Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tin học 11 chuẩn ktkn_bộ 13...

Tài liệu Giáo án tin học 11 chuẩn ktkn_bộ 13

.DOC
98
548
72

Mô tả:

Giáo án Tin hoc 11 Ngày soạn: 18/08/2009 Chương I : MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tiết PPCT 01 Bài 1 :KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục tiêu + Kiến thức:  Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.  Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch. + Thái độ: Ham muốn tìm hiểu các ngôn ngữ lập trình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh + Giáo viên: + Học sinh: Đọc trước SGK, xem lại một số kiến thức Tin học lớp 10. III. Phương pháp: Diễn giải, đàm thoại, giải quyết tình huống có vấn đề. IV. Tiến trình dạy- học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lâp trình và ngôn ngữ lập trình Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Có 5 bước giải bài toán trên máy tính B1:-Xác định bài toán (Xác đinh Input và Output) B2: Lựa chọn và xây dựng thuật toán (Lựa chọn TT thích hợp) B3: Viết chương trình (CTDL và NNLT diễn tả thuật toán) B4: Hiệu chỉnh (Chạy thử, sửa sai) B5: Viết chương trình (Mô tả CT, hướng dẫn sử dụng) -Quan sát bài toán và trả lời câu hỏi. +Input: a, b +Output: x=-b/a, vô nghiệm, vô số nghiệm. +B1: Nhập a, b. B2: Nếu a<> 0 kết luận có nghiệm x=-b/a. B3: Nếu a=0 và b<>0, kết luận vô nghiệm. B4: Nếu a=0 và b=0, kết luận vô số nghiệm. Nhắc lại kiến thức lớp 10 Hãy nêu các cách giải bài toán trên máy tính? -Dùng ngôn ngữ lập trình. -Cho bài toán sau: Kết luận nghiện của phương trình ax + b=0. + Hãy xác định Input, Output của bài toán trên. + Hãy xác định các bước để giải bài toán trên -Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán. Làm thế nào để máy tính điện tử có thể hiểu được thuật toán này ? 1 Nội dung ghi bảng Bài 1 KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Giáo án Tin hoc 11 -Diễn giải: Hoạt động để diễn đạt một thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình -Nghiên cứu nội dung trong SGK -Các em hãy cho biết khái niệm về và trả lời câu hỏi lập trình ? +Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. + Được một chương trình +Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn - Kết quả của hoạt động lập trình ? ngữ bâc cao. -Ngôn ngữ lập trình gồm những -Nghiên cứu SGK và trả lời câu loại nào ? hỏi. -Theo các em chương trình được + Chương trình viết bằng ngôn viết bằng ngôn ngữ bậc cao và ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào chương trình được viết bằng ngôn bộ nhớ và thực hiện ngay. ngữ máy khác nhau như thế nào ? + Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ lập máy thì mới thực hiện được. -Làm thế nào để chuyển một -Phải sử dụng một chương trình chương trình viết bằng ngôn ngữ dịch để chuyển đổi. bậc cao sang ngôn ngữ máy ? Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ hiểu. -Vì sao không lập trình trên ngôn Ngôn ngữ máy khó viết. ngữ máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập trình với ngôn ngữ bậc cao Lập trình là việc sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai loại chương trình dịch: thông dịch và biên dịch Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Theo các em đối với chương trình dịch: chương trình nào là chương trình nguồn và chương trình đích -Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + Chương trình nguồn là chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao. + Chương trình đích là chương trình thực hiện chuyển đổi sang ngôn ngữ máy. -Nêu vấn đề: Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, có hai cách thực hiện: C1: Cần một người biết tiếng Anh dịch từng câu nói của em sang 2 Ghi bảng Giáo án Tin hoc 11 tiếng Anh cho người khách. Cách mày gọi lag thông dịch C2: Em soạn nội dung giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho khách nghe. Cách này gọi là biên dịch. Tương tự chương trình dịch có hai loại là thông dịch và biên dịch. -Chương trình dịch gồm thông -Nghiên cứu SGK và trả lời câu -Các em hãy cho biết tiến trình của dịch và biên dịch. hỏi: thông dịch và biên dịch. a) Thông dịch +Thông dịch: B1: Kiểm tra tính đúng đắn B1: Kiểm tra tính đúng đắn của của câu lệnh tiếp theo trong câu lệnh tiếp theo trong chương chương trình nguồn; trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó thành B2: Chuyển lệnh đó thành ngôn ngôn ngữ máy ngữ máy B3: Thực hiện các câu lệnh B3: Thực hiện các câu lệnh vừa vừa được chuyển đổi. được chuyển đổi. +Biên dịch: +Biên dịch: B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tra tính đúng đắn của các câu tính đúng đắn của các câu lệnh lệnh trong chương trình trong chương trình nguồn. nguồn. B2: Dịch toàn bộ chương trình B2: Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và đích có thể thực hiện trên máy có thể lưu trữ để sử dụng lại khi và có thể lưu trữ để sử dụng cần thiết lại khi cần thiết Hoạt động 3(3’): Củng cố kiến thức -Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. -Các ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ. -Khái niệm chương trình dịch. -Thông dịch và biên dịch. 3 Giáo án Tin hoc 11 Ngày soạn :06/09/07 Tiết …..- Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. - - Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến. 2. Kỹ năng: Phân biệt được ba thành phần:bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa Phân biệt được tên, hằng và biến. biết đặt tên đúng 3. Tư duy và thái độ : Tư duy logic Thái độ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh; 1. GV: Bảng phụ, phấn, thước. 2. HS: Đọc trước bài ở nhà III. Phương pháp Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài học HĐ1: Các thành phần cơ bản (15’) TG HĐ CỦA HS HĐ CỦA GV GHI BẢNG HĐTP1:Dẫn dắt vào baì Chữ cái - Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên Cú pháp ta cần phải biết những gì? Ý nghĩa của điều - Các ngôn ngữ lập trình nói chung cần diễn tả. thường có chung một số thành phần như:Dùng những kí hiệu nào để 3’ viết chương trình, viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy Lắng nghe định riêng về những thành phần này 1. 7’ HS chú ý Các thành phần cơ bản - Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành H ĐTP2: Giới thiệu bảng chữ cái phần cơ bản là: bảng GV treo bảng phụ 1 (SGK Trang 9) chữ cái ,cú pháp và ngữ Bảng chữ cái trong ngôn nghĩa. ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Ví dụ bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình C++ chỉ a.Bảng chữ cái:Là tập khác pascal là sử dụng thêm các các kí hiệu dùng để viết 4 Giáo án Tin hoc 11 kí tự như dấu nháy kép(“), dấu sổ chương trình ngược(\), dấu chấm than(!). HĐTP3: Giớ thiệu cú pháp - 12’ HS lắng nghe Cú pháp ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau ngôn ngữ pascal dùng cặp từ BeginEnd để gộp nhiều lệnh thành một lệnh nhưng trong C++ dùng cặp kí hiệu {}. Ví dụ : Xét 2 biểu thức A+B (1) A,B là các số thực. I+J (2) với I,J là các số nguyên b. Cú pháp Hỏi HS: Về ngữ nghĩa 2 biểu thức - Là bộ quy tắc để viết trên có khác nhau không? chương trình - Mỗi nôn ngữ khác nhau cũng có ngữ nghĩa khác nhau 8’ 8’ c. Ngữ nghĩa Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. Khác nhau: Dấu cộng trong (1) là cộng 2 số thực cong trong (2) là cộng trong 2 số nguyên Tóm lại: - cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình. - Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình biết. chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy. - Lỗi ngữ nghĩa được HS lắng nghe và ghi chép. 3’ 5 Giáo án Tin hoc 11 phát hiện khi chạy chương trình HĐ2: Giới thiệu Tên(15’) TG HĐ CỦA HS 5’ 4’ HĐ CỦA GV GHI BẢNG - Trong các ngôn ngữ lập trình nói 2 Một số khái niệm chung,các đối tượng sử dụng a. Tên: trong chương trình đều phải đặt - Mọi đối tượng trong tên để tiện cho việc sử dụng. chương trình đều phải Việc dặt tên trong các ngôn ngữ được đặt tên theo quy tắc Lắng nghe và ghi chép khác nhau là khác nhau,có ngôn của ngôn ngữ lập trình ngữ phân biệt chữ hoa,chữ - Trong ngôn ngữ turbo thường, có ngôn ngữ không phân pascal tên là một dãy liên biệt chữ hoa, chữ thường. tiếp không quá 127 kí tự bao gồm: chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dướivà bắt - Ngôn ngữ lập trình pascal không đầu bằng chữ cái hoặc phân biệt chữ hoa chữ thường gạch dưới nhưng một số ngôn ngữ lập trình - Ví dụ : Trong ngôn ngữ khác(như C++) lại phân biệt chữ pascal hoa, chữ thường + Các tên đúng: A, Bre1, -ten, . . . + Các tên sai: a bc, 6hgf, x# y, .... - Ngôn ngữ lập trình có 3 loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt.  Tên dành riêng: Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa riêng xác định mà người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác - Tên dành riêng được gọi là từ khoá - Ví dụ: một số tên dành riêng: - Trong pascal : program, uses, var, const, .... - Trong c++: main, include, if,... - * Tên chuẩn: là nhữnh tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định 6 Giáo án Tin hoc 11 5’ - nào đó. Trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình. Ví dụ : Một số tên chuẩn Trong pascal: real, integer, char, ... Trong c++: cin, count,... * Tên do người lập trình đặt: Được xác định bằng cách trước khi sử dụng, không được trùng với tên dành riêng 5’ HĐ3: Hằng và biến (10’) TG HĐ CỦA HS 5’ Lắng nghe HĐ CỦA GV VG đưa ra ví dụ:Đẻ viết mộtchương trình giải phương trìnhbậc hai ta cần khai báo những tên sau: - a,b,c là ba tên dùng để lưu ba hệ số của phương trình. - - x1,x2 là hai tên dùng để lưu nghiệm ( nếu có). - - Delta là tên dùng để lưu giá trị của delta. - 5’ Lắng nghe - Biến là đối tượng sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên thường dùng để lưu trữ kết quả - 3’ HĐ4: Củng cố toàn bài:(4’) 7 GHI BẢNG b. Hằng và biến * Hằng: Là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số học: số nguyên hoặc số thực + Hăng logic: Là cácgiá trị đúng hoặc sai Ví dụ ( bảng phụ 2:vd về hằng sgk trang 12) * Biến:Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ gí trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình Biến phải khai báo trước khi sử dụng. C. Chú thích: - Trong khi viết chương trình có thể viết các chú thích cho chương trình. Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình Trong pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (* *) Trong C++ chú thích đặt trong: /* */ Giáo án Tin hoc 11 Giáo viên mở một chương trình pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học, nếu không có máy thì sử dụng bảng phụ đẻ chỉ cho HS từng khái niệm trong chương trình. 8 Giáo án Tin hoc 11 Ngày soạn: 12/09/07 Tíêt thứ:…….. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Về kỹ năng: - Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: - Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. - Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh:Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp IV. Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 5‘ - Đọc yêu cầu của câu hỏi - ĐVĐ: Trước khi giải bài tập Bài: BÀI TẬP CHƯƠNG 1 và bài tập cuối chương trong SGK, các em tự ôn lại trang 13 SGK. một số kiến thức mà chúng - Suy nghĩ để đưa ra ta đã học ở các bài trước dựa phương án trả lời. trên yêu cầu của câu hỏi trang 13 SGK. 1. Câu 1: - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Đặt câu hỏi số 1: Tại sao - Ngôn ngữ bậc cao gần người ta phải xây dựng các với ngôn ngữ tự nhiên ngôn ngữ lập trình bậc cao? hơn, thuận tiện cho đông - Nhận xét, đánh giá và bổ đảo người lập trình. sung hướng dẫn cho học - Chương trình viết bằng sinh trả lời câu hỏi số 1: ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một chương trình có thể thực hiện trên nhiều máy tính khác nhau. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ 9 Giáo án Tin hoc 11 - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 10 ‘ Đặt câu hỏi 2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch? . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi, cho ví dụ - Đặt câu hỏi 3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? Phân tích câu trả lời của học sinh. 10’ - Suy nghĩ, trả lời, giải thích từng câu hỏi, - - Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Gọi hs trả lời và cho ví dụ Phân tích câu trả lời của học sinh. hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp. - Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiêu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán. 2. Câu 2: - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính cụ thể. Chương trình nguồn -> Chương trình dịch -> Chương trình đích 3. Câu 3: - Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. - Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được. Đặt câu hỏi 5: Hãy tự viết ra 4. Câu 4: ba tên đúng theo quy tắc - Tên dành riêng không của Pascal được dùng khác với ý Gọi 3 học sinh lên bảng cho nghĩa đã xác định, tên ví dụ về tên do người lập chuẩn có thể dùng với ý trình đặt. nghĩa khác. Nhận xét, sửa chữa, góp ý. VD: Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, const, 10 Giáo án Tin hoc 11 12’ a) b) c) d) e) f) g) h) i) - Đặt câu hỏi 6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp: 150.0 –22 6,23 ‘43’ A20 1.06E-15 4+6 ‘C ‘TRUE’ Nhận xét, giải thích type, var, begin, end. Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer. 5. Câu 5: Gợi ý: Trong Pascal tên (do người lập trình đặt) được đặt tuân theo các quy tắc sau: - Chỉ bao gồm chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới; - Không bắt đầu bằng chữ số; - Độ dài theo quy định của chương trình dịch (TP không quá 127 kí tự, Free Pascal không quá 255 kí tự). - Tuy nhiên, không nên đặt tên quá dài hay quá ngắn mà nên đặt sao cho gợi ý nghĩa đối tượng mang tên đó. -Những biểu diễn sau đây không phải là hằng trong Pascal: 6,23 dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm; A20 là tên chưa rõ giá trị; 4+6 là biểu thức hằng trong Pascal chuẩn cũng được coi là hằng trong Turbo Pascal; ‘TRUE’ là hằng xâu nhưng không là hằng lôgic. IV: Hoạt động củng cố 3’ -Ôn lại các khái niệm, các tên -Chuẩn bị bài Cấu trúc chương trình. 11 Giáo án Tin hoc 11 Ngày soạn :18/09/07 Tiết thứ…. Bài 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I - Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được cấu trúc chung của một chương trình 2. Kỷ năng: Nhận biết từng phần cấu trúc 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II - Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ. 2. Học sinh : SGK III – Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘) Câu 1: Có mấy loại tên trong ngôn ngữ Pascal ?. Câu 2: Khái niệm hằng và biến ? Hoạt động 2: Cấu trúc chung. TG HĐ Giáo viên HĐ Học sinh Trình bày bảng 10’ Cho học sinh đọc phần “ cấu trúc Bài: CẤU TRÚC chung “ CHƯƠNG TRÌNH Hỏi: “ Cáu trúc chung gồm máy Tập hợp số tự phần “ nhiên,nguyên, hữu tỉ, thực. Yêu cầu học sinh đọc SGK phần Đọc sách. khai báo. Sau đó trả lời câu hỏi. + Trong phần khai báo có những phần khai báo 7’ Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách. Trả lời các câu hỏi sau: - Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ? - Có 4 kiểu : kiểu - Trong ngôn ngữ Pascal, có nguyên, thực, kí tự, những kiểu nguyên nào lôgic. thương dùng, phạm vi biểu - Có 4 loại : Byte, diễn của mỗi loại. word, integer, logint - Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thương - Có 2 loại: Real, extended. dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. 12 1.khai báo tên chương trình -program ; + Tên chương trình: dongườI lập trình tự đặt. +ví dụ: program vi_du; 2 . Khai báo thư viện uses + ví dụ: trong pascal uses crt; 3. khai báo hằng const ; + ví dụ: N=100; Giáo án Tin hoc 11 8’ 10’ Cho học sinh đọc ví dụ đơn giản trong SGK. Giải thích từng dòng lệnh 4.khai báo biến var ; Hoạt động 4 . Khai báo biến. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách ĐỌC sách. Khai báo biến. GK và cho biết vì sao phải khai báo Mọi biến dùng trong chương Var :; tên biến và kiểu dữ liệu của  Danh sách biến: biến. Tên biến dùng để xác SGK lập quan hệ giữa biến với địa  Kiểu dữ liệu : chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị SGK của biến. Ví dụ: trong chương trình ta cần dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số thực Var a : integer; b : real; 5’ 5’ Cho ví dụ: Khai báo x,y,z đúng, H sai Var x,y,z : Word; H: in teger; Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví dụ. Hoạt động 4 .Phần thân chương trình - ví dụ chương trình đơn giản Dãy lệnh trong phạm vi Trong pascal: Thân được xác định bởi cặp dấu chương trình có hiệu mở đầu và kết thúc dạng: BEGIN [< Dãy lệnh>] END. Trong vd1:đâu là phần Ví dụ chương trình khai báo đâu là phần thân đơn giản chương trình? - Trong ngôn Program vd1; là phần khai báo. ngữ pascal: Begin Program vd1; Write(‘chao cac ban’); Begin End. Write(‘chao cac là phần thân chương trình. ban’); End. Cho học sinh quan sát - Trong ngôn 13 Giáo án Tin hoc 11 nhận xét 2 chương trình trong 2 ngôn ngữ khác Hai chương trình cùng thực nhau hiệnmột công việcnhưng viết bằng 2 ngôn ngữ khác nhau nên hệ thống các câu lệnh trong chương trình cũng khác nhau ngữ C++: #include main() { pri ntf(“ chao các ban”); } V – Cũng cố. Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ? Cấu trúc khai báo biến ? VI – BTVN. Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời) V – Cũng cố. Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ? Cấu trúc khai báo biến ? Ngày soạn : 25/10 /2007 Tiết thứ…Bài 4,5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN, KHAI BÁO BIẾN I - Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn Cách khai báo biến. 2. Kỷ năng: Xác định được kiểu khai báo của dữ liệu Khai báo biến đúng cấu trúc. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II - Chuẩn bị. 3. Giáo viên : Máy tính, máy chiếu projec, một số ví dụ minh hoạ. 4. Học sinh : SGK III – Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề hướng dẫn học sinh nắm bắt vấn đề Hoạt động nhóm. IV - Tiến trình bài học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 10 ‘) Câu 1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình. Câu 2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện Hoạt động 2: Đặt vấn đề. TG HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 10’ Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là các tập số nào ? Tập hợp số tự nhiên,nguyên, Trong lập trình Pascal cũng hữu tỉ, thực. 14 GHI BẢNG Giáo án Tin hoc 11 có các tập hợp, mỗi tập hợp có Đọc sách. 1 giới hạn nhất định. 7’ 8’ Hoạt động 3. Một số kiển dữ liệu chuẩn. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách. Trả lời các câu hỏi sau: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Có 4 kiểu : kiểu Pascal ? nguyên, thực, kí tự, lôgic. Trong ngôn ngữ Pascal, Có 4 loại : Byte, word, có những kiểu nguyên nào integer, logint thương dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào - Có 2 loại: Real, extended. thương dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại. Cho học sinh đọc ví dụ đơn Đọc sách. giản trong SGK. Giải thích từng dòng lệnh Hoạt động 4 . Khai báo biến. 10’ Yêu cầu học sinh nghiên ĐỌC sách. cứu sách GK và cho biết Mọi biến dùng trong vì sao phải khai báo chương trình đều phải biến ? được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến. 5’ Cho ví dụ: Khai báo x,y,z đúng, H Var x,y,z : Word; sai H: in teger; Yêu cầu học sinh cho ý kiến về ví dụ. V – Cũng cố. Xem có mấy loại kiểu dữ liệu chuẩn ? Cấu trúc khai báo biến ? VI – BTVN. Mỗi em cho ví dụ về Khai báo biến ( hôm sau trả lời). Ngày soạn: 01/10/07 Tiết thứ:……Bài 6 I / Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức : SGK SGK SGK SGK Khai báo biến. Var :;  Danh sách biến: SGK  Kiểu dữ liệu : SGK Ví dụ: trong chương trình ta cần dùng biến a kiểu số nguyên, b kiểu số thực Var a : integer; b : real; PHÉP TOÁN - BIỂU THỨC - CÂU LỆNH GÁN 15 Giáo án Tin hoc 11 - Biết được các phép toán thông dụng trong NNLT - Biết cách diễn đạt một biểu thức trong NNLT - Biết được chức năng của lệnh gán và cấu trúc của nó - Nắm vững một số hàm chuẩn thông dụng trong NNLT Pascal. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các phép toán để xây dựng biểu thức cho hợp lý. - Sử dụng được một số lệnh gán khi viết chương trình đơn giản. 3. Tư duy và thái độ : - Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo - Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận II/ Chuẩn bị của GV & HS: * Giáo viên: - SGK, các tranh liên quan đến bài học. - Máy vi tính và máy chiếu Projector (nếu có) * Học sinh: - SGK III/ Phương pháp: IV/ Tiến trình bài học: 1. Họat động 1: a) Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. b) Nội dung: + Phép toán số học: + , - , *, / , DIV, MOD. + Phép toán quan hệ: <, <=, > , >=, =, < > , giá trị logic (true hoặc false) + Phép toán lôgic: NOT , OR , AND. c) Tiến hành: TG 9’ Hoạt động GV Hoạt động HS Khi viết chương trình ta phải sử Chú ý lắng nghe dụng các phép toán, phép so sánh để đưa ra quyết định xem và làm việc gì? và một chương trình ta viết như thế nào ? Ghi bảng * NNLT nào cũng sử dụng đến phép toán, câu lệnh gán và biểu thức, các khái niệm này chỉ được xét trong NNLT Pascal. Tất cả các ngôn ngữ có sử dụng một cách giống nhau hay không. - Toán học có những phép toán nào? - Các phép toán đó có dùng trong NNLT hay không? + Một số phép toán dùng được và một số phép toán phải sử dụng từ các phép tóan khác . - Ghi một số phép toán lên Suy nghĩ và đưa ra một số bảng. phép toán thường dùng: 16 1. Phép toán: NNLT Pascal sử dụng một số phép toán như sau: + Số nguyên: + , - , *, / , DIV, MOD. Giáo án Tin hoc 11 Phép cộng, trừ, nhân, chia + Số thực: + , - , *, / , ... - Phép DIV, MOD được sử + Phép toán quan hệ: <, <=, > dụng cho kiểu dữ liệu nào? Nghiên cứu SGK và cho , >=, =, < > . biết các nhóm phép toán - Kết quả của phép toán quan hệ + Phép toán logic: AND, OR, thuộc kiểu dữ liệu nào? - Chỉ được sử dụng cho NOT. kiểu số nguyên. - Kiểu logic 2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức: a) Mục tiêu: HS cần biết về khái niệm biểu thức số học, biểu thức quan hệ, biểu thức logic và một số hàm số học. b) Nội dung: - Biểu thức số học nhận được từ hằng số, biến số và hàm số liên kết. - Nắm bắt được tuần tự các bước khi thực hiện biểu thức số học. - Biểu thức logic được cấu thành từ các biểu thức quan hệ. c) Tiến hành : TG Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 22’ - Trong toán học biểu thức là - Suy nghĩ và đưa ra khái 2. Biểu thức số học: gì ? niệm - Là một dãy các phép toán - Trong tin học khái niệm về + , - , *, / , DIV, MOD từ biểu thức trong lập trình ? hằng biến kiểu số và các hàm. - Cách viết các biểu thức trong lập trình có giống cách viết trong toán học hay không ? - Dùng dấu ( ) để qui định trình tự tính toán. VD: ( SGK - 25) - Treo tranh có chứa các biểu thức toán học lên bảng. * Chú ý : - Quan sát tranh và trả Thứ tự thực hiện các phép Yêu cầu: HS sử dụng các phép lời : toán: toán số học hãy biểu diễn các biểu thức toán học thành biểu + Trong ngoặc trước, ngoài thức trong NNLT. ngoặc sau. 4x - 2y + Nhân, chia, chia nguyên, chia lấy dư trước, cộng, trừ 17 Giáo án Tin hoc 11 x+ 4*x-2*y 1 x y a b c 2a c b sau. x+1/(x-y) - b2  c ac ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - Trong toán học ta đã làm quen (b*b-c)/a*c với một số hàm số học, hãy kể tên? - Hàm trị tuyệt đối, hàm - Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế căn bậc 2, hàm sin ... nào? - Muốn tính x , ta làm thế nào? x , sinx ... - HS trả lời: 2*x*x+1 Tính các giá trị đó một cách đơn giản người ta đã xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình - HS chưa trả lời được trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn. 3. Hàm số học chuẩn: Cách viết cho một số hàm số học chuẩn : Tên hàm (đối số) + Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc ( ) sau tên hàm . VD: (SGK - 26). - Treo tranh chứa bảng một số hàm chuẩn. Yêu cầu: Học sinh điền thêm một số thông tin với các chức năng của hàm. - Cho biểu thức x - 2x 1 Nghiên cứu SGK - 26 và quan sát tranh vẽ, lên bảng điền tranh x2 - 1 Hãy biểu diễn biểu thức toán trong biểu thức trong NNLT. 4. Biểu thức quan hệ: -Trong lập trình ta phải so sánh - Suy nghĩ và trả lời: 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng biểu thức quan hệ . Biểu thức (abs(x)-sqrt(2*x+1)/(x* xquan hệ còn gọi là biểu thức so 1) sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai. Cấu trúc chung: < phép toán quan hệ > + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. - Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. - Kết quả mà phép toán quan hệ VD: - 5 > 2 18 Giáo án Tin hoc 11 thuộc kiểu dữ liệu nào đã học? 5. Biểu thức logic. -Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau - Trả lời: bởi phép toán logic - Hãy quan sát ví dụ về biểu thức logic sau: x + y < 2* x*y 2< x  8 - Kiểu logic - Biểu thức logic đơn gảin là hằng hoặc biến logic. - Dùng để liên kết nhiều biểu thức quan hệ lại với nhau. VD: ( SGK - 28) Trong Pascal cần phải tách thành 2 < x và x  8 như thế nào ? - Lắng nghe, theo dõi sự sự dẫn dắt của Gv để trả lời . - Kết hợp SGK, trả lời: (2< x) and (x<=8 ) 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu lệnh gán. a) Mục tiêu: HS biết đọc chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. b) Nội dung: - Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến. - Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức c) Các bước tiến hành: TG 12’ Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Mỗi NNLT có cách viết lệnh - Quan sát ví dụ và suy 6. Câu lệnh gán. gán khác nhau, chẳng hạn như nghĩ để trả lời. - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản trong Pascal có lệnh gán sau: của mọi NNLT, thường dùng i:=8+1 để gán gái trị cho biến. - Giải thích: Lấy 8 cộng với 1, 19 Giáo án Tin hoc 11 đem kết quả đặt vào i , ta được y = 9. Cấu trúc: - Cần chú ý điều gì khi viết lệnh gán? < tên - biến>:= ; - Phân tích câu trả lời của học - Đưa ra ý kiến. sinh sau đó tổng hợp lại . - Lệnh gán là gì ? - Minh họa một vài ví dụ khác khi sử dụng lệnh gán trên bảng. Treo tranh lên bảng và giới thiệu một ví dụ về Pascal cho chương trình Var i, j integer; VD: x:= (b*b-4* a*c); i:= i+1; - Suy nghĩ và đưa ra vài ví dụ tương tự. Begin i := 2; j := 5; i := i+1; j := j-1; Writeln (‘i=’, i); Writeln (‘j=’, j); readln; End. - Vậy chương trên in ra màn hình giá trị của i và j bằng bao nhiêu ? - Quan sát và trả lời: i = 3 và j = 4 V/ Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhắc lại một số khái niệm mới về: 20 j:= j-1;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan