Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Tuần 3
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN.
Viết đơn
1/ Dựa vào mẫu đơn đã học, G.v hướng dẫn Hs viết đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó?
? Lá đơn gồm có những phần nào?
? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như
thế nào?
? Những phần nào phải trình bày đơn theo
mẫu?
? Những phần nào không cần phải trình
bày đơn theo mẫu?
2 Hs đọc đề.
Viết đơn xin vào độ Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh.
Dựa vào mẫu đơn đã học.
3 phần
+ phần 1: Viết tên Đội, nơi viết, tên đơn.
+ phần 2: Nơi nhận đơn, giới thiệu người
làm đơn(tên, nơi ở,..)
+ phần 3: Nêu lí do viết đơn, lời hứa.
+ phần 4: Chữ kí, họ tên người làm đơn.
- Tên Đội viết ở góc trái và viết chữ in
hoa.
- Nơi viết, ngày , tháng, năm(ở góc phải)
- Tên của đơn: ở chính giữa, và viết chữ in
hoa.
- Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
- Họ và tên của người viết đơn.
- Ngày, tháng, năm sinh của người viết
đơn.
- Tên lớp, trường của người viết đơn.
- Chữ kí và họ tên người làm đơn.
- Lí do viết đơn, lời hứa khi được nhận
đơn.
Hs viết bài, Hs đọc lại bài.
Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài.
Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.
2/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, về nhà tập viết đơn theo mẫu.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa:B
1/ Hướng dẫn Hs viết chữ hoa B.
Cho Hs quan sát lại chữ hoa và yêu cầu
Hs nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa B.
Viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
G.V: Dương Thị Thu Hằng
Hs quan sát, nhận xét.
1
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
- Gọi hS đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
3. Luyện viết vào vở.
- Cho HS viết từng dòng theo nhịp gõ
thước.
4. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
luyện viết thêm cho chữ đẹp hơn.
Bà Triệu
- Viết 2 - 3 lượt.
- 1 Hs đọc .
- Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về hình học.
Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn liên quan
đến hình học.
Bài 1: HSTB
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
2Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài toán cho biết gì?
Hs nêu.
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính
thế nào?
tổng độ dài các đoạn thẳng.
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Nhận xét, chữa bài.
Độ dài đường gấp khúc là:
30 + 25 + 38 = 93(cm)
Bài 2: HSTB
Đáp số: 93cm
Hướng dẫn tương tự bài 1.
? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm
Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính
thế nào?
tổng độ dài các cạnh.
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Nhận xét, chữa bài.
Chu vi hình tam giác là:
Bài 3: HS khá
42 + 38 + 45 = 125(cm)
Hướng dẫn tương tự bài 2
Đáp số: 125cm.
? Muốn tính chu vi hình vuông ta cần biết Muốn tính chu vi hình vuông ta cần biết
gì? làm thế nào?
độ dài các cạnh. Làm tính cộng.
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ, đánh số
Có 9 hình chữ nhật.
thứ tự rồi đếm hình.
Có 12 hình tam giác.
Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn tập lại dạng toán liên quan đến hình học.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
2
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về giải toán.
Luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải đối với bài toán có lời văn.
Bài 1: HSTB
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với
ngày chủ nhật như thế nào?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã
học?
? Muốn biết ngày thứ hai mẹ bán được
bao nhiêu bông hoa hồng làm tính gì?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
Hướng dẫn tương tự bài 1.
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã
học?
2Hs đọc yêu cầu của đề.
Hs nêu.
Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai so với
ngày chủ nhật nhiều hơn.
Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về
nhiều hơn.
Tính cộng.
Bài giải
Số bông hoa mẹ hái ngày thứ hai là:
275 + 43 = 318(bông)
Đáp số: 318 bông hoa
Bài toán này thuộc dạng toán: Bài toán về
ít hơn.
Bài giải
Đợt hai ở lò ấp nhà bác Ba nở được số con vịt con là:
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
706 – 123 = 583(con)
Đáp số: 583 con vịt.
Bài 3,4: HSTB
Hướng dẫn tương tự bài 1,2
? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có
? Theo em từ “nặng hơn”, “thấp hơn”có
nghĩa là “nhiều hơn”, “ít hơn”
nghĩa như thế nào?
Gọi Hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn tập lại dạng toán: Giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Cách trình bày bài giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
So sánh. Dấu chấm
1/ Giúp Hs nhận biết các hình ảnh so sánh với nhau trong từng câu văn, câu thơ.
Bài 1: HS khá
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
2Hs đọc yêu cầu của đề.
Tìm những hình ảnh so sánh với nhau
trong mỗi câu văn, câu thơ.
Gọi Hs đọc lần lượt từng câu.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
3
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu a?
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu b?
Mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng
lồ.
Xoáy nước như miệng phiễu khổng lồ.
Cây phơ- mu như người lính.
? Tìm hình ảnh so sánh trong câu c?
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
2/ Giúp Hs nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong mỗi câu văn,
câu thơ.
Bài 2: HS khá
Gọi Hs đọc yêu cầu của đề.
2Hs đọc yêu cầu của đề.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với
nhau trong mỗi câu văn, câu thơ.
Gọi Hs đọc lại từng câu văn.
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh
Mặt hồ được so sánh với chiếc gương.
trong câu a?
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh
trong câu b?
Xoáy nước dữ dội được so sánh với miệng
phiễu.
? Tìm từ ngữ chỉ sự vật được so sánh
trong câu c?
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Cây phơ- mu được so sánh với người lính.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TOÁN
Xem đồng hồ(tiếp theo)
1/ Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ.
Bài 1: HSTB
Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như hs quan sát đồng hồ.
trong vở luyện.
? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút
? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút
? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ?
14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút
(2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút)
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài 2: HSTB
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Làm vào vở.
Yêu cầu hs quan sát đồng hồ rồi nối
a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai.
với câu thích hợp.
b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba.
Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc
c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất.
lần lượt từng câu…
d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu.
e, 21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm.
Nhận xét, cho điểm.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
4
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Bài 3: HS khá
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi hs lên bảng thực hành.
Quan sát, nhận xét.
Điền số vào chỗ chấm.
Hs lên bảng thực hành.
a,….kim phút chỉ vào số 11
b,…..kim phút chỉ vào số 8
2/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà tập xem giờ trên đồng hồ.
LuyỆn ĐỌc
Chim sẻ và bông hoa bằng lăng.
1/ Luyện đọc :
- G.v đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Giải nghĩa từ “bằng lăng”, “chúc”
- Cho Hs đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi Hs khá đọc lại bài.
Mỗi Hs đọc nối tiếp một câu.
Hs đọc yếu
Mỗi Hs đọc nối tiếp một đoạn.
- Hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm)
2/ Bài tập:
Bài 1: HSTB
? Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng
cho ai?
Bài 2: HSTB
? Vì sao bé Thơ nghĩ mùa hoa đã qua?
Bài 3: HSTB
? Sẻ non đã giúp hai bạn của mình như thế
nào?
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài 4: HSTB
? Vì sao sẻ non dũng cảm giúp hai bạn của
mình?
Bằng lăng để dành bông hoa cuối cùng cho bé
Thơ.
Vì bé Thơ đi nằm viện đã lâu.
Vì hoa bằng lăng nở cao hơn cửa sổ.
Nó chắp cánh bay vù về phía cành bằng lăng
mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp
xuống….
Vì sẻ non rất yêu hoa bằng lăng và bé Thơ.
Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà đọc lại bài.
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
5
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN.
Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn.
1/ HS biết kể về gia đình của mình với người bạn mới quen.
G.v nêu yêu cầu của bài tập.
Hãy kể về gia đình em với người bạn mới
Hs nhắc lại.
quen.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
kể về gia đình em với người bạn mới quen.
? Kể về gia đình của ai với ai?
kể về gia đình em với người bạn mới quen.
? Gia đình em gồm những ai?
Hs nêu
? Công việc hằng ngày của mỗi người là
gì?
Hs khác nghe nhận xét, bổ sung.
? Tính tình của mỗi người trong gia đình
có gì đặc biệt?
? Tình cảm của em với mọi người trong
gia đình và mọi người đối với em?
Nhận xét, sửa chữa câu, từ.
2/ Biết viết một Đơn xin phép nghỉ học theo đúng mẫu.
Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Cấu tạo của một lá đơn gồm có những
phần nào?
G.v nhắc lại.
Cho Hs viết vào vở, gọi hs đọc bài viết
của mình.
G.v cùng cả lớp nghe, chỉnh sửa.
3/ Củng cố, dặn dò:
2Hs đọc yêu cầu của bài tập.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
6
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Phần 1 ghi Quốc hiệu và tiêu ngữ.
Phần 2 là địa điểm viết đơn, ngày , tháng,
năm viết đơn.
- Tên của đơn
- Tên người nhận đơn.
- Họ , tên người viết đơn.
- Hs lớp mấy, trường nào.
- Thời gian xin nghỉ
- Lí do xin nghỉ
- Ý kiến của gia đình
Phần 3 là chữ kí của HS, họ ,tên.
Hs viết vào vở, 3-5 hs đọc bài viết của
mình.
Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa:C
1/ Hướng dẫn Hs viết chữ hoa C.
Cho Hs quan sát lại chữ hoa và yêu cầu
Hs nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa C.
Viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi hS đọc từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
3. Luyện viết vào vở.
- Cho HS viết từng dòng theo nhịp gõ
thước.
4. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
luyện viết thêm cho chữ đẹp hơn.
Hs quan sát, nhận xét.
Côn Đảo
- Viết 2 - 3 lượt.
- 1 Hs đọc .
- Cả lớp viết vào vở.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập chung
1/ Củng cố kỹ năng làm tính, tìm số bị chia, thừa số.
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
Đặt tính rồi tính
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
7
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
? Nêu cách đặt tính và cách tính?
Nhận xét, chữa bài. Lưu ý hs lại dặt
tính và tính.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
? Nêu cách tìm số bị chia, thừa số?
Nhận xét, chữa bài. Lưu ý hs cách
trình bày bài.
2/ Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán này thuộc dạng toán nào đã
học?
? Muốn biết ngày thứ hai thu hoạch được
bao nhiêu kg nho làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
Cho hs quan sát hình
? Hình vẽ con gì? Gồm những hình học
nào ghép lại?
Yêu cầu hs đếm ô vuông rồi vẽ.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
316
663
754
+ 155
+281
- 329
471
944
425
Nêu cách đặt tính và cách tính.
Tìm x
3 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
X x 5 = 45
X:6=4
4 x X = 32
X= 45 : 5
X= 4 x 6
X= 32 : 4
X= 9
X= 24
X= 8
2hs đọc yêu cầu.
HS nêu
Bài toán này thuộc dạng toán Bài toán về
nhiều hơn
Tính trừ.
Bài giải
Ngày thứ hai thu hoach được số ki-lô-gam
nho là:
160 - 85 = 75 (kg)
Đáp số: 75 kg
Vẽ hình theo mẫu.
1 HS khá lên vẽ, lớp vẽ vào vở.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì?
1/ Củng cố, mở rộng vốn từ ngữ về gia đình.
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
2hs đọc yêu cầu.
? Tìm những từ chỉ người trong gia đình
-ông nội(ngoại), bà nội(ngoại) , bố ,mẹ,
(nội, ngoại) ?
cô, chú, bác, cậu, dì, anh, chị , em.
? Trong những từ sau, từ nào chỉ gộp
G.V: Dương Thị Thu Hằng
8
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
những người trong gia đình?
Ông bà, cha mẹ,ông cháu,anh em, chú bác
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
Giúp hs hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ.
Gọi 2 hs lên bảng xếp theo cột.
Nhận xét, chữa bài.
2/ Ôn tập ,củng cố mẫu câu: Ai là gì?
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
Gọi hs đọc lại bài thơ: Mẹ vắng nhà ngày
bão.
? Tìm từ ngữ chỉ người có trong bài thơ?
? Từ ngữ chỉ người trả lời cho câu hỏi
nào?
? Hãy dựa vào bài thơ đặt câu theo mẫu:
Ai là gì?
Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
2hs đọc yêu cầu.
-Quan hệ cha mẹ đối với con cái:
+ Cha già con cọc.
+ Mẹ tròn con vuông.
-Quan hệ con cái đối với cha mẹ:
+ Con hơn cha là nhà có phúc.
+ Con dại cái mang.
1hs đọc yêu cầu.
2 hs đọc, lớp theo dõi.
Mẹ, bố, chị, em
…trả lời cho câu hỏi Ai?
Hs nêu miệng
- Mẹ là người luôn lo lắng cho bố
con.
- Bố là người rất chịu khó.
- Chị là người chăm chỉ, biết thương
bố, mẹ.
- Em là người con ngoan, chăm chỉ.
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1/ Củng cố kỹ năng làm tính, điền dấu vào chỗ chấm liên quan đến bảng nhân 6.
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
1hs đọc yêu cầu.
? Thế nào là tính nhẩm?
Hs nêu
6 x 5 = 30
6 x 8 = 48
Cho hs đọc lại bảng nhân 6.
6 x 4 = 24
6 x 7= 42
6 x 6 = 36
6 x 9 = 54
Bài 2: HSTB
6 x 3 = 18
6 x 2 = 12
Gọi hs đọc yêu cầu.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
9
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
? Dãy tính có mấy dấu tính?
? Nêu cách làm?
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm.
Nhận xét, chữa bài. Củng cố kỹ năng tính.
Bài 3: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Muốn điền dấu đúng em cần làm gì?
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vở.
Nhận xét, chấm bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
Cho hs quan sát hình
? Hình vẽ con gì? Gồm những hình học
nào ghép lại?
Yêu cầu hs đếm ô vuông rồi vẽ.
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
Học thuộc bảng nhân 6.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
6 x 4 + 8 = 24 + 8
= 32
6 x 8 + 52 = 48 + 52
= 100
6 x 7 - 35 = 42 - 35
=7
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Tính kết quả, so sánh kết quả.
6+6 < 6x6
5x3 > 6x2
5x6 = 6x5
Vẽ hình theo mẫu.
Vẽ hình con cá.
1 HS khá lên vẽ, lớp vẽ vào vở.
HÁT NHẠC
Bài ca đi học(lời 2)
Giáo viên dạy chuyên.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TOÁN
Bảng chia sáu
1/ Áp dụng bảng chia 6 đã học vào làm tính và giải toán.
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
1hs đọc yêu cầu.
Hs nêu
? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
6 12 18 24 32 36 42 48 54 60
6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
Nhận xét, chữa bài.
0
Cho hs đọc lại bảng chia 6.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Thế nào là tính nhẩm?
? Mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia trong cột 1?
G.V: Dương Thị Thu Hằng
1hs đọc yêu cầu.
Hs nêu
Phép chia là phép tính ngược lại của phép
10
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Nhận xét, chữa bài.
Cho hs đọc lại bảng chia 6.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu ghế
làm tính gì?
? Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm vở.
Nhận xét, chữa bài.
nhân.
18 : 6 = 3
18 : 3 = 6
6 x 3 = 18
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
6 x 4 = 24
1hs đọc yêu cầu.
Hs nêu
Tính chia
Bài giải
Mỗi hàng có số ghế là:
54 : 6 = 9(chiếc)
Đáp số: 9 chiếc ghế
Bài 4: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Dãy tính có mấy dấu tính?
? Nêu cách làm?
? Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm vở.
Hs đọc yêu cầu, nêu cách làm.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
36 : 6 + 6 = 6 + 6
= 12
48 : 6 + 37 = 8 + 37
Nhận xét, chấm bài.
= 45
2. Củng cố, dặn dò:
54 : 6 - 7 = 9 - 7
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
=2
Học thuộc bảng chia 6.
LuyỆn ĐỌc
Mẹ vắng nhà ngày bão
1/ Luyện đọc (chú ý hs đọc yếu)
- G.v đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
Mỗi Hs đọc nối tiếp một dòng thơ.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
Hs đọc yếu
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. Mỗi Hs đọc nối tiếp một khổ thơ.
Giải nghĩa từ “thao thức”, “củi mùn”,
“nấu chua”
- Cho Hs đọc theo nhóm.
- Hs đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm).
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi Hs khá đọc lại bài.
2/ Bài tập
Bài 1: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
? Ngày bão vắng mẹ, ba bố con gặp những
G.V: Dương Thị Thu Hằng
11
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
khó khăn gì?
Nhận xét.
Bài 2: Hs khá
Yêu cầu hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
? Tuy vất vả khó khăn nhưng ba bố con
vẫn lo toan công việc nhà chu đáo. Khổ
thơ nào nói lên điều đó?
- Nhà dột, giường ướt
- Củi mùn thì ướt
Hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
Khổ thơ thứ tư nói lên điều đó
“ Nhưng chị vẫn hái lá
Cho thỏ mẹ , thỏ con
Em thì chăm đàn ngan
Sáng lại chiều lo bữa
Bố đội nón đi chợ
Mua cá về nấu chua…”
Gọi hs đọc lại khổ thơ 4
Bài 3: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại khổ thơ 5, lớp theo dõi.
?Hình ảnh mẹ trở về được so sánh với gì?
Nhận xét, tổng kết lại nội dung bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
? Bài thơ nói nên điều gì?
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
Nắng mới
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần 5
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN.
Kể chuyện: Người mẹ. Viết điện báo.
1/ HS biết kể lại câu chuyện Người mẹ bằng 4, 5 câu.
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
2 hs đọc
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
kể lại câu chuyện Người mẹ bằng 4, 5 câu.
? Chúng ta có thể dựa vào đâu để kể?
dựa vào bài tập đọc Người mẹ
Gọi 1Hs đọc lại bài tập đọc Người mẹ
1 hs đọc, lớp theo dõi SGK
? Người mẹ trong câu chuyện này là người
như thế nào?
….dũng cảm , có thể hi sinh bản thân
mình để cứu đứa con.
? Vì sao bà phải làm như vậy?
Vì đứa con của bà bị Thần Chết bắt đi.
? Bà đã phải vượt qua những khó khăn
nào?
…gặp bụi gai, gặp hồ nước- bà phải khóc
G.V: Dương Thị Thu Hằng
12
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
để hi sinh đôi mắt của mình.
? Hãy dựa vào câu chuyện Người mẹ viết
lại theo ý của em.
Gọi hs đọc lại bài của mình.
G.v nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần). Cho
điểm HS.
2/Biết viết bức điện báo.
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Họ ,tên dịa chỉ người nhận ở đây là ai?
? Nội dung ghi những gì?
? Họ ,tên địa chỉ người gứi ở đây là ai?
Hs viết bài
3-5 hs đọc.Lớp nghe , nhận xét
2 hs đọc
Viết điện báo tin cho bố mẹ biết là mình
đã đến nơi an toàn.
…bố, mẹ
báo tin cho bố mẹ biết là mình đã đến nhà
chú an toàn.
Tên của mình, địa chỉ nơi mình ở.
Cho hs viết bài. Gọi hs đọc bài của mình. Hs viết bài. 2-3 hs đọc bài của mình.
G.v nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần).
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
LUYỆN TOÁN
Bài 20: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
1/ Hs biết đặt tính và thực hiện tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
1 Hs đọc.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Tính
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
? Nêu cách tính?
Nhận xét, củng cố lại cách tính.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
27
x 3
81
52
x 3
156
1 Hs đọc.
Đặt tính rồi tính.
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con.
? Nêu cách đặt tính và cách tính?
Nhận xét, củng cố lại cách đặt tính và
cách tính.
2/ Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 3: HS khá
G.V: Dương Thị Thu Hằng
48
x 3
144
34
x 6
204
13
83
x 7
581
96
x 2
192
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Có tất cả mấy gói kẹo?
? Mỗi gói có bao nhiêu cái kẹo?
? Muốn biết 3 gói có bao nhiêu cái kẹo ta
làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài
toán.Lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
2 hs đọc.
1 gói kẹo có 24 cái kẹo
3 gói có bao nhiêu cái kẹo
3 gói
1 gói kẹo có 24 cái kẹo
Tính nhân
Bài giải
3 gói như thế có số cái kẹo là:
24 x 3 = 72 (cái)
Đáp số: 72 cái kẹo
3/ Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà rèn kỹ năng làm tính nhân có nhớ cho thành
thạo.
LUYỆN VIẾT
Chữ hoa:C (tiếp theo)
1/ Hướng dẫn Hs viết chữ hoa Ch.
Cho Hs quan sát lại chữ hoa và yêu cầu
Hs nêu cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Ch.
Hs quan sát, nhận xét.
Viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con chữ
2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi hS đọc từ ứng dụng.
Chöông Döông
- GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- Cho HS viết bảng con.
- Viết 2 - 3 lượt.
3. Luyện viết vào vở.
- 1 Hs đọc câu ứng dụng
- Gọi hS đọc câu ứng dụng.
Chim trời ai dễ đếm lông
- GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Cho HS viết từng dòng theo nhịp gõ
thước.
- Cả lớp viết vào vở.
4. Chấm, chữa bài.
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
luyện viết thêm cho chữ đẹp hơn.
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Ôn: So sánh
G.V: Dương Thị Thu Hằng
14
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
1/ Giúp hs nhận biết các hình ảnh so sánh trong câu thơ.
Bài 1: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi hs đọc lần lượt từng khổ thơ.
1 Hs đọc.
Gạch dưới những hình ảnh so sánh trong
những khổ thơ sau.
Hs đọc các khổ thơ
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ thứ
nhất?
Nhận xét, chữa bài.
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ thứ
hai?
Nhận xét, chữa bài.
? Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ thứ
ba?
Nhận xét, chữa bài.
2/ Nhận biết từ so sánh.
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Gọi hs đọc lần lượt từng khổ thơ.
Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
Quê hương là con diều biếc
Quê hương là con đò nhỏ
Lông mượt như tơ
Mây trắng như bông
Bông trắng như mây.
Viết lại các từ so sánh ở bài 1.
khổ thơ thứ 1: là, là
khổ thơ thứ 2: như,
khổ thơ thứ 3: như , như
LUYỆN TOÁN
Bài 22: Bảng chia 6
1/ Vận dụng bảng chia 6 vào làm tính và giải toán.Biết được mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia.
Bài 1: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
1 hs đọc
? Bài tập cho biết gì?
…biết số bị chia và số chia
? Bài tập hỏi gì?
…tìm thương
Lấy số bị chia chia cho số chia
? Muốn tìm thương ta làm thế nào?
6 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả.
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhận xét, chữa bài.
Cho hs đọc lại bảng chia 6
Bài 2: HSTB
1 hs đọc
Gọi hs đọc yêu cầu.
Hs nêu
? Thế nào là tính nhẩm?
18 : 6 = 3
24 : 6 = 4
30 : 6 = 5
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả.
18 : 3 = 6
24 : 4 = 6
30 : 5 = 6
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
? Nhìn vào cột 1 em có nhận xét gì về 6 x 3 = 18
Phép chia là phép tính ngược lại của phép nhân.
thành phần và kết quả?
G.V: Dương Thị Thu Hằng
15
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Nhận xét, chữa bài , củng cố.
Từ 1 phép nhân lập được hai phép chia tương
ứng.
Bài 3: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Có tất cả mấy cái ghế?
? được xếp vào mấy hàng?
? Muốn biết 1 hàng có bao nhiêu cái
ghế ta làm tính gì?
Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt và giải bài
toán.Lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HS khá
Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
? Mỗi dãy tính gồm có mấy dấu phép
tính?
? Nêu cách thực hiện?
Gọi 3 hs lên bảng, lớp làm bảng
con.
Nhận xét, chữa bài.
2 hs đọc.
54 cái ghế xếp đều thành 6 hàng
1 hàng có bao nhiêu cái ghế
54 cái ghế
6 hàng
Tính chia
Bài giải
Mỗi hàng có số cái ghế là:
54 : 6 = 9 (cái)
Đáp số: 9 cái ghế
1 Hs đọc.
Tính
.
2 dấu phép tính
3 hs lên bảng, lớp làm bảng con
36 : 6 + 6 = 6 + 6
54 : 6 - 7 = 9 - 7
= 12
=2
48 : 6 + 37 = 8 + 37 24 : 6 x 5 = 4 x 5
= 45
= 20
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà
HÁT - NHẠC
Học hát: Đếm sao
Giáo viên dạy chuyên.
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Luyện đọc: Mùa thu của em.
1/ Luyện đọc bài(chú ý hs đọc yếu)
- G.v đọc mẫu.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng câu.
Mỗi Hs đọc nối tiếp một dòng thơ.
- Luyện đọc từ ngữ khó.
Hs đọc yếu
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. Mỗi Hs đọc nối tiếp một khổ thơ.
Giải nghĩa từ “cốm”, “chị Hằng”.
Cho Hs đọc theo nhóm.
- Hs đọc theo nhóm.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
16
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cho lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi Hs khá đọc lại bài.
Thi đọc giữa các nhóm.(3 nhóm).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
2/ Bài tập
Bài 1: HSTB
Gọi 1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
? Mùa thu có những màu sắc gì?
Nhận xét.
1 hs đọc lại bài, lớp theo dõi.
Màu vàng hoa cúc.
Màu xanh cốm mới
Bài 2: Hs khá
Yêu cầu hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
? Hoa cúc mùa thu được so sánh với hình
ảnh nào?
Nhận xét.
Bài 3: HSTB
? Vào mùa thu, các bạn hs có những hoạt
động gì? Câu thơ nào miêu tả hoạt động
ấy?
Hs đọc thầm lại bài 1 lượt.
Hoa cúc mùa thu được so sánh với hình
ảnh nghìn con mắt.
Vui trung thu , đi học
Rước đèn họp bạn
Lật trang vở mới
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
1/ Củng cố bảng chia 6. Dựa vào bảng chia 6 để làm tính.
Bài 1:HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
?Cột 2 của bài tập cho biết gì?
? Cột 2 của bài tập hỏi biết gì?
? Muốn tìm thương ta làm thế nào?
?Cột 3 của bài tập cho biết gì?
? Cột 3 của bài tập hỏi biết gì?
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả.
Nhận xét, chữa bài.
Cho hs đọc lại bảng chia 6
Bài 2: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Thế nào là tính nhẩm?
Gọi hs lần lượt nêu miệng kết quả.
Nhận xét, chữa bài , củng cố.
Cho hs đọc lại bảng chia 6
G.V: Dương Thị Thu Hằng
1 hs đọc
…biết số bị chia và số chia
…tìm thương
Lấy số bị chia chia cho số chia
biết số chia và thương
tìm số bị chia
6 6 12 1
8
1 2
3
1 hs đọc
Hs nêu
18 : 6 = 3
48 : 6 = 8
17
2
4
30 3
6
42 4
8
54 6
0
4
5
7
9
6
54 : 6 = 9
60 : 6 = 10
…….
8
42 : 6 = 7
36 : 6 = 6
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
10
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Bài 3: HSTB
Gọi hs đọc yêu cầu.
? Bài tập yêu cầu làm gì?
? 12 chia cho 2 bằng mấy?
? Vậy ô trống thứ 1 điền số mấy?
Tương tự gọi hs lên bảng điền. Lớp làm
vào vở.
Nhận xét, cho điểm.
Số
Điền số thích hợp vào ô trống.
12 : 2 = 6
Số 6
□ □
□ □
□ □
□ □
□
□
□
□
2. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, dặn Hs về nhà.
Tiếng anh
Giáo viên dạy chuyên.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
G.V: Dương Thị Thu Hằng
18
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
Tuần 19
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc: Hai Bà Trưng
1. Luyện đọc
- Luyện đọc từng câu.
- Luyện đọc từng đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 2
G.V: Dương Thị Thu Hằng
- Mỗi HS đọc nối tiếp 1 câu.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Đọc theo nhóm 4.
- 4 HS đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc đề.
a. Chúng thẳng tay chém giết dân lành.
b. Cướp hết ruộng nương màu mỡ.
c. Bắt dân lên rừng săn thú lạ.
19
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
Giáo án tăng buổi. Lớp 3 A.
Năm học: 2010 - 2011.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng.
Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị
em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại
non sông.
- 1 HS đọc đề.
Đánh dấu nhân vào ô: Vì cả hai lí do đã
nêu ở trên.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng.
Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo
lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn
cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai
Bà. Tiếng trống đồng dội lên vòm cây,
đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành
quân.
LUYỆN TOÁN
Ôn: Các số có bốn chữ số
1. Củng cố cho HS biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí
của nó ở từng hàng.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng.Cả lớp làm
vào vở.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 3 HS lên bảng.Cả lớp làm
vào vở.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
G.V: Dương Thị Thu Hằng
- 1 HS đọc đề bài.
H
N
1
H H C ĐV Viết
T
số
2
3
4 1234
2
5
7
1
2571
3
8
9
2
3892
4
6
1
1
4611
6
5
5
5
6555
Đọc số
Một nghìn hai trăm
ba mươi.
Hai nghìn năm
trăm bảy mươimốt.
Ba nghìn tám trăm
chín mươi hai.
Bốn nghìn sáu trăm
mười một.
Sáu nghìn năm trăm
năm mươi lăm.
- 1 HS đọc đề bài.
Số gồm có
20
Viết
số
Đọc số
Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi.
- Xem thêm -