Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án tin học 6 học kì 2 full...

Tài liệu Giáo án tin học 6 học kì 2 full

.DOC
131
304
105

Mô tả:

Trường THCS Lâm Kiết Tuần: 20 Tiết PPCT: 39 Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG IV : SOẠN THẢO VĂN BẢN BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ,… - Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3. Thái độ: - HS tích cực lắng nghe, nghiêm túc, hứng thú với phần mềm Word . - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Trả và sửa bài kiểm tra học kì I 3. Giảng bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: (2’) Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài báo, … Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy. Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản Vậy làm thế nào để soạn thảo văn 1 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên bản ? và phần mềm được sử dụng để soạn thảo văn bản là gì thì tiết học hôm nay Cô mời các Em vào Chương 4: Soạn thảo văn bản . Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản. a. Nội dung (31’) 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Trường văn bản và Lâm phầnKiết mềm THCS soạn thảo văn bản (20 phút) - Gv: Văn bản là gì? Và phần mềm nào để soạn thảo văn bản thì cô trò chúng ta cùng đi vào phần 1. * Tìm hiểu khái niệm văn bản: - Gv: Hàng ngày các em thường tiếp xúc với các loại văn bản, văn bản có thể gồm một vài dòng ngắn như chiếc nhãn vở, cũng có thể là nội dung quyển sách dày hàng nghìn trang, văn bản cũng có thể gồm các con chữ, nhưng cũng có thể có các hình ảnh minh họa,.. - Gv: Các em không chỉ xem và đọc văn bản mà còn tự mình tạo ra văn bản. - Gv: Vậy thông thường các em tạo ra văn bản bằng cách nào? * Soạn thảo văn bản: - Gv: Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản. - Gv: "Soạn thảo văn bản" thực chất đó là công việc gõ và trình bày nội dung văn bản bằng máy vi tính. - Gv: Nêu ra những ưu việt cho học sinh nắm kĩ. - Gv giới thiệu một vài phiên bản Word cho hs tham khảo. +Microsoft Word 95. + Microsoft Word 2000. + Microsoft Word 2003. + Microsoft World 2007. + Mcrosoft World 2010. - Gv: Word chính là phần mềm được viết để cùng với máy tính hỗ trợ công việc soạn thảo văn bản. Hoạt động 2: Khởi động World: (11 phút) Hoạt động của học sinh Nội dung 1.Văn bản và phần mềm thảo bản: Giáo viên soạn : Trịnh Thị văn Tố Uyên - Hs: Lắng nghe. - Hs: Lắng nghe và ghi - Microsoft Word là phần nhận kiến thức mềm soạn thảo văn bản rất thông dụng do hãng - Hs: Chú ý theo dõi. Microsoft phát hành chạy trong môi trường hệ điều hành Windows. - Hs: Theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy. - Hs: Chú ý lắng nghe. - Hs: Ghi nhớ nội dung chính. - Hs: Chú ý lắng nghe. - Microsoft Word có rất nhiều phiên bản như : +Microsoft Word 95. +Microsoft Word 2000. +Microsoft Word 2003. +Microsoft World 2007. +Mcrosoft World 2010. 3 2.Khởi động World: Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên 4. Củng cố: (5 phút) Câu 1: Văn bản có thể là gì? Câu 2: Em đã từng khởi động 1 phần mềm nào đó trong windowns hay chưa? Trình bày các thao tác khởi động word? 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, xem trước “Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản (tt)” và chuẩn bị trước một số câu hỏi sau: + Có gì trên cửa sổ word? Trình bày cụ thể? + Trình bày các bước tạo mới văn bản và mở lưu văn bản? - Nhận xét tiết học. Tuần: 20 Tiết PPCT: 40 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 13 : LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (TT) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ,… - Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ. 2. Kỹ năng: - Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3. Thái độ: - HS tích cực lắng nghe, nghiêm túc, hứng thú với phần mềm Word . - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. 4 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Phần mềm soạn thảo văn bản là gì? Cầu 2: Trình bày thao tác khởi động word? 3. Giảng bài mới: (33’) a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết trước lớp chúng ta vừa mới tìm hiểu thao tác khởi động word. Vậy trên cửa sổ word có gì? Thao tác gõ văn bản ra sao? Thì tiết học hôm nay Cô mời cả lớp tìm hiểu “Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản (tt) b. Nội dung (32’) 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Có gì trên cửa sổ Word (10 THCS phút) Lâm Kiết Trường GV: Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên hình vẽ và cho biết một số thành phần chính trên đó. GV: Gọi vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cửa sổ Word. GV: Nhận xét và bổ sung( nếu cần) GV: Ngoài việc nhập nội dung văn bản bằng bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ. Hoạt động 2: Thao tác mở văn bản (10 phút ) GV: Em hãy cho biết khi sử dụng lệnh File\ New và nháy nút lệnh New thì cho ra kết quả như thế nào? GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát. GV: Treo cửa sổ hộp thoại Open cho HS nhận dạng các vị trí cần thiết để mở. Nhấn Nhấn chọn tệp tin muốn mở Open Hoạt động của học sinh Nội dung 3/ Các thành phần trên sổ Word Giáo viên cửa : Trịnh Thị Tố Uyên HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As,..đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp. * Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ. * Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ. * Thanh thước, thanh cuốn. * Vùng soạn thảo. a)Thanh bảng chọn: - Trên thanh bảng chọn nó chứa các nhóm lệnh của tất cả các lệnh. - Để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào nhóm lệnh chứa lệnh đó. b)Thanh công cụ: - Thanh công cụ chứa các nút lệnh. Mỗi nút lệnh điều có tên để phân biệt. c)Thanh tiêu đề d)Thanh thước, thanh cuốn (cuốn ngang và cuốn dọc). e)Vùng soạn thảo. HS: Thực hiện. HS: Ghi nội dung bài vào vở. HS : Chú ý lắng nghe 4/ Mở văn bản HS: Điều cho kết quả giống Để mở tệp văn bản đã có nhau. trên máy tính ta thực hiện như sau: HS: Quan sát GV thao tác. - Bước 1: Chọn File\ Open (hoặc nháy chuột vào nút lệnh Open) - Bước 2: Chọn ổ đĩa đã 6 lưu tệp tin (thông thường là ổ D hoặc ổ E). - Bước 3: Chọn tệp tin Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên 4. Củng cố: (5 phút) Câu 1: Để mở văn bản được lưu trên máy tính em thực hiện lệnh nào? a. File – Open. b. File – Save. c. Flie – New. d. File – Close. Câu 2: Để lưu văn bản trên máy tính em thực hiện như thế nào? a. File – Open. b. File – Save. c. Flie – New. d. File – Close. Câu 3: Để mở văn bản mới ta thực hiện như thế nào? a. File – Open. b. File – Save. c. Flie – New. d. File – Close Câu 4: Để đóng văn bản ta thực hiện như thế nào? a. File – Open. b. File – Save. c. Flie – New. d. File – Close 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 5: Ưu điểm của soạn thảo văn bản trên máy tính. xem trước “Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản” và chuẩn bị trước một số câu hỏi sau: + Em hãy trình bày các thành phần cơ bản của văn bản? + Con trỏ soạn thảo văn bản là gì? Làm thế nào để phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột? - Nhận xét tiết học Tuần: 21 Tiết PPCT: 41 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word . - Biết cách gõ văn bản tiếng việt. 7 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên 2. Kỹ năng: - Gõ được chữ việt. - Gõ đúng quy tắc 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Em hãy khởi động Word sau đó lưu lại với tên Mau 1.doc? (7 điểm) Câu 2: Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được một số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa thêm có trong văn bản không ? Vì sao ? (3 điểm) Gợi ý trả lời: Nội dung vừa thêm sẽ không có trong văn bản vì trong qua trình soạn thảo dữ liệu sẽ được lưu tạm vào bộ nhớ trong Ram Như các em đã được biết đặc điểm của bộ nhớ trong Ram là khi máy tính tắt toàn bộ các thông tin trong Ram sẽ bị mất. Chính vì thế trong khi đang soạn thảo các Em phải lưu thường xuyên . - HS : Thực hiện. - HS : Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm . 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Ở tiết trước các em đã biết được những khái niệm cơ bản và những thao tác cơ bản trong sử dụng Word .Trong bài này chúng ta cần biết thêm một số khái niệm khác như : Kí tự, dòng, trang ... qua bài Bài 14 : Soạn thảo văn bản đơn giản . b. Nội dung (30’) 8 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản (THCS 12 phút) Trường Lâm Kiết -GV: Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản: Từ câu và đoạn. Tuy nhiên khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phân biệt. Kí tự, dòng, đoạn, trang. -GV: Theo các em tại sao người ta nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản ? Hoạt động của học sinh Nội dung 1.Các thành phần của văn Thị bản: Giáo viên : Trịnh Tố Uyên -HS: Chú ý lắng nghe. a)Kí tự: Là những con chữ, số, kí hiệu … nó là HS: Kí tự là con chữ, số, kí thành phần cơ bản nhất hiệu…là thành phần cơ bản của văn bản. nhất của văn bản. Hãy tưởng tượng việc soạn thảo văn bản cũng giống như xây một bức tường. Các kí tự trong văn bản cũng giống như viên gạch tạo nên bức tường đó.Phần lớn các -GV: Nhận xét chung và tóm ý kí tự được nhập từ bàn phím. kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản Vì phần lớn kí tự là thứ mà ta nhập vào đầu tiên trong quá trình soạn thảo . -GV: Em hãy trình bày khái HS: Dòng: Tập hợp các kí tự b)Dòng: Tập hợp các kí niệm về dòng . nằm trên cùng 1 đường ngang tự nằm trên cùng 1 từ lề trái sang lề phải là 1 dòng. đường ngang từ lề trái -GV: Theo Em làm thế nào để HS: Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, sang lề phải là 1 dòng. phân biệt một dòng và một đoạn có liên quan với nhau và hoàn c)Đoạn: Nhiều câu liên trong một trang văn bản ? chỉnh về ngữ nghĩa. tiếp, có liên quan với HS so sánh 2 khái niệm dòng và nhau và hoàn chỉnh về đoạn sau đó rút ra điểm khác ngữ nghĩa. nhau. -GV: Em hãy trình bày thế nào HS: Trang: Là phần văn bản d) Trang: Là phần văn là một trang văn bản ? trên một trang in. bản trên một trang in. -GV: Em hãy trình bày khái HS : Quan sát đoạn văn trong ví niệm về trang . dụ và xác định từ, đoạn, câu, kí tự -GV:Trong ví dụ sau hãy chỉ ra các thành phần cơ bản của văn bản (từ, đoạn, câu, kí tự ) 9 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên 4. Củng cố: (7 phút) Em hãy đánh dấu đúng vào các câu sau đây 1. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, Em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản 2. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống hàng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải. 3. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính em có thể sửa lỗi trong văn bản sau khi gõ xong nội dung văn bản hoặc bất kì lúc nào em thấy cần thiết. 4. Em chỉ có thể trình bày nội dung của văn bản bằng một vài phông chữ thích hợp. Đáp án: 2. Đúng 3. Đúng 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, xem trước “Bài 14. Soạn thảo văn bản đơn giản (tt)” và chuẩn bị trước một số câu hỏi sau: + Một số quy tắc gõ văn bản trong Word. + Có bao nhiêu kiểu gõ phổ biến hiện nay? Kể tên? + Để gõ được chữ việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ gõ vậy theo các em thì chương trình hỗ trợ gõ là gì? - Nhận xét tiết học Tuần: 21 Tiết PPCT: 42 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 14 : SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó và cách di chuyển con trỏ soạn thảo. - Biết quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word . - Biết cách gõ văn bản tiếng việt. 2. Kỹ năng: - Gõ được chữ việt. - Gõ đúng quy tắc 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. 10 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên I. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Cho đoạn văn bản sau Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Em hãy cho biết đoạn văn trên có bao nhiêu dòng, đoạn và trang? Riêng câu đầu của đoạn văn gồm bao nhiêu kí tự? Trả lời: Gồm 2 dòng, 1 đoạn, 1 trang và câu đầu gồm 18 kí tự - HS : Thực hiện. - HS : Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm . 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Ở tiết trước các em đã biết được những khái niệm cơ bản và những thao tác cơ bản trong sử dụng Word, một số khái niệm khác như : Kí tự, dòng, trang ...Tiết học hôm nay lớp chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một số quy tắc gõ văn bản và các kiểu gõ phổ biến hiện nay qua bài Bài 14 : Soạn thảo văn bản đơn giản (tt). a. Nội dung (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Quy tắc gõ văn bản 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word (8 phút) trong Word -GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ HS: văn bản - Các dấu ngắt câu (dấu - Các dấu ngắt câu (dấu - GV: YC HS phát biểu lại các quy chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu hai tắc cơ bản gõ văn bản chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội khoảng trắng nếu còn nội dung. dung. - Các dấu mở ngoặc và các - Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu của từ tiếp theo. Các dấu 11 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. - Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản GV:Phát phiếu học tập cho HS làm HS: Từng nhóm làm và nộp chuyển sang đoạn mới. theo nhóm? lên 1. S Nội dung Đ S 2. S 1. Trời nắng , ánh 3. S mặt trời rực rỡ. 4. Đ 2. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. 3. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. 4. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. HS: Từng nhóm làm và nộp GV: Phát phiếu học tập cho HS Nội dung Đ S lên Nước Việt Nam (thủ đô Hs: 1. Đ là Hà Nội) 2. S Nước Việt Nam( thủ đô 3. S là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) làm theo nhóm? GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV: Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó là chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta HS: Chú ý lắng nghe phải có thêm các công cụ có thể: - Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. - Xem được chữ việt 12 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên - In được chữ việt GV: Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. Hoạt động 2: Gõ văn bản chữ việt (12 phút) GV: Nói đến chữ việt chúng ta quy -HS: ước đó là chữ quốc ngữ. Muốn soạn +Gõ được chữ việt vào thảo được văn bản chữ việt chúng ta máy tính bằng bàn phím. phải có thêm các công cụ để có thể +Xem được chữ việt vậy theo các em thêm các công cụ +In được chữ việt để có thể làm gì ? -HS : Chú ý lắng nghe . GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. -GV : giới thiệu 2 kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI a)Kiểu VNI: 1  Sắc 2  Huyền 3  Hỏi 4  Ngã 5  Nặng o6 ô o7 ơ a8ă a6 â e6ê u7ư d9đ b)Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê f  Huyền owơ, uwư r  Hỏi awă x  Ngã ddđ 4. Gõ văn bản chữ việt Có rất nhiều kiểu gõ khác nhau nhưng phổ biến nhất là 2 kiểu gõ: VNI & TELEX. a) Kiểu VNI: 1  Sắc 2  Huyền 3  Hỏi 4  Ngã 5  Nặng o6 ô, , o7 ơ, a8ă a6 â e6ê u7ư d9đ VD: Trường học VNI: Tru7o72ng Ho5c b) Kiểu TELEX: s  sắc ooô, aaâ, eeê f  Huyền owơ, uwư r  Hỏi awă x  Ngã ddđ j  Nặng www VD: Trường học TELEX: Trwowfng Hojc 13 Trường THCS Lâm Kiết j  Nặng www VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: Trwowfng Hojc -GV: Thực hành gõ chữ bằng cả 2 kiểu gõ . -GV: Y/C HS gõ trực tiếp vào máy tính cá nhân. -GV: Mở rộng : Để soạn thảo văn bản và hiển thị văn bản tiếng việt trên máy tính ta cần thêm các công cụ hỗ trợ nào gì ? -GV: Bộ gõ tiếng Việt là một loại phần mềm hỗ trợ soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt được cài đặt trong máy tính. Các bộ gõ tiếng Việt khác nhau sẽ hỗ trợ (một hoặc nhiều) bảng mã và kiểu gõ khác nhau. Mỗi bảng mã quy định việc thể hiện font chữ khác nhau và mỗi kiểu gõ sẽ quy định việc bỏ dấu bằng các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh, dấu mũ và dấu móc. GV: Thao tác thay đổi kiểu gõ như thế nào ? -GV: nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Thực hành (10 phút) -GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hành 1/Hãy xác định một kiểu gõ cho bạn TELEX hoặc là VNI. 2/Gõ đoạn văn sau : Bí quyết để nhớ lâu – họctốt Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên -HS: Chú ý quan sát. - HS: Thực hành trên máy -HS: Công cụ gõ UniKey hình chữ V góc phải màn hình. -HS : ta nhấn chuột phải vào chữ V dưới góc bên phải màn hình rồi chọn Bảng điều khiển  chọn kiểu gõ TELEX hoặc VNI Nhấn vào mở rộng  Tích vào ô vuông đặt dấu oà,uý….  Đóng. 5.Thực hành Yêu cầu: 1/Hãy xác định một kiểu gõ cho bạn TELEX hoặc là VNI. 2/Gõ đoạn văn sau : Bí quyết để nhớ lâu – học tốt 14 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên Đầu tiên, bạn cần phải ngủ Đầu tiên, bạn cần phải đủ từ 6-8 giờ mỗi ngày. Bạn đừng ngủ đủ từ 6-8 giờ mỗi cố gắng thức đêm, bớt giờ ngủ lại ngày. Bạn đừng cố gắng để học, vì việc ghi nhớ sẽ không thức đêm, bớt giờ ngủ lại hiệu quả đâu. Cần phải ngủ đủ giấc để học, vì việc ghi nhớ sẽ thì não bộ chúng ta mới có năng không hiệu quả đâu. Cần lượng xử lý các thông tin, từ đó mới - HS: Đọc kĩ yêu cầu của phải ngủ đủ giấc thì não bộ GV. ghi nhớ bài học được lâu. chúng ta mới có năng -GV: Quan sát HS thực hành và - HS: Thực hành. lượng xử lý các thông tin, hướng dẫn thêm. từ đó mới ghi nhớ bài học được lâu. 4. Củng cố: (7 phút) Câu 1: Phân biệt kiểu gõ Telex với kiểu gõ VNI? Gợi ý: Kiểu gõ VNI bỏ dấu bắng số, kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái. Câu 2: Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ gõ nào? Gợi ý: VietKey, Unikey,... Câu 3: Em hãy chỉ ra lỗi sai trong đoạn văn sau: Mặt trời rúcbụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóngmình ngỡ ai Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ” Bản sửa lỗi hoàn chỉnh: Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “kìa anh bạn, lại gặp anh ở đây!” 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài, đọc bài đọc thêm 6 “ Từ máy chữ đến phần mềm soạn thảo văn bản” . Xem trước của “Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của Em” trước một số câu hỏi sau: + Làm việc với bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ như mở, đóng, lưu và mở tệp văn bản mới. + Gõ được chữ tiếng việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc VNI. - Nhận xét tiết học 15 Trường THCS Lâm Kiết Tuần: 22 Tiết PPCT: 43 Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 5 : VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần trong màn hình làm việc của Word : bảng chọn, một số nút lệnh thông dụng. - Biết thao tác thực hiện được lệnh thông qua bảng chọn và thông qua nút lệnh trên thanh công cụ như mở, đóng, lưu và mở tệp văn bản mới. - Biết gõ được chữ tiếng việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc VNI. 2. Kỹ năng: - Soạn thảo văn bản: gõ được chữ việt có dấu( kiểu Telex hoặc VNI , gõ được chữ hoa, chỉnh sửa được những lỗi chính tả do gõ nhầm . - Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản. 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. 16 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra: Câu 1: Em hãy trình bày các quy tắc gõ chữ trong Word ? Chọn đúng sai vào ô dưới đây . Nội dung Đ S Trời mưa , những giọt nước mát lành. Trời mưa ,những giọt nước mát lành. Trời mưa,những giọt nước mát lành. Trời mưa, những giọt nước mát lành. Câu 2: Có bao nhiêu kiểu gõ trong Word ? kể tên và trình bày 1 trong các kiểu gõ đó ? - HS : Thực hiện. - HS : Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm . 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Ở tiết trước các em đã biết được những khái niệm cơ bản và những thao tác cơ bản trong sử dụng Word .Trong bài này chúng ta cần biết thêm một số khái niệm khác như : Kí tự, dòng, trang ... qua bài Bài 14 : Soạn thảo văn bản đơn giản . b. Nội dung (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: 1. Khởi động Word Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word (15 phút) -GV: Cho HS nhắc lại cách khởi - Hs nhắc lại có 2 cách khởi Có 2 cách khởi động động Word bằng lời. động. + Nháy chuột vào Start/ + Cách 1: Nháy chuột vào All Programs/ Microsoft Start/ All Programs/ Office/ Microsoft Word. Microsoft Office/ Microsoft 17 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên + Nháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. -GV chốt ý có 2 cách khởi động.GV HS quan sát thao tác trên máy chậm cho học sinh quan sát -GV: Giới thiệu các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn. -GV: Giáo viên thao tác mở một - HS quan sát. văn bản đã lưu trên máy tính. -GV:Giới thiệu các thanh công cụ. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. -GV:Cho HS tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File. -GV: Các em hãy cho biết File -> -HS: Để mở một tệp tin đã Open dùng để làm gì ? được lưu. -GV: Các em hãy cho biết File -> -HS: Để đóng cửa sổ tệp Close.dùng để làm gì ? tin. -GV: Các em hãy cho biết File -> -HS: Để thoát hẳn khỏi Exit dùng để làm gì ? trang Word -GV: Tóm ý lại các thao tác trên - HS quan sát và tiếp thu. Word:  File -> Open  File -> Close  File -> Exit - Cho HS nháy nút lệnh Open để thấy cách sử dụng các lệnh trong - HS: Thực hiện theo yêu bảng chọn cũng giống như sử dụng cầu của GV các nút lệnh . Hoạt động 2: Thực hành (15 phút) -GV nêu hệ thống câu hỏi để HS thực hành 1/ Hãy khởi động trang Word ? Sau đó lưu lại với tên Bien dep ? 2/ Thực hiện File/ Close đóng trang Word . Sau đó vào File /New tạo mới một trang Word và vào File/ Word. + Cách 2: Nháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. 2.Các thao tác trên Word:  File -> Open;  File -> Close;  File -> Exit. 3.Thực hành Yêu cầu: 1/ Hãy khởi động trang Word ? Sau đó lưu lại với tên Bien dep ? 2/ Thực hiện File/ Close đóng trang Word . Sau đó vào File /New tạo mới một trang Word và vào File/ 18 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên Open để mở tệp có tên Bien dep Open để mở tệp có tên Bien vừa lưu ? -HS: Đọc kĩ yêu cầu của dep vừa lưu ? 3/Thao tác thoát khỏi trang Word ? GV. 3/Thao tác thoát khỏi trang -GV: Quan sát HS thực hành và -HS: Thực hành. Word ? hướng dẫn thêm. 4. Củng cố: (7 phút) - GV: Hãy thực hiện lại thao tác khởi động Word ? - HS: Thực hiện. - GV: Hãy nêu các chức năng và công dụng của bảng chọn File? - HS: Trình bày. - GV: Hãy lần lượt thực hiện các thao tác mở, lưu, tạo mới, đóng Word và thoát khỏi trang Word? - HS: Thực hiện. - HS: Nhận xét. - GV : Nhận xét chung . 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà thực hành lại nội dung bài học hôm nay, Xem trước của “Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của Em (tt)” trước một số câu hỏi sau: + Thao tác bật chức năng gõ chữ việt. + Xem lại 2 kiểu gõ trong Word + Xem lại các quy tắc gõ văn bản - Nhận xét tiết học và tuyên dương một số em thực hiện tốt trong giờ học. - Vệ sinh phòng thực hành. Tuần: 22 Tiết PPCT: 44 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH 5 : VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các thành phần trong màn hình làm việc của Word : bảng chọn, một số nút lệnh thông dụng. - Biết thao tác thực hiện được lệnh thông qua bảng chọn và thông qua nút lệnh trên thanh công cụ như mở, đóng, lưu và mở tệp văn bản mới. - Biết gõ được chữ tiếng việt bằng một trong hai kiểu Telex hoặc VNI. 2. Kỹ năng: 19 Trường THCS Lâm Kiết Giáo viên : Trịnh Thị Tố Uyên - Soạn thảo văn bản: gõ được chữ việt có dấu( kiểu Telex hoặc VNI , gõ được chữ hoa, chỉnh sửa được những lỗi chính tả do gõ nhầm . - Tạo được tệp văn bản đơn giản và lưu được tệp văn bản. 3. Thái độ: - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập - Yêu thích bộ môn tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, Sách giáo khoa. - Học sinh: Kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới trước. Dụng cụ phục vụ cho tiết học. III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV : Nêu hệ thống câu hỏi kiểm tra: Câu 1 : Em hãy lần lượt khởi động Word bằng 2 cách ? Câu 2 : Hãy nêu các chức năng trong bảng chọn File sau : File -> New File -> Close File -> Save File -> Exit File -> Open - HS : Thực hiện. - HS : Nhận xét bài của bạn. - GV: Nhận xét tổng quát và ghi điểm . 3. Giảng bài mới: (31’) a. Giới thiệu bài: (1’) Ở tiết trước các em đã biết được thực hành lại các thao tác khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình Word. Tiết này chúng ta sẽ thực hành tiếp thao tác soạn một văn bản đơn giản và cách di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản ... Qua “bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em (tt)” b. Nội dung (30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Soạn một văn bản 4/Thực hành tổng hợp: đơn giản ( 20 phút ) -GV nêu hệ thống yêu cầu để HS -HS: Chú ý lắng nghe và Yêu cầu thực hành đọc kĩ yêu cầu của giáo 1/ Hãy điều chỉnh chương 1/Hãy điều chỉnh chương trình gõ viên. trình gõ chữ Unikey cho chữ Unikey cho phù hợp với kiểu phù hợp với kiểu gõ của gõ của em. em. 2/ Hãy khởi động trang Word ? 2/ Hãy khởi động trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan