Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án sinh học 9 soạn 4 cột (cả năm)...

Tài liệu Giáo án sinh học 9 soạn 4 cột (cả năm)

.DOC
509
741
90

Mô tả:

Trường THCS An Hiệp Ngày soạn: 14/ 08/ 2011 Ngày dạy: 15/ 08/ 2011 Tuần 1 Giáo án Sinh học 9 DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 01 Bài 1. MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I-Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh. 3. Thái độ - Có ý thức về sự quan trọng của Di truyền học trong đời sống, trong nghiên cứu khoa học. II-Phương pháp - Động não - Vấn đáp - tìm tòi - Trực quan - Dạy học nhóm III-Phương tiện - Tranh Chân dung Menđen (1822-1884). - Tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. - Bảng phụ. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Không có. 3. Bài mới: 35’ a. Mở bài: 5’ - Giới thiệu nội dung chương trình Sinh học 9. - Một số yêu cầu chuẩn bị học tập bộ môn: SGK, vở ghi bài, vở bài tập. - Di truyền học là ngành khoa học có nhiệm vụ, vai trò và nộ dung gì mà đóng vai trò mũi nhọn trong Sinh học hiện đại? Ai đã đặt những nền móng đầu tiên cho Di truyền học và bằng cách nào? b. Phát triển bài: 30’ Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học. Mục tiêu: Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 10’ - GV cho HS đọc - Cá nhân HS đọc I-Di truyền học - Bảng phụ. GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 khái niệm di truyền SGK. - Di truyền là hiện và biến dị mục I tượng truyền đạt SGK. các tính trạng của -Thế nào là di truyền - 1 HS dọc to khái bố, mẹ, tổ tiên cho và biến dị ? niệm biến dị và di các thế hệ con truyền. cháu. - GV giải thích rõ: - HS lắng nghe và - Biến dị là hiện biến dị và di truyền tiếp thu kiến thức. tượng con cái sinh là 2 hiện tượng trái ra khác bố mẹ và ngược nhau nhưng khác nhau về tiến hành song song nhiều chi tiết. và gắn liền với quá - Biến dị và di trình sinh sản. truyền là hai hiện - GV cho HS làm - Liên hệ bản thân và tượng song song bài tập  SGK mục xác định xem mình gắn liền với quá giống và khác bó mẹ trình sinh sản. I. ở điểm nào: hình Di truyền học là dạng tai, mắt, mũi, môn khoa học tóc, màu da... và trình nghiên cứu cơ sở bày trước lớp. vật chất và cơ chế - Cho HS tiếp tục - Dựa vào  SGK của hiện tượng di truyền và biến dị. tìm hiểu mục I để trả mục I để trả lời. lời: Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học. Mục tiêu: - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. TG Hoạt động của GV 12’ - GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? - Treo hình 1.2 phóng to để phân tích. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? GV: trước Nội dung Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện - 1 HS đọc to , cả lớp II-Menđen – theo dõi. người đạt nền móng cho Di - HS quan sát và phân truyền học tích H 1.2, nêu được 1. Tiểu sử sự tương phản của Grêgo Menđen từng cặp tính trạng. (1822 – 1884) 2. Phương pháp - Đọc kĩ thông tin phân tích thế hệ SGK, trình bày được lai nội dung cơ bản của - Lai các cặp bố phương pháp phân mẹ khác nhau về tích các thế hệ lai. một hay một số - 1 vài HS phát biểu, tính trạng thuần bổ sung. chủng tương phản, ròi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp - HS lắng nghe GV tính trạng đó ở đời GV: Hình Đỗ Thùy Dương Tranh Chân dung Menđen (18221884). Tranh Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen. Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 Menđen, nhiều nhà giới thiệu. con cháu. khoa học đã thực - Dùng lai phân hiện các phép lai tích để phân tích trên đậu Hà Lan kết quả lai, đề nhưng không thành xuất nhân tố di công. Menđen có ưu truyền điều khiển điểm: chọn đối tích trạng. tượng thuần chủng, - Dùng toán thống có vòng đời ngắn, kê để tính toán lai 1-2 cặp tính trạng các số liệu thu tương phản, thí được, từ đó rút ra nghiệm lặp đi lặp lại các quy luật di nhiều lần, dùng toán truyền. thống kê để xử lý kết quả. - GV: giải thích vì - HS suy nghĩ và trả sao menđen chọn lời. đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu? Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. Mục tiêu: Biết được một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 8’ - GV hướng dẫn HS - HS thu nhận thông III-Một số thuật - Bảng phụ. nghiên cứu một số tin, ghi nhớ kiến thức. ngữ và kí hiệu cơ thuật ngữ. bản của Di - Yêu cầu HS lấy - HS lấy VD cụ thể truyền học thêm VD minh hoạ để minh hoạ. 1. Thuật ngữ cho từng thuật ngữ. - Tính trạng: đặc - Khái niệm giống điểm về hình thái, thuần chủng: GV cấu tạo, sinh lý, giới thiệu cách làm hóa sinh của một của Menđen để có cơ thể. giống thuần chủng - Cặp tính trạng về tính trạng nào đó. tương phản: hai - GV giới thiệu một - HS ghi nhớ kiến trạng thái biểu số kí hiệu. thức, chuyển thông hiện trái ngược tin vào vở. nhau của cùng - GV nêu cách viết - HS chú ý. một loại tính công thức lai: mẹ trạng. thường viết bên trái - Nhân tố di dấu x, bố thường truyền: điều khiển viết bên phải. P: mẹ các tính trạng. x bố. - Giống (dòng) thuần chủng: là dòng đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình. GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 2. Kí hiệu - P : cặp bố mẹ. - x : phép lai. - G : giao tử. - ♂ : cơ thể đực - ♀ : cơ thể cái - F : thế hệ con (F1 : thế hệ thứ nhất, F2 : thế hệ thứ hai, F3 : thế hệ thứ ba) 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: nhiệm vụ, nội dung, vai trò của Di truyền học; phương pháp phân tích thế hệ lai. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ Bài tập: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau: Hiện tượng nào sau đây là di truyền? Giải thích. a. Màu lông gà con giống màu lông gà anh, chị. b. Mẹ có tóc xoăn giống bà ngoại. c. Cây bắp lai cao hơn cây bắp bố mẹ. d. Các chú cún trong đàn có mà lông khác nhau. Đáp án: c (theo định nghĩa) 6. Nhận xét, dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 2. V-Rút kinh nghiệm tiết dạy ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Ngày soạn: 15/ 08/ 2011 Ngày dạy: 17/ 08/ 2011 Tuần 1 Tiết 2 Bài 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Giáo án Sinh học 9 I-Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm của Menđen. - Viết sơ đồ lai một cặp tính trạng. - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng quan sát và phân tích hình ảnh. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn Di truyền học. II-Phương pháp - Động não - Vấn đáp - tìm tòi - Trực quan - Dạy học nhóm III-Phương tiện - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. - Bảng phụ. - Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 1. Trình bày phương pháp phân tíh thế hệ lai của Menđen. 2. Trong các cặp tính trạng sau, cặp nào không phải là cặp tính trạng tương phản? Giải thích. a. Hạt trơn – hạt nhăn. c. Hoa đỏ – hạt vàng. b. Thân thấp – thân cao. d. Hạt vàng – hạt lục. ( Đáp án: c) 3. Bài mới: 30’ a. Mở bài: 2’ Phép lai một cặp tính trạng Menđen đã thực hiện như thế nào? Từ kết quả của lai, có quy luật di truyền nào được rút ra hay không? b. Phát triển bài: 28’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen. Mục tiêu: Nêu được hiện tượng và kết quả thí nghiệm. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 11’ - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh, I-Thí nghiệm của - Sơ đồ thụ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn. - Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống. - Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2? Giáo án Sinh học 9 theo dõi và ghi nhớ Menđen phấn nhân cách tiến hành. 1. Thí nghiệm tạo trên hoa Lai hai bố mẹ đậu Hà Lan. khác nhau về một - Sơ đồ sự cặp tính trạng di truyền - Ghi nhớ khái niệm. thuần chủng màu hoa ở tương phản (Hoa đậu Hà Lan. đỏ với Hoa trắng) - Bảng phụ. thu được F1 toàn Hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thu được - Phân tích bảng số ở F2 705 Hoa đỏ liệu, thảo luận nhóm và 224 Hoa trắng. và nêu được: 2. Thuật ngữ - Kiểu hình: tập + Kiểu hình F1: đồng hợp toàn bộ các tính về tính trạng trội. tính trạng của một + F2: 3 trội: 1 lặn cơ thể. - GV nhấn mạnh về - HS chú ý. - Tính trạng trội: sự thay đổi giống tính trạng biểu làm bố và làm mẹ hiện ở đời lai F1 thì kết quả phép lai khi gen ở trạng vẫn không thay đổi. thái đồng trội hay - Yêu cầu HS làm - Lựa chọn cụm từ dị hợp tử. bài tập điền từ SGK điền vào chỗ trống: - Tính trạng lặn: trang 9. 1. đồng tính tính trạng biểu 2. 3 trội: 1 lặn hiện ở đời bố mẹ - Yêu cầu HS đọc lại - 1, 2 HS đọc. hoặc con cháu khi nội dung bài tập sau gen ở trạng thái khi đã điền. đồng hợp. 3. Nhận xét Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật phân ly. Mục tiêu: Nêu được nội dung quy luật phân ly. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 17’ - GV giải thích quan - HS ghi nhớ kiến II-Menđen giải - Sơ đồ giải niệm đương thời và thức, quan sát H 2.3 thích kết quả thí thích kết quả quan niệm của + Nhân tố di truyền A nghiệm thí nghiệm GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Menđen đồng thời quy định tính trạng sử dụng H 2.3 để trội (hoa đỏ). giải thích. + Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng). + Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa. - Trong quá trình phát sinh giao tử: + Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a - Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ? - Yêu cầu HS: + Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2? + Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? - GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra: 1AA:2Aa: 1aa trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa + Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a. - Ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện. - Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được: GF1: 1A: 1a + Tỉ lệ hợp tử F2 1AA: 2Aa: 1aa + Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA. - HS chú ý. Giáo án Sinh học 9 Menđen gaỉi thích lai một cặp kết quả thí nghiệm tính trạng của mình bằng sự của phân li và tổ hợp Menđen.. của các nhân tố di - Bảng phụ. truyền(gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. P(t/c) Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) GP A a F1 Aa x Aa GF 1 A:a A:a F2: KG(3) 1AA : 2Aa : 1aa KH(2) 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng. - Hãy phát biểu nội - HS phát biểu. dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử? Giáo án Sinh học 9 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung quy luật phân ly. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ - Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Tính trạng trội được biểu hiện A. chỉ ở F1. B. chỉ ở F2. C. có thể ở P và các thế hệ con cháu. D. chỉ ở P. 2. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện A. chỉ ở F2. B. chỉ ở F1. C. ở cả P và thế hệ con cháu. D. biểu hiện ở P và F2. - Đáp án: 1. C, 2. C. 6. Nhận xét, dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài V-Rút kinh nghiệm tiết dạy ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Ngày soạn: 20/ 08/ 2011 Ngày dạy: 22/ 08/ 2011 Tuần: 2 Tiết: 3 Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) Giáo án Sinh học 9 I-Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn. - Nêu được ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn . 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng tương quan trội – lặn trong chọn giống cây trồng, vật nuôi. II-Phương pháp - Động não. - Vấn đáp - tìm tòi. - Trực quan. - Dạy học nhóm. III-Phương tiện - Bảng phụ. - Tranh Một số tính trạng trội ở cây trồng, vật nuôi. - Tranh Hiện tượng trội không hoàn toàn. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ) - Giải bài tập 4 SGK. 3. Bài mới: a. Mở bài: 2’ Có những cá thể mang tính trạng trội có cùng kiểu gen, cũng có thể khác kiểu gen. Vậy làm thế nào để biết kiểu gen đó chỉ dựa vào kiểu hình trội? b. Phát triển bài: 28’ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lai phân tích Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 12’ - Nêu tỉ lệ các loại - 1 HS nêu: hợp tử F2 III-Lai phân tích - Bảng phụ. hợp tử ở F2 trong thí có tỉ lệ: 1. Một số khái nghiệm của 1AA: 2Aa: 1aa niệm Menđen? - HS ghi nhớ khái - Kiểu gen là tổ - Từ kết quả trên GV niệm. hợp toàn bộ các phân tích các khái gen trong tế bào niệm: kiểu gen, thể cơ thể. đồng hợp, thể dị - Thể đồng hợp có hợp. - Các nhóm thảo kiểu gen chứa cặp - Hãy xác định kết luận , viết sơ đồ lai, gen tương ứng quả của những phép nêu kết quả của từng giống nhau (AA, lai sau: trường hợp. aa). P: Hoa đỏ x Hoa - Đại diện 2 nhóm lên - Thể dị hợp có trắng bảng viết sơ đồ lai. kiểu gen chứa cặp AA - Các nhóm khác gen gồm 2 gen aa hoàn thiện đáp án. tương ứng khác P: Hoa đỏ x nhau (Aa). Hoa trắng - HS dựa vào sơ đồ 2. Lai phân tích Aa lai để trả lời. - Là phép lai giữa aa 1- Trội; 2- Kiểu gen; cá thể mang tính - Kết quả lai như thế 3- Lặn; 4- Đồng hợp trạng trội cần xác nào thì ta có thể kết trội; 5- Dị hợp định kiểu gen với luận đậu hoa đỏ P - 1 HS đọc lại khái cá thể mang tính thuần chủng hay niệm lai phân tích. trạng lặn. không thuần chủng? + Nếu kết - Điền từ thích hợp quả phép lai đồng vào ô trống (SGK – tính thì cá thể trang 11) mang tính trạng trội có kiểu gen - Khái niệm lai phân đồng hợp. tích? + Nếu kết quả phép lai phân - GV nêu; mục đích tính theo tỉ lệ 1:1 của phép lai phân thì cá thể mang tích nhằm xác định tính trạng trội có kiểu gen của cá thể kiểu gen dị hợp. mang tính trạng trội. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tương quan trội – lặn Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 7’ - GV yêu cầu HS - HS thu nhận và xử IV-Ý nghĩa của - Tranh Một nghiên cứu thồn tin lý thông tin. tương quan trội - số tính trạng SGK, thảo luận lặn trội ở cây GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu? - Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất? - Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ phấn. Giáo án Sinh học 9 - Tương quan trội, trồng, vật lặn là hiện tượng nuôi. phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Hoạt động 3: Thế nào là trội không hoàn toàn? Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn. Hoạt động của HS Đồ dùng, phương TG Hoạt động của GV Nội dung tiện 9’ - GV yêu cầu HS - HS tự thu nhận V-Trội không - Tranh Hiện quan sát H 3, nghiên thông tin, kết hợp với hoàn toàn tượng trội cứu thông tin SGK quan sát hình, trao - Trội không hoàn không hoàn hoàn thành bảng GV đổi nhóm và hoàn toàn là hiện tượng toàn. đã phát. thành bảng. di truyền trong đó - GV yêu cầu HS - Đại diện nhóm trình kiểu hình cơ thể làm bài tập điền từ bày, các nhóm khác lai F1 biểu hiện SGK. nhận xét, bổ sung. tính trạng trung Cho 1 HS - HS điền được cụm gian giữa cơ thể đọc kết quả, nhận từ : bố và mẹ, còn F2 xét: 1- Tính trạng trung có tỉ lệ kiểu hình ? Thế nào là trội gian là 1: 2: 1. không hoàn toàn? 2- 1: 2: 1 Đặc điểm Kiểu hình ở F1 Kiểu hình ở F2 Đáp án Bảng 3 trang 13 SGK: Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menđen - Tính trạng trung gian - Tính trạng trội 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn 3 trội: 1 lặn 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa 3. Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1 a. Aa x Aa c. Aa x aa b. Aa x AA d. aa x aa - Đáp án: 1.b, 2.c, 3.a 6. Nhận xét, dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 4. V-Rút kinh nghiệm tiết dạy ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Ngày soạn: 22/ 08/ 2011 Ngày dạy: 24/ 08/ 2011 Tuần: 2 Tiết: 4 Bài 4. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Giáo án Sinh học 9 I-Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét. - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. - Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng. - Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tt, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng khoa học vào đời sống. II-Phương pháp - Động não - Vấn đáp - tìm tòi - Trực quan - Dạy học nhóm - Giải quyết vấn đề III-Phương tiện - Tranh Lai hai cặp tính trạng. - Bảng phụ Bảng 4 trang 15 SGK. - Bảng phụ. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì? - Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? - Kiểm tra bài tập 3, 4 SGK. 3. Bài mới: 30’ a. Mở bài: 2’ Cũng là phép lai trên cây đậu Hà Lan, Menđen đã tiến hành lai hai cặp tính trạng. Thí nghiệm của ông thu được kết quả như thế nào? b. Phát triển bài: 28’ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 Hoạt động 1: Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật phân li độc lập. Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 20’ - Yêu cầu HS quan - HS quan sát tranh I-Thí nghiệm của - Tranh Lai sát hình 4 SGk, nêu được thí nghệm. Međen hai cặp tính nghiên cứu thông tin 1. Thí nghiệm trạng. và trình bày thí - Lai bố mẹ khác - Bảng phụ nghiệm của nhau về hai cặp Bảng 4 trang Menđen. tính trạng thuần 15 SGK. - Từ kết quả, GV - Hoạt động nhóm để chủng tương yêu cầu HS hoàn hoàn thành bảng. phản. thành bảng 4 Trang P: Vàng, trơn x 15. Xanh, nhăn (Khi làm cột 3 GV F1: Vàng, có thể gợi ý cho HS trơn coi 32 là 1 phần để Cho F1 tự thụ tính tỉ lệ các phần phấn còn lại). F2: cho 4 loại kiểu - GV treo bảng phụ - Đại diện nhóm lên hình. gọi HS lên điền, GV bảng điền. Tỉ lệ phân li kiểu chốt lại kiến thức. hình ở F2: - GV phân tích cho - HS ghi nhớ kiến 9 vàng, trơn HS thấy rõ tỉ lệ của thức 3 vàng, nhăn từng cặp tính trạng 9 vàng, trơn: 3 vàng, 3 xanh, trơn có mối tương quan nhăn: 3 xanh, trơn: 1 1 xanh, nhăn. với tỉ lệ kiểu hình ở xanh, nhăn 2. Kết luận F2 cụ thể như SGK. = (3 vàng: 1 xanh)(3 Tỉ lệ kiểu hình ở trơn: 1 nhăn) F2 bằng tích tỉ lệ - GV cho HS làm - HS vận dụng kiến của các tính trạng bài tập điền từ vào thức ở mục 1 điền hợp thành nó => chỗ trống Trang 15 đựoc cụm từ “tích tỉ các cặp tính trạng SGK. lệ”. di truyền độc lập - Yêu cầu HS đọc - 1 HS đọc lại nội với nhau. kết quả bài tập, rút dung SGK. ra kết luận. - Căn cứ vào đâu - HS nêu được: căn Menđen cho rằng cứ vào tỉ lệ kiểu hình các tính trạng màu ở F2 bằng tích tỉ lệ sắc và hình dạng của các tính trạng hợp hạt đậu di truyền thành nó. độc lập? GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 Hoạt động 2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 8’ - Yêu cầu HS nhớ - HS nêu được; 2 kiểu II-Biến dị tổ hợp - Bảng phụ. lại kết quả thí hình khác bố mẹ là - Biến dị tổ hợp là nghiệm ở F2 và trả vàng, nhăn và xanh, sự tổ hợp lại các lời câu hỏi: trơn. (chiếm 6/16). tính trạng của bố - F2 có những kiểu mẹ. hình nào khác với bố mẹ? - GV đưa ra khái - HS lắng nghe. niệm biến dị tổ hợp. - GV yêu cầu HS - HS nêu ví dụ. cho ví dụ về biến dị tổ hợp. 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ - Phát biểu nội dung quy luật phân li? - Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? 6. Nhận xét, dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 5. V-Rút kinh nghiệm tiết dạy ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Ngày soạn: 27/ 08/ 2011 Ngày dạy: 29/ 08/ 2011 Tuần: 3 Tiết: 5 Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) Giáo án Sinh học 9 I-Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK để rút ra ý nghĩa quy luật. - Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai. 3. Thái độ - Có hiểu biết đúng đắn về quy luật phân ly độc lập. II-Phương pháp - Động não. - Vấn đáp - tìm tòi. - Trực quan. - Dạy học nhóm. - Giải quyết vấn đề. III-Phương tiện - Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Bảng phụ Bảng 5 trang 18 SGK. - Bảng phụ bài tập. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. Nêu nhận xét về kết quả thí nghiệm. - Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ. 3. Bài mới: 30’ a. Mở bài: 2’ Với kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, mênđen đã đưa ra giải thích gì? Qua kết quả đó ông rút ra được quy luật di truyền nào không? Quy luật đó có ý nghĩa ra sao? b. Phát triển bài: 28’ Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Mục tiêu: Phát biểu được nội dung quy luật phân ly độc lập Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 22’ - Yêu cầu HS nhắc - HS nêu được tỉ lệ: III- Menđen giải - Sơ đồ giải Vàng 3 lại tỉ lệ phân li kiểu thích kết quả thí thích kết quả = Xanh 1 hình ở F2? nghiệm thí nghiệm 3 Tron - Từ kết quả thí lai hai cặp = Nhan 1 nghiệm: sự phân li tính trạng GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp - HS rút ra kết luận. - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - Yêu cầu HS quy ước gen. - Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F2? - 1 HS trả lời. - HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn. - Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 - Số tổ hợp giao tử tương ứng với 16 hợp (hợp tử) ở F2? tử. - Có 4 loại giao tử - Số loại giao tử đực đực và 4 loại giao tử và cái? cái, mỗi loại có tỉ lệ 1/4. - HS lắng nghe. - GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS theo và hoàn thành bảng 5. dõi hình 5 và giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử (hợp tử)? - Menđen đã giải - GV hướng dẫn thích sự phân li độc cách xác định kiểu lập của các cặp tính hình và kiểu gen ở trạng bằng quy luật F2, yêu cầu HS hoàn phân li độc lập. thành bảng 5 trang 18. - Nội dung của quy - Từ phân tích trên luật phân li độc lập: rút ra kết luận. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - HS rút ra kết luận. - Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử? - HS lắng nghe và - Tại sao ở những tiếp thu kiến thức, loài sinh sản hữu chuyển kiến thức vào Giáo án Sinh học 9 của từng cặp tính của Menđen. trạng đều là 3:1 - Bảng phụ Menđen cho rằng Bảng 5 trang mỗi cặp tính trạng 18 SGK. do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn. - Quy ước gen: + A quy định hạt vàng + a quy định hạt xanh + B quy định hạt trơn + b quy định hạt nhăn - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab. - Sơ đồ lai: Hình 5 SGK. Quy luật phân ly độc lập Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp tính, biến dị lại vở. phong phú? - HS ghi chép các - Gv đưa ra công công thức. thức tổ hợp của Menđen. Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì: + Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. Kiểu hình Hạt vàng, trơn Hạt vàng, Hạt xanh, trơn Tỉ lệ nhăn 1 AABB 1 AAbb 4 AaBb 2 Aabb Tỉ lệ của mỗi kiểu 2 AABb gen ở F2 2 AaBB (9 A-B-) (3 A-bb) Tỉ lệ của mỗi kiểu 9 3 hình ở F2 Giáo án Sinh học 9 Hạt xanh, nhăn 1 aaBB 2 aaBb 1 aabb (3 aaB-) 1 aabb 3 1 Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập TG Hoạt động của GV 6’ - Gọi HS đọc thông tin SGK. - Quy luật phân ly độc lập có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động của HS Nội dung IV- Ý nghĩa của quy - SGK. luật phân ly độc lập - Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. - Gọi HS nhận xét? - GV kết luận chung. GV: Hình Đỗ Thùy Dương Đồ dùng, phương tiện Trường THCS An Hiệp - Đọc thông tin. Giáo án Sinh học 9 - Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. - HS nhận xét. - HS ghi bài. 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: nội dung và ý nghĩa quy luật phân ly độc lập. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ - Làm bài tập 3, 4 SGk trang 19. Hướng dẫn: Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật này. Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải là AABB. 6. Nhận xét, dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - HS làm thí ngiệm trước ở nhà: + Gieo 1 đồng xu + Gieo 2 đồng xu. Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2. V-Rút kinh nghiệm tiết dạy ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ ________________________________________________________________________ GV: Hình Đỗ Thùy Dương Trường THCS An Hiệp Giáo án Sinh học 9 Ngày soạn: 29/ 08/ 2011 Ngày dạy: 31/ 08/ 2011 Tuần: 3 Tiết: 6 Bài 6. THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I-Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. 2. Kĩ năng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sắp, ngửa của đồng xu. - Kĩ năng hợp tác, xử lí, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong thực hành. - Có ý thức thận trọng trong tính toán, thống kê. II-Phương pháp - Thực hành – quan sát - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút III-Phương tiện - 8 đồng kim loại. - Bảng phụ Bảng 6.1 trang 20 SGK. - Bảng phụ Bảng 6.2 trang 21 SGK. IV-Tiến trình dạy – học 1. Ổn định: 1’ - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào? - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính? 3. Bài mới: 28’ a. Mở bài: 2’ Trong quá trình phát sinh giao tử của F1 ở phép lai một cặp tính trạng thì có hai loại giao tử là A và a, vậy tại sao giao tử không thể chỉ là A hoặc chỉ là a? b. Phát triển bài: 26’ Hoạt động 1: Gieo một đồng kim loại Mục tiêu: Biết tính xác suất xuất hiện của giao tử thông qua gieo một đồng kim loại Đồ dùng, TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung phương tiện 13’ - GV lưu ý HS: - HS ghi nhớ quy I-Gieo một đồng - 4 đồng kim Hướng dẫn quy trình thực hành kim loại loại. trình: - Bảng phụ a. Gieo một đồng Bảng 6.1 kim loại trang 20 GV: Hình Đỗ Thùy Dương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan