SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Phßng GIÁO DỤC - §ÀO TẠO QuËn HOÀNG MAI
TRƯỜNG THCS TÂN MAI
Địa chỉ : Số 147, phố Tân Mai, Hoàng Mai, Hà Nội
Email :
[email protected]
***************
BÀI DỰ THI
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN ĐỂ
DẠY BÀI : “ NHẬT BẢN”
( Lịch sử 9 )
Giáo viên : Nguyễn Thị Xuân
Điện thoại : 0969778898
Gmail
:
[email protected]
Năm học 2014 - 2015
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng Giáo dục và đào tạo quận Hoàng Mai
Trường THCS Tân Mai
Địa chỉ: Số 147, phố Tân Mai, Hoàng Mai, HN
Điện thoại:
Email:C2tâ
[email protected]
Thông tin về giáo viên:
1. Giáo viên
: Nguyễn Thị Xuân
Ngày sinh : 21/12/1977
Môn
: Ngữ văn
Điện thoại : 0969778898
Gmail
:
[email protected]
PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1.
Tên hồ sơ dạy học:
Vận dụng kiến thức các môn học: Địa lí, Sinh học, Giáo dục công dân để dạy tiết 11 b bài 9 Nhật Bản Lịch sử 9
2. Mục tiêu dạy học:
Kiến thức, kĩ năng, thái độ của các môn học sẽ đạt được trong dự án này là:
* Môn Địa lý:
- Biết được những nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa của đất nước Nhật Bản.
- Xác định được trên bản đồ vị trí của Nhật Bản, một số địa danh nổi tiếng ở Nhật Bản.
* Môn Sinh học: giới thiệu đặc điểm quá trình phương pháp lai tạo,chăm sóc các giống cây trong
nông nghiệp.
* Môn Giáo dục công dân:
- Tích hợp kiến thức bài lớp 9 “Lí tưởng sống của thanh niên”, bước đầu giáo dục lòng yêu nước và
niềm tự hào về quê hương đất nước, học sinh biết rút ra các bài học về mục đích sống, vượt khó, thái độ và
cách ứng xử giữa con người với con người.
- Tích hợp kiến thức bài 14, lớp 7 “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” để thấy được ý
nghĩa của thiên nhiên với cuộc sống của con người, từ đó, mỗi cá nhân nhận thấy vai trò và trách nhiệm của
mình trong việc giữ gìn và phát huy những nét đẹp trong truyền thống văn hóa dân tộc, ý thức bảo vệ môi
trường, bảo vệ thiên nhiên.
3.
- Kĩ năng sống trong cuộc sống hàng ngày
Đối tượng dạy học của dự án:
* Đối tượng:
- Số lượng học sinh: 43
- Lớp : 9A
* Đặc điểm của học sinh dạy học theo dự án:
- Thuận lợi:
+ Bản thân chúng tôi là giáo viên đang trực tiếp giảng dạy bộ môn Lịch sử lớp 9, do đó có nhiều
thuận lợi trong quá trình thực hiện.
+ Là học sinh lớp 9 đã được tiếp cận với chương trình THCS hơn 3 năm, các em không còn bỡ ngỡ
khi tiếp cận phương pháp dạy học mới, cách đổi mới trong việc kiểm tra đánh giá mà giáo viên thực hiện
trong quá trình giảng dạy.
4.
- Khó khăn:
+ Khả năng tư duy, độc lập của các em còn hạn chế.
Ý nghĩa của dự án:
- Việc vận dụng kiến thức liên môn có ý nghĩa thiết thực đối với đời sống của con người, ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước, với thực tiễn học tập của mọi học sinh. Nó giúp các em
trưởng thành hơn, vững vàng hơn trước mọi gian nan thử thách. Đặc biệt, các em có thể giải quyết được
những tình huống trong cuộc sống một cách hiệu quả.
- Rèn luyện cho học sinh năng lực vận dụng những kiến thức liên môn:Địa lí,Sinh học, Giáo dục
công dân… để giải quyết các vấn đề bài học đặt ra.
- Học sinh sẽ được rèn các kĩ năng sống cơ bản:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về thái độ sống và cách ứng xử giữa con người với con người.
+ Kĩ năng tư duy phê phán đối với các hành vi không biết trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Giáo dục học sinh có ý thức trân trọng những giá trị của cuộc sống.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương, đất nước.
- Giáo dục học sinh năng lực vận dụng những kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề dự án dạy
học đặt ra.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giáo án, SGK, Sách giáo viên Lịch sử lớp 9 và các tư liệu, kiến thức có liên quan.
- Các thiết bị như: bài giảng điện tử, băng hình, máy chiếu, máy Projecter, loa máy tính, đĩa nhạc…
6.
- Phiếu khảo sát, bảng phụ…
Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
- Tiến trình dạy học và hoạt động dạy học của dự án này được mô tả thông qua giáo án dạy tiết 11 –
bài 9 “Nhật Bản”.
- Học sinh được phân công chuẩn bị theo cá nhân và theo nhóm.
TiÕt 11
Bµi 9 : NhËt B¶n
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bµi häc gióp häc sinh hiÓu ®îc .
- NhËt B¶n lµ níc ph¸t xÝt b¹i trËn ,kinh tÕ bÞ tµn ph¸ nÆng nÒ .
- Sau chiÕn tranh NhËt B¶n ®· thùc hiÖn nh÷ng c¶i c¸ch d©n chñ,vay vèn níc ngoµi ®Ó kh«i phôc
kinh tÕ NhËt B¶n ®· v¬n lªn nhanh chãng, ®øng thø 2 sau MÜ
- Sù ph¸t triÓn thÇn k× cña nÒn kinh tÕ NhËt B¶n ,cã nhiÒu nguyªn nh©n
- Tõ 1993®Õn nay mèi quan hÖ VN – NB ngµy cµng më réng vÒ nhiÒu mÆt
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS học tập tinh thần tự cường , khắc phục khó khăn…
- Thái độ đúng đắn
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ tranh ảnh sự kiện lịch sử.
4. Tích hợp liên môn:
- Môn Sinh học : Các thành tựu KH Nhật đạt được trong lĩnh vực NN…
- Môn GDCD : Ý thức vươn lên trong khó khăn của con người Nhật Bản…
- Môn Địa lí
: Khai thác các điều kiện tự nhiên để thu hút khách du lịch…
- Kĩ năng sống : Biết lắng nghe, học hỏi, tiếp thu những thành tựu của các nước bạn
II. CHUẨN BỊ:
- ThÇy : B¶n ®å nhËt B¶n, tranh ¶nh ,tµi liÖu vÒ NhËt Bản
- Trß : Su tÇm tµi liÖu vÒ KT nhËt B¶n
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH: giới thiệu người dự
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
3. BÀI MỚI:
* Giới thiệu bài: GV:trình chiếu
Những hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến đất nước nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
?Trình bày những hiểu biết của em về đất
nước NB?
HOẠT ĐỘNG TRÒ
HS phát biểu cá nhân
tranh
GV:trình chiếu
GV: quá trình pt của một một đất nước đều
Hs lắng nghe
có từng giai đoạn và cung bậc riêng có
lúc thăng và lúc trầm,NB cũng vậy- và bài
học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về đất nước NB trong giai đoạn sau
chiến tranh thế giới thứ 2 các em mở sgk
trang 36- Tiết 11 bài 9: NHẬT BẢN
Theo PPCT đã giảm tải tiết học ngày hôm
nay chung ta cũng tìm hiểu phần I,II
Bước ra khỏi cuộc chiến tranh TGT2 mỗi
đất nước tham chiến đều mang trên mình
ít,nhiều những dấu vết đau thương của
chiến tranh NB cũng vậy,sau CTTGT2 đất
nước NB như thế nào cô trò chúng ta cùng
nhau đi tìm hiểu chi tiết phần
CTTG thứ 2 là cuộc chiến lớn nhất,khốc
liệt nhất và tàn phá nhất trong lich sử loài
người- NB với kết cục của CTTG2 là sự
sụp đổ hoàn toàn
Chúng ta cung theo đoạn phim tư liệu sau
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I-Tình hình Nhật Bản sau chiến
Học sinh lắng nghe
để năm băt đươc nd
PHIM TƯ LIỆU
GV:trình chiếu
? Đọc thầm nd phần 1- dựa vào tư liệu
em vừa xem Em có nhật xét gì về hoàn
cảnh nước Nhật sau CT
Học sinh theo dõiquan sát
HS phát biểu cá nhân
? Khó khăn này được Biểu hiện cụ thể
ntn?
HS phát biểu cá nhân
?Đánh giá của em về những khó khăn
mà nước Nhật gặp phải
GV:Có đau thương không,có rất đau
HS phát biểu cá nhân
thương toàn bộ của cải tích lũy trong 10
năm giờ chỉ còn là đống đổ nát còn nhiều
và rất nhiều đau thương nữa người và của
HS lắng nghe
nhưng riêng Nhật thì sư mất mát thiệt hại
là rất lớn về cả vật chất và tinh thần,việc
nước N bại trận phải đầu hàng k điều kiện
đã gây nên một sự đổ vỡ ,suy sụp về tinh
thần và tình cảm trong lòng dân chúng N
về ché độ Thiên Hoàng lúc bây giờ. Mọi sự
kk của nước nhất nó len lỏi tất cả mọi mặt
đời sống xh nước nhật,ở tất cả các lĩnh vực
chứ không riêng một lĩnh vực.
?Theo dõi vào SGK và trả lời cho cô câu
đối mặt trước muôn vần khó khăn đó HS phát biểu cá nhân
nước Nhật đã làm gì ?
H: tìm ra các bien pháp khắc phục khó
khăn
?Hãy nêu những nội dung cải cách dân
chủ ở Nhật Bản sau CTTG 2 ?
HS phát biểu cá nhân
1)Hoàn cảnh:
* Gặp nhiều khó khăn : (SGK)
NB bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân
quản.
- Mất hết thuộc địa .
- Kt bị tàn phá nặng nề .
- Nạn thất nghiệp xảy ra , thiếu lương thực , hàng tiêu dùng...
- Lạm phát nặng nề .
Vô cùng khó khăn,bao trùm khắp
nước Nhật.
2) Biện pháp: Tiến hành cải cách dân
chủ
?Nhận xét của em về những cải cách
của Nhật Bản?
GV chuyển ý: sự tiến bộ ấy nó ảnh hưởng
và có ý nghĩa – kết quả ntn ta sang ý tiếp HS phát biểu cá nhân
theo
?những cải cách trên mang đến có tầm
ảnh hướng ntn đối với nước Nhật
GV: Tất cả mọi cải cách trên đều rất tiến
bộ và khoa học Chuyển từ chế độ chuyên
chế sang chế độ dân chủ
vai trò con người được đề cao- Những cc
đó giúp nhật bản đứng dậy và vươn lên sau
bao đau thườn mất mat sau nay dựa trên
những cải cách đó NB rất pt .
? Các em hày tìm từ ngữ thích hợp,cô
đọng nhất để nói lên Tác dụng của
nhưng cc đó đã giup đất nước NB ntn:
GV: quả thật từ một đống đổ nát,mất mát
nặng nề..................Đem laị niềm hi vọng
mới đối với các tầng lớp nhân
GV chuyển ý
Các em thân mến mọi khó khăn trong cs
đều có thể tháo gỡ và khắc phục được dựa
trên những cải cách rất tiến bộ Nhật bản
đang từng bước được phục hồi và pt – sự
pt đó ntn cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi
tìm hiểu tiếp phần II của bài
HS thảo luận nhóm bàn đôi
? Từ 1950 đến những năm 70 của thế ky
XX, nền kinh tế Nhâtâ Bản phát triển như
thế nào? HS: Nêu theo các mốc thời gian
Hãy đọc SGK/ 37 phần chữ nhỏ để thấy
sự tăng trưởng thần kì của NB
G: Phân tích bổ sung.
+ Thực hiện cải cách ruộng đất (19461949)
+ Xoá bỏ chủ nghĩa quân fiệt,trừng trị
tội phạm chiến tranh
+ Giải giáp các lực lượng vũ trang.
+Thanh lọc chính phủ ,ban hành các
quyền TD dân chủ.
+ Giải thể các công ty độc quyền + Ban
hành các quyền tự do dân chủ : Luật
công đoàn, trường học tách khỏi ảnh
hưởng tôn giáo , đề cao vai trò của phụ
nữ .
Là những cải cách dân chủ tiến bộ ở
nhiều lĩnh vực.
HS phát biểu cá nhân
HS lắng nghe.
3 Kết quả,ý nghĩa của những cải
cách:
Tác động mạnh mẽ tới xã hội Nhật bản.
là nhân tố quan trọng giúp NB phát
triển sau này
ĐẤT NƯỚC HỒI SINH
HS phát biểu cá nhân
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
- GDP - - 1973: 402 tỷ USD
1989: 2828 tỷ USD
?Tất cả sự pt đó được đánh giá là thần Hs trao đổi
kỳ- em hãy giải thích tại sao lại được gọi
là thần kì
HS phát biểu
?Dựa vào kênh hình 18,19,20 những
lĩnh vực nào chứng minh cho sự pt thần
kì đó
HS đọc
GV trình chiếu
?Trong tất cả những lĩnh vực đó em ấn
tương nhất thành tựu nào?vì sao?
GV tích hợp liên môn
HS phát biểu cá nhân
GV từ một nước hết sức đau thương NB đã
không ngừng vươn lên có vị trí trên tg
nhưng nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng
trưởng đó ta tìm hiểu tiếp ý 2 trong phần II
II / Nhật Bản khôi phục và phát triển
KT sau chiến tranh :
1. Những thành tựu :
Từ sau 1945-1950: Kinh tế NB bắt đầu
được khôi phục
-Từ 6-1950--> giữa những năm 1960:
kinh tế NB bắt đầu phát triển mạnh
mẽ,rồi tăng trưởng 1 cách thần kì,vượt
Tây Âu, đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
- Những năm 70: Trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế
giới.
HS phát biểu cá nhân
Hoạt động nhóm:
?Nêu những nguyên nhân dẫn đến kinh
tế NB đạt sự tăng truởng thần kì.
HS:Nêu nguyên nhân
? Đâu là nguyên nhân chủ quan? Đâu là
khách quan?
? Đâu là yếu tố quyết định hàng đầu?vì
sao?
GV TRICH DAN SGV
Quan sát những hình ảnh sau và cho biết
em có suy nghĩ gì về ý thức vươn lên của Hs trao đổi
người Nhật Bản?
GV trình chiếu
-H bàn nhóm trả lời.
-G chốt:
-Ý thức vươn lên không ngừng, vượt
khó về mọi lĩnh vưc.Đạt thành tựu cao.
- Đó là một trong những nguyên nhân
khiến nền kinh tế NB phát triển,
HS phát biểu
? Vậy trong nguyên nhân giúp Nhật biến
đổi thần kì đó, yếu tố nào là cơ bản
Yếu tố con người.
Con người Nhật Bản từ những điều kiện tự
nhiên ,hoàn cảnh lịch sử môi trường XH
con người Nhật Bản được hình thành với
2 Nguyên nhân tăng trưởngc
+ Con người được đào tạo chu đáo,
tự cường, có ý chí vươn lên.
+ Sự quản lí có hiệu quả của các xí
nghiệp,công ti
+ Vai trò điều tiết và đề ra chiến lược
phát triển của nhà nước
- Kinh tế Nhật Bản phát triển trong
điều kiện quốc tế thuận lợi.
- Áp dụng khoa học-kĩ thuật vào sản
những giá trị truyền thống được đề cao là:
- Cần cù lđộng và có tình yêu với thiên
nhiên,biết tìm ra cái hay của người khác
để học hỏi và vận dụng nó để phục vụ
mình,tính kỉ luật và có ý thức rõ ràng về
nghĩa vụ và bộn phận,trung thanh với
những bậc quyền uy và luôn giữ trọn chữ
tín,biết chịu đựng và giữ phép lịch sự,tiết
kiệm và biết lo xa
G: Tích hợp môn GDCD liên hệ thực tế
học sinh.
?Học và hiểu về sự pt của đất nước bạn
em có suy nghĩ và mong muốn gì cho đất
nước mình.
?Với nhiệm vụ là người HS em nghĩ và
em sẽ làm gì để mong muốn và ước mơ
của em thành công
GV: bên cạnh .sư pt thần kì đó NB cũng
gặp phải không ít khó khăn và hạn chế nó
kk ntn cụ thể làm sao ta sang ý 3
xuất.
-Truyền thống văn hóa lâu đời của
Nhật Bản.
HS phát biểu
3.Những khó khăn và hạn chế của
kinh tế NB :
HS phát biểu
?Những khó khăn ấy đã dẫn đến điều gì?
HS phát biểu
?Nêu biểu hiện của sự suy thoái những
năm 1990
H: đọc SGK/39, Giáo viên kết hợp bổ
sung.
1991 – 1995 : 1,4% năm
1996
: 2% năm
1997
: - 0,7% năm
1998
: - 1% năm
1999
: - 1,19% năm
Nhiều công ty bị phá sản. Ngân sách bị HS phát biểu cá nhân
thâm hụt
GV:Mặc dù vậy, kinh tế Nhật bản vẫn đạt
tốc độ tăng trưởng cao, là một nước trong
khối G7. - Thu nhâ âp bình quân đầu người
hiện nay: Khoảng 29.000USD. Hiện nay vị
thế của NB ngày càng cao trên trường
quốc tế :
- Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước
trên thế giới.
- Trở thành uỷ viên thường trực Hội
HS phát biểu cá nhân
+ Nghèo tài nguyên hầu hết nguyên
liệu, năng lượng đêu nhập từ nước
ngoài,
+ Thiếu lương thực
+ Bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ
.
Đầu những năm 90 suy thoái kéo
dài .
* Quan hệ VN- NB hiện nay
- Đặt quan hệ với việt Nam 21- 9 –
1973.
- Nhâ ât Bản là 1 trong những nước
có số vốn đầu tư lớn nhất vào Viê ât
Nam.
đồng bảo an LHQ.
- Giành quyền đăng cai nhiều hội nghị
quốc tế.
- Đóng góp tài chính cho hoạt động của
LHQ 1 cách tích cực
*Hiênâ nay Nhâ ât có tiềm lực kinh tế
đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ)
. * Kinh tế: Trở thành một siêu cường về
tài chính.
- Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của
Mĩ và gấp 1,5 lần của CHLB Đức.
- Nhật Bản còn là chủ nợ lớn nhất của
thế giới.
*Công nghiêp:
â Đứng đầu thế giới về tàu
biển (trên 50%), ôtô, sắt thép, xe máy, điênâ
tử (máy thu thanh, thu hình, ghi âm, ghi
hình, máy ảnh, đồng hồ ...)
- Hàng hoá Nhâ ât len lỏi, cạnh tranh khắp
thị trường thế giới: ôtô, máy móc điênâ tử ...
Kể cả thị trường Mỹ và Tây Âu.
HS phát biểu lắng
nghe
?Em biết gì về mối quan hệ giữa VN- NB
hiện nay
- Đặt quan hệ với việt Nam 21- 9 – 1973.
- Nhâ ât Bản là 1 trong những nước có số
vốn đầu tư lớn nhất vào Viê ât Nam.
- Trong những năm gần đây, Nhâ ât Bản
được vâ ân đô nâ g để trở thành uỷ viên
thường trực Hô âi đồng bảo an Liên hiê âp
quốc, giành quyền đăng cai tổ chức các HS phát biểu cá nhân
Hô âi nghị quốc tế, các kỳ thế vâ ân hô âi,
hoă âc đóng góp tài chính vào những hoạt
đô âng quốc tế của Liên hiê âp quốc.
GV trình chiếu
GV: Chốt bài củng cố kiến thức toàn
phim tư liệu về đất nước NB
4. Híng dÉn :
- Học nắm chắc nội dung bài 9
- Tìm hiểu bài 10 “Các nước Tây Âu”
- Chú ý xác định vị trí Các nước Tây Âu trên bản đồ
- nắm được những nét nổi bật của Tây Âu sau CTTG2
- Sưu tầm những tài liệu có liên quan đến bài học.