Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án toán 1_vì sự bđ và dc trong gd (trọn bộ)_bộ 2...

Tài liệu Giáo án toán 1_vì sự bđ và dc trong gd (trọn bộ)_bộ 2

.DOC
205
85
129

Mô tả:

Giáo án TOÁN 1_Vì sự BĐ và DC trong GD (TRỌN BỘ)_BỘ 2
TUẦN 1 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 1: VỊ TRÍ QUANH TA I. MUC TIÊU - Bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên - dưới; Bên phải bên trái; Phía trước - phía sau. Ở giữa. - HS có ý thức trong giờ học. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Videoo bài hát: Cả tuần đều ngoan của nhạc sĩ Phạm Tuyên ; SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ Khởi động - GV mở video bài hát: Cả tuần đều ngoan. - GVnêu yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động hình thành kiến thức, thực hành. 2.1 Nhận biết quan hệ trên - dưới. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, HS hát - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. 2.2 Nhận biết quan hệ bên phải bên trái. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải - bên trái. 2.3 Nhận biết quan hệ trước - sau, ở giữa - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ bên phải - bên trái. - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Lọ hoa ở trên mặt bàn, con mèo ở dưới gầm bàn. Máy bay bay bên trên, em bé đứng dưới đất. - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Cửa ra vào ở bên phải cô giáo. Bàn GV ở bên trái cô giáo. Dãy đèn cao áp ở bên phải ô tô đang chạy. Bên trái ô tô là dãy nhà cao tầng. - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: + Phía trước ba bạn đứng xếp hàng mua kem là chú bán kem; Bạn Hùng đứng 1 - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước - sau, ở giữa 3. Hoạt động mở rộng - GV tổng kết nội dung bài học. trước em Hoa đang cầm thú bông; Chị Mai đứng sau em Hoa; em Hoa đứng giữa bạn Hùng và chị Mai. + Ô tô màu đỏ ở trước ô tô màu vàng, ô tô màu tím ở sau ô tô màu vàng và ô tô màu vàng ở giữa hai ô tô màu đỏ và màu tím. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - HS tìm ví dụ tương tự về quan hệ trước - sau, ở giữa. - HS lấy ví dụ về các vị trí tương đối giữa các đồ vật mà các em vừa học. - HS nhận xét, tuyên dương. Thứ ngày tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 2: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH I. MUC TIÊU - Bước đầu nhận dạng được biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương, nói đúng tên hình. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. - HS có ý thức trong giờ học II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Videoo bài hát: Ông trăng tròn ; SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - Hình ảnh các bức tranh trong SGK Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1.HĐ Khởi động - GV mở video bài hát: Ông trăng tròn 2. Hoạt động hình thành kiến thức, thực hành. 2.1 Nhận biết biểu tượng hình vuông - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hoạt động của HS - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, HS hát - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình vuông;viên gạch lát nền có dạng hình vuông, khăn tay cũng có dạng hình vuông. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. 2 - GV cho HS tìm thêm những vật có - HS tìm thêm những vật có dạng hình dạng hình vuông 2.2 Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: vuông. - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình chữ nhật, cuốn SGK Toán 1 có dạng hình chữ nhật, bảng con có dạng hình chữ nhật cửa đi cũng có dạng hình chữ nhật. - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình chữ nhật. 2.3 Nhận biết biểu tượng hình tam giác. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất và hình thứ hai trong tranh là các hình tam giác. Lá cờ có dạng hình tam giác, ê ke có dạng hình tam giác, miếng bánh cũng có dạng hình tam giác. - HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. 2.4 Nhận biết biểu tượng hình tròn. - GV nêu yêu cầu HS quan sát SGK và nêu nhận xét: - HS quan sát SGK và nêu nhận xét: Hình thứ nhất trong tranh là hình tròn. Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, biển báo giao thông có dạng hình tròn và cái đĩa cũng có dạng hình tròn - HS tô màu theo hướng dẫn trong Vở bài tập Toán. - HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. - GV nêu yêu cầu HS tô màu trong vở bài tập Toán. - GV cho HS tìm thêm những vật có dạng hình tam giác. 2.4 Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ nhật. * Thực hiện tương tự như nhận biết hình chữ nhật. 2.4 Nhận biết biểu tượng khối lập phương. * Thực hiện tương tự như nhận biết khối hộp chữ nhật. 3. Hoạt động mở rộng - GV tổng kết nội dung bài học. Thứ ngày - HS thực hiện tương tự như nhận biết hình chữ nhật. - HS thực hiện tương tự như nhận biết khối hộp chữ nhật. - HS lấy ví dụ về nhận biết các hình mà các em vừa học. tháng 9 năm 2020 3 TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU - Nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. Nhận biết được hình dạng của một số đồ vật trong đời sống. - HS có ý thức trong giờ học. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. - III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1.HĐ Khởi động - Trò chơi “Truyền điện”: Hoạt động của HS - GV phổ biến luật chơi, hướng dẫn cách chơi - HS quan sát trong lớp những vật có dạng hình chữ nhật. Một HS nêu một vật trong lớp có dạng hình chữ nhật rồi chỉ định bạn thứ hai nêu tiếp, bạn thứ hai lại chỉ định bạn thứ ba nêu tiếp,… 2. Hoạt động thực hành. * Nhận dạng các hình hình học Bài 1. Trong các hình dưới đây: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV biểu dương HS có câu trả lời đúng. Bài 2. Trong hình dưới đây: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV quan sát, giúp đỡ HS có khó khăn trong học tập. Bài 3. Mỗi đồ vật dưới đây cùng dạng với hình nào? Hãy gọi tên hình đó? - GV lần lượt cho HS nêu mỗi đồ vật cùng dạng với hình gì. 3. Hoạt động mở rộng - Trò chơi “Ai nhanh hơn”: - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình vuông; - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tròn; - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tam giác. - GV tổng kết nội dung bài học. - HS quan sát SGK và làm miệng. - HS nhận xét. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập Toán( cả lớp) - HS lần lượt cho HS nêu mỗi đồ vật cùng dạng với hình gì. - HS nhận xét, tuyên dương. - GV phổ biến luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - HS thực hiện chơi 4 Giáo án Toán – Tuần 2 Bài 4: Các số 1, 2, 3 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Nhận dạng, đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Bước đầu vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS hát múa bài “Một con vịt”. HĐ 1. Khởi động (1-3’) - GV tổ chức cho cả lớp múa hát tập thể bài “Một con vịt”. HĐ 2. Hình thành biểu tượng các số 1, 2, 3 ( 8-10’) * Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm - HS nêu: chỉ có một đồ vật ở bức tranh trong + Có một cái ba lô. SGK (hoặc máy chiếu) và yêu cầu HS + Có một cái thước kẻ. + Có một cái hộp bút. nêu số lượng. + Có một chấm tròn. + Có một khối lập phương. - GV chỉ vào từng đồ vật vẽ ở bức tranh - HS lắng nghe. 5 và đọc: “một cái ba lô, một cái thước kẻ, một cái hộp bút, một chấm tròn, một khối lập phương”. Ta viết, đọc là “một” (viết lên bảng lớp). * Bước 2 - GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1 viết thường và yêu cầu HS chỉ vào - HS đọc số. từng số và đều đọc là “một” Hình thành biểu tượng số 2, số 3 làm tương tự đối với số 1. HĐ 3. Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 (5’) - GV yêu cầu HS nhìn SGK hoặc hướng lên bảng lớp quan sát tranh vẽ các khối - HS quan sát. lập phương như trong SGK đã được phóng to trên máy chiếu. - GV chỉ vào hình vẽ các cột khối lập phương để đếm từ 1 đến 3 (một, hai, ba) rồi đếm từ 3 đến 1 (ba, hai, một), Sau đó - HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1 theo cho HS nhắc lại như vậy với hình vẽ hướng dẫn của GV. trong SGK. HĐ 4. Thực hành – luyện tập (12 14’) Bài 1. Viết số: - Cả lớp viết theo hướng dẫn của GV - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần vào VBT Toán. lượt số 1, số 2, số 3. Bài 2. Số? - HS nêu yêu cầu và làm bài vào VBT 6 - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT Toán. (nhìn tranh, tìm số thích hợp thay cho dấu ? theo mẫu) rồi làm bài vào VBT Toán. - HS chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. - GV cần tập cho HS nhận ra ngay số lượng đối tượng trong mỗi tranh vẽ. Bài 3. Số? - HS làm bài vào VBT. - GV tập cho HS biết đếm theo thứ tự 1, 2, 3 và đếm ngược lại 3, 2, 1 để từ đó tìm số thay cho dấu ? phù hợp với thứ tự 1, 2, 3 vàngược lại 3, 2, 1. HĐ 5. Vận dụng ( 3 -5’) - HS lắng nghe hướng dẫn của GV và Bài 4. Số? hoàn thành bài vào VBT. - Dạng bài tập này thường được sử dụng trong các bài học về số trong phạm vi 10, vì vậy trước hết cần hướng dẫn HS nắm được yêu cầu cầu của bài và cách làm bài. - GV tập cho HS biết quan sát bức tranh tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3) những đối tượng dùng loại theo yêu cầu của bài (khối ru-bic, quả bóng, ô tô - HS nhắc lại các số 1, 2, 3. thay cho dấu ? ) HĐ 6. CỦNG CỐ (2 -3’) - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1. - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã học - GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp 7 (bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu hiệu, …), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút, vở, …) có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 (có thể trả lời bằng miệng). 8 Giáo án Toán – Tuần 2 Bài 5 : Luyện tập I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Vận dụng được các số 1, 2, 3 vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Bộ ĐDHT cá nhân. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. - Bộ ĐDHT cá nhân. - Các tấm bìa có hình con vật, hoa, quả,… và bìa ghi các số 1, 2, 3. - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên HĐ 1. Khởi động ( 2 – 3’) Hoạt động của học sinh - GV tổ chức hoạt động trò chơi “Kết - HS chơi trò chơi, tự chọn bạn để kết bạn/Kết hai, kết ba” một cách sinh thành nhóm đôi, nhóm ba theo hiệu lệnh động, linh hoạt tùy thuộc tình hình của của GV. lớp. HĐ 2. Luyện tập, củng cố kiến thức về các số 1, 2, 3 đã học (14-15’) Bài 1. Số? - GV tập cho HS đọc thầm nội dung BT - HS đọc thầm nội dung bài tập rồi lắng 9 rồi nêu yêu cầu của BT này (nhận biết nghe GV hướng dẫn từng bước để làm số lượng rồi tìm số thích hợp điền vào ô BT. trống). Đây là tiết 5 (tuần 2 của năm học) nên GV hướng dẫn cụ thể, từng bước để HS hiểu được yêu cầu của BT này. - HS làm bài vào VBT. - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó từng cặp đôi HS kiểm tra kết quả của nhau. Có thể hướng dẫn HS đọc kết quả theo hàng, chẳng hạn: hàng trên cùng đọc là: có ba chấm tròn, số 3 thích hợp; có 1 cái thìa, số 1 thích hợp; có hai khối lập phương, số 2 thích hợp (hoặc chỉ cần - HS chữa bài. đọc một, hai, ba) - GV chữa bài. Bài 2. Viết số - HS viết số vào VBT Toán. - GV hướng dẫn HS viết số 1, 2, 3 theo thứ tự trong VBT Toán. GV uốn nắn những trường hợp viết sai, chưa chuẩn. - GV chữa bài. - HS chữa bài. Bài 3. Khoanh vào số thích hợp (theo mẫu) - HS làm BT 3 vào VBT Toán. - Tương tự BT 1 nhưng nhắc HS thay lệnh “Tìm số thích hợp cho dấu ? bằng lệnh “Chọn số thích hợp” theo mẫu. - Có thể yêu cầu HS đọc các số 1, 2, 3 hoặc 3, 2, 1 ở dưới mỗi hình trước khi chọn số thích hợp. - HS chữa bài. - GV chữa bài. 10 Bài 4. Số? - GV hướng dẫn HS tương tự BT 1 - HS làm BT 4 vào VBT Toán. nhưng đối tượng là các hình tam giác, khối lập phương, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật. GV có thể kiểm tra bằng - HS chữa bài. cách cho HS trả lời miệng sau khi đã làm xong. HĐ 3. Vận dụng (4-5’) Bài 5. Số? - GV hướng dẫn HS biết quan sát bức - HS làm BT 5 vào VBT Toán. tranh tổng thể để tìm ra được số lượng (1, 2, 3) những đối tượng cùng loại theo yêu cầu của BT (bánh xe đạp, người và bông hoa) và tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - GV chữa bài. HĐ 4. Củng cố ( 4- 5’) - GV tổ chức trò chơi: Trò chơi nhận - HS tham gia trò chơi để củng cố bài biết số lượng. học - GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) đối tượng nào đó (con mèo, quả na,…), HS thi nhau giơ các tờ bìa có số tương ứng (1 hoặc 2, 3) HĐ 5. CỦNG CỐ (2-3’) - GV cho HS nhắc lại các số 1, 2, 3 đã - HS nhắc lại các số 1, 2, 3. học - GV yêu cầu HS tìm những đồ vật ở lớp - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1. 11 (bảng lớp, cửa ra vào, cửa sổ, khẩu hiệu, …), dụng cụ cá nhân (cặp sách, bút, vở, …) có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 (có thể trả lời bằng miệng). 12 Giáo án Toán – Tuần 2 Bài 6: So sánh các số trong phạm vi 3 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Nhận biết được các dấu nhiều hơn, ít hơn,bằng nhau và các dấu <, >, =. - So sánh được các số trong phạm vi 3. - Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Chuẩn bị của học sinh - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1, bộ đồ dùng học Toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên - SGK Toán 1/1; VBT Toán 1/1. - Các tấm bìa ghi từng số 1, 2, 3 và các tấm bìa ghi từng dấu <, >, =. - Máy chiếu hoặc tranh vẽ phóng to nội dung bài học trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. Khởi động (4 – 5’) - HS tìm các đồ vật có số lượng là 1, 2, - GV yêu cầu HS tự tìm những đồ vật 3. quen thuộc trong cuộc sống mà em quan sát được có số lượng tương ứng là 1, 2, 3 (có thể trả lời bằng miệng). HĐ 2. Hình thành kiến thức mới (910’) * Nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau 1. So sánh số lượng cốc và thìa - GV cho HS quan sát tranh ở phần bên - HS trả lời và có thể lên bảng chỉ vào 13 trái và hỏi: Nếu bỏ mỗi thìa vào một cốc chưa có thìa. cốc, còn cốc nào không có thìa? - GV nêu: Khi đặt mỗi cái cốc vào một - 2-3 HS nhắc lại. cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: “số cốc nhiều hơn số thìa”. GV gọi một vài HS nhắc lại. - GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào - 2-3 HS nhắc lại. cốc còn lại. Ta nói: “số thìa ít hơn số cốc”. GV gọi một vài HS nhắc lại. 2. So sánh số lượng ca và bàn chải - GV cho HS quan sát tranh ở phần bên phải và cách làm tương tự cách so sánh số lượng cốc và thìa. Ở đây, số ca vừa - 2-3 HS nhắc lại. vặn với số bàn chải. Ta nói: “số ca bằng số bàn chải”. GV gọi một vài HS nhắc lại. * So sánh các số trong phạm vi 3 a) GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở phần bên trái để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. Hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi: - Trong tranh có mấy cái cốc? - Cốc và đĩa loại nào ít hơn? - GV nhận xét. Cho một vài HS nhắc lại 2 cái đĩa ít hơn 3 cái cốc. - HS trả lời. - GV giới thiệu: “2 cái đĩa ít hơn 3 cái - HS trả lời. cốc”, ta nói: “2 bé hơn 3” và viết là “2 - 2-3 HS nhắc lại. < 3”. 14 - GV viết lên bảng: 2 < 3 và giới thiếu - HS lắng nghe. dấu < đọc là “bé hơn”. - GV chỉ vào 2 < 3 và gọi lần lượt HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỏi: “3 cái cốc có nhiều hơn 2 cái đĩa không?” - HS lần lượt đọc 2 < 3. - GV cho một vài HS nhìn tranh và nhắc lại: “3 cái cốc nhiều hơn hai cái đĩa”. - HS trả lời. - GV giới thiệu: “3 cái cốc nhiều hơn 2 cái đĩa”, ta nói: “3 lớn hơn 2” và viết - 2-3 HS nhìn tranh và nhắc lại. là 3 > 2. - GV viết lên bảng: 3 > 2 và giới thiếu - HS lắng nghe. dấu > đọc là “lớn hơn”. - GV chỉ vào 3 > 2 và gọi lần lượt HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. Chú ý: Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau giữa dấu < và dấu > (tên gọi, cách - HS lần lượt đọc 3 > 2. sử dụng) và lưu ý khi đặt dấu <, > giữa hai số thì bao giờ chiều nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. b) GV hướng dẫn HS quan sát tranh có xe máy và ô tô để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật (xe máy, ô tô) rồi so sánh các số chỉ số - HS quan sát tranh và kết luận 2 = 2. lượng đó. Cách làm tương tự ở trên, từ đó ta có 2 = 2 để giới thiệu dấu = và đọc là “hai bằng hai”. 15 HĐ 3. Thực hành – luyện tập (10 -12’) Bài 1. Viết dấu - Cả lớp tập viết vào VBT Toán. - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt dấu >, <, dấu =. Bài 2. <, >, = ? - HS làm bài cá nhân vào VBT Toán. - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của BT: So sánh hai số rồi chọn dấu <, >, = thích hợp điền vào ô trống. - HS chữa bài. - GV chữa bài: cho HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả của nhau và GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ chữa bài. Bài 3. Nối (theo mẫu) - HS làm bài vào VBT Toán. - GV chiếu BT lên màn hình hoặc hoặc cho HS nhìn vào SGK (hay VBT Toán) thảo luận nhóm và lần lượt làm theo yêu cầu. HĐ 4. Vận dụng (5’) Bài 4. Đ-S - HS làm bài vào VBT Toán. - Bài này yêu cầu HS so sánh giữa 2 nhóm đối tượng để tìm được đáp án Đ – S. - GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu HS hoàn thành bài vào VBT Toán. HĐ 5. Củng cố (3-4’) - GV chốt lại nội dung bài học, cách sử - HS lắng nghe. dụng các dấu <, >, =. 16 TUẦN 3 CÁC SỐ 4, 5, 6 Tiết 7 : I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Nhận dạng, đọc và viết được các số 4, 5, 6 - Sử dụng các số 4, 5, 6 vào cuộc sống - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.  Hình ảnh các bức tranh trong SGK.  Máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cũ và dẫn vào bài mới. * Cách tiến hành: Cả lớp hát bài hát “Tập thể dục buổi sáng” (trong bài hát “Tập thể dục buổi sáng”, - HS hát những số nào chúng ta đã học rồi?...) - Nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: Nhận biết các số 4, 5, 6 Đọc, viết, đếm được các số 4, 5, 6 * Cách tiến hành: a. Hình thành số 4: - GV chiếu lần lượt các bức tranh lên màn hình: - HS quan sát và nêu: có 4 con chim, bốn con cá, bốn con rùa, bốn chấm tròn và bốn khối lập phương. - Tất cả những nhóm đồ vật trên đều có số lượng là bao nhiêu? - Là 4 - GV: Ta viết số 4 và đọc là bốn (cho HS phân biệt số 4 viết in và viết - Học sinh đọc số 4 thường). (CN- ĐT) - GV hướng dẫn viết số 4 17 - GV nhận xét - HS viết vào bảng con b. Hình thành các số 5,6 (tương tự) Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập * Mục tiêu: Viết được các số 4, 5, 6 * Cách tiến hành: Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu bài tập 1 - GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần - HS nêu yêu cầu của bài lượt số 4, số 5, số 6 - HS viết vào Vở bài tập Toán - Nhận xét, chữa bài cho HS. Bài 2:Số? - GV chiếu bài tập lên bảng. - HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài - Nhận xét vào Vở bài tập Toán Bài 3: Số ? - HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nêu yêu cầu bài tập 3 - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào Vở bài tập Toán - Nhận xét - HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “mẫu” để HS hiểu yêu cầu của bài toán. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - HS nhận xét bài của bạn và chữa những chỗ sai. Hoạt động 5: Củng cố * Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học * Cách tiến hành:. - Kể tên một vài đối tượng gắn với số 4 (chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. - HS chơi Tiết 8: ĐẾM ĐẾN 6 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau: - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu - Nhận biết được các hình. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng vào giải quyết 1 số tình huống gắn với thực tế - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 18 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.  Hình ảnh các bức tranh trong SGK.  Máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức cũ và dẫn vào bài mới. * Cách tiến hành: Gv phổ biến luật chơi truyền điện Kể tên vài đối tượng gắn với số 5 - Hs trả lời và gọi tên bạn tiếp theo Bàn tay có 5 ngón Ngôi sao có 5 cánh Mẹ mua 5 quả cam.... Gv nhận xét, dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: - Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu * Cách tiến hành: - GV chiêú tranh trong SGK lên màn hình. - HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 1, 2, ....6 khối lập phương. - HS đếm từ 1 - 6 - Gv chỉ số lượng các hình - GV cho HS đếm lần lượt từ 1 đến 6. - GV chiếu lên màn hình. - Thảo luận nhóm đôi đọc lần lượt các số ghi ở dưới khối lập phương: Có 6, 5, ...1 khối lập phương. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. 19 - Hs đếm từ 6 đến 1 - GV cho HS đếm lần lượt từ 6 đến 1 Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập * Mục tiêu: Đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu. Nhận biết được các hình. * Cách tiến hành: Bài 1: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập -HS nhắc lại - Hs làm bài vào VBT - Đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau Gv nhận xét Bài 2: Trong các hình dưới đây, kể từ trái qua phải - Hs lắng nghe Hình tròn tô màu xanh là hình thứ nhất Hình chữ nhật tô màu vàng là hình thứ tư - Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi Hình thừ ba và hình thứ năm là hình tam giác Hình thứ hai và hình thứ sáu là hình vuông. - Hs thảo luận nhóm và làm bài vào VBT Đại diện các nhóm trình bày Bài 3 : Chọn đủ số quả Hoạt động 4: Vận dụng 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan