Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 15/ 08/ 2011
Ngày dạy: 17/ 08/ 2011
Tuần: 1
Tiết: 1
Bài 1.
Giáo án Sinh học 8
BÀI MỞ ĐẦU
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập bộ môn Sinh học 8 để ứng dụng vào nhiều lĩnh vực đời sống.
II-Phương pháp
- Động não.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trực quan.
- Dạy học nhóm.
III-Phương tiện
- Bảng phụ.
- Tranh Cán bộ y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, Bóng đá là môn thể thao yêu
thích, Cô giáo trong giờ lên lớp.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 5’
- Giới thiệu chương trình Sinh học 8.
- Môn học Cơ thể người và vệ sinh có mục đích, ý nghĩa như thế nào mà chúng ta cần
học tập?
b. Phát triển bài: 30’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
12’ - Yêu cầu HS đọc - Cá nhân nghiên cứu I- Nhiệm vụ của - Tranh Cán
môn Cơ thể bộ y tế chăm
SGK mục II để trả trao đổi nhóm.
người và vệ sinh sóc sức khỏe
lời:
cho
nhân
- Học bộ môn cơ thể - Một vài đại diện - Mục đích:
người và vệ sinh trình bày, bổ sung để + Cung cấp kiến dân, Bóng
thức cấu tạo và đá là môn
giúp chúng ta hiểu rút ra kết luận.
chức năng sinh lý thể thao yêu
biết những gì?
Cô
- Yêu cầu HS quan - Quan sát tranh + của các cơ quan thích,
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
sát hình 1.1 1.3,
liên hệ thực tế để trả
lời: Hãy cho biết
kiến thức về cơ thể
người và vệ sinh có
quan hệ mật thiết
với những ngành
nghề nào trong xã
hội?
thực tế trao
nhóm để chỉ ra
liên quan giữa
môn với khoa
khác.
đổi
mối
bộ
học
Giáo án Sinh học 8
trong cơ thể.
giáo trong
+ Nêu được mối giờ lên lớp.
liên hệ giữa cơ thể
và môi trường.
+ Nắm được mối
liên quan với các
môn khoa học
khác.
- Ý nghĩa:
+ Biết cách rèn
luyện thân thể,
phòng chống bệnh
tật, bảo vệ sức
khỏe, bảo vệ môi
trường.
+ Tích lũy kiến
thức cơ bản để đi
sâu vào các ngành
nghề liên quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng,
phương tiện
II-Vị trí của con - Bảng phụ.
người trong tự
nhiên
Con người thuộc
lớp Thú, tiến hóa
nhất:
+ Có tiếng nói,
chữ viết.
+ Có tư duy trừu
tượng.
+ Hoạt động có
mục đích.
làm chủ thiên
nhiên.
Nội dung
10’ - Cho HS đọc thông - Đọc thông tin, trao
tin mục 1 SGK.
đổi nhóm và rút ra kết
luận.
- Xác định vị trí - Cá nhân nghiên cứu
phân loại của con bài tập.
người
trong
tự
nhiên?
- Con người có - Trao đổi nhóm và
những đặc điểm nào xác định kết luận
khác biệt với động đúng bằng cách đánh
vật thuộc lớp thú?
dấu trên bảng phụ.
Đặc điểm chỉ có ở
người, không có ở
động vật (ô 1, 2, 3, 5,
7, 8 – SGK).
- Yêu cầu HS hoàn - Các nhóm khác
thành bài tập trình bày, bổ sung
SGK.
Kết luận.
- Đặc điểm khác biệt - Sự khác biệt giữa
giữa người và động người và thú chứng tỏ
vật lớp thú có ý người là động vật tiến
nghĩa gì?
hoá nhất, đặc biệt là
biết lao động, có
tiếng nói, chữ viết, tư
duy trừu tượng, hoạt
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
động có mục đích
Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu: Biết các phương pháp học tập môn học Cơ thể người và vệ sinh
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
8’ - Yêu cầu HS nghiên - Cá nhân tự nghiên III-Phương pháp
cứu mục III SGK, cứu , trao đổi học tập môn học
Cơ thể người và
liên hệ các phương nhóm.
vệ sinh
pháp đã học môn
- Quan sát mô
Sinh học ở lớp dưới
hình, tranh ảnh,
để trả lời:
- Đại diện nhóm trình tiêu bản, mẫu vật
- Nêu các phương bày, bổ sung để rút ra thật ... để hiểu rõ
về cấu tạo, hình
pháp cơ bản để học kết luận.
tập bộ môn?
- HS lấy VD cho từng thái.
- Thí nghiệm để
phương pháp.
tìm ra chức năng
- Cho HS lấy VD cụ
sinh lí các cơ
thể minh hoạ cho
quan, hệ cơ quan.
từng phương pháp.
- Vận dụng kiến
- Cho 1 HS đọc kết
htức để giải thích
luận SGK.
hiện tượng thực
tế, có biện pháp
vệ sinh, rèn luyện
thân thể.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: nhiệm vụ môn Cơ thể người và vệ sinh, vị trí của
con người trong tự nhiên
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc
lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
- Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 2.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 16/ 08/ 2011
Ngày dạy: 18/ 08/ 2011
Tuần: 1
Giáo án Sinh học 8
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết: 2
Bài 2.
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được đặt điểm cơ thể người.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình.
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của
hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II-Phương pháp
-Động não
-Vấn đáp - tìm tòi
-Trực quan
-Dạy học nhóm
III-Phương tiện
- Tranh Cơ thể người.
- Mô hình các cơ quan phần thân của cơ thể người.
- Bảng phụ Bảng 2 trang 9 SGK.
- Sơ đồ mối liên quan qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết mục đích, ý nghĩa của môn học cơ thể người và vệ sinh.
- Con người trong tự nhiên có vị trí nào? Để học tốt môn cơ thể người và vệ sinh, ta
cần làm gì?
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Cơ thể người có mấy phần, có những hệ cơ quan, cơ quan nào, chức năng của chúng
ra sao? Có phải các hệ cơ quan hoạt động độc lập với nhau không?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo chung cơ thể người
Mục tiêu: Nêu được các phần cơ thể người, xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ
thể.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
20’ - Yêu cầu HS quan - Cá nhân quan sát I-Cấu tạo
sát H 2.1 và 2.2, kết tranh, tìm hiểu bản 1. Các phần cơ - Tranh Cơ
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
hợp tự tìm hiểu bản
thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm
mấy phần? Kể tên
các phần đó?
- Cơ thể chúng ta
được bao bọc bởi cơ
quan nào? Chức
năng của cơ quan
này là gì?
-Dưới da là cơ quan
nào?
- Khoang ngực ngăn
cách với khoang
bụng nhờ cơ quan
nào?
- Những cơ quan
nào
nằm
trong
khoang
ngực,
khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc
mô hình cơ thể
người để HS khai
thác vị trí các cơ
quan)
- Cho 1 HS đọc to
SGK và trả lời: Thế
nào là một hệ cơ
quan?
- Kể tên các hệ cơ
quan ở động vật
thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao
đổi nhóm để hoàn
thành bảng 2 (SGK)
vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp
án đúng.
thân, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình
bày ý kiến.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS có thể lên chỉ
trực tiếp trên tranh
hoặc mô hình tháo
lắp các cơ quan cơ
thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra
kết luận.
Giáo án Sinh học 8
thể
thể người.
- Cơ thể chia làm - Mô hình
3 phần: đầu, thân các cơ quan
và tay chân.
phần
thân
- Da bao bọc bên của cơ thể
ngoài để bảo vệ người.
cơ thể.
- Dưới da là lớp
mỡ cơ và xương
(hệ vận động).
- Khoang ngực
ngăn cách với
khoang bụng nhờ
cơ hoành.
2. Các hệ cơ
- Bảng phụ
quan
- Hệ cơ quan gồm Bảng 2 trang
các cơ quan cùng 9 SGK.
phối hợp hoạt
động thực hiện
một chức năng
nhất định của cơ
thể.
- Các hệ cơ quan
trong cơ thể gồm:
hệ tuần hoàn, hệ
vận động, hệ hô
hấp, hệ bài tiết...
- Nhớ lại kiến thức
cũ, kể đủ 7 hệ cơ
quan.
- Trao đổi nhóm,
hoàn thành bảng. Đại
diện nhóm điền kết
quả vào bảng phụ,
nhóm khác bổ sung
Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên
các cơ quan trong
từng hệ trên mô hình.
- Các nhóm khác
nhận xét.
- Da, các giác quan,
hệ sinh dục và hệ nội
tiết.
- Ngoài các hệ cơ
quan trên, trong cơ
thể còn có các hệ cơ
quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ - Giống nhau về sự
quan ở người và thú, sắp xếp, cấu trúc và
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
em có nhận xét gì?
Hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa
Hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh
Giáo án Sinh học 8
chức năng của các hệ
cơ quan.
Bảng 2. Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Cơ và xương
- Vận động cơ thể
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu - Tiếp nhận và biến đổi thức
hoá
ăn thành chất dinh dưỡng
cung cấp cho cơ thể
- Tim và hệ mạch
- Vận chuyển chất dd, oxi
tới tế bào và vận chuyển
chất thải, cacbonic từ tế bào
đến cơ quan bài tiết
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá - Thực hiện trao đổi khí oxi,
phổi.
khí cacbonic giữa cơ thể và
môi trường.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng - Bài tiết nước tiểu
đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và - Tiếp nhận và trả lời kích từ
hạch thần kinh.
môi trường, điều hoà hoạt
động của các cơ quan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan
Mục tiêu: Biết các cơ quan không hoạt động độc lập mà phối hợp dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh và nội tiết.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
8’ - Yêu cầu HS đọc - Cá nhân nghiên cứu II-Sự phối hợp - Sơ đồ mối
quan
SGK mục II để trả phân tích 1 hoạt hoạt động của liên
qua lại giữa
lời: Sự phối hợp động của cơ thể đó là các cơ quan
Các
hệ
cơ
quan
các hệ cơ
hoạt động của các chạy.
trong cơ thể có sự quan trong
cơ quan trong cơ thể
phối hợp hoạt cơ thể.
được thể hiện trong
động.
trường hợp nào?
- Yêu cầu HS khác - Trao đổi nhóm để - Sự phối hợp hoạt
lấy VD về 1 hoạt tìm VD khác. Đại động của các cơ
động khác và phân diện nhóm trình bày. quan tạo nên sự
thống nhất của cơ
tích.
thể dưới sự chỉ
- Yêu cầu HS quan - Trao đổi nhóm:
sát H 2.3 và giải + Chỉ ra mối quan hệ đạo của hệ thần
thích sơ đồ H 2.3 qua lại giữa các hệ cơ kinh và hệ nội tiết.
SGK.
quan.
+ Thấy được vai trò
chỉ đạo, điều hoà của
hệ thần kinh và thể
dịch.
- Hãy cho biết các - 1 HS đọc kết luận
mũi tên từ hệ thần SGK.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
kinh và hệ nội tiết
tới các cơ quan nói
lên điều gì?
- GV nhận xét ý
kiến HS và giải
thích: Hệ thần kinh
điều hoà qua cơ chế
phản xạ; hệ nội tiết
điều hoà qua cơ chế
thể dịch.
Giáo án Sinh học 8
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: đặc điểm cơ thể người, vị trí của các cơ quan trong
cơ thể, tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là:
a. Trái ngược nhau
b. Thống nhất nhau.
c. Lấn át nhau
d. 2 ý a và b đúng.
2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác.
a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp.
c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết.
d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh.
- Đáp án: 1. b, 2. a
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 3.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 22/ 08/ 2011
Ngày dạy: 24/ 08/ 2011
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 3.
Giáo án Sinh học 8
TẾ BÀO
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
- Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn sinh học 8.
II-Phương pháp
- Thực hành
- Hoàn tất một nhiệm vụ.
III-Phương tiện
- Tranh Tế bào động vật.
- Bảng phụ Bảng 3-1 trang 11 SGK.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cở thể và môi trường.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày cấu tạo cơ thể người.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có phối hợp hoạt động với nhau không? Cho ví dụ chứng
minh.
3. Bài mới: 30’
a. Mở bài: 2’
Mỗi cơ thể sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, con người cũng không phải
trường hợp ngoại lệ. Vậy tế bào con người có cấu tạo, chức năng, thành phần hóa học,
hoạt động sống cụ thể gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Nhắc lại cấu tạo và chức năng của tế bào
Mục tiêu: Nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
14’ - Yêu cầu HS quan - Quan sát kĩ H 3.1 và I-Cấu tạo và - Tranh Tế
sát H 3.1 và cho biết ghi nhớ kiến thức.
chức năng của tế bào
động
cấu tạo một tế bào
bào
vật.
điển hình.
- Màng sinh chất:
- Treo tranh H 3.1 - 1 HS gắn chú thích. giúp tế bào thực
phóng to để HS gắn Các HS khác nhận hiện trao đổi chất.
chú thích.
xét, bổ sung.
- Chất tế bào gồm:
- Yêu cầu HS đọc và - Cá nhân nghiên cứu + Lưới nội chất:
nghiên cứu bảng 3.1 bảng 3.1 và ghi nhớ tổng hợp và vận
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
để ghi nhớ chức kiến thức.
năng các bào quan
trong tế bào.
- Màng sinh chất có - Giúp tế bào thực
vai trò gì? Tại sao?
hiện trao đổi chất vì
màng có tính bán
thấm, trên màng có
các sợi xuyên màng
vận chuyển các chất.
- Lưới nội chất có - Tổng hợp và vận
vai trò gì trong hoạt chuyển các chất.
động sống của tế
bào?
- Năng lượng cần - Từ năng lượng dự
cho các hoạt động trữ nhờ ti thể giải
lấy từ đâu?
phóng.
- Tại sao nói nhân là - Vì nhân điều khiển
trung tâm của tế mọi hoạt động sống.
bào?
- Hãy giải thích mối - Dựa vào bảng 3 để
quan hệ thống nhất trả lời.
về chức năng giữa
màng sinh chất, chất
tế bào và nhân?
Giáo án Sinh học 8
chuyển các chất.
+ Riboxom: nơi
tổng hợp protein.
+ Ti thể: tham gia
hoạt động hô hấp
giải phóng năng
lượng.
+ Bộ máy Gôngi:
thu nhận, hoàn
thiện, phân phối
sản phẩm.
+ Trung thể: tham
gia quá trình phân
chia tế bào.
- Nhân (gồm
nhiễm sắc thể và
nhân con):
+ Trung tâm điều
khiển mọi hoạt
động sống của tế
bào.
+ Là cấu trúc quy
định sự hình thành
protein, có vai trò
quyết định trong
di truyền.
+ Chứa rARN cấu
tạo nên riboxom.
Hoạt động 2: Thành phần hóa học của tế bào
Mục tiêu: Nêu được các thành phần hóa học chính của tế bào
TG
Hoạt động của GV
7’
- Yêu cầu HS đọc
mục III SGK và trả
lời câu hỏi:
- Cho biết thành
phần hoá học chính
của tế bào?
- Các nguyên tố hoá
học cấu tạo nên tế
bào có ở đâu?
- Tại sao trong khẩu
phần ăn mỗi người
cần có đủ prôtêin,
gluxit, lipit, vitamin,
muối khoáng và
nước?
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS dựa vào II-Thành phần
hóa học của tế
SGK để trả lời.
bào
- Các chất vô cơ và - Chất hữu cơ bao
gồm:
protein,
hữu cơ.
gluxit, lipit, axit
nucleic.
- Có trong tự nhiên.
- Chất vô cơ bao
gồm các loại muối
như:
- Trao đổi nhóm để khoàng
canxi,
kali,
trả lời.
+ Các nguyên tố hoá natrri… và nước.
học đó đều có trong
tự nhiên.
+ Ăn đủ chất để xây
dựng tế bào giúp cơ
thể phát triển tốt.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Đồ dùng,
phương tiện
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
Hoạt động 3: Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Mục tiêu: Giải thích được vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
7’ - Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu kĩ H III-Hoạt
động - Sơ đồ mối
cứu kĩ sơ đồ H 3.2 3.2, trao đổi nhóm, sống của tế bào
quan hệ giữa
SGK để trả lời câu thống nhất câu trả lời. - Hoạt động của tế chức năng
hỏi:
+ Cơ thể lấy từ môi bào gồm: trao đổi của tế bào
- Hằng ngày cơ thể trường ngoài oxi, chất chất, lớn lên, phân với cở thể và
và môi trường có hữu cơ, nước, muối chia, cảm ứng.
môi trường.
mối quan hệ với khoáng cung cấp cho - Hoạt động sống
nhau như thế nào?
tế bào trao đổi chất của tế bào liên
tạo năng lượng cho quan đến hoạt
cơ thể hoạt động và động sống của cơ
thải cacbonic, chất thể
bài tiết.
+ Trao đổi chất
- Kể tên các hoạt - Trao đổi chất, lớn của tế bào là cơ sở
động sống diễn ra lên, phân chia, cảm trao đổi chất giữa
trong tế bào.
ứng.
cơ thể và môi
- Hoạt động sống + HS rút ra kết luận.
trường.
của tế bào có liên
+ Sự phân chia tế
quan gì đến hoạt
bào là cơ sở cho
động sống của cơ
sự sinh trưởng và
thể?
sinh sản của cơ
- Qua H 3.2 hãy cho - 1 HS đọc kết luận thể.
biết chức năng của SGK.
+ Sự cảm ứng của
tế bào là gì?
tế bào là cơ sở cho
sự phản ứng của
cơ thể với môi
trường bên ngoài.
=> Tế bào là đơn
vị chức năng của
cơ thể.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học:
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK)
Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng:
Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì:
a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào.
b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể.
c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết.
d. a và b đúng.
(đáp án d đúng)
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 4.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 23/ 08/ 2011
Ngày dạy: 25/ 08/ 2011
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài4.
Giáo án Sinh học 8
MÔ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
3. Thái độ
- Có ý thức tự học, tự nghiên cứu.
II-Phương pháp
- Dạy học nhóm
- Vấn đáp -tìm tòi
- Trình bày 1 phút
- Trực quan.
III-Phương tiện
- Tranh Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cho biết các thành phần của tế bào và chức năng của chúng.
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
Trong cơ thể có nhiều loài tế bào, mỗi loại tế bào có hình dạng, nguồn gốc, chức năng
khác nhau. Vậy còn một nhóm những tế bào giống nhau, có chung nguồn gốc, chức năng
gọi là gì?
b. Phát triển bài: 28’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô
Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
8’ - Yêu cầu HS đọc - HS trao đổi nhóm I-Khái niệm mô
mục I SGK và trả lời để hoàn thành bài tập Mô là nhóm tế
.
bào chuyên hóa,
câu hỏi:
- Hãy kể tên những - Dựa vào mục “Em cấu tạo giống
tế bào có hình dạng có biết” ở bài trước nhau, cùng đảm
nhận một chức
khác nhau mà em để trả lời.
năng nhất định.
biết?
- Giải thích vì sao tế - Vì chức năng khác
bào có hình dạng nhau.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
khác nhau?
- GV phân tích: - HS theo dõi.
chính do chức năng
khác nhau mà tế bào
phân hoá có hình
dạng, kích thước
khác nhau. Sự phân
hoá diễn ra ngay ở
giai đoạn phôi.
- Vậy mô là gì?
- HS rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: Kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
TG
Hoạt động của GV
20’ - Phát phiếu học tập
cho các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc
mục II SGK.
- Quan sát H 4.1 và
nhận xét về sự sắp
xếp các tế bào ở mô
biểu bì, vị trí, cấu
tạo, chức năng.
Hoàn thành phiếu
học tập.
- GV treo tranh H
4.1 cho HS nhận xét
kết quả.
- Yêu cầu HS đọc
mục II SGK kết hợp
quan sát H 4.2, hoạt
động nhóm để hoàn
thành phiếu học tập.
- GV treo H 4.2 cho
HS nhận xét. GV đặt
câu hỏi:
- Máu thuộc loại mô
gì? Vì sao máu được
xếp vào loại mô đó?
- Mô sụn, mô xương
có đặc điểm gì? Nó
nằm ở phần nào?
- GV nhận xét, đưa
kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ
mục III SGK kết
hợp quan sát H 4.3
và trả lời câu hỏi:
- Hình dạng tế bào
Hoạt động của HS
- Kẻ sẵn phiếu học
tập vào vở.
- Nghiên cứu kĩ hình
vẽ kết hợp với
SGK, trao đổi nhóm
để hoàn thành vào
phiếu học tập của
nhóm.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả
- HS trao đổi nhóm,
hoàn thành phiếu học
tập.
- Đại diện nhóm báo
cáo kết quả, nhận xét
các nhóm khác.
- HS quan sát kĩ H
4.2 để trả lời.
Giáo án Sinh học 8
Đồ dùng,
phương tiện
II-Các loại mô
- Tranh Mô
1. Mô biểu bì
biểu bì, mô
- Đặc điểm: gồm liên kết, mô
các tế bào xếp sít cơ, mô thần
nhau thành lớp kinh.
dày phủ mặt ngoài
cơ thể, lót trong
các cơ quan rỗng.
- Chức năng: bảo
vệ, hấp thụ và bài
tiết.
- Ví dụ: tập hợp
các tế bào dẹt tạo
nên bề mặt da.
2. Mô liên kết
- Đặc điểm: gồm
các tế bào liên kết
nằm rải rác trong
chất nền.
- Chức năng: nâng
đỡ, liên kết các cơ
quan.
- Ví dụ: máu.
3. Mô cơ
- Đặc điểm: Gồm
tế bào hình trụ,
hình thoi dài,
trong tế bào có
nhiều tơ cơ.
- Chức năng: co,
dãn.
- Ví dụ: tập hợp
các tế bào tạo nên
thành tim.
4. Mô thần kinh:
Nội dung
- Cá nhân nghiên cứu
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
cơ vân và cơ tim
giống và khác nhau
ở điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có
hình dạng và cấu tạo
như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm
hoàn thành tiếp vào
phiếu học tập.
- GV nhận xét kết
quả, đưa đáp án.
- Yêu cầu HS đọc kĩ
mục 4 kết hợp
quan sát H 4.4 để
hoàn thành tiếp nội
dung phiếu học tập.
- GV nhận xét, đưa
kết quả đúng.
Giáo án Sinh học 8
kết hợp quan sát H gồm các tế bào
4.3, trao đổi nhóm để thần kinh và tế
bào thần kinh
trả lời.
đệm.
- Đặc điểm: các tế
bào thần kinh gọi
- Hoàn thành phiếu là nơron, có thân,
trục,
sợi
học tập của nhóm. đại sợi
nhánh.
diện nhóm báo cáo
- Chức năng: tiếp
kết quả.
nhận kích thích,
xử lý thông tin,
- Cá nhân đọc kĩ điều khiển hoạt
kết hợp quan sát H động của cơ thể.
4.4; trao đổi nhóm
hoàn thành phiếu học
tập theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: mô và cấu tạo, chức năng các loại mô.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể.
b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất.
c. Co dãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó.
c. Gồm tế bào và phi bào.
d. Điều hoà hoạt động các cơ quan.
e. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
- Đáp án: 1.b, 2.c, 3.d.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn: 29/ 08/ 2011
Ngày dạy: 31/ 08/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 5.
THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm vững kiến thức cấu tạo tế bào và mô.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Kĩ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
- Kĩ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.
- Kĩ năng quản lí thời gian, dảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ
- Nghiêm túc thực hành.
- Say mê nghiên cứu.
II-Phương pháp
- Thực hành
- Hoàn tất một nhiệm vụ.
III-Phương tiện
- Kính hiển vi, lam kính, lamen, tăm, cốc thủy tinh, kim nhọn, kim mác, khăn lau, giấy
thấm, dao mổ, ốnh hút.
- Nước muối sinh lý (NaCl 0,65%), axit acetic 1%.
- Một con ếch (nhái) hoặc một miếng thịt lợn tươi.
- Bộ tiêu bản các loại mô.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mô là gì? Có mấy loại mô chính, cho ví dụ.
- Nêu đặc điểm của các loại mô chính.
3. Bài mới: 33’
a. Mở bài: 2’
Làm thế nào để có được tiêu bản mô cơ vân? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm
tiêu bản và quan sát sản phẩm tiêu bản mô cơ vân và một số loại mô khác.
b. Phát triển bài: 31’
Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu: Làm được tiêu bản mô cơ vân
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
15’ - GV treo bảng phụ - Đọc cách tiến hành I-Làm tiêu bản - Kính hiển
viết sẵn nội dung thí nghiệm: làm tiêu và quan sát tế vi, lam kính,
các bước làm tiêu bản SGK.
bào mô cơ vân
lamen, tăm,
bản.
1. Cách làm tiêu cốc
thủy
- Nếu có điều kiện - Các nhóm tiến hành bản mô cơ vân
tinh,
kim
GV hướng dẫn trước làm tiêu bản như - Rạch da đùi ếch nhọn, kim
cho nhóm HS yêu hướng dẫn, yêu cầu:
lấy 1 bắp cơ.
mác, khăn
thích môn học các + Lấy sợi thật mảnh. - Dùng kim nhọn lau,
giấy
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
thao tác thực hiện.
+ Không bị đứt.
rạch dọc bắp cơ thấm,
dao
- Phân công các + Rạch bắp cơ phải (thấm sạch máu). mổ, ốnh hút.
nhóm thí nghiệm.
thẳng.
- Dùng ngón trỏ Nước
- GV hướng dẫn + Đậy lamen không và ngón cái ấn lên muối sinh lý
cách đặt tế bào mô có bọt khí.
2 bên mép rạch.
(NaCl
cơ vân lên lam kính
- Lấy kim mũi 0,65%), axit
và đặt lamen lên lam
mác gạt nhẹ và acetic 1%.
kính.
tách 1 sợi mảnh.
- Một con
- Nhỏ 1 giọt axit - Các nhóm nhỏ axit - Đặt sợi mảnh ếch (nhái)
axetic 1% vào cạnh axetic 1%, hoàn mới tách lên lam hoặc
một
lamen, dùng giấy thành tiêu bản đặt kính, nhỏ dd sinh miếng thịt
thấm hút bớt dd sinh trên bàn để GV kiểm lí NaCl 0,65%.
lợn tươi.
lí để axit thấm dưới tra.
- Đậy lamen, nhỏ
lamen.
dd axit axetic 1%.
- GV kiểm tra các - Các nhóm điều Chú ý: ếch huỷ
nhóm, giúp đỡ nhóm chỉnh kính, lấy ánh tuỷ để khỏi nhảy.
yếu.
sáng để nhìn rõ mẫu. 2. Quan sát tế
- Yêu cầu các nhóm - Đại diện các nhóm bào
điều chỉnh kính hiển quan sát đến khi nhìn - Thấy được các
vi.
rõ tế bào.
thành phần chính:
- GV kiểm tra kết - Cả nhóm quan sát, màng, tế bào chất,
quả quan sát của nhận xét: Thấy được: nhân, vân ngang.
HS, tránh nhầm lẫn màng, nhân, vân
hay mô tả theo ngang, tế bào dài.
SGK.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản một số loại mô khác.
Mục tiêu: Thấy được sự khác biệt giữa các loại mô
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
6’ - GV phát tiêu bản - Các nhóm đặt tiêu II-Quan sát tiêu - Kính hiển
cho các nhóm, yêu bản, điều chỉnh kính bản một số loại vi.
cầu HS quan sát các để quan sát rõ.
mô khác
- Bộ tiêu
mô và vẽ hình vào - Các thành viên lần - Mô biểu bì.
bản các loại
vở.
lượt quan sát, vẽ hình - Mô sụn, mô mô.
và đối chiếu với hình xương.
vẽ SGK và hình trên - Mô cơ trơn, mô
bảng.
cơ vân.
- GV treo tranh các - Các nhóm đổi tiêu
loại mô để HS đối bản cho nhau để lần
chiếu.
lượt quan sát 4 loại
mô. Vẽ hình vào vở.
Hoạt động 3: Thu Hoạch
Mục tiêu: - Tóm tắt được phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
- Vẽ hình, chú thích được các loại mô đã quan sát.
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
10’ - Yêu cầu mỗi HS - HS viết thu hoạch III-Thu hoạch
- Giấy, bút
viết thu hoạch.
theo yêu cầu vào vở - Tóm tắt phương bi, bút chì,
ghi chép.
pháp làm tiêu bản vở ghi chép.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Giáo án Sinh học 8
- GV thu các bài thu - HS nộp bài thu mô cơ vân.
hoạch
hoạch.
- Vẽ hình, chú
thích đầy đủ cho
các loại mô quan
sát được.
4. Kết thúc buổi thực hành: 5’
- Cho HS dọn phòng thực hành.
- Nhận xét buổi thực hành.
6. Nhận xét, dặn dò: 1’
- Xem trước bài 6.
V-Rút kinh nghiệm tiết dạy
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Ngày soạn: 30/ 08/ 2011
Ngày dạy: 01/ 09/ 2011
Tuần: 3
Tiết: 6
Bài 6.
Giáo án Sinh học 8
PHẢN XẠ
I-Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron.
- Biết được thế nào là phản xạ.
- Nêu được ví dụ về phản xạ.
- Nêu ý nghĩa của phản xạ.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu đặc điểm cấu tạo của nơron, cung phản xạ, vòng phản xạ.
- Kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
- Có ý thức bài trừ các hiện tượng không phải phản xạ.
II-Phương pháp
- Thảo luận nhóm nhỏ.
- Động não.
- Vấn đáp -tìm tòi.
- Khăn trải bàn.
- Trực quan.
III-Phương tiện
- Tranh Cấu tạo nơron.
- Tranh Cung phản xạ.
- Sơ đồ vòng phản xạ.
- Bảng phụ.
IV-Tiến trình dạy – học
1. Ổn định: 1’
- Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không có.
3. Bài mới: 35’
a. Mở bài: 2’
Nơron có cấu tạo, chức năng như thế nào? Cung phản xạ là gì? Ý nghĩa của cung
phản xạ trong cuộc sống ra sao? Đó là những vấn đề cần giải quyết trong tiết học hôm
nay.
b. Phát triển bài: 33’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, kể tên các loại nơron
Đồ dùng,
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
phương tiện
13’ - Yêu cầu HS nghiên - HS ghi nhớ chú I-Cấu tạo và - Tranh Cấu
cứu mục I SGK thích.
chức năng của tạo nơron.
nơron
kết hợp quan sát H
1. Cấu tạo
6.1 và trả lời câu
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
hỏi:
- Nêu thành phần
cấu tạo của mô thần
kinh
- Gắn chú thích vào
tranh câm cấu tạo
nơron và mô tả cấu
tạo 1 nơron điển
hình?
- GV treo tranh cho
HS nhận xét, rút ra
kết luận: Nơron có
chức năng gì?
- 1 HS lên bảng gắn
chú thích.
- HS nhận xét, nêu
cấu tạo nơron.
- Nghiên cứu tiếp
SGK để trả lời các
câu hỏi: Nơron có
chức năng cảm ứng
và dẫn truyền.
- Cho HS nêu khái - Cảm ứng: tiếp nhận
niệm tính cảm ứng, và phản ứng lại các
tính dẫn truyền.
kích thích bằng xung
thần kinh.
- Dẫn truyền: khả
năng lan truyền xung
thần kinh dọc theo sợi
trục.
- GV chỉ trên tranh - HS chú ý.
chiều lan truyền
xung thần kinh trên
hình 6.1 và 6.2
(cung phản xạ)
Lưu ý: xung thần
kinh lan truyền theo
1 chiều.
- Dựa vào chức năng - Nơron hướng tâm,
dẫn truyền, người ta nơron li tâm, nơron
chia nơron thành 3 trung gian.
loại nào?
- GV phát phiếu học - Nghiên cứu SGK
tập, yêu cầu HS kết hợp quan sát H
nghiên cứu tiếp 6.2; trao đổi nhóm,
SGK kết hợp quan hoàn thành kết quả
sát H 6.2 để tìm ra vào phiếu học tập.
sự khác nhau giữa 3
loại nơron.
- GV treo bảng kẻ - HS điền kết quả.
phiếu học tập.
Các nhóm khác nhận
xét.
- GV đưa ra đáp án - HS theo dõi.
đúng, hướng dẫn HS
trên sơ đồ H 6.2.
Giáo án Sinh học 8
- Thân: chứa
nhân, xung quanh
có tua ngắn (sợi
nhánh).
- Tua dài (sợi
trục): có bao
miêlin, tận cùng
phân nhánh có cúc
ximáp.
2. Chức năng
- Cảm ứng.
- Dẫn truyền.
3. Các loại nơron
- Nơron hướng
tâm (nơron cảm
giác).
- Nơron trung
gian (nơron liên
lạc).
- Nơron li tâm
(nơron vận động).
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Trường THCS An Hiệp
Hoạt động 2:
Mục tiêu:
TG
Hoạt động của GV
Giáo án Sinh học 8
Hoạt động của HS
20’ - Cho VD về phản - Lấy từ 3-5 VD
xạ?
- Phản xạ là gì?
- Trao đổi nhóm và
rút ra khái niệm phản
xạ.
- Hiện tượng cảm - Không vì thực vật
ứng ở thực vật không có hệ thần
(chạm tay vào cây kinh, đó chỉ là sự
trinh nữ, lá cây cụp thay đổi về sự trương
lại) có phải là phản nước của các tế bào
xạ không?
gốc lá)
- Thế nào là 1 cung - SGK.
phản xạ?
- Yêu cầu HS quan - Tự rút ra kết luận.
sát H 6.2 và trả lời
câu hỏi:
- Có những loại - Nơron hướng tâm,
nơron nào tham gia nơron li tâm, nơron
vào cung phản xạ?
trung gian.
- Các thành phần - 5 thành phần: cơ
của cung phản xạ?
quan thụ cảm, nơron
hướng tâm,
nơron
trung gian, nơron li
tâm, cơ quan phản
ứng.
- GV nêu vai trò - HS lắng nghe.
từng thành phần.
- GV cho HS quan - Dựa vào H 6.2, lưu
sát H 6.2
ý đường dẫn truyền
để trả lời.
- Xung thần kinh - Dẫn tuyền theo một
được dẫn truyền như chiều.
thế nào?
- Hãy giải thích - HS tự giải thích.
phản xạ kim châm
vào tay, tay rụt lại?
- Bằng cách nào - HS trả lời theo suy
trung ương thần nghĩ.
kinh có thể biết
được phản ứng của
cơ thể đã đáp ứng
kích thích chưa? GV
dẫn sắt tới : Cung
phản xạ có đường
liên hệ ngược tạo
Nội dung
II-Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Là phản ứng của
cơ thể trả lời các
kích thích của môi
trường thông qua
hệ thần kinh.
- Các loại phản
xạ: phản xạ không
điều kiện và phản
xạ có điều kiện.
2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ là
con đường mà
xung thần kinh
truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung
ương thần kinh
đến cơ quan phản
ứng.
- Cung phản xạ
gồm 5 thành phần:
cơ quan thụ cảm,
nơron hướng tâm,
nơron trung gian,
nơron li tâm, cơ
quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ
bao gồm cung
phản xạ và đường
liên hệ ngược.
GV: Hình Đỗ Thùy Dương
Đồ dùng,
phương tiện
- Tranh
Cung phản
xạ.
- Sơ đồ
vòng phản
xạ.
- Xem thêm -