Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học giáo án Toán lớp 4. Tiết 145: Luyện tập chung...

Tài liệu giáo án Toán lớp 4. Tiết 145: Luyện tập chung

.DOCX
7
368
93

Mô tả:

giáo án lớp 4
GIÁO ÁN LỚP 4 GV Hướng dẫn: Nguyễn Thị Hòa Năm học 2017 - 2018 Ngày soạn: 01/4/2018 Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thảo Ngày giảng: 06/4/2018 Lớp thực hiện giảng dạy: 4A3 GIÁO ÁN THI GIẢNG Tuần 29: Toán Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” 2. Kĩ năng: HS thực hành giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, vận dụng bài toán vào cuộc sống, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học 1, Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu, máy soi, 2, HS: Sgk, vở, nháp, bảng con,… III. Các học động dạy và học 1. Khởi động (1-2’) Đi chợ. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Trước khi học bài mới, cô kiểm tra bài cũ. Cô có bài toán sau: - GV bắn màn hình: Hiệu của hai số là 15, tỉ số của hai số là 2 . Tìm hai số đó? 3 - Các em đọc thầm đề bài và thực hiện yêu cầu vào bảng con. (Chọn 2 bảng của HS) SV: Đỗ Thị Thảo - Giơ bảng: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 1 (phần) Số bé là: Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 Năm học 2017 - 2018 (15 : 1)x 2 = 30 Số lớn là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số bé 30; số lớn 45 - Đọc to bài làm của em - Nhận xét bài bạn? => Cô cũng đồng ý với ý kiến của các em. - Muốn tìm đc số bé, số lớn trước tiên em phải biết gì? - Làm thế nào em tìm được số bé? - Khi biết số bé, làm thế nào em tìm được số lớn? - Nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS đọc to bài làm - Hs nhận xét: Bài bạn làm giống bài em. - Em tìm tổng số phần bằng nhau. - Em lấy hiệu là 15 chia cho số phần bằng nhau là 1 rồi nhân với số phần của số bé là 2. Em được 30 - Em lấy số bé là 30 cộng với hiệu hai số là 15 được số lớn là 45. - Cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó: B1: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau B3: Tìm số bé B4: Tìm số lớn. - GV nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ: Cô thấy cả lớp học bài cũ rất tốt. Cô khen cả lớp. 3. Bài mới * GV giới thiệu bài (1 phút) Để củng cố cách giải toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” cô cùng các em sẽ học tiết 145 Luyện tập chung. * Bài 1 - SGK – 6 phút * Luyện sách - Cả lớp đọc thầm bài, 1 hs đọc to. - Hs đọc - Hoàn hành BT1 vào SGk. - HS làm bài tập vào SGK - Chấm bài trong sách. - Ở bài tập này, hàng 1 cô đã kiểm tra SV: Đỗ Thị Thảo Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 các em ở phần bài cũ. - Ở hàng 2, bạn nào giải thích cho cô cách tìm số bé và số lớn. - Ngoài cách này ra, bạn nào còn cách làm khác không? - Cô thấy các em đã vận dụng tốt dạng bài tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 2. * Bài 2 – BC - 8 phút - HS đọc thầm yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? - Trong bài toán, đâu là hiệu ? - Đâu là tỉ số ? Vì sao em biết ? - Cả lớp làm bảng con. - Lấy 2 bảng HS. - Soi vở 1 (tìm số thứ nhất trước) - Nêu ý kiến về bài của bạn? - Để tìm số nhất em đã làm như thế nào? - Nêu ý nghĩa phép tính 820 - 738 = 82 - Nhận xét? SV: Đỗ Thị Thảo Năm học 2017 - 2018 - Tìm số bé, em lấy hiệu của hai số là 36 chia cho tổng số phàn bằng nhau là 3, rồi nhân với 1 phần số bé, ta được 12. Tìm được số bé, lấy số bé là 12 cộng với hiệu của 2 số là 36 được số lớn là 48. - Em tìm số lớn trước rồi tìm số bé. * Luyện bảng - 1 HS đọc to. - Bài toán này thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Hiệu là 738 - Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 10 . Vì số thứ nhất giảm đi 10 lần thì 1 được số thứ hai. - Hs làm bảng con. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 x 10 = 820 Số thứ nhất là: 820 - 738 = 82 Đáp số: - 1 HS đọc to bài giải - Bạn tóm tắt đúng và giải đúng - Tìm số thứ nhất em lấy hiệu của hai số là 738 ,em chia cho tổng số phần bằng nhau là 9 ra giá trị 1 phần , em lấy giá trị 1 phần nhân 10 phần số thứ nhất được 820 - Phép tính 820 - 738 = 82 nghĩa là tìm số thứ hai, em lấy số thứ nhất là 820 trừ Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 - Soi vở 2 (tìm số thứ 2 trước) - So sánh bài làm của bạn và của em, cho ý kiến? - Bạn đã tìm số nào trước? - Khi biết số thứ 2, làm thế nào tìm được số thứ nhất. - Các cách làm của các em đều đúng, em có thể học tập bạn, cô khen.... * BÀI 3 - làm vở - 8 phút - HS đọc to đề bài - Thực hiện yêu cầu bài toán vào vở - Đổi vở trong bàn -Trao đổi cách làm bài tập này (1-2 phút) - Soi vở, chữa bài. - Nhận xét bài bạn? - Đây là dạng toán ẩn tỉ số. - Số gạo tẻ trong mỗi túi đều bằng nhau thì mỗi túi tương ứng với 1 phần, cân nặng một túi cũng sẽ tương ứng với giá trị 1 phần. - Em hãy giải thích cách tìm cân nặng số gạo nếp và gạo tẻ. - Đây là dạng toán gì? - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. SV: Đỗ Thị Thảo Năm học 2017 - 2018 đi hiệu của hai số là 738 được 82. - Bài em làm giống bài bạn. - Em tìm số thứ hai trước. - Em lấy số thứ hai là 82 cộng với hiệu của hai số là 738. Được số thứ nhất là 820. * Luyện vở - 1 HS đọc đề. - Hs làm vở - Trao đổi nhóm đôi. - Đọc bài làm của mình. - Bài bạn giống bài làm của em - Để tìm cân nặng gạo nếp, em lấy giá trị 1 phần nhân với số túi gạo nếp là 10. Tìm số gạo tẻ, em lấy tổng số gạo là 220 kg trừ đi cân nặng của gạo nếp. - Dạng tóan tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số gồm 4 bước. Đó là: + Bước 1: Tóm tắt bài toán = Vẽ sơ đồ đoạn thẳng + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 * Bài 4 – Vở - 10 phút - Cả lớp đọc thầm bài toán, 1 Hs đọc to - Quan sát kĩ sơ đồ trong SGK, xác định dạng toán. - Thực hiện yêu cầu bài 4 vào vở - Gv chấm vở - Soi bài - Hs chia sẻ bài làm. Năm học 2017 - 2018 + Bước 4: Tìm số lớn * Luyện vở - Làm bài tập vào vở. - Hs chia sẻ bài làm của mình + HS: Tớ giải bài 3 như sau: Tớ vẽ sơ đồ trên 1 đường thẳng, biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau, số lớn là 5 phần như thế. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần). Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là 840 : 8 x 3 = 45 (m). Đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là: 840 – 45 = 795 (m). Đáp số: 45(m), 795 (m). Xin các bạn cho ý kiến? . Tớ mời bạn........... + HS 1: Bạn đã giải bài toán đúng rồi, bài làm của tớ cũng giống bạn + HS: tớ cảm ơn bạn. Các bạn khác có ý kiến gì nữa không? Mời bạn............... + HS 2: Đoạn đường từ nhà An đến 3 hiệu sách bằng 5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học nghĩa là gì? + HS: Nghĩa là đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3 phần, thì đoạn đường từ hiệu sách đến trường học là 5 phần như thế. + HS 3: Bạn hãy giải thích cho tớ cách SV: Đỗ Thị Thảo Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 Năm học 2017 - 2018 tìm đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách? + HS: Tớ tìm tổng số phần bằng nhau được 8 phần, tớ lấy tổng là 840m chia cho tổng số phần bằng nhau là 8, rồi nhân với số phàn của quãng đường là 3. Được 45 + HS 3: Tớ hiểu rồi, tớ cảm ơn bạn nhé! + HS: Biết đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách, muốn tìm đoạn đường từ hiệu sách đến trường học các bạn đã làm như thế nào? Tớ mời bạn.................. + HS 4: Để tìm đoạn đường từ hiệu sách đến trường học, tớ lấy tổng là 840m, tớ trừ đi đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là 45, được 795. + HS trên: Tớ cảm ơn bạn. Đó là ý kiến của chúng em, em xin ý kiến cô giáo *GV: Cô khen các em đã tự tin chia sẻ những hiểu biết của mình cho các bạn nghe về cách giải bài toán. Cô cũng đồng ý với ý kiến của các em - Để làm bài 3 em vận dụng kiến thức - Em vận dụng dạng toán tìm hai số khi nào đã học? biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Cô thấy các em đã nắm chắc cách giải các bài toán rồi. 4. Củng cố, dặn dò (2-3 phút) - Giờ học ngày hôm nay chúng ta đã học kiến thứ nào? Ghi ra mảnh giấy đã chuẩn bị trong thời gian 1’ - Nhận xét tiết học. SV: Đỗ Thị Thảo Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B GIÁO ÁN LỚP 4 SV: Đỗ Thị Thảo Năm học 2017 - 2018 Trường Đại học Hải Phòng – Lớp ĐHGDTH K15B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan