Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 01/09/07
Chương I :
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết ….Bài 1 :
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp
ngữ.
Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch.
+ Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Giáo viên:
+ Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại một số kiến thức Tin học lớp 10.
III. Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình
TG
3’
4’
3’
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
Bài 1
KHÁI NIỆM LẬP
TRÌNH VÀ NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH
-Cho bài toán sau: Kết luận
nghiện của phương trình ax +
-Quan sát bài toán và trả lời câu b=0.
hỏi.
+ Hãy xác định Input, Output
+Input: a, b
của bài toán trên.
+Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô
số nghiệm.
+ Hãy xác định các bước để
giải bài toán trên
+B1: Nhập a, b.
B2: Nếu a<> 0 kết luận có
nghiệm x=-b/a.
B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận
vô nghiệm.
B4: Nếu a=0 và b=0, kết luận vô
số nghiệm.
-Hệ thống các bước này chúng
ta gọi là thuật toán. Làm thế
nào để máy tính điện tử có thể
hiểu được thuật toán này ?
-Diễn giải: Hoạt động để diễn
-Dùng ngôn ngữ lập trình.
đạt một thuật toán thông qua
một ngôn ngữ lập trình được
gọi là lập trình.
-Các em hãy cho biết khái
niệm về lập trình ?
Lập Trình Pascal
Trang
1
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------5’
-Nghiên cứu nội dung trong SGK
và trả lời câu hỏi
+Lập trình là việc sử dụng cấu
trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn
ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ
liệu và diễn đạt các thao tác của
thuật toán.
- Lập trình là việc sử
dụng cấu trúc dữ liệu và
các lệnh của ngôn ngữ
lập trình cụ thể để mô tả
dữ liệu và diễn đạt các
thao tác của thuật toán.
- Kết quả của hoạt động lập
trình ?
+ Được một chương trình.
4’
3’
-Ngôn ngữ lập trình gồm
những loại nào ?
-Theo các em chương trình
+Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và được viết bằng ngôn ngữ bậc
ngôn ngữ bâc cao.
cao và chương trình được viết
bằng ngôn ngữ máy khác nhau
như thế nào ?
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi.
+ Chương trình viết bằng ngôn
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
bộ nhớ và thực hiện ngay.
+ Chương trình viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao phải được
chuyển đổi thành chương trình
trên ngôn ngữ lập máy thì mới
thực hiện được.
-Làm thế nào để chuyển một
chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao sang ngôn ngữ
máy ?
-Vì sao không lập trình trên
ngôn ngữ máy để khỏi mất
công chuyển đổi khi lập trình
-Phải sử dụng một chương trình với ngôn ngữ bậc cao
dịch để chuyển đổi.
3’
Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ
hiểu. Ngôn ngữ máy khó viết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch
TG
Hoạt động của học sinh
Lập Trình Pascal
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
Trang
2
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5’
4’
3’
3’
-Theo các em đối với chương
trình dịch: chương trình nào là
chương trình nguồn và
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu chương trình đích
hỏi:
+ Chương trình nguồn là chương
trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
bậc cao.
+ Chương trình đích là chương
trình thực hiện chuyển đổi sang
ngôn ngữ máy.
-Nêu vấn đề: Em muốn giới
thiệu về trường mình cho một
người khách du lịch quốc tế
biết tiếng Anh, có hai cách
thực hiện:
C1: Cần một người biết tiếng
Anh dịch từng câu nói của em
sang tiếng Anh cho người
khách. Cách mày gọi lag
thông dịch
C2: Em soạn nội dung giới
thiệu ra giấy và người phiên
dịch dịch toàn bộ nội dung đó
sang tiếng Anh rồi đọc cho
khách nghe. Cách này gọi là
biên dịch.
Tương tự chương trình dịch có
hai loại là thông dịch và biên
dịch.
-Các em hãy cho biết tiến
trình của thông dịch và biên
-Nghiên cứu SGK và trả lời câu dịch.
hỏi:
+Thông dịch:
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
câu lệnh tiếp theo trong chương
trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn
ngữ máy
B3: Thực hiện các câu lệnh vừa
được chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương trình
Lập Trình Pascal
-Chương trình dịch gồm
thông dịch và biên dịch.
a) Thông dịch
B1: Kiểm tra tính đúng
đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn;
B2: Chuyển lệnh đó thành
ngôn ngữ máy
B3: Thực hiện các câu
lệnh vừa được chuyển
đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi,
kiểm tra tính đúng đắn
của các câu lệnh trong
chương trình nguồn.
B2: Dịch toàn bộ chương
trình nguồn thành một
chương trình đích có thể
thực hiện trên máy và có
Trang
3
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết
thể lưu trữ để sử dụng lại
khi cần thiết
Hoạt động 3(3’): Củng cố kiến thức
-Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
-Các ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ.
-Khái niệm chương trình dịch.
-Thông dịch và biên dịch.
Ngày soạn :06/09/07
Tiết …..- Bài 2:
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I.
-
-
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba
thành phần này
Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Kỹ năng:
Phân biệt được ba thành phần:bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa
Phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng
3. Tư duy và thái độ :
Tư duy logic
Thái độ cẩn thận, chính xác.
II.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh;
1. GV: Bảng phụ, phấn, thước.
2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài học
HĐ1: Các thành phần cơ bản (15’)
TG
HĐ CỦA HS
HĐ CỦA GV
GHI BẢNG
HĐTP1:Dẫn dắt vào baì
Chữ cái
- Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên
Cú pháp
ta cần phải biết những gì?
Ý nghĩa của điều - Các ngôn ngữ lập trình nói chung
cần diễn tả.
thường có chung một số thành phần
như:Dùng những kí hiệu nào để
3’
viết chương trình, viết theo quy tắc
nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì?
Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy
Lắng nghe
định riêng về những thành phần
này
Lập Trình Pascal
Trang
4
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------1.
7’
HS chú ý
Các thành phần
cơ bản
- Mỗi ngôn ngữ lập trình
thường có ba thành
H ĐTP2: Giới thiệu bảng chữ cái
phần cơ bản là: bảng
GV treo bảng phụ 1 (SGK Trang 9)
chữ cái ,cú pháp và ngữ
Bảng chữ cái trong ngôn
nghĩa.
ngữ lập trình khác nhau có sự
khác nhau. Ví dụ bảng chữ cái
trong ngôn ngữ lập trình C++ chỉ a.Bảng chữ cái:Là tập
khác pascal là sử dụng thêm các các kí hiệu dùng để viết
kí tự như dấu nháy kép(“), dấu sổ chương trình
ngược(\), dấu chấm than(!).
HĐTP3: Giớ thiệu cú pháp
-
12’
HS lắng nghe
8’
8’
Cú pháp ngôn ngữ lập trình
khác nhau cũng khác nhau ngôn
ngữ pascal dùng cặp từ BeginEnd để gộp nhiều lệnh thành một
lệnh nhưng trong C++ dùng cặp kí
hiệu {}.
Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1)
A,B là các số thực.
I+J (2) với I,J là các số nguyên
b. Cú pháp
Hỏi HS: Về ngữ nghĩa 2 biểu thức - Là bộ quy tắc để viết
trên có khác nhau không?
chương trình
- Mỗi nôn ngữ khác nhau cũng có
ngữ nghĩa khác nhau
c. Ngữ nghĩa
Xác định ý nghĩa thao tác
cần phải thực hiện, ứng
với tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.
Khác nhau: Dấu cộng
trong (1) là cộng 2 số
thực cong trong (2) là
cộng trong 2 số nguyên
Tóm lại:
- cú pháp cho biết cách
viết một chương trình
Lập Trình Pascal
Trang
5
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------HS lắng nghe và ghi chép.
3’
hợp lệ, còn ngữ nghĩa
xác định ý nghĩa của
các tổ hợp kí tự trong
chương trình.
- Các lỗi cú pháp được
chương trình dịch phát
hiện và thông báo cho
người lập trình biết.
chương trình không
còn lỗi cú pháp thì mới
có thể dịch sang ngôn
ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được
phát hiện khi chạy
chương trình
HĐ2: Giới thiệu Tên(15’)
TG
HĐ CỦA HS
5’
HĐ CỦA GV
GHI BẢNG
- Trong các ngôn ngữ lập trình nói 2 Một số khái niệm
chung,các đối tượng sử dụng a.
Tên:
trong chương trình đều phải đặt - Mọi đối tượng trong
tên để tiện cho việc sử dụng.
chương trình đều phải
Việc dặt tên trong các ngôn ngữ
được đặt tên theo quy tắc
Lắng nghe và ghi chép
khác nhau là khác nhau,có ngôn
của ngôn ngữ lập trình
ngữ phân biệt chữ hoa,chữ - Trong ngôn ngữ turbo
thường, có ngôn ngữ không phân
pascal tên là một dãy liên
biệt chữ hoa, chữ thường.
tiếp không quá 127 kí tự
bao gồm: chữ số, chữ cái
hoặc dấu gạch dướivà bắt
- Ngôn ngữ lập trình pascal không
đầu bằng chữ cái hoặc
phân biệt chữ hoa chữ thường
gạch dưới
nhưng một số ngôn ngữ lập trình - Ví dụ : Trong ngôn ngữ
khác(như C++) lại phân biệt chữ
pascal
hoa, chữ thường
+ Các tên đúng: A, Bre1,
-ten, . . .
+ Các tên sai: a bc, 6hgf,
x# y, ....
- Ngôn ngữ lập trình có 3
loại tên: tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập
trình đặt.
Tên
dành riêng: Là những
tên được ngôn ngữ lập
trình quy định với ý
Lập Trình Pascal
Trang
6
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------4’
5’
-
nghĩa riêng xác định mà
người lập trình không
được dùng với ý nghĩa
khác
Tên dành riêng được gọi là
từ khoá
Ví dụ: một số tên dành
riêng:
Trong pascal : program,
uses, var, const, ....
Trong c++: main, include,
if,...
* Tên chuẩn: là nhữnh tên
được ngôn ngữ lập trình
dùng với ý nghĩa nhất định
nào đó. Trong các thư viện
của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ : Một số tên chuẩn
Trong pascal: real, integer,
char, ...
Trong c++: cin, count,...
* Tên do người lập trình
đặt: Được xác định bằng
cách trước khi sử dụng,
không được trùng với tên
dành riêng
5’
HĐ3: Hằng và biến (10’)
TG
HĐ CỦA HS
5’
Lắng nghe
HĐ CỦA GV
VG đưa ra ví dụ:Đẻ viết mộtchương trình giải phương trìnhbậc hai ta cần khai báo những
tên sau:
- a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ
số của phương trình.
- - x1,x2 là hai tên dùng để lưu
nghiệm ( nếu có).
- - Delta là tên dùng để lưu giá trị
của delta.
-
5’
Lắng nghe
Lập Trình Pascal
-
GHI BẢNG
b. Hằng và biến
* Hằng: Là đại lượng có
giá trị không đổi trong quá
trình thực hiện chương
trình
- Các ngôn ngữ lập trình
thường có:
+ Hằng số học: số nguyên
hoặc số thực
+ Hăng logic: Là cácgiá trị
đúng hoặc sai
Ví dụ ( bảng phụ 2:vd về
hằng sgk trang 12)
* Biến:Là đại lượng được
đặt tên, dùng để lưu trữ gí
trị và giá trị có thể được
Trang
7
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Biến là đối tượng sử dụng nhiều
nhất trong khi viết chương trình.
Biến là đại lượng có thể thay đổi
được nên thường dùng để lưu trữ
kết quả
-
3’
-
thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình
Biến phải khai báo trước
khi sử dụng.
C. Chú thích:
- Trong khi viết chương
trình có thể viết các chú
thích cho chương trình.
Chú thích không làm ảnh
hưởng đến chương trình
Trong pascal chú thích
được đặt trong {} hoặc (*
*)
Trong C++ chú thích đặt
trong: /* */
HĐ4: Củng cố toàn bài:(4’)
Giáo viên mở một chương trình pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài
học, nếu không có máy thì sử dụng bảng phụ đẻ chỉ cho HS từng khái niệm trong chương trình.
Lập Trình Pascal
Trang
8
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 12/09/07
Tíêt thứ:……..
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và
ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và
biến.
2. Về kỹ năng:
- Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Về tư duy và thái độ:
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin
học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện
tử.
II.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của
chương.
2. Học sinh:Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương.
III.
Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạ
t
độn
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
g
của
học
sinh
5‘
- Đọc yêu cầu của câu hỏi - ĐVĐ: Trước khi giải bài tập Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG 1
và bài tập cuối chương
trong SGK, các em tự ôn lại
trang 13 SGK.
một số kiến thức mà chúng
- Suy nghĩ để đưa ra
ta đã học ở các bài trước dựa
phương án trả lời.
trên yêu cầu của câu hỏi
trang 13 SGK.
1. Câu 1:
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi số 1: Tại sao - Ngôn ngữ bậc cao gần
người ta phải xây dựng các
với ngôn ngữ tự nhiên
ngôn ngữ lập trình bậc cao?
hơn, thuận tiện cho đông
- Nhận xét, đánh giá và bổ
đảo người lập trình.
Lập Trình Pascal
Trang
9
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------sung hướng dẫn cho học sinh trả lời câu hỏi số 1:
-
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-
10 ‘
Đặt câu hỏi 2: Chương trình
dịch là gì? Tại sao cần phải
có chương trình dịch?
.
-
Suy nghĩ, trả lời câu hỏi,
cho ví dụ
-
Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và
thông dịch khác nhau như
thế nào?
Phân tích câu trả lời của học
sinh.
10’
- Suy nghĩ, trả lời, giải thích
từng câu hỏi,
-
Lập Trình Pascal
Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết
các điểm khác nhau giữa tên
dành riêng và tên chuẩn?
Gọi hs trả lời và cho ví dụ
Phân tích câu trả lời của học
sinh.
Chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao nói
chung không phụ thuộc
vào phần cứng máy tính
và một chương trình có
thể thực hiện trên nhiều
máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng
ngôn ngữ bậc cao dễ
hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ
nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho
phép làm việc với nhiều
kiêu dữ liệu và cách tổ
chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mô tả
thuộc toán.
2. Câu 2:
- Chương trình dịch là
chương trình đặc biệt, có
chức năng chuyển đổi
chương trình được viết
trên ngôn ngữ lập trình
bậc cao thành chương
trình thực hiện được trên
máy tính cụ thể.
Chương trình nguồn ->
Chương trình dịch ->
Chương trình đích
3. Câu 3:
- Trình biên dịch: duyệt,
kiểm tra, phát hiện lỗi,
xác định chương trình
nguồn có dịch được
không? dịch toàn bộ
chương trình nguồn
thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ lại
để sử dụng về sau khi
cần thiết.
- Trình thông dịch lần lượt
dịch từng câu lệnh ra
ngôn ngữ máy rồi thực
hiện ngay câu lệnh vừa
dịch được hoặc báo lỗi
Trang
10
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------nếu không dịch được.
-
12’
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
-
Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra 4. Câu 4:
ba tên đúng theo quy tắc - Tên dành riêng không
của Pascal
được dùng khác với ý
Gọi 3 học sinh lên bảng cho
nghĩa đã xác định, tên
ví dụ về tên do người lập
chuẩn có thể dùng với ý
trình đặt.
nghĩa khác.
Nhận xét, sửa chữa, góp ý.
VD:
Tên dành riêng trong
Pascal: program, uses, const,
type, var, begin, end.
Tên chuẩn: trong Pascal abs,
Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết integer.
những biểu diễn nào dưới 5. Câu 5: Gợi ý: Trong
đây không phải là biểu diễn
Pascal tên (do người lập
hằng trong Pascal và chỉ rõ
trình đặt) được đặt tuân
trong từng trường hợp:
theo các quy tắc sau:
150.0
- Chỉ bao gồm chữ cái,
–22
chữ số và dấu gạch dưới;
6,23
- Không bắt đầu bằng chữ
‘43’
số;
A20
- Độ dài theo quy định của
1.06E-15
chương trình dịch (TP
4+6
không quá 127 kí tự,
‘C
Free Pascal không quá
‘TRUE’
255 kí tự).
Nhận xét, giải thích
- Tuy nhiên, không nên đặt
tên quá dài hay quá ngắn
mà nên đặt sao cho gợi ý
nghĩa đối tượng mang
tên đó.
-Những biểu diễn sau đây
không phải là hằng trong
Pascal:
6,23 dấu phẩy phải thay
bằng dấu chấm;
A20 là tên chưa rõ giá trị;
4+6 là biểu thức hằng trong
Pascal chuẩn cũng được coi
là hằng trong Turbo Pascal;
‘TRUE’ là hằng xâu nhưng
không là hằng lôgic.
IV: Hoạt động củng cố 3’
Lập Trình Pascal
Trang
11
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ôn lại các khái niệm, các tên
-Chuẩn bị bài Cấu trúc chương trình.
Lập Trình Pascal
Trang
12
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :18/09/07
Tiết thứ…. Bài 3:
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được cấu trúc chung của một chương trình
2. Kỷ năng:
Nhận biết từng phần cấu trúc
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ.
2. Học sinh : SGK
III – Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề
Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘)
Câu 1: Có mấy loại tên trong ngôn ngữ Pascal ?.
Câu 2: Khái niệm hằng và biến ?
Hoạt động 2: Cấu trúc chung.
TG
HĐ Giáo viên
Trình bày bảng
HĐ Học sinh
10’ Cho học sinh đọc phần “ cấu trúc
Bài:
CẤU
TRÚC
chung “
CHƯƠNG TRÌNH
Hỏi: “ Cáu trúc chung gồm máy Tập
hợp
số
tự
phần “
nhiên,nguyên, hữu tỉ, thực.
Yêu cầu học sinh đọc SGK phần Đọc sách.
khai báo. Sau đó trả lời câu hỏi.
+ Trong phần khai báo có những
phần khai báo
7’
Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách.
Trả lời các câu hỏi sau:
- Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn
trong ngôn ngữ Pascal ?
- Có 4 kiểu : kiểu
- Trong ngôn ngữ Pascal, có
nguyên, thực, kí tự,
những kiểu nguyên nào
lôgic.
thương dùng, phạm vi biểu
- Có 4 loại : Byte,
diễn của mỗi loại.
word, integer, logint
- Trong ngôn ngữ Pascal, có
những kiểu thực nào thương - Có 2 loại: Real, extended.
dùng, phạm vi biểu diễn của
mỗi loại.
Lập Trình Pascal
1.khai báo tên chương
trình
-program ;
+ Tên chương trình:
dongườI lập trình tự
đặt.
+ví dụ: program vi_du;
2 . Khai báo thư viện
uses
+ ví dụ: trong pascal
uses crt;
3. khai báo hằng
Trang
13
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------const ;
+ ví dụ: N=100;
8’
10’
Cho học sinh đọc ví dụ đơn giản
trong SGK.
Giải thích từng dòng lệnh
4.khai báo biến
var ;
Hoạt động 4 . Khai báo biến.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách ĐỌC sách.
Khai báo biến.
GK và cho biết vì sao phải khai báo Mọi biến dùng trong chương Var
:;
tên biến và kiểu dữ liệu của
Danh sách biến:
biến. Tên biến dùng để xác
SGK
lập quan hệ giữa biến với địa
Kiểu dữ liệu :
chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị
SGK
của biến.
Ví dụ: trong chương
trình ta cần dùng biến a
kiểu số nguyên, b kiểu
số thực
Var a : integer;
b : real;
5’
5’
Cho ví dụ:
Khai báo x,y,z đúng, H sai
Var x,y,z : Word;
H: in teger;
Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví
dụ.
Hoạt động 4 .Phần thân chương trình - ví dụ chương trình đơn giản
Dãy lệnh trong phạm vi Trong pascal: Thân
được xác định bởi cặp dấu chương trình có
hiệu mở đầu và kết thúc
dạng:
BEGIN
[< Dãy lệnh>]
END.
Trong vd1:đâu là phần Ví dụ chương trình
khai báo đâu là phần thân đơn giản
chương trình?
- Trong ngôn
Program vd1; là phần khai báo.
ngữ pascal:
Begin
Program vd1;
Write(‘chao cac ban’);
Begin
End.
Write(‘chao cac
là phần thân chương trình.
ban’);
Lập Trình Pascal
Trang
14
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hai chương trình cùng thực
hiệnmột công việcnhưng viết bằng 2
ngôn ngữ khác nhau nên hệ thống
các câu lệnh trong chương trình
cũng khác nhau
End.
Cho học sinh quan sát
- Trong ngôn
nhận xét 2 chương trình
ngữ C++:
trong 2 ngôn ngữ khác
#include
nhau
main()
{
pri ntf(“ chao
các ban”);
}
V – Cũng cố.
Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ?
Cấu trúc khai báo biến ?
VI – BTVN.
Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời)
V – Cũng cố.
Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ?
Cấu trúc khai báo biến ?
Ngày soạn : 25/10 /2007
Tiết thứ…Bài 4,5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN, KHAI BÁO BIẾN
I - Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn
Cách khai báo biến.
2. Kỷ năng:
Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu
Khai báo biến đúng cấu trúc.
3. Tư duy – thái độ:
Tư duy logic.
II - Chuẩn bị.
3. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ.
4. Học sinh : SGK
III – Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề
Hoạt động nhóm.
IV - Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘)
Câu 1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình.
Câu 2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện
Hoạt động 2: Đặt vấn đề.
TG
HĐ GIÁO VIÊN
Lập Trình Pascal
HĐ HỌC SINH
GHI BẢNG
Trang
15
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trong toán học để thực hiện
được tính toán cần phải có các
tập số. Đó là các tập số nào ?
Tập hợp số tự nhiên,nguyên,
10’
Trong lập trình Pascal cũng hữu tỉ, thực.
có các tập hợp, mỗi tập hợp có Đọc sách.
1 giới hạn nhất định.
Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn.
7’
Yê
u
cầu Có 4 kiểu : kiểu SGK
học
nguyên, thực, kí tự, lôgic.
sin Có 4 loại : Byte, word,
h
integer, logint
SGK
ng
hiê
n
cứ
- Có 2 loại: Real, extended.
u
SGK
sác
h.
Tr
ả
lời
các
câu
hỏi
sau
:
Có
b
a
o
n
h
i
ê
u
d
ữ
li
ệ
u
c
Lập Trình Pascal
Trang
16
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------h
u
ẩ
n
t
r
o
n
g
n
g
ô
n
n
g
ữ
P
a
s
c
a
l
?
Tr
o
n
g
n
g
ô
n
n
g
ữ
P
a
s
c
a
l,
c
ó
n
h
ữ
Lập Trình Pascal
Trang
17
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------n
g
k
i
ể
u
n
g
u
y
ê
n
n
à
o
t
h
ư
ơ
n
g
d
ù
n
g
,
p
h
ạ
m
v
i
b
i
ể
u
d
i
ễ
n
c
ủ
a
m
ỗ
Lập Trình Pascal
Trang
18
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------i
l
o
ạ
i.
Tr
o
n
g
n
g
ô
n
n
g
ữ
P
a
s
c
a
l,
c
ó
n
h
ữ
n
g
k
i
ể
u
t
h
ự
c
n
à
o
t
h
ư
ơ
n
Lập Trình Pascal
Trang
19
Giáo án Tin học 11
GV: Nguyễn Hoàng Đông
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------g
d
ù
n
g
,
p
h
ạ
m
v
i
b
i
ể
u
d
i
ễ
n
c
ủ
a
m
ỗ
i
l
o
ạ
i.
8’
Cho học sinh đọc ví dụ đơn Đọc sách.
giản trong SGK.
Giải thích từng dòng lệnh
Hoạt động 4 . Khai báo biến.
10’ Yêu cầu học sinh nghiên ĐỌC sách.
cứu sách GK và cho biết Mọi biến dùng trong
vì sao phải khai báo chương trình đều phải
biến ?
được khai báo tên biến
và kiểu dữ liệu của
biến. Tên biến dùng để
xác lập quan hệ giữa
biến với địa chỉ bộ nhớ
nơi lưu giữ giá trị của
biến.
Lập Trình Pascal
SGK
Khai báo biến.
Var :;
Danh sách biến: SGK
Kiểu dữ liệu : SGK
Ví dụ: trong chương trình ta cần
dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu
số thực
Var a : integer;
b : real;
Trang
20
- Xem thêm -