Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án tin học 9 học kì 1...

Tài liệu Giáo án tin học 9 học kì 1

.DOC
29
150
52

Mô tả:

Trường THCS Lâm Kiết GV: Trịnh Thị Tố Uyên Tuần: 16 Tiết PPCT: 31 Ngày soạn: Ngày dạy: THI HỌC KÌ I A. Mục đích của đề thi 1. Kiến thức - Biết khái niệm mạng máy tính - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. - Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu. - Biết những lợi ích của Internet . - Biết chức năng của một trình duyệt Web - Biết một số cách tìm kiếm thông dụng thông tin trên Internet - Biết cách lưu trữ thông tin tìm kiếm được. - Biết lợi ích của thư điện tử - Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện tử. - Biết cách gửi và nhận thư - Biết cách tạo một tệp mới theo kiểu mẫu có sẵn. Biết mở một tệp chứa một trình diễn có sẵn. 2. Kỹ năng - Sử dụng được trình duyệt Web - Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin. - Ghi được những thông tin lấy từ Internet. - Tạo được một hộp thư điện tử. - Gửi được thư và nhận thư trả lời. - Tạo được một phiên trình diễn gồm một vài slide đơn giản 3. Thái Độ - Rèn được đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong học tập - Làm bài nghiêm túc. B. Hình thức: Lý thuyết + thực hành C. Ma trận đề -107 - Trường THCS Lâm Kiết Cấp độ Chủ đề GV: Trịnh Thị Tố Uyên Nhận biết TN Biết được Bài 1: Từ máy lới ích của tính đến mạng mạng máy máy tính tính. 1 Số câu Câu 1 Số điểm 0.25 đ Tỷ lệ 2.5 % Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập Web Thông hiểu LT TN Vận dụn LT TN LT Hiểu được máy tìm kiếm lớn nhất thế giới. 1 Câu 2 0.25 đ 2.5 % Biết được một số địa chỉ máy tìm kiếm 1 Câu 3 0.25 đ 2.5 % Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài thực hành 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet - Thực hiện thao tác lưu hình ảnh trên Internet -108 - Trường THCS Lâm Kiết GV: Trịnh Thị Tố Uyên 1 Số câu Câu 7 0.25 đ 2.5 % Số điểm Tỷ lệ Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử Số câu Số điểm Tỷ lệ - Biết sử dụng dịch vụ hợp lý. - Biết thêm một số dịch vụ trên Internet. - Biết khái - Hiểu được ưu niệm thư điểm của thư điện tử. ví điện tử. dụ minh hoạ 2 Câu 5,9 0.5 đ 5% 1 Câu 1 1đ 10 % 1 Câu 8 0.25 đ 2.5 % - Số kí tự bắt buộc khi tạo mật khẩu khi tạo địa chỉ Gmail tối thiểu. - Nguyên nhân tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguyên hiểm. 2 Câu 6, 12 0.5 đ 5% - Quy tắc dụng thư điện tử 1 Câ 1đ Bài thực hành 3: Sử dụng thư điện tử. Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài 5: Bảo vệ thông tin máy tính Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài thực hành 4: Sao lưu dự phòng và quét virus Số câu - Biết tên một số phần mềm diệt virus. 1 -109 - 10 Trường THCS Lâm Kiết Số điểm Tỷ lệ Bài 6: Tin học và xã hội Câu 10 0.25 đ 2. 5% Số câu Số điểm Tỷ lệ Bài 7: Phần Biết được mềm trình tên của chiếu phần mềm trình chiếu Số câu GV: Trịnh Thị Tố Uyên - Hiểu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính 1 Câu 11 0.25 đ 2.5 % 1 Câu 4 Số điểm 0.25 đ Tỷ lệ 2.5 % Tổng Số câu 6 1.5 đ Tổng Số điểm 15 % 2 1.25 đ 12.5 % 2 0.5 đ 3 1 0.75 đ 5% 1đ 7.5 % 10 D. ĐỀ THI -110 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 Họ và tên : …………………… MÔN: TIN HỌC 9 Lớp: ……… Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của GV Lý thuyết Thực hành I/ Phần trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi câu 0.25 điểm. * Học sinh khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D). Câu 1: Mạng máy tính có lợi ích gì: A. Dùng chung dữ liệu, phần mềm; B. Dùng chung các thiết bị phần cứng; C. Trao đổi thông tin; D. Tất cả đều đúng. Câu 2: Máy tìm kiếm nào sau đây được sử dụng nhiều nhất trên thế giới? A. http://www.bing.com; B. http://www.google.com.vn; C. http://www.xalo.vn; D. http://www.socbay.vn; Câu 3: Đâu là địa chỉ của máy tìm kiếm: A. http://www.google.com.vn; B. http://www.yahoo.com; C. http://www.bing.com; D. Tất cả đều đúng Câu 4: Ở lớp 9 em được học sử dụng phần mềm nào để trình chiếu? A. Kompozer; B. Microsoft Word; C. Microsoft Excel; D. Power Point. Câu 5: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì? A. Thương mại điện tử; B. Đào tạo qua mạng; C. Thư điện tử đính kèm tệp; D. Tìm kiếm thông tin. Câu 6: Mật khẩu của tài khoản Email tại máy chủ Gmail tối thiểu phải đạt bao nhiêu kí tự? A. 6 kí tự; B. 5 kí tự; C. 7 kí tự; D. 8 kí tự; Câu 7: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào? A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save ; B. Nháy phải chuột vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save ; C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save ; D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save. Câu 8: Thư điện tử có ưu điểm gì so với thư truyền thống? A. Thời gian gửi nhanh B. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người C. Chi phí thấp D. Tất cả các ưu điểm trên. Câu 9: Dịch vụ nào dưới dây không phải là dịch vụ trên Internet? A. Tra cứu thông tin trên web; B. Thư điện tử; C. Chuyển phát nhanh; D. Hội thoại trực tuyến; Câu 10 : Trong các phần mềm sau, phần mềm nào là phần mềm diệt virus máy tính: A. Pascal ; B. Bkav ; C. Office ; D. Kompozer. - 112 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin trong máy tính ? A. Yếu tố công nghệ - vật lý ; B. Yếu tố bảo quản và sử dụng ; C. Virus máy tính ; D. Cả a, b và c. Câu 12: Vì sao việc mở các tệp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm? A. Vì các tệp đính kèm thư điện tử thường là nguồn lây nhiễm của virus máy tính. B. Vì khi mở tệp đính kèm phải trả thêm tiền dịch vụ. C. Vì tệp đính kèm có dung lượng lớn nên đĩa cứng không chứa được. D. Vì tất cả các lý do trên. II/ Phần tự luận (2 điểm): Câu 1: Thư điện tử là gì? Cho 1 ví dụ về địa chỉ thư điện tử? (1đ) Câu 2: Khi truy cập một trang web, em nhận được thông báo mình đã trúng thưởng. Để nhận phần thưởng, họ yêu cầu em phải trả một khoản phí (có thể là lớn hoặc nhỏ). Khi đó em nên làm gì? (1đ) BÀI LÀM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - 113 - Tröôøng THCS Laâm Kieát TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân KIỂM TRA HỌC KÌ I (2017-2018) MÔN: TIN HỌC 9 (THỰC HÀNH) THỜI GIAN: 45 PHÚT Yêu cầu: 1) Khởi động Powerpoint và lưu lại với tên ThiHKI_Tên học sinh (lưu trong ổ đĩa D, thư mục lớp mình) (1 điểm) 2) Nhập các trang chiếu với nội dung theo mẫu (2 điểm) 3) Định dạng: (1 điểm) Font: Times New Roman Cỡ chữ tiêu đề là 44, cỡ chữ nội dung 32. Màu chữ tiêu đề là màu đỏ, nội dung là xanh dương. Tiêu đề căn giữa, Nội dung căn đều. 4) Tiến hành gửi qua địa chỉ Email: [email protected] (1 điểm) Trang 1 Trang 2 2017 Trang 3 Trang 4 - 114 - 2018 Tröôøng THCS Laâm Kieát TRƯỜNG THCS LÂM KIẾT Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân KIỂM TRA HỌC KÌ I (2017-2018) MÔN: TIN HỌC 9 (THỰC HÀNH) THỜI GIAN: 45 PHÚT Yêu cầu: 1) Khởi động Powerpoint và lưu lại với tên ThiHKI_Tên học sinh (lưu trong ổ đĩa D, thư mục lớp mình) (1 điểm) 2) Nhập các trang chiếu với nội dung theo mẫu (2 điểm) 3) Định dạng: (1 điểm) Font: Times New Roman Cỡ chữ tiêu đề là 44, cỡ chữ nội dung 32. Màu chữ tiêu đề là màu đỏ, nội dung là xanh dương. Tiêu đề căn giữa, Nội dung căn đều. 4) Tiến hành gửi qua địa chỉ Email: [email protected] (1 điểm) Trang 1 Trang 2 2018 Trang 3 Trang 4 - 115 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân E. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Lý thuyết 5đ I. Phần trắc nghiệm 3đ ( mỗi đáp án đúng được 0.25 đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B D D C D B D C B D A II. Phần tự luận 2đ Câu hỏi Câu 1: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử VD: [email protected] Câu 2: Ta nên bỏ qua và đóng trang Web Thực hành 5đ 1) Khởi động Powerpont và lưu được tên theo yêu cầu 1đ 2) Nhập đầy đủ nội dung trên trang chiếu 2đ 3) Định dạng trang chiếu theo yêu cầu 1đ 4) Chèn được hình ảnh (Hình ảnh bất kì) 1đ Điểm 0.5 đ 0.5 đ 1đ - 116 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân Tuần: 17 Tiết PPCT: 33 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU  I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu. - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu và phân biệt được mẫu bố trí. 2. Kĩ năng: - Bố trí nội dung trên trang chiếu. - Tạo nhanh nội dung cho trang chiếu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. 2. Học sinh : Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu 1: Hãy cho biết 2 chức năng của phần mềm trình chiếu?(7 điểm) Câu 2: Hãy nêu 1 vài ứng dụng của phần mềm trình chiếu? (3 điểm) - HS: Thực hiện: - HS: Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm. 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm về phần mềm trình chiếu. Vậy với phần mềm trình chiếu chúng ta có thể tạo các trang chiếu được không? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đi tìm hiểu. b. Nội dung (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Bài 1. Bài trình chiếu và nội dung trình chiếu và nội dung trang chiếu trang chiếu (15 phút) GV: Cho HS quan sát một HS: Suy nghĩ trả lời: Văn - Bài trình chiếu là tập hợp các bài trình chiếu. Trên hình bản, hình ảnh... trang chiếu và được lưu trên - 117 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân hiển thị gì? Có các dạng máy tính dưới dạng một tệp. thông tin nào được hiển thị trên trang chiếu? GV: Nội dung trên trang HS: - Nội dung trên trang chiếu có các dạng gì sau chiếu có các dạng: đây? + Văn bản Văn Bản + Hình ảnh, biểu đồ Đoạn phim + Các tệp âm thanh, đoạn phim,... Hình ảnh Biểu đồ GV: Nhận xét và bổ sung  Các nội dung nói trên gọi chung là đối tượng. GV: Vậy theo em bài trình chiếu là gì? HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhận kiến thức. HS: Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu và được lưu trên máy tính dưới dạng một tệp. GV: Vậy trang chiếu được HS: Các trang chiếu được - Các trang chiếu được đánh số bố trí thế nào để tạo được đánh số thứ tự 1, 2, 3,...,từ thứ tự 1, 2, 3,...,từ trang đầu tiên hấp dẫn và tăng hiệu quả bài trang đầu tiên đến trang đến trang cuối cùng. cuối cùng. trình chiếu. Các trang chiếu Số thứ tự Hoạt động 2: Giới thiệu 2. Bố trí nội dung trên trang cách bố trí nội dung trên HS: Gồm có trang bìa với chiếu. trang chiếu (15 phút) tên sách, tác giả,…. tiếp - 118 - Tröôøng THCS Laâm Kieát GV: Cho HS quan sát một cuốn sách và yêu cầu các em nhận xét về cấu trúc cuốn sách. GV: Tương tự như một cuốn sách, một bài trình chiếu gồm có trang đều tiên và người ta thường gọi là trang tiêu đề. Theo em trang tiêu đề thường ghi nội dung gì? Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân theo bên trong là nội dung chính. HS: Giới thiệu tên đề tài, tác giả… HS: Tập trung quan sát. GV: Cho HS quan sát hình 64 SGK. Phụ thuộc vào dạng nội dung (văn bản, hình ảnh,...), cách bố trí nội dung trên các trang chiếu có thể khác nhau. Tuy nhiên, mỗi trang chiếu thường có nội dung văn bản làm tiêu đề trang và nằm ở trên cùng. GV: Cho HS quan sát một - HS: Quan sát các mẫu - Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí số trang có sự bố trí khác bố trí nội dung (gọi tắt là mẫu bố trí nhau trên cùng một trang. layout). GV: Đưa hình một số mẫu bố trí cho HS quan sát. - 119 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân HS: Thảo luận và trình bày ý kiến. Các nhóm nhận xét và phân tích để làm rõ vấn đề. GV: Yêu cầu HS thảo luận - Có thể thay đổi mẫu áp dụng nhóm phân tích để xem các cho trang chiếu đã có nội dung mẫu sử dụng trong tình một cách nhanh chóng mà huống nào cho thích hợp? không cần nhập lại nội dung. GV: Nhận xét và chốt lại 4. Củng cố: (7 phút) Hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy (3 phút) Trắc nghiệm (4 phút) Câu 1: Ta có thể thêm trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có? a. Đúng b. Sai Câu 2: Chúng ta gọi một cách ngắn gọn các nội dung trên các trang chiếu là: a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Đối tượng Câu 3: Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết: a. Chủ đề của bài trình chiếu b. Nội dung chính của bài trình chiếu c. Các hình ảnh sử dụng chính trong bài trình chiếu d. Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu - 120 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân - HS: Trả lời - HS: Khác nhận xét - GV: Nhận xét chung. 5. Dặn dò: (1 phút) - Các em về nhà học bài và chuẩn bị trước các câu hỏi của “ Bài 8: Bài trình chiếu” + Trên một trang chiếu, thành phần nào là quan trong nhất? + Em hãy tìm những điểm tương tự như màn hình Word và Excel trên màn hình của phần mềm trình chiếu PowerPoint. - Nhận xét tiết học: tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học và vệ sinh phòng thực hành. Tuần: 17 Tiết PPCT: 34 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 8: BÀI TRÌNH CHIẾU (tt)  I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức - Biết nhập nội dung văn bản vào các khung văn bản có sẵn trên trang chiếu. - Nhận biết các thành phần trên giao diện của phần mềm trình chiếu Power Point và các chế độ hiển thị bài trình chiếu. 2. Kĩ năng: - Bố trí nội dung trên trang chiếu. - Thực hiện nhanh các chế độ hiển thị bài trình chiếu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. 2. Học sinh : Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi: Nêu tác dụng của các mẫu bố trí trang chiếu? * Đáp án: Các phần mềm trình chiếu thường có sẵn các mẫu bố trí nội dung (gọi tắt là mẫu bố trí - layout).Ta có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần nhập lại nội dung. - HS: Thực hiện: - HS: Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm. 3. Giảng bài mới: (31’) - 121 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm về phần mềm trình chiếu, bố trí một trang chiếu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu và Phần mềm trình chiếu PowerPoint b. Nội dung (30’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu (15 phút) GV: Trên một trang chiếu, nội dung nào là quan trọng nhất? GV: Khung văn bản có hình dạng như thế nào? Khung văn bản Khung văn bản 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu HS: Nội dung quan trọng - Nội dung quan trọng là các là các trang văn bản trang văn bản HS: - Khung văn bản là các các khung với đường biên kẻ chấm mờ. - Khung tiêu đề trang chứa văn bản làm tiêu đề trang chiếu. - Khung nội dung được định dạng sẵn để nhập văn bản dạng liệt kê làm nội dung chi tiết của trang chiếu. GV: Giống như hộp văn bản trong word, làm thế nào để HS: Nhập nội dung vào nhập nội dung vào văn bản? bằng cách nháy chuột vào thì dòng chữ đó sẽ bị đè lên Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu PowerPoint(20 phút) GV: Hãy nêu vài phần mềm HS: trình chiếu mà em biết? GV: Phần mềm trình chiếu nào đang được sử dụng phổ biến nhất? GV: Có nhiều phần mềm trình chiếu khác nhau, trong đó phần mềm PowerPoint Khởi động lên thường là: mẫu số 1: có dòng 1: Click to add title có dòng 2: Click to add subtitle Nội dung văn bản được nhập vào các khung văn bản trên trang chiếu và chỉ có thể nhập văn bản vào các khung này. - Các thao tác như chỉnh sửa, sao chép ... giống với soạn thảo văn bản. 4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint Microsoft PowerPoint là phần mềm trình chiếu hiện đang được sử dụng phổ biến nhất a. Khởi động : start\Microsoft office\ Microsoft office PowerPoint 2003 - 122 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân của Microsoft hiện đang Microsoft PowerPoint, được sử dụng phổ biến nhất. Word…. Cho học sinh quan sát hình HS: Microsoft PowerPoint 67 SGK, nêu những thành phần tương tự như trong Word, Excel Khung chứa tiêu đề trang Khung chứa nội dung -GV: Phần mềm trình chiếu còn có những thành phần nào khác và những thành phần đó có tác dụng gì? - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word và Excel, màn hình này còn có thêm các đặc điểm sau đây: + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. HS: - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word và Excel, màn hình này còn có thêm các đặc điểm sau đây: + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình GV: Khi thêm một trang chiếu. - Thêm trang chiếu: Insert\ new mới có giống chương trình - Ngăn bên trái hiển thị slide (ctrl+M) phần mềm khác không? biểu tượng các trang GV: Làm thế nào để thêm chiếu. Khi cần làm việc đối tượng vào trang chiếu? - 123 - Tröôøng THCS Laâm Kieát GV: Làm thế nào để lưu nội dung trang chiếu? GV: Để mở trang chiếu đã có trên máy ta phải làm như thế nào? Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. HS: Thao tác thêm mới cũng gần như giống nhau GV: Muốn thêm đối tượng đối tượng vào trang chiếu các em phải làm như thế nào? HS: Thêm trang chiếu Insert\ new slide (ctrl+M) - Sử dụng thanh công cụ HS: File\Save (hoặc Drawing để thêm các đối tượng Ctrl+S) vào trang chiếu. Nháy chọn, đưa HS: Khởi động : vào trang kéo rê, gõ nội dung start\Microsoft office\ vào tự động phóng to đối tượng -GV: Nếu muốn xóa một đối Microsoft office tượng thì làm thế nào? PowerPoint 2003 HS: Sử dụng thanh công cụ Drawing để thêm các đối tượng vào trang chiếu. Nháy chọn, đưa vào trang kéo rê, gõ nội dung vào tự động phóng to đối tượng HS: Chọn đối tượng sau đó nhấn phím Delete 4. Củng cố: (7 phút) Câu 1: Trên một trang chiếu, nội dung nào là quan trọng nhất? a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Tất cả đều đúng Câu 2: Phần mềm trình chiếu còn có những thành phần nào khác Word? Và những thành phần đó có tác dụng gì? Gợi ý: - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word và Excel, màn hình này còn có thêm các đặc điểm sau đây: + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. - HS: Trả lời - HS: Khác nhận xét - GV: Nhận xét chung. - 124 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân 5. Dặn dò: (1 phút) - Các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi 3, 4, 5, 6 (Trang 86 - SGK). - Xem lại tất cả các nội dung thực hành ở chương I để tiết sau kiểm tra 1 tiết thực hành nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học: tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học và vệ sinh phòng thực hành. Tuần: 18 Tiết PPCT: 35 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 5: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khởi động và kết thúc PowerPoint. - Biết màn hình làm việc của PowerPoint. 2. Kỹ năng: - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập được nội dung văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ trình chiếu. - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học . III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu 1: Trên một trang chiếu, nội dung nào là quan trọng nhất? a. Văn bản b. Hình ảnh c. Âm thanh d. Tất cả đều đúng Câu 2: Phần mềm trình chiếu còn có những thành phần nào khác Word? Và những thành phần đó có tác dụng gì? Gợi ý: - 125 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân - Ngoài các bảng chọn, thanh công cụ và nút lệnh quen thuộc giống như trong chương trình Word và Excel, màn hình này còn có thêm các đặc điểm sau đây: + Trang chiếu: Nằm ở vùng chính của cửa sổ, trang chiếu được hiển thị sẵn sàng để nhập nội dung. + Bảng chọn Slide Show (trình chiếu): Bao gồm các lệnh dùng để thiết đặt trình chiếu. - Ngăn bên trái hiển thị biểu tượng các trang chiếu. Khi cần làm việc với một trang chiếu cụ thể, ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng của nó. - HS: Trả lời - HS: Khác nhận xét - GV: Nhận xét chung. 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Trong chương trình học kì I, chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về “Bài trình chiếu” và cũng biết ý nghĩa của việc sử dụng phần mềm trình chiếu. Vậy để tạo ra một bài trình chiếu cho mình thì ta phải làm như thế nào? Cô và các em cùng tìm hiểu vào “Bài thực hành 5: Bài Trình Chiếu Đầu Tiên Của Em”. b. Nội dung (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tiết Bài thực hành 5: Bài trình thực hành (5 phút) chiếu đầu tiên của em -GV chia nhóm HS, mỗi nhóm - HS thực hiện, ngồi vào 2 HS. Mỗi nhóm ngồi 1 máy. máy của nhóm mình theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS làm việc nghiêm - HS chú ý túc theo sự hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS chuẩn bị khởi - HS thực hiện khởi động động máy tính máy. Hoạt động 2: Khởi động và Bài 1: Khởi động và làm làm quen với Powerpoint (25 quen với phần mềm phút) powerpoint - GV: Yêu cầu học sinh đọc HS: Đọc yêu cầu Bài 1 SGK 1. Khởi động yêu cầu Bài 1 SGK trang 87 trang 87 - Có mấy các để khởi động HS: Có 2 cách chương trình powerpoint? +Cách 1: Nháy đúp vào GV: Yêu cầu học sinh thảo luận biểu tượng MS Powerpoint nêu lên thắc mắc của mình. trên màn hình nền. +Cách 2: Vào Start\Programs\ Microsoft Office\ MS Powerpoint GV: Khi khởi động phần mềm HS: Các thành phần trên b. Các thành phần trên màn có gì khác so với chương trình bảng chọn: File, edit, thực hình - 126 - Tröôøng THCS Laâm Kieát Giaùo vieân : Trònh Thò Toá Uyeân HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS soạn thảo word? Hãy liệt kê các các chức năng trong đó điểm giống và khác nhau của tương tự như word. word? Powerpoint: Dùng để trình chiếu các hiệu ứng NỘI DUNG GV: Chèn trang mới có phải là tệp mới không? GV: Làm thế nào để chèn thêm trang chiếu mới? HS: Chèn trang mới không phải là tệp mới. HS: Chèn thêm trang chiếu * Chèn thêm trang chiếu mới: mới: Insert\ New slide Insert\ New slide ( ctrl+M) ( ctrl+M) GV: Có mấy mẫu bố trí nội HS: Có rất nhiều mẫu bố trí dung được định sẵn? nội dung. Tuỳ theo mục đích và yêu cầu của bài trình chiếu mà chọn cho phù hợp. HS: Format Slide Layout. GV: Làm thế nào để thay đổi mẫu bố trí? GV: Làm thế nào để xoá, di HS: chuyển, sao chép nội dung trên + Xoá nội dung hoặc xoá trang chiếu trang chiếu hoặc trang chiếu? + Sao chép, di chuyển trang chiếu + các thao tác trang chiếu: nên kích sử dụng chuột phải vào trang cần di chuyển, xoá, sao chép… HS: Quan sát GV: giáo viên làm các thao tác HS: Chọn File\Exit hoặc hiện thị: Chiếu toàn bộ màn hình F5 Chiếu toàn bộ màn hình F5 nháy GV: Làm thế nào thoát khỏi HS: Thực hành 3. Thoát khỏi phần mềm phần mềm? Chọn File\Exit hoặc nháy GV: hướng dẫn bài tập GV: Quan sát HS thực hành và hướng dẫn thêm - 127 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan