Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Ngày soạn:
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết 1:
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và
hợp ngữ.
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông
dịch.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (3’)
2. Giảng bài mới:
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
gian
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
khái niệm lập trình và HS: Các bước để giải
ngôn ngữ lập trình.
một bài toán trên máy
GV: Hãy nhắc lại các tính là:
bước để giải một bài toán - Xác định bài toán
1. Khái niệm lập trình và ngôn
trên máy tính mà em đã - Lựa chọn hoặc thiết kế ngữ lập trình:
được học ở lớp 10?
thuật toán
a. Lập trình là việc sử dụng cấu
- Viết chương trình
trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn
GV: Trong những bước - Hiệu chỉnh
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ
trên thì bước thứ 3 là viết - Viết tài liệu
liệu và diễn đạt các thao tác của
chương trình có nghĩa là
thuật toán.
chúng ta lập trình để giải
bài toán trên máy tính.
GV: Để giải được bài
toán này trên máy tính ta HS: Dùng ngôn ngữ lập
phải dùng ngôn ngữ nào? trình.
GV: Kết quả của việc lập
trình cho ta kết quả gì?
HS: Kết quả của việc lập
GV: Em hãy nhắc lại có trình cho ta một chương
những loại ngôn ngữ trình.
b. Ngôn ngữ lập trình:
nào?
HS:
- Ngôn ngữ máy: Các lệnh được
- Ngôn ngữ máy
mã hóa bằng các kí hiệu 0 – 1.
- Hợp ngữ
Chương trình được viết trên ngôn
- Ngôn ngữ bậc cao.
ngữ máy có thể nạp vào bộ nhớ và
thực hiện ngay.
- Ngôn ngữ bậc cao: Các lệnh được
mã hóa bằng một ngôn ngữ gần với
ngôn ngữ tiếng Anh. Chương trình
viết trên ngôn ngữ bậc cao cần phải
chuyển đổi sang ngôn ngữ máy
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Tin hoïc 11
Hoạt động của trò
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
chương trình dịch, thông
dịch và biên dịch.
GV: Làm thế nào để máy HS: Để máy có thể hiểu
có thể hiểu được ngôn được ngôn ngữ bậc cao
ngữ bậc cao?
thì cần phải có một
chương trình dịch.
Nội dung bài giảng
mới có thể thực hiện được.
2. Thông dịch và biên dịch:
Chương trình dịch:Là chương trình
dùng để chuyển ngôn ngữ bậc cao
sang một ngôn ngữ thực hiện được
trên máy. Có hai loại chương trình
dịch là thông dịch và biên dịch.
Thông dịch:
- Bước 1: Kiểm tra tính đúng đắn
của lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn.
- Bước 2: Chuyển lệnh đó thành
ngôn ngữ máy.
- Bước 3: Thực hiện các câu lệnh
vừa được chuyển đổi.
Biên dịch:
- Bước 1: Duyệt, phát hiện lỗi,
kiểm tra tính đúng đắn của lệnh
trong chương trình nguồn.
- Bước 2: Dịch toàn bộ chương
trình nguồn thành một chương
trình trên ngôn ngữ máy.
GV: Lấy ví dụ về thông
dịch và biên dịch trong
thực tế:
- Khi thủ tướng của một
chính phủ trả lời phỏng
vấn trước một nhà báo
quốc tế, họ thường cần
một người thông dịch để
dịch từng câu tiếng Việt
sang tiếng Anh.
- Khi thủ tướng đọc một
bài diễn văn trước Hội
Nghị, họ cần một người
biên dịch để chuyển văn
bản tiếng Việt thành HS: Suy nghĩ, trả lời.
tiếng Anh.
GV: Yêu cầu học sinh
lấy một vài ví dụ tương
tự để hiểu rõ hơn về
Thông dịch và Biên dịch.
3. Củng cố:
- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
- Có ba loại ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Khái niệm chương trình dịch
- Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa trang 13.
- Xem bài đọc thêm 1: Em biết gì về các ngôn ngữ lập trình? Sách giáo khoa trang
6.
- Xem trước bài học: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Ngày soạn:
Tiết 2:
Tin hoïc 11
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung.Một ngôn ngữ lập
trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập
trình đặt, hằng biến và chú thích.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến
- Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
- Sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ: Bước đầu hình thành được tư duy về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
3. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên & hình ảnh.
4. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
5. Ổn định tình hình lớp: (3’)
6. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Em hãy nêu khái niệm Lập trình, hãy phân biệt Biên dịch và Thông dịch?
Dự kiến trả lời:
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để
mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuạt toán.
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Biên dịch: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các cacau lệnh trong chương
trình nguồn; Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại.
Thông dịch: Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn;
Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy;
thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
7. Giảng bài mới:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
các thành phần của ngôn
ngữ lập trình
GV: Đặt vấn đề:
Có những yếu tố nào để
xây dựng nên ngôn ngữ
tiếng Việt?
HS: Trả lời:
Những yếu tố để xây
dựng nên ngôn ngữ tiếng
Việt là:
- Bảng chữ cái tiếng Việt,
số, dấu.
- Cách ghép các kí tự
GV: Giải thích thêm:
thành từ, ghép các từ
Cú pháp cho biết cách thành câu.
viết một chương trình - Ngữ nghĩa của từ và
hợp lệ, còn ngữ nghĩa câu.
xác định ý nghĩa của các
tổ hợp kí tự trong
chương trình.
Chương trình không còn
lỗi cú pháp thì mới có thể
dịch sang ngôn ngữ máy
được
GV: Trong ngôn ngữ lập
trình cũng như vậy, nó
bao gồm các thành phần:
Bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
khái niệm tên trong
thành phần của ngôn
ngữ lập trình.
GV: Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải
được đặt tên. Hãy nghiên
cứu SGK trang 10 để nêu
ra quy tắc đặt tên trong HS: Nghiên cứu SGK và
Pascal?
trả lời:
- Gồm chữ số, chữ cái,
dấu gạch dưới.
GV: Cho các tên trong - Bắt đầu bằng chữ cái
Pascal sau, những tên hoặc dấu gạch dưới.
nào đúng?
- Độ dài không quá 127.
A
HS: Những tên đúng là:
A BC
A
9PQ
R12
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Nội dung bài giảng
1. Các thành phần cơ bản:
a) Bảng chữ cái:
Là tập hợp các kí tự được dùng để
viết chương trình. Trong Pascal
bảng chữ cái gồm các kí tự sau:
- Bảng chữ cái thường và bảng chữ
cái hoa của bảng chữ cái tiếng
Anh.
- Các chữ số trong hệ đếm thập
phân.
- Các kí tự đặc biệt: +, -, *, /, =, <,
>, {, }, [, ], …
b) Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết
chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa
của thao tác cần thực hiện, ứng với
tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh đó.
2. Tên:
- Mọi đối tượng trong chương
trình đều được đặt tên.
- Trong ngôn ngữ Pascal, tên là
một dãy liên tiếp không quá 127 kí
tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc
dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ
cái hoặc dấu gạch dưới.
Ví dụ:
Tên đúng:
AB
_A
A23
Tên sai:
12A
A B
A#B
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Tin hoïc 11
Hoạt động của thầy
R12
X%Y
_45
Hoạt động của trò
_45
GV: Hãy đọc SGK và trả HS: Tên dành riêng là tên
lời hiểu biết của em về do ngôn ngữ lập trình quy
tên dành riêng?
định với một ý nghĩa xác
định nào đó.
Ví dụ: Tên dành riêng:
Trong Pascal: program,
uses, const, type, var,
begin, end,…
Trong C: main, void,
include, …
Ví dụ: Tên chuẩn:
Trong Pascal: Integer;
sin cos,…
Trong C: cin, cout,
getchar,….
Ví dụ: tên do người lập
trình đặt: a1, a2, delta, …
GV: Có một số tên trong
ngôn ngữ Pascal như sau:
Program, Abs, Integer,
Type, Xyz, Byte,Tong,
- Xác định tên dành
riêng;
- Xác định tên chuẩn;
- Xác định tên do người
lập trình đặt.
GV: Nhận xét.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hằng, biến và chú thích.
GV: Dựa vào định nghĩa
như vậy, em hãy cho một
vài ví dụ cho mỗi loại
hằng trên.
GV: Hãy cho biết hằng
số và hằng xâu trong các
hằng sau:
-32767
‘QB’
‘50’
1.5E+2
GV: Hãy dựa vào định
nghĩa, cho ví dụ về biến
trong ngôn ngữ Pascal.
GV: Giải thích thêm
phần biến: Trong Pascal,
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Nội dung bài giảng
HS:
- Tên dành riêng:
Program, Type
- Tên chuẩn: Abs,
Integer, Byte
- Tên do người lập trình
đặt: Xyz, Tong.
* Nhiều ngôn ngữ lập trình trong
đó có Pascal phân biệt 3 loại tên
sau:
- Tên dành riêng,
- Tên chuẩn,
- Tên do người lập trình đặt
Tên dành riêng: (Từ khóa)
Tên dành riêng là những tên được
ngôn ngữ lập trình quy định dùng
với ý nghĩa xác định, người lập
trình không được dùng nó với ý
nghĩa khác.
Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ
lập trình dùng với ý nghĩa nhất
định nào đó; người lập trình có thể
định nghĩa lại để dùng nó với ý
nghĩa khác.
Tên do người lập trình đặt: là tên
được dùng theo ý nghĩa riêng của
người lập trình, tên này phải được
khai báo trước khi sử dụng và nó
không được trùng với tên dành
riêng.
3. Hằng, biến và chú thích:
a) Hằng: Là đại lượng có giá trị
không đổi trong quá trình thực
HS: Trả lời
hiện chương trình.
Hằng số: 50 ; 60.5
Có ba loại hằng thường dùng:
Hằng xâu: ‘A’, ‘Binh
hằng số học, hằng xâu và hằng
Dinh’
logic.
Hằng logic: False.
+ Hằng số học là các số nguyên và
HS: Trả lời:
số thực.
- Hằng số: -32767;
+ Hằng xâu: Là một chuỗi kí tự bất
1.5E+2
kì. Khi viết, chuỗi kí tự này được
- Hằng xâu: ‘QB’, ‘50’
đặt trong dấu nháy đơn.
+ Hằng logic là giá trị đúng (True)
hoặc sai (False).
b) Biến:
Là đại lượng được đặt tên, dùng
HS: Ví dụ các tên biến là: để lưu trữ giá trị và giá trị có thể
Delta, tong, x1, x2,….
được thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Tin hoïc 11
Hoạt động của trò
biến gồm 2 loại: Biến
đơn và biến kép.
Biến đơn: Tại mỗi thời
điểm chỉ chứa một giá
trị.
Biến kép: Tại mỗi thời
điểm có thể chứa nhiều
giá trị.
(Biến đơn được sử dụng
nhiều hơn.)
GV: Lời giải thích đôi
khi rất cần thiết trong
những chương trình phức
tạp, dùng để giải thích
cho người khác hiểu khi
đọc chương trình và giúp
cho chúng ta dễ dàng
chỉnh sửa, hoặc nâng cấp
chương trình.
GV: Các lệnh được ghi
trong cặp dấu {} có được HS: Không, vì đó là lời
Pascal thực hiện không? chú thích.
Nội dung bài giảng
Các biến dùng trong chương trình
sẽ được khai báo.
c) Chú thích:
Trong ngôn ngữ Pascal, chú thích
được đặt giữa cặp dấu {} hoặc (*
*) dùng để giải thích cho chương
trình rõ ràng và dễ hiểu.
Ví dụ một lời chú thích trong
chương trình: {Lenh xuat du lieu}
8. Củng cố:
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và
chú thích.
9. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau:
- Làm bài tập 4, 5, 6, SGK trang 13
- Xem bài đọc thêm: Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa trang 14, 15, 16.
- Xem trước bài: Cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18.
- Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành riêng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Ngày soạn:
Tiết 3:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức đã học về khái niệm lập trình và các thành phần cơ bản của
ngôn
ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và sách bài
tập.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cận thận cho học sinh khi học lập trình để viết chương trình.
II. CHUẨN BỊ:
5. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
6. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
10. Ổn định tình hình lớp: (3’)
11. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi: Em hãy trình bày những thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình
Pascal. Phân biệt giữa hằng và biến.
Trả lời: Những thành phần cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Pascal là:
a) Bảng chữ cái:
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình. Trong Pascal bảng chữ cái gồm
các kí tự sau:
- Bảng chữ cái thường và bảng chữ cái hoa của bảng chữ cái tiếng Anh.
- Các chữ số trong hệ đếm thập phân.
- Các kí tự đặc biệt: +, -, *, /, =, <, >, {, }, [, ], …
b) Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa
vào ngữ cảnh đó.
Phân biệt giữa hằng và biến:
Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi khi thực hiện chương trình.
Biến: Là đại lượng có thể thay đổi giá trị khi thực hiện chương trình.
12. Giảng bài mới:
Thời
gian
10’
10’
GV:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn lại
những kiến thức đã học
ở hai bài trước
GV: Vì sao phải cần có HS: Cần phải có chương
chương trình dịch?
trình dịch vì để máy tính
có thể hiểu và thực hiện
được chương trình thì
chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao phải
được sang ngôn ngữ máy.
GV: Phân biệt giữa HS:
thông dịch và biên dịch? Thông dịch là dịch và
đưa ra kết quả ở từng câu
lệnh.
Biên dịch là dịch toàn bộ
chương trình, và kết quả
thu được là một hoặc
nhiều file kết quả có thể
GV: Những thành phần lưu trữ và sử dụng lại.
trong ngôn ngữ lập trình? HS: Những thành phần
của ngôn ngữ lập trình là:
- Bảng chữ cái
- Cú pháp
- Ngữ nghĩa.
* Hoạt động 2: Giải
quyết các câu hỏi trong
sách giáo khoa.
GV: Tại sao người ta HS: Người ta phải xây
phải xây dựng ngôn ngữ dựng ngôn ngữ lập trình
lập trình bậc cao?
bậc cao vì chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc
cao dễ hơn so với ngôn
ngữ máy, ngôn ngữ bậc
cao gần gũi với ngôn ngữ
tự nhiên hơn so với ngôn
ngữ máy.
Buøi Coâng Phuùc
Nội dung bài giảng
1. Tóm tắt lí thuyết:
- Cần có chương trình dịch để
chuyển chương trình nguồn thành
chương trình đích.
- Có hai loại chương trình dịch:
Thông dịch và biên dịch.
- Các thành phần của ngôn ngữ lập
trình: Bảng chữ cái, cú pháp và
ngữ nghĩa.
- Mọi đối tượng đều phải được đặt
tên:
+ Tên dành riêng: được dùng
với ý nghĩa riêng, không được
dùng với ý nghĩa khác.
+ Tên chuẩn: Tên dùng với ý
nghĩa nhất định, khi cần dùng với ý
nghĩa khác thì phải khai báo.
+ Tên do người lập trình đặt:
Cần khai báo trước khi sử dụng.
- Hằng: Đại lượng có giá trị không
đổi trong khi thực hiện chương
trình.
- Biến là đại lượng được đặt tên.
Giá trị của biến có thể thay đổi
trong quá trình thực hiện chương
trình.
2. Các câu hỏi trong sách giáo
khoa:
Câu 1: Tại sao người ta phải xây
dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Trả lời: Vì chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao gần gũi hơn so
với chương trình viết bằng ngôn
ngữ máy, chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao dễ phát triển và
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Tin hoïc 11
Hoạt động của học sinh
hoàn thiện hơn chương trình viết
bằng ngôn ngữ máy.
Câu 2: Hãy cho biết những biểu
diễn nào dưới đây không phải là
biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ
rõ lỗi trong từng trường hợp:
a) 150.0
b) -22
c) 6,23
d) ‘43’
e) A20
f) 1.06E – 15
g) 4+6
h) ‘C
i) ‘TRUE’
Trả lời:
Những hằng số học: 150.0, -22,
1.06E-15.
Những hằng kí tự: ‘43’, ‘TRUE’
Những trường hợp không phải là
hằng trong Pascal: 6,23, A20, 4+6,
‘C.
3. Bài tập:
Bài 1: Phát biểu nào dưới đây là
HS: Lắng nghe và ghi
đúng?
chép.
a) Chương trình là dãy các lệnh
được tổ chức theo các quy tắc được
xác định bởi một ngôn ngữ lập
trình cụ thể;
b) Trong chế độ thông dịch, mỗi
câu lệnh của chương trình nguồn
được dịch thành một câu lệnh của
chương trình đích;
c) Mọi bài toán đều có chương
trình để giải trên máy tính;
d) Nếu chương trình nguồn có lỗi
cú pháp thì chương trình đích cũng
có lỗi cú pháp.
Đáp án: A
Bài 2: Trong chế độ biên dịch, một
chương trình đã được thông suốt,
hệ thống không báo lỗi. Có thể
khẳng định rằng ta đã có một
chương tình đúng chưa? Tại sao?
HS: Không vì chương
Đáp án: Không, vì chương trình
trình vẫn còn có thể có lỗi vẫn còn có thể có lỗi ngữ nghĩa.
ngữ nghĩa.
GV: Em hãy nhắc lại
khái niệm Hằng?
HS: Hằng là đại lượng có
giá trị không đổi trong
quá trình thực hiện
GV: Bổ sung thêm
chương trình.
Có ba loại hằng thường
dùng là: Hằng số học,
hằng xâu và hằng logic.
- Hằng số học: là các số
nguyên và số thực, có
dấu hoặc không dấu.
- Hằng xâu là một chuỗi
kí tự bất kì. Khi viết,
chuỗi kí tự này được đặt
trong dấu nháy đơn
- Hằng logic là giá trị
đúng (True) hoặc sai
(false).
10’
* Hoạt động 3: Một số
bài tập khác.
GV: Câu b không đúng
vì trong chế độ thông
dịch, mỗi câu lệnh của
chương trình nguồn được
dịch thành một hoặc
nhiều câu lệnh của
chương trình đích;
Câu c không đúng vì có
những bài toán cũng
không thể giả trên máy
tính.
Câu d sai vì nếu chương
trình nguồn có lỗi cú
pháp thì chương trình
dịch không thể dịch sang
chương trình nguồn.
GV: Khi hệ thống không
báo lỗi có nghĩa là
chương trình không có
lỗi cú pháp nhưng chưa
thể khẳng định ta đã có
một chương trình đúng vì
để chương trình đúng
theo yêu cầu đề bài thì
chương trình phải đúng
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Nội dung bài giảng
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Tin hoïc 11
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
về mặt ngữ nghĩa.
13. Củng cố: (3’)
Nắm được các khái niệm cơ bản về thông dịch, biên dịch, chương trình dịch; biết được
những thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình đặc biệt là chương trình Pascal.
14. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
Làm các bài tập trong sách Bài tập.
Chuẩn bị trước bài 3: Cấu trúc chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày soạn 26/09/2007:
CHƯƠNG II:
CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 4:
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình;
- Biết cấu trúc chung của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành
phần.
- Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các thành phần của chương trình.
3. Thái độ:
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Nghiêm túc trong học tập khi tiếp xúc với nhiều quy định nghiêm ngặt trong lập
trình.
II. CHUẨN BỊ:
7. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên và các bảng phụ để
minh họa các khai báo và chương trình đơn giản.
8. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
15. Ổn định tình hình lớp: (3’)
16. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Hãy cho 3 ví dụ về tên đúng trong Pascal. Nêu khái niệm hằng, biến.
Trả lời: Ba ví dụ về tên đúng trong Pascal: A; _ABC; A1.
Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
Biến: Là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị và giá trị này có thể
thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến đều phải được khai
báo trước khi dùng.
17. Giảng bài mới:
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
gian
* Hoạt động 1: Tìm
I. Cấu trúc chương trình:
hiểu cấu trúc chung của
1. Cấu trúc chung:
chương trình
- Cấu trúc chương trình gồm có 2
GV: Phát vấn gợi ý: HS: Trả lời:
phần:
Một bài văn thông Có 3 phần và có thứ tự: [
] và < phần thân
thường có mấy phần? Mở bài, thân bài, kết chương trình>
Các phần có thứ tự luận.
* Phần khai báo: Khai báo tên
không? Vì sao phải chia Lí do: để dễ viết, dễ đọc, chương trình, khai báo thư viện sử
10’ ra các phần như vậy?
dễ hiểu nội dung.
dụng, khai báo hằng, khai báo biến,
GV: Trong một chương
khai báo chương trình con.
trình cũng có những HS: Trả lời:
* Phần thân chương trình: bao gồm
thành phần và theo một Trong một chương trình dãy các lệnh được đặt trong dấu mở
thứ tự nhất định. Em gồm có hai phần:
đầu và kết thúc.
hãy đọc SGK và trả lời: Phần khai báo và phần
Trong một chương trình thân chương trình.
có những thành phần
nào?
15’ * Hoạt động 2:Tìm
2. Các thành phần của chương
hiểu các thành phần
trình:
của chương trình.
a) Phần khai báo:
GV: Phần khai báo này
- Khai báo tên chương trình:
có thể không có. Cách
Trong ngôn ngữ Pascal có cách khai
khai báo bắt đầu bằng từ
báo sau:
khóa Program, sau đó là
Program Ten_Chuong_trinh
tên do người lập trình tự
VD: Program Tinh_tong;
đặt nhưng phải theo
- Khai báo thư viện:
đúng quy định về tên
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có
chương trình.
HS: Khai báo tên những thư viện cung cấp chương
GV: Yêu cầu học sinh chương trình:
trình thông dụng đã được lập trình
lấy thêm vài ví dụ về Program
sẵn.
cách khai báo tên Phuong_trinh_b2;
Cách khai báo thư viện trong chương
chương trình.
Program Vi_du;
trình:
GV: Yêu cầu học sinh HS: Cách khai báo thư - Trong ngôn ngữ Pascal:
nghiên cứu SGK và trả viện trong Pascal:
Uses crt;
lời cách khai báo thư Uses Crt;
- Trong C++
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của thầy
viện trong Pascal?
GV: Yêu cầu học sinh
cho những ví dụ tương
tự.
GV: Cho một vài ví dụ:
Để giải bài toán tìm
nghiệm của PT bậc 2, ta
có thể khai báo một số
biến là: x1, x2: real;
GV: Phần thân trong
chương trình C là:
{
[]
}
7’
Tin hoïc 11
Hoạt động của trò
#include
#include
-Khai báo hằng:
Khai báo hằng thường được sử dụng
cho những giá trị xuất hiện nhiều lần
HS: const float PI = trong chương trình.
3.1416;
Ví dụ:
Const PI = 3.1416
- Trong Pascal: const MaxN = 1000;
- Trong C++: const int MaxN =
1000;
- Khai báo biến:
Tất cả các biến dùng trong chương
trình đều phải đặt tên và khai báo cho
chương trình dịch biết để lưu trữ và
xử lí.
b) Phần thân chương trình:
Phần thân chương trình bao gồm các
dãy lệnh trong phạm vi được xác
định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết
thúc.
Ví dụ: Phần thân trong chương trình
Pascal:
begin
[]
end.
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
Xét một vài ví dụ về chương trình
đơn giản:
Ví dụ 1: Chương trình sau thực hiện
việc đưa ra màn hình thông báo
* Hoạt động 3: Tìm
hiểu một số ví dụ đơn
giản:
GV: Giải thích các
thành phần, ý nghĩa các
lệnh trong hai ví dụ trên
và chỉ ra sự khác nhau
giữa hai chương trình
trong hai ngôn ngữ khác HS: Quan sát bảng 1 và
nhau này.
trả lời.
GV: Hãy chỉ ra phần
khai báo và phần thân
của 2 chương trình
tương ứng trong hai
ngôn ngữ trên.
HS: Phần thân của
chương trình là:
writeln(‘Xin chao cac
GV: Phần nào là phần
ban!’);
thân của chương trình?
writeln(‘Moi cac ban lam
quen voi Pascal’);
HS: Trả lời:
begin
writeln(‘Hello’);
GV: Yêu cầu học sinh
readln;
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Nội dung bài giảng
“Xin chao cac ban!!”
Trong Pascal
program
Vi_du;
begin
writeln(‘X
in chao cac
ban!’);
end.
Trong C++
#include
void main()
{
printf(‘Xin
chao
cac
ban!’);
}
Ví dụ 2: Chương trình Pascal đưa ra
thông báo “Xin chao cac ban!” và
“Moi cac ban lam quen voi Pascal!”
begin
writeln(‘Xin chao cac ban!’);
writeln(‘Moi cac ban lam quen voi
Pascal’);
end.
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Tin hoïc 11
Hoạt động của trò
Nội dung bài giảng
cho 1 ví dụ một chương end.
trình không có phần tên
và phần khai báo.
18. Củng cố: (3’)
Một chương trình gồm có hai phần: Phần khai báo và phần thân. Khai báo: Gồm có các
khai báo: tên chương trình; khai báo thư viện; khai báo hằng; khai báo biến.
Trong một chương trình đôi khi cũng không cần có các phần khai báo mà chỉ có phần
thân chương trình.
Bài tập:
Hãy chỉ ra phần khai báo, phần thân và có thể khai báo lại các biến trong chương trình
sau:
Program Giai_PTB2;
Uses crt;
Var a, b: real;
c: real;
D: real;
x1, x2: real;
begin
clrscr;
write (‘Nhap a, b, c’); readln(a, b, c);
D:= b*b – 4* a*c;
If D < 0 then write (‘’PT vo nghiem)
Else if D = 0 then write(‘N.kep x = ‘, -b/ (a*2);
Else
Write(‘x1 = ’, x1:8:3, ‘x2 = ’, x2:8:3);
Readln;
End.
19. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
Chuẩn bị trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
Ngày soạn:
Tiết 5:
MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN VÀ KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
- Biết được một số kiểu dữ kiệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic;
- Hiểu cách khai báo biến.
- Học sinh biết được rằng mọi biến dùng trong chương trình đều được khai báo tên
và kiểu dữ liệu.
- Học sinh biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong ngôn ngữ Pascal.
2. Kỹ năng:
- Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
- Biết cách khai báo biến đúng.
- Học sinh khai báo được biến khi lập trình bằng ngôn ngữ Pascal.
3. Thái độ:
Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai đoạn bắt đầu
học lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
9. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa và máy tính.
10. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
20. Ổn định tình hình lớp: (3’)
21. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Một chương trình thông thường bao gồm những thành phần nào? Hãy xác
định phần khai báo và phần thân của chương trình sau đây:
Program VD1;
Var x, y: byte;
t: word;
begin
t:= x+y;
writeln(t);
readln;
end.
Trả lời:
Một chương trình thông thường bao gồm hai thành phần là phần khai báo và phần
thân chương trình:
Trong chương trình viết bằng ngôn ngữ Pascal trên, phần khai báo của chương trình
là:
Program VD1;
Var x, y: Byte;
t: word;
Phần thân chương trình là:
t:= x+y;
writeln(t);
readln;
22. Giảng bài mới:
Thời
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
gian
20’ * Hoạt động 1: Tìm
hiểu một số kiểu dữ liệu
chuẩn.
HS: Lắng nghe, suy nghĩ
GV: Đặt vấn đề: Trong và trả lời:
toán học, để thực hiện Đó là các tập số: số tự
được tính toán ta cần nhiên, số nguyên, số hữu
phải có các tập số.Đó là tỉ, số thực.
các tập số nào?
GV: Diễn giải: Cũng
tương tự như vậy, trong
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
Hoạt động của giáo viên
gian
ngôn ngữ lập trình
Pascal, để lập trình giải
quyết các bài toán, cần
có các tập hợp, mỗi tập
hợp có một giới hạn
nhất định.
- Các em có thể hiểu:
kiểu dữ liệu chuẩn là
một tập hữu hạn các giá
trị, mỗi kiểu dữ liệu cần
một dung lượng bộ nhớ
cần thiết để lưu trữ và
xác định các phép toán
có thể tác động lên dữ
liệu.
GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK và trả
lời có bao nhiêu kiểu dữ
liệu chuẩn trong ngôn
ngữ Pascal.
Tin hoïc 11
Hoạt động của học sinh
HS: Có thể liên tưởng
đến các tập số trong toan
học với một kiểu dữ liệu
trong Pascal
I. Một số kiểu dữ liệu chuẩn:
Trong ngôn ngữ Pascal, có một số
kiểu dữ liệu thường dùng cho biến
đơn như sau:
HS: Trả lời: có 4 kiểu 1. Kiểu nguyên:
dữ liệu chuẩn: kiểu
Bộ nhớ
nguyên, kiểu thực và
Kiểu
lưu trữ 1
kiểu logic
giá trị.
HS: Có hai loại là:
Real và Extended.
GV: Trong ngôn ngữ
Pascal, có những kiểu số
thực nào thường dùng,
phạm vi biểu diễn của
mỗi loại.
12’
GV:
Nội dung bài giảng
Phạm vi giá
trị
Byte
1 byte
0 255
Integer 2 byte
-215 215 -1
Word
2 byte
0 216 – 1
Longint 4 byte
-231231 – 1
2. Kiểu thực:
Real: 2.9E-39 .. 1.7E+38; 6 byte
Extended: 3.4E-4932 .. 1.1E+4932
3. Kiểu kí tự:
Là các kí tự thuộc bảng mã ASCII,
gồm 256 kí tự được đánh số từ 0 đến
255. Bộ nhớ để lưu trữ một kí tự là 1
byte.
4. Kiểu Logic:
Là tập hợp gồm hai giá trị là True và
False, là kết quả của phép so sánh.
Bộ nhớ để lưu trữ một kí tự là 1 byte.
GV: Tùy vào ngôn ngữ
lập trình, các kiểu dữ
liệu chuẩn có thể khác
nhau. Ví dụ, trong ngôn
ngữ C, C++, các kiểu dữ
liệu này chỉ gồm số
thực, số nguyên và kí tự.
* Hoạt động 2: Tìm
II. Khai báo biến:
hiểu về cách khai báo
Cấu trúc chung của khai báo biến
biến.
trong ngôn ngữ Pascal là:
GV: Để chương trình
Var :
được chương trình thì
Var
mỗi biến dùng trong
Tên_biến_1: Kiểu_dữ_liệu_1;
chương trình đều phải
Tên_biến_2: Kiểu_dữ_liệu_2;
được khai báo tên biến
Tên_biến_3: Kiểu_dữ_liệu_3;
và kiểu dữ liệu.
…………
- Tên biến dùng để xác
lập quan hệ giữa biến và
Tên_biến_n: Kiểu_dữ_liệu_n;
địa chỉ bộ nhớ nơi lưu HS: Để khai báo một Ví dụ:
trữ giá trị của biến.
biến nguyên và một biến Var x: word;
GV: Cho ví dụ để khai kiểu kí tự:
y: char;
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
gian
báo một biến nguyên và Var x: word;
một biến kiểu kí tự:
y: char;
Tin hoïc 11
Nội dung bài giảng
HS: Quan sát tranh và
GV: Treo tranh có chứa chọn khai báo đúng:
một số khai báo biến Var
trong Pascal, yêu cầu
x, y, z: word;
học sinh chọn khai báo
i: byte;
đúng trong ngôn ngữ lập
trình Pascal?
Var
x, y, z: word;
Chú ý:
n l: real;
- Nếu có nhiều biến có cùng kiểu dữ
X: longint;
liệu. có thể khai báo ghép, khi đó các
h: in tegr;
biến phân cách nhau bằng dấu phẩy.
i: byte;
HS: Quan sát tranh và Kiểu_dữ_liệu là một trong các kiểu
GV: Treo tranh có chứa trả lời:
dữ liệu chuẩn của Pascal.
một số khai báo biến - Có 5 biến;
- Đặt tên biến sao cho gợi nhớ, không
trong Pascal:
- Tổng bộ nhớ cần cấp đặt tên biến quá ngắn hay quá dài.
- Hỏi có bao nhiêu biến phát là: x (2 byte); y (2
tất cả, bộ nhớ phảo cấp byte); z (4 byte); h (2
phát là bao nhiêu?
byte); i (1 byte); Tổng
Var x, y: word;
cộng 11 Byte.
z: Longint;
h: integer;
i: byte;
23. Củng cố: (3’)
Mọi biến trong chương trình phải được khai báo. Cấu trúc chung của khai báo biến trong
Pascal: Var tên_biến: tên_kiểu_dữ_liệu;
24. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
- Xem trước nội dung bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán,
- Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 129: Một số kiểu dữ liệu chuẩn,
một số thủ tục, hàm chuẩn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Tin hoïc 11
Ngày soạn:
Tiết 6:
PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan
hệ.
- Hiểu lệnh gán;
- Viết được lệnh gán;
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các phép toán để xây dựng biểu thức;
- Sử dụng lệnh gán để viết chương trình.
3. Thái độ:
Xác định thái độ nghiêm túc khi học về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
11. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh chứa các biểu thức trong toán học, tranh chứa
các hàm số học chuẩn, tranh chứa bảng chân trị. Máy tính và máy chiếu Projector
12. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
25. Ổn định tình hình lớp: (3’)
26. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Trong ngôn ngữ Pascal có những kiểu dữ liệu chuẩn nào? Trình bày cách khai
báo biến trong ngôn ngữ Pascal.
Hãy chỉ ra các lỗi trong khai báo sau:
Var K, M, I, L: word;
c, c1: char;
i, i1, j: word;
PI = 3.1416;
Trả lời:
Trong ngôn ngữ Pascal có các kiểu dữ liệu chuẩn sau: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự,
kiểu logic.
Các khai báo biến trong Pascal:
Var :
Các lỗi trong khai báo trên là:
- Biến i khai báo 2 lần (vì Pascal không phân biệt chữ hoa hay chữ thường)
- PI là hằng thực nên phải khai báo là const PI = 3.1416;
27. Giảng bài mới:
Thời Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
gian
viên
7’ * Hoạt động 1: Tìm
hiểu một số phép
toán:
1. Phép toán:
GV: Đặt vấn đề: Để
Tương tự như toán học, trong ngôn ngữ lập
mô tả các thao tác
trình đều có những phép toán cộng, trừ,
trong thuật toán, mỗi
nhân, chia trên các đại lượng thực, các
ngôn ngữ lập trình
phép toán chia nguyên và lấy phần dư, các
đều sử dụng một số
phép toán quan hệ,…
khái niệm cơ bản: HS: Trả lời:
Trong ngôn ngữ Pascal có những phép
phép toán, biểu Các phép toán trong toán sau:
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
5’
Hoạt động của giáo
viên
thức, gán giá trị.
GV: Hãy kể những
phép toán em đã
được học trong toán
học.
GV: Trong ngôn
ngữ lập trình Pascal
cũng có những phép
toán như toán học
nhưng được diễn
giải một cách khác.
GV: Các phép toán
div, mod được sử
dụng cho những
kiểu dữ liệu nào?
GV:Kết quả của
phép toán quan hệ
thuộc kiểu dữ liệu
nào?
* Hoạt động 2: Tìm
hiểu biểu thức.
GV: Nêu vấn đề:
Trong toán học ta đã
làm quen với khái
niệm biểu thức, hãy
cho biết những yếu
tố cơ bản xây dựng
nên biểu thức?
GV: Nếu một bài
toán mà toán hạng là
biến số, hằng số
hoặc hàm số và toán
tử là các phép toán
số học thì biểu thức
có tên gọi là gì?
GV: Treo tranh có
chứa các biểu thức
toán học lên bảng,
yêu cầu: Sử dụng
phép toán số học,
hãy biểu diễn biểu
thức toán học sau
thành biểu thức
trong ngôn ngữ lập
trình.
2a + 5b + c
x y
x
2 +
1
2z
z
GV:
Buøi Coâng Phuùc
Tin hoïc 11
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
toán học mà em đã học
là: cộng, trừ, nhân,
chia, so sánh, lấy số
dư, lấy số nguyên.
- Các phép toán số học: + - * / div mod
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, =,
<>, dùng để so sánh hai đại lượng, kết quả
của phép toán này là True hoặc False.
- Các phép toán Logic: NOT, OR, AND,
thường dùng để tạo các biểu thức logic từ
các biểu thức quan hệ đơn giản.
HS: Các phép toán div,
mod chỉ sử dụng cho
những kiểu dữ liệu
nguyên.
HS: Kết quả của những
phép toán quan hệ
thuộc kiểu dữ liệu
Logic.
HS: Trả lời:
Yếu tố cơ bản xây
dựng nên biểu thức là:
toán hạng và toán tử.
HS: Biểu thức đó có
tên gọi là: biểu thức số
học.
HS:Quan sát tranh và
trả lời:
2*a + 5*b + c
((x+y)/ (1-(2/z)) + (x/
(2*z))
(x*y)/(2*z)
2. Biểu thức số học:
- Biểu thức số học là biểu thức nhận được
từ các hằng số, biến số và hàm số liên kết
với nhau bằng phép toán số học.
- Thứ tự thực hiện biểu thức số học: trong
ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trong dãy
các phép toán không chứa ngoặc thì thực
hiện từ trái sang phải theo thứ tự của các
phép toán: nhân, chia, chia lấy nguyên,
chia lấy dư thực hiện trước và các phép
toán cộng trừ thực hiện sau.
Tröôøng PT DTNT tænh
Thời
gian
Hoạt động của giáo
viên
Tin hoïc 11
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài giảng
xy
2z
5’
5’
* Hoạt động 3:Tìm
hiểu về hàm số học
chuẩn:
GV: Nêu vấn đề:
Trong toán học ta đã
làm quen với một số
hàm số học, hãy kể
tên một số hàm số
đó?
GV:Trong một số
ngôn ngữ lập trình ta
cũng có một số hàm
như vậy nhưng được
diễn đạt bằng một
cách khác.
* Hoạt động 4:Tìm
hiểu về biểu thức
quan hệ.
GV: Khi hai biểu
thức số học liên kết
với nhau bằng phép
toán quan hệ ta được
một biểu thức mới,
biểu thức đó được
gọi là biểu thức gì?
GV: Hãy lấy ví dụ
về biểu thức quan
hệ:
GV: Ví dụ: ta có
biểu thức quan hệ:
x<5. Nếu x có giá trị
3 thì biểu thức quan
hệ nhận giá trị True,
nếu x có giá trị 7 thì
x nhận giá trị False.
GV:
Buøi Coâng Phuùc
HS:các hàm số học là:
Hàm trị tuyệt đối, hàm
sin, hàm cos, hàm căn
bậc hai,…
3. Hàm số học chuẩn:
Hàm
Bd
toán
học
Bình
phương
x2
Căn
bậc hai
x
Giá trị
tuyệt
đối
|x|
Bd
trong
Pascal
Kiểu
kết
quả
Theo
Thực
kiểu
Spr(x)
hoặc
của
nguyên đối
số
Thực
Sqrt(x
hoặc Thực
)
nguyên
Theo
Thực
kiểu
Abs(x) hoặc
của
nguyên đối
số
Kiểu
đối số
Logarit
tự
Lnx Ln(x)
Thực Thực
nhiên
Lũy
thừa
ex Exp(x) Thực Thực
của số
e
Sin
sinx Sin(x) Thực Thực
Cos
cosx Cos(x) Thực Thực
4. Biểu thức quan hệ:
Hai biểu thức cùng kiểu liên kết với nhau
HS: Biểu thức đó gọi bởi phép toán quan hệ cho ta một biểu thức
là biểu thức quan hệ
quan hệ.
Biểu thức quan hệ có dạng:
- Thứ tự thực hiện
HS: Ví dụ:
+ Tính giá trị các biểu thức,
2*x B);
(X+1)2)
Các phép toán and,or dùng để kết hợp
nhiều biểu thức logic hoặc quan hệ thành
một biểu thức, thường được dùng để diễn
tả các điều kiện phức tạp.
Thứ tự thực hiện biểu thức logic:
+ Thực hiện các biểu thức quan hệ
+ Thực hiện phép toán logic.
HS:Kết quả của biểu
thức logic có kiểu
logic.
GV: Em hãy cho
biết kết quả của biểu
thức logic có kiểu
gì?
*Hoạt động 6: Tìm
6. Lệnh gán:
hiểu về lệnh gán.
Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu
GV: Giới thiệu một
thức và chuyển giá trị đó vào một biến.
ví dụ về lệnh gán
:=;
trong Pascal:
Thứ tự thực hiện:
X:= 4+8;
+Tính giá trị của biểu thức
Giải thích: Lấy 4 + 8
+ Đặt giá trị vào .
5’ =12. Đem kết quả
đặt vào x., ta được x HS: Trả lời:
= 12
X:=
(-b-sqrt(delta))/
GV: Yêu cầu học (2*a);
sinh viết lệnh gán
cho
việc
tính
nghiệm của một
phương trình bậc 2.
28. Củng cố: (3’)
Các nội dung đã học:
- Các phép toán trong Pascal: số học, quan hệ và logic.
- Các biểu thức trong Pascal: số học, quan hệ và logic.
- Cấu trúc gán trong Pascal: :=;
29. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau: (2’)
- Làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 35, 36.
- Chuẩn bị trước bài: Các thủ tục và ra đơn giản và soạn thảo, dịch, thực hiện và
hiệu chỉnh chương trình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV:
Buøi Coâng Phuùc