Giáo án Toán 6
Năm học :
Tuần 1
Tiết 3
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày dạy: 20/08/2010
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng
các số La Mã từ 1 đến 30.
-HS: Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1
6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
-GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Viết tập hợp N; N*.
Làm bài 11 trang 5 (SBT). Viết tập hợp D các số tự nhiên x mà x N*.
* HS: N = {0; 1; 2; 3; …} N* = {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}; C = {35; 36; 37; 38} D = {0}
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên và quan hệ thứ tự trong tập hợp
N. Vậy ghi số tự nhiên như thế nào và giá trị của từng chữ số trong hệ thập phân thay đổi theo vị trí
như thế nào thì chúng ta cùng bắt đầu bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10ph Hoạt động 1: Số và chữ
1)Số và chữ số:
số
-Cho ví dụ.
Với mười chữ số 0, 1, 2, 3,
- Gọi HS đọc ba số tự
4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được
nhiên bất kỳ.
mọi số tự nhiên.
- Giới thiệu 10 chữ số để
ghi các số tự nhiên.
-Một số tự nhiên bất kỳ có
-Một số tự nhiên bất kỳ có thể có một, hai, ba…chữ số.
thể có bao nhiêu chữ số?
- Chú ý: + Khi viết các số
tự nhiên có từ 5 chữ số trở
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
1
Giáo án Toán 6
10ph
10ph
1000
1023
lên ta thường viết tách
riêng từng nhóm 3 chữ số
kể từ phải sang trái.
+ Cần phân biệt: số
với chữ số; số chục với
chữ số hàng chục…
-Yêu cầu HS làm bài tập
11tr 10SGK.
Hoạt động 2:Hệ thập
phân
-Cách ghi số dung 10 chữ
số như trên gọi là cách ghi
số trong hệ thập phân.
Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vị ở một hàng làm
thành 1 đơn vị ở hàng liền
trước nó. Do đó giá trị mỗi
chữ số trong một số thay
đổi theo vị trí.
-Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có 3 chữ số.
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số khác nhau.
Hoạt động 4: Chú ý (10
phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I,
V, X và IV, IX., cách viết
các số La Mã.
102,
210,
120,
201
Hoạt
động
5:
Củn
g cố
Bài
tập1:
-Viế
Cấn Văn Thắm
Năm học :
VD: số 3895
-Số chục là 389
-Chữ số hàng chục là 9
-HS:a) 1357
b)Điền vào bảng phụ.
-Nghe GV giới thiệu.
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
ab = a.10 + b (a0)
abc = a.100 + b.10 + c
-HS: 999 ; 987
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết
3. Chú ý:
Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7
8
9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi
số trên:
+ Một chữ số X ta được
các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến
30.
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
2
Giáo án Toán 6
Năm học :
t số
tự
nhiê
n
nhỏ
nhất
có 4
chữ
số.
Viết
số tự
nhiê
n
nhỏ
nhất
có 4
chữ
số
khác
nhau
.
Bài
tập
2:
Dùn
g 3
chữ
số
0,1,2
hãy
viết
tất
cả
các
số tự
nhiê
n có
3
chữ
số
mà
các
chữ
số
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
3
Giáo án Toán 6
Năm học :
khác
nhau
.
6ph
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau(2ph)
-Nắm được số và chữ số.
-Biết biểu diễn thập phân một số tự nhiên bất kỳ.
-Viết được các số La mã từ 1 – 30.
BTVN: Bài 12, 15 SGK. 16, 19, 20 SBT.
IV)Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………....
Tuần 1
Tiết 4
Ngày soạn: 15/08/2010
Ngày dạy: 20/08/2010
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp: Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1
6A2
2.Kiểm tra bài cũ:(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
4
Giáo án Toán 6
Năm học :
HS :Bài 19: 340; 304; 430; 403
Viết:
abcd =1000a +100b +10c+ d (a 0)
XVII: Mười bảy . XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX , 25: XXV
-GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Như vậy ở các tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên, cách ghi số
tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về số phần từ của tập hợp, tập hợp con.
b)Tiến trình bài day:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12ph Hoạt động 1 : Số phần tử
1)Số phần tử của một
của một tập hợp.
tập hợp:
*Cho các tập hợp sau:
A = {5} ;B={x,y}
C={1; 2; 3; …;100}
N={0;1; 2; 3; …}
Mỗi tập hợp trên có bao -Tập hợp A có 1 phần tử
nhiêu phần tử?
-Tập hợp B có 2 phần tử
-Tập hợp C có 100 phần tử
-Tập hợp N có vô số phần
-Yêu cầu HS làm bài tập ? tử
1
-Tập hợp D có 1 phần tử
-Tập hợp E có 2 phần tử
-Tập hợp H có 11 phần tử
-Cho HS làm bài tập ?2
--Không có số tự nhiên x
Tìm số tự nhiên x biết
nào mà x+5 = 2
x +5=2
Một tập hợp có thể có 1
Nếu ta gọi P là tập hợp các -Tập hợp P không có phần phần tử, có nhiều phần
số tự nhiên x mà x+5=2 thì tử nào.
tử, có vô số phần tử,
tập hợp P có bao nhiêu
cũng có thể không có
phần tử?
phần tử nào.
-Tập hợp không có phần tử
Tập hợp không có phần
nào gọi là tập hợp rỗng.
tử nào gọi là tập hợp
Tập hợp rỗng ký hiệu Ø
-Một tập hợp có thể có 1 rỗng.
-Vậy một tập hợp có thể có phần tử, có nhiều phần tử, Tập hợp rỗng ký hiệu
có vô số phần tử, cũng có Ø
bao nhiêu phần tử?
thể không có phần tử nào.
-HS làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài tập a)Tập hợp A có 1 phần tử
b)Tập hợp B có 1 phần tử
16 tr 13 SGK.
c)Tập hợp C có vô số phần
tử
d)Tập hợp D không có
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
5
Giáo án Toán 6
Bài tập 18SGK.
18ph Hoạt động 2: Tập hợp
con
-Hãy viết tập hợp E và F
dưỡi dạng liệt kê các phần
tử.
-Em có nhận xét gì về các
phần tử của tập hợp E và
tập hợp F
-Ta gọi tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F.
-Vậy khi nào tập hợp A gọi
là tập hợp con của tập hợp
B.
6ph
Năm học :
phần tử nào
A={0} thì A không thể goi
là tập hợp rỗng vì A có 1
phần tử.
2)Tập hợp con:
E
-HS: Viết
E={x,y}
F={x,y,c,d}
-Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F
F
c
d
x
y
Nếu mọi phần tử của
-Nếu mọi phần tử của tập tập hợp A đều thuộc tập
hợp A đều thuộc tập hợp B hợp B thì tập hợp A là
thì tập hợp A là tập hợp tập hợp con của tập hợp
con của tập hợp B.
B.
Ta ký hiệu: A �B hoặc
B �A
Ta ký hiệu: A �B hoặc
B �A
-GV cho ví dụ về tập hợp
HS của lớp và tập hợp HS
nữ của lớp.
-Yêu cầu Hs làm bài tập ?3 M={1;5}; A={1;3;5}
B={5;1;3}
M A; M B
A B; B A
-Ta thấy A B; B A thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau. Kí hiệu A=B.
Gọi HS đọc phần chú ý.
Hoạt động 3: Củng cố.
-Gọi HS lên bảng thực HS: A={0;1;2;3…;9}
hiện
B={0;1;2;3;4}
A �B
a)
-Gọi HS lên bảng thực
b) �
hiện
c) =
Chú ý: A B; B A thì
ta nói A và B là hai tập
hợp bằng nhau. Kí hiệu
A=B.
Bài tập 19 tr 13SGK
Viết tập hợp :
A={x �N/x<10}
B={x �N/x<5}
Bài tập 20 tr 13SGK
Cho tập hợp A={15;24}
Điền kí hiệu thích hợp
vào ô vuông.
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau: (2ph)
-Nắm được kết luận số phần tử của tập hợp.
-Nhận biết tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
BTVN: 21, 22, 23 tr 14 SGK
IV) Rút kinh nghiệm:
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
6
Giáo án Toán 6
Năm học :
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
..................................................................................................................................
Tuần 2
Ngày soạn: 17/08/2010
Tiết 5
Ngày dạy: 23/08/2010
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết
dưới dạng dạy số có quy luật).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệu , �,.
3.Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph)Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số.
6A1
6A2
2.Kiểm tra bài cũ(7ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu hỏi: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Áp dụng: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 rồi dùng
ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.
HS: Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử
nào. Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp
B.
Áp dụng:
A={0;1;2;3;4;5} ; B={0;1;2;3;4;5;6;7}
AB
GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về số phần tử của tập hợp và tập hợp con. Để
củng cố các kiến thức đã học chúng ta sang tiết luyện tập.
b)Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
*Dạng 1: Tìm số phần
Bài 21 tr.14 (SGK)
tử của tập hợp cho
30ph + GV gợi ý: A là tập hợp HS bằng cách kiệt kê để trước.
các số tự nhiên từ 8 đến tìm số phần tử của tập hợp Bài 21 tr.14 (SGK)
20.
A.
A = {8; 9; 10; … ;
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
7
Giáo án Toán 6
+ Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như
SGK.
Công thức tổng quát
(SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài
theo nhóm. Yêu cầu của
nhóm:
-Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b (a
hiệu
bằng 0
b) số trừ = 0 =>số bị trừ =
hiệu
c) số bị trừ >= số trừ.
10’ Hoạt động 3: Phép chia hết
Người ta dùng dấu “:” để chỉ
phép chia
Nếu a : b = c thì các số a,b,c gọi
là gì?
Hãy xét xem có số tự nhiên x
nào mà
a) 3.x=12 hay không?
b) 5.x=12 hay không?
- Ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng:
cho 2 số tự nhiên a và b (b0),
Cấn Văn Thắm
Năm học :
- Ở câu b, không tìm được giá * Chú ý: SGK trang 21
trị của x.
HS dùng bút chì di chuyển
trên tia ở hình theo hương dãn
của GV
Theo cách trên tìm hiệu của
7 – 3; 5 – 6
?1 HS trả lời miệng
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) đk để có hiệu a–b là a b
2)Phép chia hết:
Phép chia: a : b = c
a: số bị chia.
- Các số a gọi là số bị trừ, b b: số chia
gọi là số trừ, c gọi là hiệu
c: thương
-a)x = 4 vì 3.4 = 12
Cho 2 số tự nhiên a và b
-b)Không có số x nào mà 5.x (b0), nếu có số tự nhiên x
= 12
sao cho: b.x = a thì ta có
phép chia hết a:b=x
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
18
Giáo án Toán 6
Năm học :
nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết
a:b=x
GV : Cho HS làm bài tập ?2
HS: HS trả lời miệng
a) 0 : a = 0 (a0)
b) a : a = 1 (a0)
c) a : 1 = a
10’ Hoạt động 3: Củng cố
GV: Đưa sơ đồ và gọi 2 HS lên HS:
bảng thực hiện
Quãng đường Huế - Nha
Trang:
1278 – 658 = 620 km
Quãng đường Nha Trang – tp
HCM:
1710 – 1278 =432 km
GV: Cho HS đứng tại chỗ trả lời HS: Thực hiện
GV: Gọi HS lần lượt lên bảng HS: a) x = 533
thực hiện
b)x = 102
c)x = 0
d) x= 103
e) x = 3
f) x �N*
Bài tập 41 tr 22 SGK:
HN – Huế: 658 km
HN – Nha Trang 1278 km
HN – tp HCM: 1710km
Tính quãng đường
Huế - Nha Trang
Nha Trang – tp HCM
Bài tập 42 tr 23 SGK:
Bài tập 44 tr 24 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) x: 13 = 41
b) 1428 : x = 14
c) 4x: 17 = 0
d) 7x – 8 = 713
e) 8(x-3) = 0
f) 0:x= 0
4)Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau:(2ph)
-Nắm được điều kiện phép trừ thực hiện được trong N
-Nắm được khi nào ta có phép chia hết
-BTVN: 43, 44 SGK, 64, 65, 66, 67 tr 11 SBT
-Xem trước phần phép chia có dư
IV) Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................
Tuần 3
Tiết 10
Ngày soạn: 21/8/2010
Ngày dạy: 31/8/2010
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Cấn Văn Thắm
THCS Đông Sơn - Chương Mỹ - Ha Nội
19
Giáo án Toán 6
Năm học :
HS nắm được khi nào ta có phép chia hết, nắm được dạng tổng quát của phép chia có dư và điều
kiện của số dư.
* Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
-GV: Phấn màu, bảng phụ.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng. Ôn lại kiến thức về phép trừ và phép chia đã học ở Tiểu
học
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tình hình lớp:(1ph) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
6A1
6A2
2.Kiểm tra bài cũ: (7ph)
GV: Cho 2 số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a – b = x? Điều kiện để phép trừ a – b luôn
thực hiện được là gì?
Áp dụng: Tìm x biết:
a) 25 – x = 13
b)2.x + 17 = 35
c) (37 – x). 3 = 0
HS: Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b +x = a thì ta có phép trừ a – b = x .
Điều kiện để phép trừ luôn thực hiện được là SBT lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Áp dụng: Tìm x
a) x = 12
b) x = 9
c) x = 37
GV: Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu: Ở tiết học trước ta đã biết rằng trong tập hợp N thì phép trừ không phải lúc nào cũng
thực hiện được. Còn phép chia cũng thế, khi phép chia thực hiện được ta có phép chia hết và ngược
lại ta có phép chia có dư. Đó là nội dung ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b)Tiến trình bài dạy:
T
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
G
10’ Hoạt động 1: Phép chia có dư
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực HS: Thực hiện
hiện phép chia
12: 3 và 14: 3
12 3
14 3
0 4
2 4
-GV:12: 3 = 4 được gọi là phép
chia hết. Còn 12 : 5 được gọi là
phép chia có dư.
-Ta có thể viết phép chia 14: 3 HS: 14 = 3 . 4
+ 2
dưới dạng hàng ngang
SBC SC Thương Số dư
GV ghi lên bảng
HS: Đọc phần tổng quát
a = b.q + r (0 �r
- Xem thêm -