Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án tích hợp môn toán tiết 40. làm quen với số nguyên âm. dụ thi...

Tài liệu Giáo án tích hợp môn toán tiết 40. làm quen với số nguyên âm. dụ thi

.DOC
12
9696
65

Mô tả:

Ngày soạn: 12/11/2014 Ngày dạy: 18/11/2014 Tiết 40: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu a. Kiến thức: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. - Biết trục số, biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. b. Kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - Đọc đúng điểm biểu diễn của các số nguyên âm trên trục số, xác định điểm gốc của trục số. c. Thái độ : - Cẩn thận trong việc viết , đọc số nguyên âm. - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi đọc, viết số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn và biểu diễn số nguyên âm trên trục sô. - Tích cực, tự giác, hứng thú trong việc tìm tòi và vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề của bài học. II. Chuẩn bị. + Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. - Một số nhiệt kế - Hình ảnh một số loại nhiệt kế, một số địa danh, bản đồ địa lí Việt Nam. - Sách Vật lý 6, Địa lí 6, Sinh học 8, Vật lý 9, Địa lí 9, tài liệu về núi Ba Vì, tài liệu về Thềm lục địa. - Phiếu hoạt động nhóm của học sinh. + Học sinh: - Ôn các phép toán trên tập hợp số tự nhiên. 1 - Ôn tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra Tìm số tự nhiên x, biết: a/ x – 68 = 86 b/ x : 5 = 38 c/ x + 16 = 39 d/ x + 89 = 68 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết phép cộng và phép nhân hai số tự nhiên luôn thực hiện được và cho kết quả là một số tự nhiên, còn đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải bao giờ cũng thực hiện được, chẳng hạn 68 – 89 =? Trong chương này, chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới (Số nguyên âm) . Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên sẽ tạo thành tập hợp các số nguyên , trong đó phép trừ luôn thực hiện được. Hoạt đông giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Các ví 1Các ví dụ dụ -Các số - 1; - 2; - 3;... - Giáo viên giới thiệu: -Học sinh theo dõi ( đọc là âm một , âm Trong thực tế , bên để nắm được cách hai, âm ba hoặc trừ canh các số tự nhiên, viết và đọc số một, trừ hai, trừ ba...) người ta còn dùng các nguyên âm. gọi là các số nguyên số với dấu “ – ” đằng âm. trước. Những số như thế được gọi là số nguyên âm. -Học sinh quan sát * Ví dụ 1: Để đo nhiệt *GV chiếu lên màn trên máy chiếu, theo độ, người ta dùng các chiếu nhiệt kế (hình dõi vị trí các cột nhiệt kế. 2 31) và giới thiệu cho học sinh ví dụ 1 - Đọc các số đo nhiệt độ trên nhiệt kế dưới đây? - GV: Nhiệt độ dưới 00C được viết với dấu “-” đằng trước - Nhiệt độ dưới 00C biểu thị bằng số nào? - GV sử dụng một số nhiệt kế chuẩn bị sẵn và chiếu trên màn chiếu tích hợp kiến thức môn Vật lý 6: Giới thiệu một số loại nhiệt kế, độ chia nhỏ nhất , giới hạn đo và công dụng của mỗi loại nhiệt kế. - GV giới thiệu nhiệt kế y tế , tích hợp kiến thức sinh học và thực tiễn đời sống: - - Vì sao nhiệt kế y tế có giới hạn đo từ 350C đến 42oC? nhiệt độ di chuyển và đọc kết quả. -Học sinh đọc nhiệt độ 200C dưới 00C: 200C ( âm hai mươi độ C) - GV chiếu hình ảnh -HS làm ?1 Kết luận: Số nguyên âm biểu thị nhiệt độ dưới 00C - Học sinh quan sát dụng cụ và hình ảnh trên màn chiếu để hiểu thêm một số loại nhiệt kế và công dụng của mỗi loại. -Học sinh theo dõi để biết cách tự bảo vệ sức khỏe của mình, biết kiểm tra nhiệt độ cơ thể khi cần thiết. ?1. Đọc nhiệt độ ở các thành phố. 3 và nhiệt độ ở một số thành phố và cho học sinh làm ?1 -HS theo dõi để biết nhiệt độ tại mỗi thời điểm luôn thay đổi - GV chiếu bảng nhiệt lên phải đo nhiệt độ độ của các thành phố tại nhiều thời điểm trong SGK, tích hợp và tính nhiệt độ môn Địa 6: trung bình + Người ta thường đo -Nhớ lại cách tính số nhiệt độ không khí trung bình cộng. mỗi ngày ít nhất 3 lần - Biết được vì sao vào lúc 5 giờ, 13 giờ phải để nhiệt kế và 21 giờ rồi tính nhiệt trong bóng râm và độ trung bình cách mặt đất 2m. + Biết nhiệt độ của không khí phụ thuộc - HS theo dõi và tư vào nhiều yếu tố, duy để trả lời được trong đó có yếu tố vĩ rằng: Việt Nam có độ nhiệt độ cao hơn do - Dựa vào bảng nhiệt đó sẽ nằm trong độ và các yếu tố trên , vùng vĩ độ thấp hơn cho biết Việt Nam so với Bắc Kinh; nằm trong vùng vĩ độ Mát-xcơ-va; Pa-ri; cao hơn hay thấp hơn New york ? so với Bắc Kinh; Mát-xcơ- HS hoạt động theo va; Pa-ri; New york ? nhóm, đại diện các nhóm trả lời: Do ảnh hưởng của hình 4 + GV chiếu hình Bản đồ địa lý Việt Nam Cho học sinh hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi : Dựa vào hình dạng lãnh thổ Việt Nam, hãy cho biết vì sao khí hậu giữa các vùng ở Việt Nam có sự chênh lệch nhau lớn? dạng lãnh thổ trải dài qua nhiều vĩ độ nên nhiệt độ giữa các tỉnh thành ở Việt nam có sự chênh lệch nhau khá lớn . * Ví dụ 2: Để đo độ cao thấp khác nhau trên trái đất, người ta lấy mực nước biển làm chuẩn. Học sinh theo dõi để nắm được nguyên * Quy ước: Độ cao tắc đo độ cao thấp mực nước biển là 0 m. của các địa điểm khác nhau trên trái * Giáo viên chiếu hình đất. ảnh và giới thiệu cho học sinh ví dụ 2 Học sinh theo dõi bài. Giáo viên nhấn mạnh: Quy ước: Độ cao mực nước biển là 0 m. - GV chiếu hình ảnh của núi Ba Vì, giới thiệu về độ cao của đỉnh núi và ý nghĩa của nó. - Tích hợp liên môn : Địa lí; sinh học ; Lịch sử; Văn học; Di lịch - Học sinh theo dõi và trả lời các câu hỏi của giáo viên để biết thêm các thông tin về núi Ba Vì và vùng đất Ba Vì. -HS theo dõi để biết 5 giới thiệu về núi Ba Vì cách đọc và ý nghĩa và vùng đất Ba Vì. của nó. - GV chiếu hình ảnh về Thềm lục địa Việt Nam, giới thiệu về độ cao( Độ sâu) và ý nghĩa của nó. - Tích hợp liên môn Địa lí giới thiệu về Thềm lục địa và quyền chủ quyền của các quốc gia ven biển, Tích hợp thời sự giới thiệu về quyền biển đông và việc đấu tranh kiên cường trong việc bảo vệ quyền Biển đông của dân tộc Việt Nam. - GV chiếu hình ảnh của đỉnh núi Phan-xipăng và đáy vịnh Cam Ranh, yêu cầu học sinh làm ?2. Đọc độ cao và nêu ý nghĩa của nó trong mỗi địa điểm. -Học sinh theo dõi để nắm được khái niệm về Thềm lục địa. -Học sinh hiểu và ý thức được tinh thần yêu nước, lòng quyết tâm đấu tranh để bảo vệ quyền chủ quyền của dân tộc Việt Nam. - HS làm ?2 - HS rút ra kết luận ?2. Đọc độ cao của các địa điểm dưới đây: - Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3 143 mét. - Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là – 30 mét. Kết luận: Số nguyên âm dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển. *Ví dụ 3 - Nếu ông A có 10 000 đồng. Ta nói :“Ông A có 10 000 đồng” - Nếu ông A nợ 10 000 đồng . Ta nói :“Ông A có -10 000 đồng” ?3. Đọc các câu sau - GV chiếu lại cách đo 6 độ cao thấp của các địa điểm trên trái đất và cho HS rút ra kết luận *Ví dụ 3: GV giới thiệu cho học sinh VD3 -Học sinh theo dõi để biết thêm ứng dụng của số nguyên âm trong thực tế. * Kết luận : Số nguyên âm được dùng để chỉ số tiền nợ. -Học sinh làm ?3 - HS rút ra kết luận ?3. GV chiếu nội dung đề bài, yêu cầu học sinh đọc và nêu ý nghĩa của mỗi câu. - Rút ra kết luận : Số nguyên âm còn được dùng trong trường hợp nào? Hoạt động 2 - GV yêu cầu học sinh - HS biểu diễn số tự biểu diễn số tự nhiên nhiên trên tia số. trên tia số. - HS: Tia số bị giới - Tia số có đặc điểm gì hạn tại một đầu là đặc biệt? điểm gốc. - Có biểu diễn được số - Không biểu diễn nguyên âm trên tia số được số nguyên trên không? tia số. 2. Trục số - Biểu diễn số tự nhiên trên tia số • • • • • 0 1 2 3 4 7 - GV tích hợp kiến thức Hình học giới thiệu việc mở rộng tia số sang trục số. - GV hướng dẫn học sinh biểu diễn số nguyên âm trên tia đối của tia số và giới thiệu cho học sinh về trục số. GV chiếu hình 33 và yêu cầu học sinh làm ? 4 A B C D - Biểu diễn số nguyên âm trên tia đối của tia số. • Học sinh theo dõi để nắm được trục số, cách biểu diễn số nguyên âm trên trục số. - Học sinh đứng tại chỗ điền, các học sinh khác nhận xét kết quả • • • • • • • • • • • -5 0 3 -Giáo viên chốt lại kiến thức về trục số: + Trục số có thể được biểu diễn nằm ngang, cũng có thể được biểu diễn thẳng đứng + Điểm 0 được gọi là - Học sinh theo dõi để nắm được bài, phân biệt được giữa tia số và trục số. • • • • • -2 -1 0 1 2 3 Ta được trục số: + Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. + Chiều dương: Từ trái sang phải (thường được đánh dấu bằng mũi tên) + Chiều âm:Từ phải sang trái ?4. Các điểm A, B, C, D ở trục số trên hình 33 biểu diễn những số nào ? * Chú ý: Ta có thể vẽ trục số nằm dọc ( Như hình 34) . 1. 0. -1 . 2 8 điểm gốc của trục số. -2 . + Các số tự nhiên khác 0 nằm bên phải điểm 0. + Các số âm nằm bên trái điểm 0. ( Trên trục số nằm ngang) 4. Củng cố. - Trong toán học, vì sao phải mở rộng tập N? - Nêu một số ứng dụng của số nguyên âm trong đời sống? - Vì sao phải mở rộng tia số sang trục số? các đặc điểm của tia số - Nắm được về trục số, cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số Bài tập 1 ( SGK – T68): Hình 35 minh họa một phần các nhiệt kế (tính theo độ C): a) Viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế. b) Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ nào cao hơn. 9 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 3 3 3 3 3 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 -1 -1 -1 -1 -1 -2 -2 -2 -2 -2 -3 -3 -3 -3 -3 -4 -4 -4 -4 -4 -5 -5 -5 -5 -5 a b Trả lời : a. -30C ( âm ba độ C) C) d. 20C ( Hai độ C) e. 30C ( Ba độ C) c d e b. – 20C ( Âm hai độ c. 0 0C ( Không độ C) b/ Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn 10 Bài tập 2: Cho trục số -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 Hãy chọn đáp án đúng a) Điểm cách điểm 0 ba đơn vị theo chiều âm biểu diễn số: A.3 B. - 3 C . -2 D . -4 b) Điểm cách điểm -2 năm đơn vị theo chiều dương biểu diễn số: A. 3 B.4 C.5 D.6 c) Điểm cách điểm 2 sáu đơn vị theo chiều âm biểu diễn số: A .- 6 B .- 5 C.- 4 D.4 d) Điểm cách điểm 0 ba đơn vị biểu diễn số: A.3 B . -3 C. Cả hai đáp án trên ( Hoạt động nhóm, kích thích phát triển tư duy toán học của học sinh trong việc phát hiện điểm biểu diễn của số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số). 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm được cách viết và đọc số nguyên âm. - Nắm được vai trò của số nguyên âm trong toán học và trong đời sống . - Biết biểu diễn số nguyên âm trên trục số. - Bài tập về nhà: Bài 2; 3; 4; 5 ( SGK- T68) Hướng dẫn: +Người ta còn dùng số nguyên âm để chỉ thời gian trước công nguyên ( Bài 3:SGK-T 68). + Ngoài ra số nguyên âm còn dùng để chỉ độ cận thị: +Tích hợp môn Sinh học và môn Vật lí giới thiệu về cấu tạo của mắt, tật cận thị 11 +Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ mắt, phòng tránh tật cận thị của mắt. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan