VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Tuần …….
Tiết …….
§ 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Về Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc
liệt kê các bước.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội
tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được không? Vì sao?
- Em biết gì về khái niệm: Lệnh, chương trình, từ máy?
- Hãy cho ví dụ thiết bị nào vừa là thiết bị vào và thiết bị ra không?
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôn – Nôi man?
3.Tiến trình bài học mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1:
HS thảo luận:
NỘI DUNG BÀI DẠY
1.Khái niệm bài toán:
Hãy định nghĩa bài toán Bài toán trong tin học là Bài toán là một việc nào đó ta
trong tin học? Cho ví dụ một việc nào đó ta muốn muốn máy tính thực hiện.
về bài toán trong tin học?
máy tính thực hiện.
Ví dụ: Giải pt bậc 2, quản lý
Khi cho máy giải bài Ví dụ: Đánh văn bản, nhân viên…
toán ta cần quan tâm nghe nhạc.
những yếu tố nào?
Khi giải bài toán có 2 yếu tố:
Hs thảo luận và cho ví + Đưa vào máy thông tin
Xem cãc ví dụ 1,2,3,4 và dụ.
gì?(Input)
các em hãy cho ví dụ từng
+
trường hợp cụ thể để xem
gì?(Output)
Input và Output ?
Vì vậy cần phải nói rõ Input và
Hãy nhận xét mói quan
hệ giữa Input và Out put.
Cần
lấy
ra
thông
tin
Output và mối quan hệ giữa Input
và Output.
Các bài toán được cấu tạo bởi
2 thành phần cơ bản:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Input: các thông tin đã có.
+ Output: Các thông tin cần tìm
Hoạt động 2:
từ Output.
1. Làm thế nào để tìm ra - Ta chỉ ra thuật toán của
2. Khái niệm thuật toán:
Output?
Thuật toán để giải một bài toán
bài toán.
2. Thế nào là thuật toán - Thuật toán là ta chỉ ra
là một dãy hữu hạn các thao tác
(Arithmetic)
được sắp xếp theo 1 trình tự xác
cách tìm Output.
định sao cho sau khi thực hiện
3. Nêu các bước giải bài
toán?
dãy thao tác ấy, từ Input của bài
- Có 3 bước: Xác định bài
Ví dụ: Tìm giá trị lớn toán, đưa ra ý tưởng, Tìm
nhất của một dãy số thuật toán.
Ta có 3 bước thực hiện như
* Xác định bài toán:
bài toán trên?
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của 1
dãy số nguyên.
nguyên
Hãy xác định các bước
toán, ta nhận ra Output cần tìm.
Input:
Cho
dãy
sau:
số
+ Xác định bài toán
nguyên
+ Ý tưởng.
Giảng các bước thực hiện Output: Giá trị lớn nhất
+ Thuật toán
trong SGK, cho ví dụ 3 số của dãy số.
Minh họa 3 bước trong sách giáo
5, 3, 9 và minh hoạt theo * Ý tưởng: Ta nhớ giá trị
khoa, cho ví dụ cụ thể.
các bước. Mời 1 hs cho ví đầu tiên, sau đó so sánh
Hướng dẫn chi tiết sơ đồ khối,
dụ 3 số và thực hiện các với các số khác nếu bé
các hình thoi, chữ nhật, ô van,
bước giải bài toán.
mũi tên.
hơn giá trị nào thì nhớ giá
Ví dụ: Mô phỏng việc trị đó.
Ví dụ: Mô phỏng việc thực hiện
thực hiện thuật toán trên * Thuật toán:………
thuật toánvới N=8 và dãy số:
với N = 8 số sau: 3 5 6 1 * Các nhóm học sinh thực
5,1,4,7,6,3,15,11
7 2 9 13
Ds
hiện, và trình bày.
5 1 4 7 6 3 15 11
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Phát phiếu học tập các
i
2 3 4 5 6 7 8
9
nhóm thảo luận, theo yêu + Học sinh đại diện nhóm
Max 5 5 5 7 7 7 15 15
cầu:
+ Lưu bảng bài làm của hs.
của mình trình bày. Các
Xác định 3 bước của bài hs còn lại xem xét bổ
toán
sung.
Ta thấy thuật toán có một số
+ xác định bài toán.
tính chất sau:
+ Ý tưởng.
+ Thuật toán.
+ Tính dừng: Thuật toán phải
Qua 2 ví dụ trên chúng ta
kết thúc sau một số hữu hạn lần
thảo luận xem thuật toán
thực hiện các thao tác.
có những tính chất nào?
Thuật toán có 3 tính chất:
Phân tích ví dụ thuật toán
Tính dừng.
tìm số nguyên lớn nhất
Tính xác định.
lần thực hiện thao tác, hoặc là kết
trên.
Tính đúng đắn.
thúc hoặc xác định để thực hiện
+ Tính xác định: Sau một số
bước tiếp theo.
+ Tính đúng đắn: Sau khi thuật
toán kết thúc, ta phải nhận được
Output cần tìm.
Hoạt động 3: Kiểm tra + Hs thảo luận và trả lời.
tính nguyên tố của một số
nguyên dương.
Gợi ý: Thế nào là số
nguyên tố?
3. Một số ví dụ về thuật toán:
Số nguyên tố là số chỉ Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố
có 2 ước số.
của một số nguyên dương.
_
Input: N là một số nguyên
dương.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Hãy xác định các bước + Các nhóm đưa ra ý kiến.
của bài toán này? Phát
_ Output: “ N là nguyên tố” hoặc
Thực hiện giải bài toán. “N không là nguyên tố”
phiếu học tập cho các
+ Lưu bảng các bước giải bài
nhóm.
toán.
Giáo viên giải thích các
bước giải bài toán, giảng
chi tiết sơ đồ khối.Các em
thực hiện?
4. Củng cố:
Tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên
5. Dặn dò:
Xem lại bài đã học, chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tuần…….
Tiết …….
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức:
- Dạy học sinh hiểu hơn về thuật toán thông qua ví dụ tiếp theo.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ viết thuật toán để chuẩn bị cho việc học Tin học
ở lớp 11.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn
học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Khái niệm thuật toán là gì? Thuật toán có các tính chất nào? Hãy
xác định Input và Output của bài toán giải phương trình bậc hai: ax2 +
bx + c = 0?
3.Tiến trình bài học mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
Ở tiết trước chúng ta đã biết Nghe giảng.
khái niệm của bài toán và
thuật toán, đồng thời chúng ta
cũng đã xây dựng được thuật
toán của bài toán tìm giá trị
lớn nhất. Để hiểu thêm về
3. Các ví dụ về thuật
thuật toán cũng như đi xây
toán:
dựng thuật toán của bài toán,
Ví dụ 1: Kiểm tra
hôm nay chúng ta sang tiếp
tính nguyên tố của một
các ví dụ tiếp theo.
Trả lời.
số nguyên dương.
1. Em hãy cho biết Input và
Output của bài toán trên là gì?
Nghe giảng và ghi bài.
2. Nhận xét và đưa ra Input,
Output của bài toán.
Xác định bài toán:
Trả lời.
Em nào có thể nhắc lại khái
Nghe giảng.
niệm số nguyên tố.
Số
nguyên
dương N.-------------------------
niệm của số nguyên tố là gì?
Nhận xét và đưa ra khái
Input:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Nghe giảng.
Nhắc lại định lý: “Nếu một
số nguyên dương N không
chia hết cho các số trong phạm
vi từ 2 đến phần nguyên căn
bậc 2 của N thì nó cũng không
chia hết cho các số trong phạm
vi từ phần nguyên căn bậc 2
của N đến N – 1.
Thảo luận nhóm và
trình bày ý tưởng.
Từ định nghĩa và định lý trên,
các em hãy thảo luận và trình
bày ý tưởng để xây dựng thuật
toán của bài toàn này.
Nghe giảng và ghi bày.
Ý tưởng: Ta nhớ
Nhận xét và trình bày ý
lại định nghĩa: Một số
tưởng để xây dụng thuật toán.
nguyên dương N là số
nguyên tố nếu nó có
Từ ý tưởng trên, chúng ta đi
đúng 2 ước số khác
xây dựng thuật toán bằng cách
nhau là 1 và chính nó.
liệt kê như sau:
Nghe giảng và trả lời Do đó ta có:
theo.
Xây dựng từng bước của
thuật toán và giải thích.
Nếu N = 1 thì N
không là nguyên tố.
Nếu 1 < N < 4
thì N là số nguyên tố.
Nếu N 4 và
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trả lời.
không có ước số trong
Em nào hãy cho biết vai trò
phạm vi từ 2 đến phần
của biến i trong thuật toán này
nguyên căn bậc 2 của N
là gì?
Nghe giảng.
thì N là số nguyên tố.
Nhận xét.
Thuật toán:
Lên bảng dán sơ đồ
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập số
Ngoài cách liệt kê trên, ta còn khối của bài toán.
có cách sơ đồ khối. Em nào
Nghe giảng và trả lời.
nguyên dương N.
hãy lên bảng xây dựng thuật
B2: Nếu N = 1
toán của bài toán này bằng
thì thông báo N không
cách sơ đồ khối?
là số nguyên tố rồi kết
Nhận xét!
thúc.
B3: Nếu N < 4
Bây giờ chúng ta đi vào một Nghe giảng và trả lời.
thì thông báo N là số
vài ví dụ mô phỏng việc thực
nguyên tố rồi kết thúc.
B4: i 2
hiện của thuật toán trên.
Với N = 29
Với N = 45
N>[
B5: Nếu
N ](*) thì thông
Giải thích từng bước thực
báo N là số nguyên tố
hiện của thuật toán qua 2 ví dụ
rồi kết thúc.
mô phỏng để học sinh hiểu
hơn về thuật toán
B6: Nếu N chia
hết chi i thì thông báo N
là số không nguyên tố
rồi kết thúc.
B7: i i + 1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
rồi quay lại bước 5.
b. Cách sơ đồ
khối:
(Sơ đồ khối)
Sách giáo khoa
4. Củng cố kiến thức :
Nhắc lại các bước của thuật toán thông qua ví dụ trên.
5 .Dặn dò:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tuần…….
Tiết …….
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 3)
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức :
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Về Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc liệt kê các bước.
3. Về tư duy và thái độ:
- Dùng để tìm thuật toán cho các bài toán khác…
- Tích cực trong học tập và rèn luyện tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm thuật toán là gì? Thuật toán có các tính chất nào? Hãy
xác định Input và Output của bài toán giải phương trình bậc hai: ax2 +
bx + c = 0?
3.Tiến trình bài học mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Cho dãy số nguyên + Hs đưa ra ý tưởng, thảo Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp
6,1,5,3,7,8,10,7,12,4 làm luận nhiều ý tưởng khác
Cho dãy A gồm N số nguyên
thế nào để sắp xếp dãy số nhau.
a1, a2, a3, …,aN. Cần sắp xếp
nguyên từ nhỏ đến lớn?
các số hạng để dãy A trở thành
+ Trước tiên ta cũng
dãy không giảm (tức là số
thực hiện theo 3 bước.
hạng trước không lớn hơn số
Bước 1: Nhập , và dãy
+ Hs trao đổi, thảo luận.
hạng sau)
số nguyên.
+ Hs phát biểu từng bước
Xác định bài toán:
Bước 2: M N;
liệt kê sơ đồ khối.
+ Input: Dãy A gồm N số
Bước 3: Nếu M<2 thì
nguyên
đưa dãy A đã được sắp
+ Output: Dãy A được sắp
xếp rồi kết thúc.
xếp thành dãy không giảm.
Bước 4: M M – 1, i
* Ý tưởng: Với 2 số liền kề,
0;
nếu số trước lớn hơn số sau ta
Bước 5: i i + 1;
đổi chổ cho nhau. Việc đó lập
Bước 6: Nếu I > M thì
lai, khi không còn sự đổi chổ
quay lại bước 3;
+ Hs lần lượt vẽ các bước
nào nữa.
Bước 7: Nếu ai > ai+1 thì
sơ đồ khối theo các bước.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo
tráo đổi ai và ai+1 cho
đổi
nhau;
(Exchange Sort)
Bước 8: Quay lại bước 5;
+ Cho dãy số (xem màn
hình)
Nhập N và a1, a2,..., aN
MN
+ Các nhóm thảo luận
M<2?
+ Các nhóm thảo luận và trình bày.
trình bày theo thuật toán
các lần duyệt bài toán
Sai
M M – 1; i 0
ii+1
đúng
i>M?
Sai
Tráo đổi ai và ai+1 đúng
ai > ai+1 ?
Sai
đúng
đưa ra A rồi
kết thúc
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
sau?
Sơ đồ khối cho thuật toán.
( Sử dụng máy chiếu minh
họa)
4. Củng cố :
-Sắp xếp dãy số nguyên từ lớn đến nhỏ (dãy số giảm).
5. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học “Thuật toán tìm kiếm tuần tự”.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần…….
Tiết …….
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 4)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước;
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Về Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc liệt kê các bước.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn
học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Kiểm tra bài cũ:
Sắp xếp dãy số nguyên từ lớn đến nhỏ (dãy số giảm).
3.Tiến trình bài học mới:
TG
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO
CỦA HỌC
VIÊN
SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
Trong cuộc sống
+ Ghi bài.
* Thuật toán tìm kiếm tuần tự
chúng ta, thường
+ Cho ví dụ tìm
(Sequential sort)
xảy ra việc tìm
kiếm 1 đối
kiếm. Chảng
tượng nào đó.
Bài toán: Cho dãy A gồm N số
nguyên khác nhau: a1,a2,…,aN và
hạn: tìm kiếm
mpptk số nguyên k. Cần biết hay
tên của 1 học
không chỉ số I ( 1 i N ) mà ai = k. Nếu
sinh trong 1 lớp,
có hãy cho biết chỉ số đó.
tìm 1 quyển sách
Các bước giải bài toán: có 3 bước.
trong thư viện.
* Xác định bài toán:
Điều quan tâm ở
+ Suy nghĩ
đây là tìm kiếm
+I=5
như thế nào?
+ Không có i
Input: Dãy A gồm N số nguyên
a1,a2,…,aN và khóa k.
Output: chỉ số I mà ai = k.hoặc không
? Ví dụ: 5 7
* Xác định bài có số hạng nào.
1
toán:
4
2
+k=2 I
=?
Input:
tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ 1, so
Output:
sánh các số hạng đến khi gặp số hạng
+ k = 6 I = ? * Ý tưởng.
? Nêu các bước
giải bài toán?
* Ý tưởng. Tìm kiếm tuần tự một cách
* Thuật toán.
bằng khóa, hoặc không có giá trị nào
bằng khóa.
* Thuật toán.
B1: Nhập N, các số hạng khác nhau
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* Lưu ý:
a1,a2,…,aN và khóa k
B1: Các số khác
B2: i 1;
nhau.
B3: Nếu ai = k thì thông qua chỉ số i,
B3 và B5 lưu ý
rồi kết thúc
+ Học sinh nêu
các biểu thức
B4: i i + 1;
các bước của
điều kiện.
B5: Nếu i > N thì thông báo dãy A
thuật toán?
không có số hạng nào bằng k rồi kết
Những điều cần
thúc.
lưu ý.
B6: Quay lại bước 3.
a. Vẽ sơ đồ:
Nhập N và a1,a2,…,aN và k
i1
+ Học sinh thực
ai = k ?
hiện.
Đưa ra i rồi
kết thúc
Đúng
Sai
ii+1
Sai
i>N?
Đúng
Dãy A không có số hạng
bằng k, rồi kết thúc
+ Mời học sinh
lần lượt vẽ sơ đồ
+I=6
Dãy A có N = 7 khóa k = 10
khối.
Tìm chỉ số i để ai = k.
+ Cho dãy số bất
kỳ. Các em thực
+ Từ 1 đến N +
hiện theo thuật
1.
toán tìm chỉ số i.
i
1
2
3
4
5
6
7
ai
7
12
4
6 11 10
8
k = 10 i = 6
* Ghi chú:
Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số
và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
N+1
+ Trong thuật
+ Các nhóm
*Bài tập thảo luận nhóm:
toán trên giá trị
thực hiện lên
Cho N và dãy số a1,a2,…,aN, hãy
biến i biến đổi từ bảng trình bày.
cho biết có bao nhiêu số hạng trong
giá trị nào đến
dãy có giá trị bằng 0
+ Nhận xét.
giá trị nào?
* Gợi ý:
Sử dụng thuật toán trong bài, sử
+ Xem bài tập
dụng biến đếm để đếm số lần giá trị 0
trang 7 SGK
xuất hiện trong dãy.
trang 44. Các
nhóm thực hiên.
+ Gợi ý trình
bày.
4. Củng cố:
Cho N và dãy số a1,a2,…,aN, hãy cho bết có bao nhiêu số hạng trong dãy
có giá trị bằng 0.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài học “Thuật toán tìm kiếm nhị phân”.
6. Rút kinh nghiệm:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Tuần…….
Tiết …….
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tiết 5)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Về Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc liệt kê các bước.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn
học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho N và dãy số a1,a2,…,aN, hãy cho bết có bao nhiêu số hạng trong
dãy có giá trị bằng 0?
3.Tiến trình bài học mới:
TG
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT
ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
HỌC SINH
+ Các em cho dãy + Cho dãy số Thuật toán tìm kiếm nhị phân
số bất kỳ.
tăng dần.
(Binary Search)
k = 4 và N = 6
+ Chia:
* Xác định bài toán:
2 4 5 6 9 13
Dãy 1:
2
4 + Input: Dãy A gồm N số nguyên khác nhau và 1
+ Các em chia thành 5
2 dãy dãy con.
Dãy 2:
số nguyên k;
6
9 + Output: Chỉ số I mà ai = k hoặc thông báo
+ Chỉ số ở giữa dãy 13
không có số hạng nào của dãy có giá trị bằng k.
là bao nhiêu? So Ta thấy tìm * Ý tưởng:
sánh agiua với khóa kiếm trên dãy Sử dụng tính chất dãy A là dãy tăng, ta thu hẹp
k?
1 có giá trị phạm vi tìm kiếm sau mỗi lần so sánh với số
+ Các em thảo luận bằng k
để hình thành ý + Giữa = 3.
tưởng cho bài toán?
+ agiua = 5 > k
nên ta tìm trên
hạng được chọn.
• Ta chọn a
giua
ở giữa dãy để so sánh với k,
N 1
2
trong đó Giua =
dãy 1.
• Xảy ra 1 trong 3 điều kiện sau:
+ Các nhóm
- Nếu a giua= k tìm đợc chỉ số, kết thúc;
thảo luận và
trình bày.
- Nếu a
giua
> k do dãy A đã đợc sắp
xếp tăng nên việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ
- Xem thêm -