
được của vật trong 4s, 5s và giây thứ 5
Gọi 2 HS khác lên bảng làm
Nhận xét, cho điểm
Quãng đường vật đi được sau thời gian 5s:
s5 5v 0 12,5a
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5:
s s5 s 4 v0 4,5a
a
s v 0 5,9 5
0,2(m / s 2 )
4,5
4,5
Quãng đường vật đi được sau thời gian 10s:
s10 10v0 50a 60m
Hoạt động 3:(15’) Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ Bài tập :
sở lý thuyết áp dụng .
Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
đến vận tốc 10m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đi được 2000m.
Giải:
đã cho và cần tìm
Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt đầu tăng tốc
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Gia tốc của tàu:
Yêu cầu HS đọc đề và viết biểu thức liên
v v
hệ a,v,s .
v v 2as � a
0,05m / s
2s
Hãy nêu hướng giải?
Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
v v 2as � v 2as v 14,14m / s
Nhận xét, cho điểm
Hoạt động 5: (2)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS:
HS Ghi nhận :
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
tập cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
- Cho HS làm bài tập thêm:
Giao nhiệm vụ về nhà
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần
đều với v0 = 4m/s; a = 2m/s2
a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật
b/ Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s ( t = 8s)
c/ Tính quãng đường vật đi được trong khoảng
thời gian trên. (s = 96m)
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2013
2
Trường THPT Búng Lao
2
2
0
2
2
0
Năm học: 2013 - 2014
2
0
2
2
0
Trang 4
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Tổ trưởng
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 3:
SỰ RƠI TỰ DO
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhớ được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do, Hiểu được các công thức của sự rơi tự do 2.
Kĩ năng:
- Vận dụng được các công thức của rơi tự do và CĐTNDĐ vào giải bài tập.
- Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới.
Hoạt động 1:(10’) Ôn tập, cũng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH 1 Nêu các công thức của sự rơi tự do ?
Vận tốc
v = gt
- Nếu vật ném đi lên v0 �0 : v = v0 – gt
- Nếu vật ném đi xuống v0 �0 : v = v0 + gt
1
2
CH 2 Nếu vật được ném thẳng lên hoặc ném
1 2
thẳng xuống thì các công thức là gì ?
Nếu v0 �0 : s v0t gt
2
2
Quãng đường: s gt
v0 2 gs
Liên hệ giữa v, g, s:
Nếu vật ném thẳng đứng đi lên v0 �0 :
2
Gợi ý : Rơi tự do hay ném lên ( ném xuống ) có
cùng quy luật là chuển động thẳng biến đổi đều .
1
2
2
2
2
v = v0 – gt; s v0t gt ; v v0 2 gs
Nếu vật ném thẳng đứng đi xuống v0 �0 : v
1
2
2
2
2
= v0 + gt; s v0t gt ; v v0 2 gs
Phương trình CĐ của một vật được ném
1
2
thẳng đứng lên trên: y y0 v0t gt 2
Phương trình CĐ của một vật được ném
1
2
2
thẳng đứng xuống dưới: y y0 v0t gt
Hoạt động 2: (30’)Bài tập áp dụng công thức tính quãng đường vật rơi tự do
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài tập :
thuyết áp dụng .
Bài 1: Một hòn đá rơi tự do xuống một cái
giếng. Sau khi rơi được thời gian 6,3 giây ta
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 5
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
- Tóm tắt bài toán,
nghe tiếng hòn đá đập vào giếng. Biết vận
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã tốc truyền âm là 340m/s. Lấy g = 10m/s2.
cho và cần tìm
Tìm chiều sâu của giếng.
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Giải :
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm
Gọi h là độ cao của giếng
hướng giải
2h
Thời gian hòn đá rơi : t1
g
Hãy viết công thức tính thời gian hòn đá rơi cho
h
đến khi nghe được tiếng hòn đá đập vào giếng?
Thời gian truyền âm : t2
v
Mà t1 + t2 = 6,3s t2 = 6,3 – t1
1 2
gt1 6,3v vt1
2
� 10t12 680t1 4284 0 � t1 5,8s
Liên hệ t1 và t2
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện
h vt2 v(6,3 t1 ) �
Chiều sâu của giếng là :
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Viết công thức tính quãng đường viên đá rơi sau
thời gian t, thời gian (t – 1) và trong giây cuối
cùng.
h
1 2 1
gt1 .10.(5,8) 2 168, 2m Bài 2 :
2
2
Bài tập 4.10/19 SBT
Giải
Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối cùng GV nhận
Gọi s là quãng đường viên đá rơi sau thời
xét, cho điểm
gian t
Bài tập luyện tập :
Gọi s1 là quãng đường viên đá rơi sau thời
Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm vào mặt gian t – 1
1
1
đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp
s gt 2 ; s1 g (t 1) 2
Ta
có:
đôi quãng đường vạch được trong 0,5s trước đó.
2
2
Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao từ đó vật được Quãng đường viên đá rơi trong giây cuối
buông ra. (ĐS: 7,8m)
cùng:
1
1
gt 2
g (t 1) 2
2
2
g
� 24, 5 gt
� t 3s
2
s s s1
Hoạt động 3: (5’)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài
tập cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh
Ghi nhiệm vụ về nhà
- Bài tập luyện tập:
Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ
cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng
cách giữa 2 bi sau 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS:
5,55m)
IV. Rút Kinh Nghiệm
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
năm 2013
Trang 6
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 4 - : BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU .
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ được các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới.
Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
1
CH 1 Nêu các công thức của chuyển động tròn
T
; f
đều ?
T 2
2
CH 2
v
aht r 2 ; v, : v r
CH 3
r
Hoạt động 2:(15’) Bài tập chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài tập :
thuyết áp dụng .
Bài 1: BT 5.13 SBT
Giải :
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
Gọi v1, T1, r1 lần lượt là tốc độ dài, chu kì,
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã bán kính của kim phút v2, T2, r2 lần lượt là
tốc độ dài, chu kì, bán kính của kim giờ.
cho và cần tìm
2 r1
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Theo công thức : v1 r1
T1
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm
hướng giải
2 r2
v2 r2
Viết công thức tính tốc độ dài của từng kim?
T2
v rT 1,5r2 .12
� 1 1 2
18
v2 r2T1
r2 .1
� v1 18v2
Lập tỉ số?
(Vì kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ ; kim
phút quay một vòng hết 1 giờ)
Hoạt động 3: (15’)Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Một xe ô tô bắt đầu lên dốc CĐ
thuyết áp dụng .
CDĐ với vận tốc ban đầu 6 m/s, gia tốc
8m/s2.
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 7
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã
cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm
hướng giải
Gọi hai HS đại diện lên lớp giải
Nêu cách chọn hệ quy chiếu?
Viết phương trình chuyển động?
Viết công thức tính thời gian khi xe dừng.
Tính tọa độ xe?
Tính quãng đường?
Tính vận tốc của xe?
GV nhận xét, cho điểm
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện
a/ Viết phương trình chuyển động của xe.
Chọn gốc tọa độ tại chân dốc.
b/ Sau bao lâu xe dừng lại. Tính tọa độ của
xe lúc đó.
c/ Tính quãng đường xe đi được và vận tốc
của xe sau 50s kể từ lúc bắt đầu lên dốc.
Giải :
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo
CĐ
+ Chiều dương là chiều lên dốc
+ Gốc tọa độ tại chân dốc
+ Gốc thời gian lúc xe bắt đầu lên
dốc
a/ Phương trình chuyển động xe:
1
x x0 v0 t a t 2 � x 6t 0, 04t 2 (m)
2
b/ Xe dừng v = 0. Thời gian xe dừng là:
t
v v0
06
75s
a
0, 08
Tọa độ của xe:
x 6.75 0, 04.752 225( m)
c/ Quãng đường xe đi trong thời gian t = 50s
:
s x 6.50 0, 04.502 200(m)
Vận tốc của xe sau 50s:
v = v0 + at = 6 – 0,08.50 = 2m/s
Gọi hai HS lên lớp giải
Bài 2 : Một ô tô chuyển động theo một
đường tròn bán kính 100m với vận tốc
54km/h.
Gọi một số HS lên chấm điểm. Sau đó GV
a/ Xác định gia tốc hướng tâm của một điểm
nhận xét bài làm trên bảng, cho điểm.
trên đường tròn.
Bài tập làm thêm :
b/ Xác định tốc độ góc của ô tô
c/ Tính chu kì, tần số của ô tô
Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g
Giải
= 10 m/s2
a/ Gia tốc hướng tâm của ô tô tại một điểm
a/ Tính thời gian vật rơi (ĐS: t = 3s)
b/ Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. (ĐS: là:
v 2 152
25m)
aht
2, 25(m / s 2 )
r 100
Bài 2: Một canô chạy thẳng đều dọc theo bờ
b/
Tốc
độ góc của ô tô:
sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B
v 15
cách nhau 36 km mất thời gian là 1 giờ 15
0,15(rad / s )
r 100
phút. Vận tốc dòng chảy là 6 km/h. Tính:
c/ Chu kì của ô tô:
a/ Vận tốc canô đối với dòng chảy (ĐS:
22,8km/h)
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 8
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
b/ Khoảng thời gian ngắn nhất để canô chạy
ngược dòng chảy từ bến B về bến A
(ĐS:t = 2 giờ 8 phút)
T
2 2.3,14
41,9( s)
0,15
Tần số của ô tô:
f
1
1
0, 02( Hz )
T 41,9
Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS:
HS Ghi nhận :
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
bài tập cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
năm 2013
Linh Thị Hạnh
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 9
Giáo án Vật Lý 10
Ngày soạn : 22/9/2013
Nguyễn Văn Lợi
Ngày dạy:
Tiết 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 .
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới
Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển Ôn tập theo hướng dẫn
động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn
đều?
CH 2
Hoạt động 2: (15’)Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
thuyết áp dụng .
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
cho và cần tìm
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
hai người và chiều dương.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
Hai người gặp nhau khi nào?
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 10
Giáo án Vật Lý 10
Tính quãng đường mỗi người đi được
Nguyễn Văn Lợi
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2
� 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
thuyết áp dụng .
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
cho và cần tìm
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
hai người và chiều dương.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
Hai người gặp nhau khi nào?
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 11
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
Tính quãng đường mỗi người đi được
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2 � 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Hoạt động của học sinh
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
năm 2013
Linh Thị Hạnh
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 12
Giáo án Vật Lý 10
Ngày soạn : 22/9/2013
Nguyễn Văn Lợi
Ngày dạy:
Tiết 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 .
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới
Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển Ôn tập theo hướng dẫn
động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn
đều?
CH 2
Hoạt động 2: (15’)Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
thuyết áp dụng .
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
cho và cần tìm
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
hai người và chiều dương.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
Hai người gặp nhau khi nào?
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 13
Giáo án Vật Lý 10
Tính quãng đường mỗi người đi được
Nguyễn Văn Lợi
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2
� 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
thuyết áp dụng .
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
cho và cần tìm
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
hai người và chiều dương.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
Hai người gặp nhau khi nào?
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 14
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
Tính quãng đường mỗi người đi được
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2 � 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Hoạt động của học sinh
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
năm 2013
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn : 22/9/2013
Ngày dạy:
Tiết 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 .
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và vận dụng các công thức của chuyenr động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều, chuyển động tròn đều và cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT về các dạng chuyển động.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
2. Bài mới
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 15
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Hoạt động 1: (10’)Ôn tập, cũng cố .
Hoạt động của giáo viên
CH 1 So sánh chuyển động thẳng đều, chuyển
động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn
đều?
CH 2
Hoạt động 2: (15’)Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý
thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã
cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
hai người và chiều dương.
Hai người gặp nhau khi nào?
Hoạt động của học sinh
Ôn tập theo hướng dẫn
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Tính quãng đường mỗi người đi được
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2
� 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 16
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 3:(15’) Bài tập lập phương trình chuyển động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận
thuyết áp dụng .
tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần
đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2
m/s2. Biết khoảng cách AB=130m.
cho và cần tìm
a/ Lập phương trình chuyển động của hai
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
người.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau
c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao
Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc
nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau.
hai người và chiều dương.
Giải:
Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc
AB
+ Chiều dương A B
+ Gốc tọa độ tại A
+ Gốc thời gian lúc hai người tới chân
Hai người gặp nhau khi nào?
dốc
a/ Phương trình chuyển động của người tại A:
1
x1 x01 v01t a1t 2
2
� x1 5t 0,1t 2 (m)
Tính quãng đường mỗi người đi được
Phương trình chuyển động của người tại B:
1
x2 x02 v02t a2t 2
2
� x2 130 1,5t 0,1t 2 (m)
b/ Khi hai người gặp nhau :
x1 x2 � 5t 0,1t 2 130 1,5t 0,1t 2
� t 20( s )
Vị trí hai người lúc gặp nhau :
x1 x2 x 5.20 0,1.202 60(m)
Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách
A một đoạn 60m.
c/ Quãng đường mỗi người đi được :
s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m
Hoạt động 4: (5’)Tổng kết bài học
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 17
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
Hoạt động của giáo viên
GV yêu cầu HS:
- Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập
cơ bản
Giao nhiệm vụ về nhà
IV. Rút kinh nghiệm.
Hoạt động của học sinh
HS Ghi nhận :
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
Ghi nhiệm vụ về nhà
Búng Lao, ngày tháng
Tổ trưởng
năm 2013
Linh Thị Hạnh
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA CHẤT ĐIỂM.
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân
bằng.
- HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin,
định lí Pitago để vận dụng giải BT.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: BT về tổng hợp và phân tích lực
2. Học sinh:BT về điều kiện cân bằng của chất điểm
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
A
A
A
A
2. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ur uu
r uur
CH 1 Nêu cách tổng hợp và phân tích Tổng hợp lực: F F F
1
2
uu
r
uu
r
lực ?
Nếu F1 cùng phương, cùng chiều F2
:
10’
CH 2 Nêu điều kiện cân bằng của chất
Trường THPT Búng Lao
F F1 F2
uu
r
uu
r
Nếu F1 cùng phương, ngược chiều F2
F F1 F2
Năm học: 2013 - 2014
:
Trang 18
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
uu
r
điểm ?
uu
r
Nếu F1 vuông góc F2
uu
r
uu
r
F F12 F22
Nếu F1 hợp với F2 một góc bất kì
F 2 F12 F22 2 F1F2 cos(1800 )
:
F 2 F12 F22 2 F1F2 cos
Hoạt động 2: Bài tập
TG
Hoạt động của giáo viên
GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu
cơ sở lý thuyết áp dụng .
GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS:
- Tóm tắt bài toán,
- Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại
lượng đã cho và cần tìm
- Tìm lời giải cho cụ thể bài
Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để
tìm hướng giải
Hoạt động của học sinh
Bài tập : BT 9.5/30 SBT
Vì vật chịu tác dụng của 3 lực : Trọng lực P,
lực căng dây TAC và lực căng dây TBC nên :
Điều
kiện đểur vật cân
bằng tại điểm C là :
ur ur
r
P T AC T BC 0
Theo đề bài ta có : P = mg = 5 . 9,8 = 4,9(N)
Theo hình vẽ tam giác lực ta
tan
P
TAC
� TAC P.tan 450 49( N )
P
P
cos
� TBC
TBC
cos 450
Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác
dụng lên vật
Ap dụng các tính chất, hệ thức lượng 49 2( N ) 69( N )
trong tam giác tìm TAC , TBC?
Bài 2 : BT 9.6/31 SBT
Giải
30’
Tại điểm O đèn chịu tác dụng của 3 lực:
Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện
+ Trọng lực P của đèn
GV hướng dẫn cách giải gọi hai HS lên
+ Các lực căng dây T1 và T2
bảng giải
Điều
kiện cân bằng tại điểm O:
ur ur ur r
Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng vào
đèn.
Viết biểu thức điều kiên cân bằng cho
điểm O
Ap dụng tính chất tam giác đồng dạng
để giải.
P T1 T 2 0
Vì lực căng hai bên dây treo là như nhau
nên theo hình vẽ ta có :
T1 OB
2T OB
� 1
P OH
P OH
2
� T1
GV nhận xét từng bài làm, so sánh và
cho điểm
Hoạt động 3: Tổng kết bài học
TG
Hoạt động của giáo viên
5’
GV yêu cầu HS:
Trường THPT Búng Lao
P OH 2 HB 2
2OH
60. (0,5) 2 42
242( N )
2.0,5
Vậy T1 = T2 = 242 (N)
Hoạt động của học sinh
HS Ghi nhận :
Năm học: 2013 - 2014
Trang 19
Giáo án Vật Lý 10
Nguyễn Văn Lợi
-
Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản
- Kiến thức, bài tập cơ bản đã
đã học
- Kỹ năng giải các bài tập cơ bản
- Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải Ghi nhiệm vụ về nhà
các bài tập cơ bản
Một giá treo có thanh nhẹ AB dài 2m tựa
vào tường ở A hợp với tường thẳng đứng
Giao nhiệm vụ về nhà
góc . Một dây BC không dãn có chiều
dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có
khối lượng 2kg.
(g = 10m/s2)
a/ Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng
lên thanh AB.
b/ Tính sức căng của dây BC
IV. Rút kinh nghiệm.
Búng Lao, ngày tháng năm 2011
Tổ trưởng
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 8: BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẬT NIUTON
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT.
- Giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan tới ba định luật Niuton.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng
2. Học sinh:
- Ôn lại các công thức động học chất điểm, làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra si số
A
A
A
A
2. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH 1 Nêu nội dung ba định luật Định luật II Niutơn :
ur
r
Newton ?
F ma
10’ CH 2 Viết biểu thức các định luật ?
Định luật
III Niutơn
:
ur
ur
F AB F BA
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng định luật II NiuTơn
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’ GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu Bài 1: Một lực F truyền cho vật khối lượng
cơ sở lý thuyết áp dụng .
m1 một gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối
Trường THPT Búng Lao
Năm học: 2013 - 2014
Trang 20
- Xem thêm -