Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án tiếng việt 1_ tuần 3_kết nối tri thức với cuộc sống_phương...

Tài liệu Giáo án tiếng việt 1_ tuần 3_kết nối tri thức với cuộc sống_phương

.DOC
22
138
52

Mô tả:

https://www.thuvientailieu.edu.vn/ TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 3 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (PHƯƠNG) TUẦN 3 BÀI 11. I i K k I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ i, k; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ i, k. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm i, k có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. 1. Tranh Nam đang vẽ, bức vẽ sắp hoàn thành; 2. Tranh một con kì đà đang bò ở kẽ đá; 3. Tranh Nam và một bạn khác đang nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang lớp học 3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của các âm i, k; cấu tạo và cách viết các chữ i, k. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Hiểu về loài động vật được giới thiệu trong bài: Kì đà là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rửng rậm gần sông suối, khe lạch, các đầm lầy, các cù lao, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới. Phần lớn chúng làm tổ trong những 1 hốc cây, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, ếch, nhá, cá làm thức ăn. Kì đà leo trèo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây. 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Tổ chức cho HS múa hát bài Thể dục buổi sáng 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? Cả lớp thực hiện. - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: Bạn nhỏ đang vẽ con kì đà. - Đọc câu nhận biết: Nam vẽ kì đà. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Nam vẽ/ kì đà. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam vẽ/ kì đà. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k; giới thiệu chữ ghi âm i, k. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm * Đọc âm i - Đưa chữ ghi âm i lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm i. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. * Đọc âm k Quy trình giống với quy trình đọc âm i. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu ki, kì - Quan sát. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì 2 (cờ - i – ki; cờ - i – ki – huyền – kì). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. Lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là “cờ”. Âm “cờ” viết là k (ca) khi âm này đứng trước i, e, ê; viết là c (xê) khi âm này đứng trước các âm còn lại. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS  Đọc tiếng chứa i - Đưa các tiếng chứa i yêu cầu HS tìm điểm chung: kí, kỉ, kĩ. - Đánh vần các tiếng có cùng âm i đang học: kí, kỉ, kĩ. + Cùng chứa âm i. - Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm i đang học. - Đọc trơn các tiếng có cùng âm i đang học: kí, kỉ, kĩ. - Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng âm i đang học.  Đọc tiếng chứa âm k Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm i. - Đọc trơn các tiếng chứa âm i, k đang học: kè, kẻ, kệ; kí, kỉ, kĩ. - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 – 4 tiếng có cả hai âm. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tự tạo các tiếng có chữ i: + Tìm chữ b ghép với chữ i và dấu sắc để tạo tiếng bí. + Tìm chữ đ ghép với chữ i để tạo tiếng đi. + Tìm chữ k ghép với chữ i và dấu huyền để tạo tiếng kì. - Phân tích tiếng. - Một số HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ 3 - Đưa tranh minh họa cho từ ngữ: bí đỏ - Nói tên sự vật trong tranh. - Cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - Quan sát. - Tranh vẽ quả bí đỏ. - Phân tích và đánh vần tiếng bí, đọc trơn tiếng bí, đọc trơn từ ngữ bí đỏ. - Thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi đò, kì đà. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Đưa mẫu chữ i, k và hướng dẫn HS quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - Quan sát mẫu. cách viết chữ i, k. - Viết vào bảng con i, k và kẻ, kì - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một các chữ i, k; các từ hồ, le le. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu “Kì đà bò ở kẽ đá”. Tìm tiếng có các âm i, k. - Đọc mẫu cả câu. - Giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Lớp đọc đồng thanh theo GV. 4 - Nêu nội dung tranh: + Kì đà bò ở đâu?... 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Cho HS quan sát tranh. - Đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai trong tranh? + Những người ấy đang ở đâu? + Họ đang làm gì? - Trả lời câu hỏi về nội dung: + Kì đà bò ở kẽ đá. - Quan sát tranh - Một số HS trả lời: + Các bạn HS. + Các bạn ấy đang ở trường học. + Các bạn đang nói chuyện với nhau ngoài hành lang. - Giới thiệu nội dung tranh: Nam và một bạn nam khác đang đứng nói chuyện, làm quen với nhau ở hành lang giữa hai lớp học. - Tổ chức cho các nhóm đóng vai - Chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (ví dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện 1-2 nhóm đóng vai trước cả lớp. - GV và HS nhận xét. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm i, k và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. BÀI 12. H h L l I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm h, l; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h, l. 2. Kĩ năng: 5 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm h, l có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số oài cây. 3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu quý gia đình; yêu cây cỏ, thiên nhiên. * Tích hợp GDKNS, GDBVMT: Biết được, trồng nhiều cây cối ngoài việc giúp bầu không khí trong lành mà nó còn cung cấp nhiều loại quả cho con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - Nắm vững cách phát âm của các âm h, l; cấu tạo và cách viết các chữ h, l; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Chú ý cách phát âm âm l, tránh nhầm lẫn với âm n (hiện tượng tồn tại ở nhiều địa phương thuộc Bắc Bộ). - Hiểu về công dụng của lá hẹ là một loài cây chữa ho cho các em bé (theo kinh nghiệm dân gian). 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Tìm tiếng có i, k qua trò chơi “Truyền điện”. 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Một HS tìm tiếng kì, sau đó chỉ định bạn tìm tiếp, ... - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: + Đàn le le đang bơi trên hồ. + Em thấy gì trong tranh? 6 - Đọc câu nhận biết: Le le bơi trên hồ. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Le le bơi/ trên hồ. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Le le bơi/ trên hồ. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm h, l; giới thiệu chữ ghi âm h, l. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm * Đọc âm h - Đưa chữ ghi âm h lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm h. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm h, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. * Đọc âm l Quy trình giống với quy trình đọc âm h. b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu hồ, le - Một số HS đánh vần tiếng mẫu hồ, le (hờ - ô – hô – huyền – hồ; lờ - e - le). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hồ, le. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS  Đọc tiếng chứa h - Đưa các tiếng chứa âm h yêu cầu HS + Cùng chứa âm h. tìm điểm chung: hé, ho, hổ. - Đánh vần các tiếng có cùng âm h đang - Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có học: hé, ho, hổ. cùng âm h đang học. - Đọc trơn các tiếng có cùng âm h đang - Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng học: hé, ho, hổ. âm h đang học.  Đọc tiếng chứa âm l 7 Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm h. - Đọc trơn các tiếng chứa âm h, l đang học: hé, ho, hổ; li, lọ, lỡ. - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 – 4 tiếng có cả hai âm. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tự tạo các tiếng có chữ h, l: + Tìm chữ l ghép với chữ a và dấu sắc để tạo tiếng lá. + Tìm chữ l ghép với chữ e để tạo tiếng le. + Tìm chữ h ghép với chữ ô và dấu huyền để tạo tiếng hồ. + Tìm chữ h ghép với chữ ô và dấu sắc để tạo tiếng hố. - Phân tích tiếng, 2-3 - Nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ ngữ: lá đỏ. - Nói tên sự vật trong tranh. - Cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ cái lá đỏ. - Phân tích và đánh vần tiếng lá, đọc trơn tiếng lá, đọc trơn từ ngữ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, cá hố, le le. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu chữ h, l và hướng dẫn HS - Quan sát. quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ h, l. 8 - Viết vào bảng con h, l và hồ, le. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một chữ h, l; từ hồ, le le. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu, tìm tiếng có âm h, l. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - Trả lời một số câu hỏi về nội: + Bé bị ho. + Bà đã có lá hẹ. - Đọc mẫu cả câu. - Nêu nội dung tranh: + Bé bị làm sao? + Bà có gì? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh. - HS trả lời: + Tranh vẽ cây bưởi, giàn su su có rất nhiều quả. - Một số HS nói: Cây bưởi trước nhà sai trĩu quả. Quả bưởi ăn rất ngon và mát. Cây còn cho bóng mát… + Em thấy gì trong tranh - Hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ.”), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). * Tích hợp GDKNS, GDBVMT: - Nhà em có cây xanh nào không? - Một số HS trả lời. - Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây? - Để bảo vệ cây em luôn tưới cây, bắt sâu, … - Cây xanh cho bóng mát, giúp bầu không khí trong sạch; cho quả ngon. Các em phải bảo vệ cây và ăn nhiều quả để 9 cơ thể có đủ vitamin. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm h, l và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Tìm từ ngữ có âm h, l và đặt câu. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. BÀI 13. U u Ư ư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm u, ư có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu (giới thiệu bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa: 1. Hình ảnh quả đu đủ chín; 2. Hình ảnh cá hổ; 3. Nam đang giới thiệu bản thân mình với chị sao đỏ. 3. Thái độ: Tự tin khi tham gia hoạt động tập thể. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu cỏ cây, thiên nhiên. * Tích hợp GDKNS, GD TT HCM: - Biết được một số loài cá hung dữ. - Thực hiện tốt theo Năm điều Bác Hồ dạy. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - Nắm vững cách phát âm của các âm u, ư; cấu tạo và cách viết các chữ u, ư; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV hiểu được sao nhi đồng là một hình thức tập hợp nhi đồng từ 6-8 tuổi (tương đương từ lớp 1 đến lớp 3), để giáo dục nhi đồng theo Năm điều Bác Hồ dạy, hướng dẫn nhi đồng làm quen với phương thức sinh hoạt tập thể, phấn đấu trở thành đội viên Đội Thiếu niên tiền phong (TNTP) Hồ Chí Minh. + Cách tổ chức sao: từ 5-10 em có thể hợp thành 1 sao (trong sao không quá 15 em). 10 + Phụ trách sao: là một đội viên đội TNTP Hồ Chí Minh (thường là các anh, chị lớp trên). 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Tổ chức cho HS ôn lại các chữ vừa học h, l qua trò chơi “Truyền điện”. (Tìm tiếng có âm l, h) 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? Một HS tìm tiếng lê, sau đó chỉ định bạn tìm tiếp, ... - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: Tranh vẽ bạn nhỏ đang ăn đu đủ. - Đọc câu nhận biết: Đu đủ chín ngọt lừ. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư; (đủ, lừ) giới thiệu chữ ghi âm u, ư. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm * Đọc âm u - Đưa chữ ghi âm u lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm u. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm u, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. * Đọc âm ư Quy trình giống với quy trình đọc âm u. b. Đọc tiếng 11 * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu: đủ, lừ - Một số HS đánh vần tiếng mẫu đủ, lừ (đờ - u – đu – hỏi – đủ; lờ - ư – huyền – lừ). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS  Đọc tiếng chứa u - Đưa các tiếng chứa âm u yêu cầu HS tìm điểm chung: dù, đủ, hũ. - Đánh vần các tiếng có cùng âm u đang học: dù, đủ, hũ. - Cùng chứa âm u - Đọc trơn các tiếng có cùng âm u đang học: dù, đủ, hũ. - Một số HS đọc trơn các tiếng có cùng âm u đang học. - Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u đang học.  Đọc tiếng chứa âm ư (Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm u). - Đọc trơn các tiếng chứa âm u, ư đang học: dù, đủ, hũ; cử, dự, lữ. - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tự tạo các tiếng có chữ u, ư: + Tìm chữ d ghép với chữ u và dấu huyền để tạo tiếng dù. + Tìm chữ đ ghép với chữ u để tạo tiếng đu. + Tìm chữ đ ghép với chữ u và dấu hỏi để tạo tiếng đủ. + Tìm chữ d ghép với chữ ư và dấu ngã để tạo tiếng dữ. - Phân tích tiếng. - Một số HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng 12 mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ: dù - Nói tên sự vật trong tranh. - Cho từ dù xuất hiện dưới tranh. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ cái dù. - Phân tích và đánh vần tiếng dù. - Đọc trơn tiếng dù. - Thực hiện các bước tương tự đối với đu đủ, hổ dữ. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Đọc: dù, đu đủ, hổ dữ. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu chữ u, ư và hướng dẫn HS - Quan sát. quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ u, ư. - Viết vào bảng con: u, ư và đủ, dữ. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá,sửa lỗi chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một các chữ u, ư; từ ngữ dù, hổ dữ. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm cả câu. Tìm tiếng có các âm u, ư. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm). - Đọc mẫu cả câu: Cá hổ là cá dữ. 13 - Quan sát tranh và trả lời: - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Một số HS trả lời: + Cá hổ là cá dữ. - Trả lời theo sự hiểu biết. + Cá hổ là loài cá như thế nào? * GDKNS: Ngoài cá hổ hôm nay học, em còn biết loại các dữ nào nữa không? Giới thiệu thêm: Cá mập trắng, … cũng là loài cá rất dữ. 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Lắng gnhe. - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: + Các em nhìn thấy trong tranh có những + Trong tranh có các bạn và chị sao đỏ. ai? + Những người ấy đang ở đâu? + Những người ấy đang ngồi dưới gốc cây ở sân trường. + Họ đang làm gì? + Bạn nam đang đứng lên nói với chị sao đỏ. - Tổ chức cho HS nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường tiểu học. - Chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai Nam, 1 HS khác đóng vai chị sao đỏ. Chị sao đỏ hỏi (ví dụ: Em tên gì? Em mấy tuổi?), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). - Đại diện một nhóm đóng vai trước lớp. - GV và HS nhận xét. * GD TT HCM: Em có biết Năm điều Bác Hồ dạy không? - Một số HS trả lời. - Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy và nhắc - Lắng nghe và thực hiện. nhở HS thực hiện theo. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ có âm u, ư và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Tìm một số từ ngữ có âm u, ư và đặt câu. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. 14 BÀI 14. Ch ch Kh, kh I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh. 2. Kĩ năng: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ch, kh có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm cá cảnh với môi trường sống và lợi ích của chúng. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như Khỉ, cá, cá kho, chè kho,...kĩ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa (1. Mấy chú khỉ ăn chuối; 2. Chị có cá kho khế). 3. Thái độ: Yêu thích môn học, chủ động học tập. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, đất nước. * Tích hợp GDKNS: Biết lợi ích của việc ăn cá đối với cơ thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - Nắm vững cách phát âm của các âm ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ch, kh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Nắm được những lỗi về chữ viết dễ mắc do cách phát âm giống nhau của ch và tr ở các địa phương thuộc Bắc Bộ. 2. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); bộ thẻ chữ. - HS: Bộ thẻ chữ. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Tổ chức cho HS ôn lại các chữ u, ư qua trò chơi “Truyền điện” Một HS tìm tiếng có âm u hoặc ư, sau đó chỉ định bạn tìm tiếp... 15 2. HĐ nhận biết (5 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: Tranh vẽ mấy chú khỉ đang ăn chuối. - Đọc câu nhận biết: Mấy chú khỉ ăn chuối. - Đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo: Mấy chú khỉ/ ăn chuối. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mấy chú khỉ/ ăn chuối. - Giúp HS nhận biết tiếng có âm ch, kh và giới thiệu chữ ghi âm ch, kh. 3. HĐ đọc (20 phút) a. Đọc âm * Đọc âm ch - Đưa chữ ghi âm ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ mới trong bài học. - Đọc mẫu âm ch. - Đọc theo GV. - Lớp đọc theo. - Lắng nghe. - Quan sát. - Một số HS đọc âm ch. - Từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. * Đọc âm kh Quy trình giống đọc âm ch b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu - Giới thiệu mô hình tiếng mẫu: chú, khỉ - Một số HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ (chờ - u – chu – sắc – chú; khờ - i – khi – hỏi – khỉ). - Cả lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. - Khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú, khỉ. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. * Đọc tiếng trong SHS  Đọc tiếng chứa ch - Đưa các tiếng chứa âm ch yêu cầu HS - Cùng chứa âm ch. tìm điểm chung: chè, chỉ chợ. 16 - Đánh vần các tiếng chứa âm ch đang học: chè, chỉ chợ. - Đọc trơn các tiếng chứa âm ch đang học: chè, chỉ chợ. - Một số HS đánh vần tiếng chứa âm ch - Một số HS đọc trơn các tiếng chứa âm ch  Đọc tiếng chứa kh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ch. - Đọc trơn các tiếng chứa âm ch, kh đang - Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 học: chè, chỉ chợ; khế, kho, khô. – 4 tiếng. - Một số HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - Tự tạo các tiếng có chữ ch, kh: + Tìm chữ kh ghép với chữ ô để tạo tiếng khô. + Tìm chữ kh ghép với chữ i và dấu hỏi để tạo tiếng khỉ. + Tìm chữ ch ghép với chữ u và dấu sắc để tạo tiếng chú. + Tìm chữ ch ghép với chữ ơ và dấu nặng để tạo tiếng chợ. - Phân tích tiếng. - Một số HS nêu lại cách ghép. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - Đưa tranh minh họa cho từ ngữ: lá khô. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ lá khô. - Nói tên sự vật trong tranh. - Phân tích và đánh vần tiếng lá, đọc trơn - Cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh. tiếng lá. - Đọc trơn từ ngữ lá khô. - Thực hiện các bước tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3-4 lượt HS đọc. - Một số HS đọc trơn các từ ngữ. - Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 17 - Đọc: lá khô, chú khỉ, chợ cá. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. HĐ viết bảng (7 phút) - Giới thiệu mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS quan sát. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết chữ ch, kh. - Viết vào bảng con: ch, kh, chợ, khỉ. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - Nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. HĐ viết vở (5 phút) - Tô và viết vào vở Tập viết 1, tập một chữ ch, kh; từ ngữ chú khỉ. - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. HĐ đọc câu (15 phút) - Đọc thầm câu Chị có cá kho khế; và tìm tiếng có các âm ch, kh. - Đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân và nhóm) - Lớp đọc đồng thanh theo GV. - Một số HS trả lời câu hỏi về nội dung đã đọc: Chị có cá kho khế. - Đọc mẫu cả câu: Chị có cá kho khế. Trả lời câu hỏi về nội dung: Chị có gì? 7. HĐ nói theo tranh (10 phút) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Quan sát tranh. - Một số HS trả lời: + Có bạn nhỏ đang ngắm bể cá. + Em nhìn thấy gì trong tranh? + Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác nhau? + Cá cảnh nhỏ, màu sắc đẹp. Cá làm thức ăn to thường màu trắng và màu đen. + Em có thích nuôi cá cảnh không? Vì sao? - Hướng dẫn HS nói về các loài cá và một số lợi ích của chúng. + Nêu ý kiến và giải thích. - Nói những điều mình biết về cá và lợi ích khi ăn cá. 18 * GDKNS: Em có thích ăn cá không? Vì sao? - Các em nên ăn cá thường xuyên để giúp cơ thể có đầy đủ chất, cao lớn. 8. HĐ củng cố (5 phút) - Tìm một số từ ngữ chứa âm ch, kh và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Một số HS nêu ý kiến - Lắng nghe. - Tìm một số từ ngữ chứa âm ch, kh và đặt câu. BÀI 15. ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Con quạ thông minh, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại qua câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện kĩ năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: Qua câu chuyện, HS cũng được bồi dưỡng ý thức tự giải quyết vấn đề. 4. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Phẩm chất: Biết quan tâm, giúp đỡ người khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức Tiếng Việt và đời sống: - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi những âm này; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn. - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do không phân biệt ch/ tr trong phương ngữ Bắc Bộ. 19 - Lỗi phát âm lẫn lộn l/ n ở một số địa phương thuộc phương ngữ Bắc Bộ. 2. Phương tiện dạy học: Hình trong SGK phóng to; máy chiếu, laptop (nếu có); truyện Con quạ thông minh. 3. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp quan sát, vấn đáp, động não, đóng vai, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ khởi động (3 phút) Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” Mỗi HS kể được 1 tiếng chứa âm: i, k, l, h, u, ư, ch, kh đã học. 2. HĐ đọc tiếng, từ ngữ (10 phút) * Đọc tiếng: Một HS nêu khỉ, sau đó chỉ định bạn nêu tiếp, … - Ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng: ke, kê, ki; he, hê, hi, hu, hư; le, lê, li, lu, lư; che, chê, chi, chu, chư; khe, khê, khi, khu, khư. - Một số HS đọc to tiếng được tạo ra - Cả lớp đọc đồng thanh. - Sau khi đọc thành tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. - Thêm dấu thanh khác nhau để tạo tiếng mới và đọc tiếng đó: Kẻ, kế, kì, … * Đọc từ ngữ: - Đưa từng từ ngữ: chú hề, lá khô, bờ hồ, chợ cá, che ô, cá dữ, lá hẹ. - Đọc cá nhân, nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. HĐ đọc câu (15 phút) * Chị cho bé cá cờ. * Dì Kha cho Hà đi chợ. - Đọc thầm từng câu, tìm tiếng có các âm i, h, ch, kh. - Đọc mẫu. - Đọc thành tiếng từng câu (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). - Hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan