Trường PTDTNT THCS Đông Giang
Giáo án sinh h ọc 9
Tuần 1
Tiết 1
NS: 04/09/2019
ND: 06/09/2019
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: giáo dục cho học sinh ý thức học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, nêu vấn đề.
- Đồ dùng dạy học: tranh phóng to H.1.2 sgk .
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung của bài.
- Trả lời một số câu hỏi lệnh SGK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho HS nghiên cứu SGK trả lời Hs tự suy nghĩ thảo luận
câu hỏi:
và trả lời
Vì sao con cái được sinh ra lại
có những tình trạng giống hay
3. Báo cáo kết quả hoạt
khác bố, mẹ ?
động và thảo luận
4. Đánh giá kết quả thực hiện
- HS báo cáo kết quả
nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
GV.
lời.
- Xử lý các tình huống sư phạm
nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
I. Di truyền học (15 phút)
I. Di truyền học:
I. Di truyền học:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ - Di truyền: SGK
tập:
học tập:
- Biến dị: SGK
- GV yêu cầu HS đọc Sgk để trả - Đọc sách giáo khoa
- Di truyền học nghiên cứu
lời câu hỏi:
thảo luận nhóm.
bản chất và tính quy luật của
Di truyền là gì? Biến dị là gì?
hiện tượng di truyền, biến
Đối tượng , nội dung và ý nghĩa 3. Báo cáo kết quả hoạt dị .
động và thảo luận
- Di truyền học đề cập đến
của di truyền học là gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời từng
Đại diện nhóm trình bày. cơ sở vật chất, cơ chế và tính
quy luật của hiện tượng di
nội dung (đối tượng, nội dung, ý
nghĩa).
truyền, biến dị.
- Di truyền học cung cấp cơ
- GV cần giải thích cho HS thấy
rõ : Di truyền và biến dị là 2
sở khoa học cho chọn giống ,
có vai trò quan trọng trong y
hiện tượng song song , gắn liền
với quá trình sinh sản.
học, đặc biệt trong công
nghệ sinh học.
- GV cho HS liên hệ bản thân :
Xem bản thân giống và khác bố
mẹ ở những đặc điểm nào ? Tại
sao ?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
II. Menden - người đặt
II. Menden - người đặt nền
II. Menden - người đặt nền
nền móng cho Di
móng cho Di truyền học:
móng cho Di truyền học (10
truyền học:
- Lai các cặp bố mẹ thuần
phút)
2. Thực hiện nhiệm vụ
chủng khác nhau về một
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
học tập:
hoặc một số cặp tính trạng
tập:
- HS quan sát tranh,
rồi theo dõi sự di tuyền riêng
- GV treo tranh phóng to H.1.2
nghiên cứu Sgk rồi thảo
rẽ của từng cặp tính trạng đó
Sgk cho HS quan sát và yêu cầu
luận trả lời
ở con cháu.
các em nghiên cứu Sgk để trả lời
- Dùng toán thống kê để
câu hỏi :
phân tích các số liệu thu thập
Nội dung cơ bản của phương
được để rút ra các quy luật di
pháp phân tích các thế hệ lai của
3. Báo cáo kết quả hoạt
truyền.
Menden là gì ?
động và thảo luận
4. Đánh giá kết quả thực hiện
Đại diện nhóm trình bày.
nhiệm vụ học tập
Nhóm khác nhận xét bổ
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
sung
lời.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc
điểm của từnh cặp tính trạng
tương phản (trơn - nhăn; vàng lục; xám - trắng; đầy - có
ngấn ...)
III. Một số thuật ngữ và kí
hiệu cơ bản của Di truyền học
(10 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS đọc Sgk, thảo
luận theo nhóm để phát biểu
định nghĩa về các thuật ngữ và
nêu các kí hiệu cơ bản của di
truyền học .
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
lời.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
III. Một số thuật ngữ và kí
III. Một số thuật ngữ
hiệu cơ bản của Di truyền
và kí hiệu cơ bản của
học:
Di truyền học:
* Một số thuật ngữ:
2. Thực hiện nhiệm vụ - Tính trạng là những đặc
học tập:
điểm cụ thể về hình thái, cấu
- HS đọc Sgk thảo luận
tạo, sinh lí của một cơ thể.
theo nhóm trả lời
- Cặp tính trạng tương phản
là hai trạng thái khác nhau
3. Báo cáo kết quả hoạt của cùng một loại tính trạng
động và thảo luận
biểu hiện trái ngược nhau.
Đại diện nhóm trình bày. - Gen là nhân tố di truyền
Nhóm khác nhận xét bổ quy định một hoặc một số
sung
tính trạng của sinh vật.
- Giống (dòng) thuần chủng
là giống có đặc tính di truyền
đồng nhất, các thế hệ sau
giống thế hệ trước .
* Một số kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
(thuần chủng) .
- G: là giao tử .
- F là thế hệ con .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập
học tập
Hãy cho 5 ví dụ về tính trạng
HS xem lại kiến thức đã
tương phản ở người?
học, thảo luận để trả lời
Phương pháp của Menđen gọi
các câu hỏi.
là? Trình bày nội dung của
3. Báo cáo kết quả hoạt
phương pháp đó?
động và thảo luận
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- HS trả lời.
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- HS nộp vở bài tập.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung
- GV phân tích báo cáo kết quả
trả lời đã hoàn thiện.
của HS theo hướng dẫn dắt đến
câu trả lời hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Con lợn nái lưng võng, chân
HS ghi lại câu hỏi vào
thấp, màu đen, tai nhỏ đẻ 8 con
vở bài tập rồi nghiên cứu
lợn con trong đó: 6 con lưng
trả lời.
võng, chân thấp, màu đen, tai
nhỏ: 2 con lưng thẳng, chân cao,
màu trắng, tai to. Hãy cho biết:
Chỉ ra các tính trạng. Cho biết
tính trạng là gì?
Chỉ ra các tính trạng tương phản.
Thế nào là tính trạng tương
phản?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc
tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV.
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong
tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của
- HS tự ghi nhớ nội dung
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời đã hoàn thiện.
trả lời hoàn thiện.
IV. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk trang 7 .
- Nghiên cứu trước bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG .
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường PTDTNT THCS Đông Giang
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án sinh h ọc 9
NS: 09/09/2019
ND: 11/09/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden và rút ra nhận xét.
- Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể di hợp .
- Phát biểu được nội dung định luật phân li .
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menden .
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, kênh hình.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Kĩ năng sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
3. Thái độ: củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng SH.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm.
- Đồ dùng dạy học: tranh phóng to hình 1.2 SGK.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài ở nhà.
- Trả lời các câu hỏi lệnh SGK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho HS đọc nghiên cứu nội
Hs tự suy nghĩ thảo luận
dung SGK trả lời câu hỏi sau:
và trả lời
Ai là người đặt nền móng cho di
truyền học ? Trong công trình
3. Báo cáo kết quả hoạt
nghiên cứu của ông, thành công động và thảo luận
và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu - HS báo cáo kết quả
trên đối tượng nào?
theo sự hướng dẫn của
4. Đánh giá kết quả thực hiện
GV.
nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
lời.
- Xử lý các tình huống sư phạm
nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
I. Thí nghiệm của Menden (25 I. Thí nghiệm của
I. Thí nghiệm của Menden:
phút)
Menden:
Khi lai hai bố mẹ khác nhau
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ về một cặp tính trạng thuần
tập:
học tập:
chủng tương phản thì F1
- GV treo tranh phóng to hình
- Đọc sách giáo khoa
đồng tính về tính trạng (của
2.1 Sgk cho HS quan sát và yêu thảo luận nhóm.
bố hoặc mẹ) còn F2 có sự
cầu các em nghiên cứu Sgk để
phân li tính trạng theo tỉ lệ
xác định kiểu hình ở F1và tỉ lệ
3. Báo cáo kết quả hoạt trung bình 3 trội : 1 lặn .
kiểu hình ở F2 ?
động và thảo luận
- GV lưu ý HS:
Đại diện nhóm trình bày.
+ Tính trạng biểu hiện ngay ở F1
là tính trạng trội (hoa đỏ, thân
cao, quả lục) .
+ Tính trạng đến F2 mới biểu
hiện là tính trạng lặn (hoa trắng,
thân lùn, quả vàng) .
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
II. Meden giải thích kết
II. Meden giải thích kết
quả thí nghiệm:
II. Meden giải thích kết quả
quả thí nghiệm:
thí nghiệm (10 phút)
- Menden đã giải thích các
2. Thực hiện nhiệm vụ
kết quả thí nghiệm của mình
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
học tập:
tập:
bằng sự phân li của cặp nhân
- HS quan sát tranh,
tố di truyền trong quá trình
- GV yêu cầu HS quan sát tranh
nghiên cứu Sgk rồi thảo
phóng to H.2.3 Sgk và nghiên
phát sinh giao tử và sự tổ
luận trả lời
hợp của chúng một cách
cứu Sgk để trả lời 3 câu hỏi:
Menden giải thích kết quả thí
ngẫu nhiên trong thụ tinh .
- Sự phân li của cặp gen aa ở
nghiệm như thế nào ?
F1 đã tạo ra hai loại giao tử
Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ
3. Báo cáo kết quả hoạt
với tỉ lệ ngang nhau là 1A :
lệ các loại hợp tử ở F2 là bao
động và thảo luận
1a Cơ chế di truyền các
nhiêu ?
Đại diện nhóm trình bày.
tính trạng .
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ :
Nhóm khác nhận xét bổ
1 hoa trắng ?
sung
- GV lưu ý : Menden cho rằng ,
mỗi tính trạng trên cơ thể do một
cặp nhân tố di truyền quy định
(ta gọi là gen). Ông giả định ,
trong tế bào sinh dưỡng các nhân
tố di truyền tồn tại thành từng
cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho
các nhân tố di truyền (chữ in hoa
quy định tính trạng trội, chữ
thường quy định tính trạng lặn).
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
lời.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập
học tập
Thế nào là kiểu gen, kiểu hình?
HS xem lại kiến thức đã
Mối quan hệ giữa kiểu gen và
học, thảo luận để trả lời
kiểu hình?
các câu hỏi.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm - HS trả lời.
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở - HS nộp vở bài tập.
bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả
- HS tự ghi nhớ nội dung
của HS theo hướng dẫn dắt đến
trả lời đã hoàn thiện.
câu trả lời hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Thế nào là đồng hợp, dị hợp?
HS ghi lại câu hỏi vào
So sánh thể đồng hợp và dị hợp vở bài tập rồi nghiên cứu
của gen trội hoàn toàn?
trả lời.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc
tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV.
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong
tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của
- HS tự ghi nhớ nội dung
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời đã hoàn thiện.
trả lời hoàn thiện.
IV. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) .
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường PTDTNT THCS Đông Giang
Tuần 2
Tiết 3
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
Giáo án sinh h ọc 9
NS: 11/09/2019
ND: 13/09/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện
nhất định và ý nghĩa của nó đối với sản xuất.
- Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu
phép lai phân tích của Menđen, tương quan trội – lặn.
3. Thái độ: ý thức tự giác học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, động não.
- Đồ dùng dạy học: tranh minh họa lai phân tích.
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài.
- Trả lời câu hỏi lệnh SGK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho làm bài tập cặp tính trạng?
Hs tự suy nghĩ thảo luận
và trả lời
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập
động và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
- HS báo cáo kết quả
lời.
theo sự hướng dẫn của
- Xử lý các tình huống sư phạm GV.
nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
III. Lai phân tích (25 phút)
III. Lai phân tích:
III. Lai phân tích.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ 1. Một số khái niệm:
tập:
học tập:
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
- Đọc sách giáo khoa
các gen trong tế bào cơ thể.
SGK trả lời câu hỏi:
thảo luận nhóm.
- Thể đồng hợp có kiểu gen
Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
chứa cặp gen tương ứng
trong thí nghiệm của Menđen?
giống nhau (AA, aa).
- Từ kết quả trên GV cho học
sinh nêu các khái niệm: kiểu
gen, thể đồng hợp, thể dị hợp?
- Gv: Y/c hs thảo luận và xác
định kết quả của phép lai sau:
+ P: Hoa đỏ x
Hoa trắng
AA
aa
G p: A
a
F1:
Aa - 100 % hoa đỏ
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
Gp: 1A: 1a
a
F1: 1Aa
1aa
1 hoa đỏ
: 1 hoa trắng
3. Báo cáo kết quả hoạt
(lai phân tích)
Làm thế nào để xác định của
động và thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội ?
Điền từ thích hợp vào ô trống
(SGK – trang 11)
Khái niệm lai phân tích?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- GV nêu: mục đích của phép lai
phân tích nhằm xác định kiểu
gen của cá thể mang tính trạng
trội.
- Thể dị hợp có kiểu gen
chứa cặp gen gồm 2 gen
tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- Là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá thể
mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng
hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân
tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể
mang tính trạng trội có kiểu
gen dị hợp.
IV. Ý nghĩa của tương
IV. Ý nghĩa của tương quan
IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn:
trội lặn (10 phút)
quan trội lặn:
- Tương quan trội, lặn là hiện
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ tượng phổ biến ở giới sinh
tập:
học tập:
vật.
- Gv: Y/c học sinh nghiên cứu
- Đọc sách giáo khoa
- Tính trạng trội thường là
thông tin và thảo luận:
thảo luận nhóm.
tính trạng tốt vì vậy trong
Người ta xác định TT trội và TT
chọn giống phát hiện tính
lặn nhằm mục đích gì ?
3. Báo cáo kết quả hoạt trạng trội để tập hợp các gen
Muốn xác định giống có thuần
động và thảo luận
trội quý vào 1 kiểu gen, tạo
chủng hay không cần phải thực
Đại diện nhóm trình bày. giống có ý nghĩa kinh tế.
hiện phép lai nào ?
- Trong chọn giống, để tránh
4. Đánh giá kết quả thực hiện
sự phân li tính trạng, xuất
nhiệm vụ học tập
hiện tính trạng xấu phải kiểm
- GV: Cho đại diện nhóm trình
tra độ thuần chủng của
bày đáp án nhóm khác bổ sung
giống.
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập
học tập
Cho HS trả lời câu hỏi bài tập
HS xem lại kiến thức đã
trắc nghiệm
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
3. Báo cáo kết quả hoạt
4. Đánh giá kết quả thực hiện
động và thảo luận
nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm - HS trả lời.
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở - HS nộp vở bài tập.
bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả
- HS tự ghi nhớ nội dung
của HS theo hướng dẫn dắt đến
trả lời đã hoàn thiện.
câu trả lời hoàn thiện.
Bài tập trắc nghiệm:
1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
a. Toàn quả vàng
c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
b. Toàn quả đỏ
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao
với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai
trên là:
a. P: AA x aa
c. P: Aa x Aa
b. P: Aa x AA
d. P: aa x aa
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Thế nào là cặp gen đồng hợp tử? HS ghi lại câu hỏi vào
Muốn tạo ra cơ thể đồng hợp tử vở bài tập rồi nghiên cứu
người ta làm thế nào? Cho biết
trả lời.
vai trò của cơ thể đồng hợp tử
3. Báo cáo kết quả hoạt
trong chọn giống
động và thảo luận
4. Đánh giá kết quả thực hiện
- HS trả lời câu hỏi hoặc
nhiệm vụ học tập:
nộp vở bài tập cho GV.
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm
tra ngay trong tiết học hoặc cho
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong - HS tự ghi nhớ nội dung
tiết học sau.
trả lời đã hoàn thiện.
- GV phân tích câu trả lời của
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời hoàn thiện.
IV. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 trang 13 Sgk.
- Nghiên cứu trước bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường PTDTNT THCS Đông Giang
Tuần 3
Tiết 4
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Giáo án sinh h ọc 9
NS: 16/09/2019
ND: 18/09/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai
2 cặp tính trạng.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để
giải thích phép lai.
3. Thái độ: xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn
đề.
- Đồ dùng dạy học: tranh hình 4 SGK..
2. Học sinh:
- Xem trước nội dung bài học.
- Trả lời câu hỏi lệnh SGK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho làm bài tập lai 1 cặp tính
Hs tự suy nghĩ thảo luận
trạng-> Lai 2 cặp tính trạng
và trả lời
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập
động và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
- HS báo cáo kết quả
lời.
theo sự hướng dẫn của
- Xử lý các tình huống sư phạm GV.
nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
I. Thí nghiệm của Menđen (25 I. Thí nghiệm của
I. Thí nghiệm của Menđen:
phút)
Menđen:
1. Thí nghiệm:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
- Lai bố mẹ khác nhau về
- Yêu cầu HS quan sát hình 4
- Đọc sách giáo khoa
hai cặp tính trạng thuần
thảo luận nhóm.
SGk, nghiên cứu thông tin
chủng tương phản.
thảo luận nhóm và trình bày thí
P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
nghiệm của Menđen.
F1: Vàng, trơn. Cho F1 tự thụ
Điền nội dung phù hợp vào bảng
phấn => F2: cho 4 loại kiểu
4 với những câu hỏi gợi ý như
hình: vàng, trơn: vàng,
sau:
nhăn: xanh, trơn: xanh, nhăn.
Tính số hạt ?
Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
3. Báo cáo kết quả hoạt
2. Kết luận:
Tính tỉ lệ của từng cặp tính
động và thảo luận
trạng ở F2 ?
Đại diện nhóm trình bày. - Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2
cặp tính trạng thuần chủng
-GV: Gợi ý cách ước lượng đơn
tương phản di truyền độc lập
giản nhất: Là lấy các số: 315,
với nhau cho F2 có TLKH
108, 101 lần lượt chia 32. Sau đó
bằng tích các tỉ lệ của các
làm tròn thì cho ra TLKH ở F2
tính trạng hợp thành nó.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
II. Biến dị tổ hợp:
hình thành cho học sinh.
II. Biến dị tổ hợp:
2. Thực hiện nhiệm vụ - Biến dị tổ hợp là những
II. Biến dị tổ hợp (10 phút)
học tập:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
kiểu hình khác P ở các thế hệ
- Đọc sách giáo khoa
tập:
lai. VD.
thảo
luận
nhóm.
- GV cho học sinh đọc thông tin
- Nguyên nhân: Chính sự
và quan sát lại hình 4
phân li độc lập và tổ hợp tự
Cho biết các KH nào ở F2 khác
do của các cặp tính trạng ở
3.
Báo
cáo
kết
quả
hoạt
với bố mẹ ?
P, làm xuất hiện kiểu hình
động và thảo luận
Vậy biến dị tổ hợp là gì ?
khác P.
Đại diện nhóm trình bày.
Xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào ?
Tại sao có sự xuất hiện về biến
dị tổ hợp ?
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- Gv: phân tích thêm: Bên cạnh
những KH giống P còn xuất
những KH khác P như ở thí
nghiệm của Menđen. Loại biến
dị này khá phong phú ở những
loài sinh vật có hình thức sinh
sản hữu tính (giao phối).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập
học tập
Cho HS trả lời câu hỏi
HS xem lại kiến thức đã
Menđen đã giải thích kết quả thí học, thảo luận để trả lời
nghiệm lai hai cặp TT như thế
các câu hỏi.
nào?
3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- HS trả lời.
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- HS nộp vở bài tập.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung
- GV phân tích báo cáo kết quả
trả lời đã hoàn thiện.
của HS theo hướng dẫn dắt đến
câu trả lời hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho làm bài tập lai 2 cặp TT?
HS ghi lại câu hỏi vào
vở bài tập rồi nghiên cứu
trả lời.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc
tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV.
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong
tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của
- HS tự ghi nhớ nội dung
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời đã hoàn thiện.
trả lời hoàn thiện.
IV. Dặn dò: (1 phút)
- Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 16 Sgk.
- Nghiên cứu trước bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo).
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường PTDTNT THCS Đông Giang
Tuần 3
Tiết 5
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
Giáo án sinh h ọc 9
NS: 18/09/2019
ND: 20/09/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menden .
- Trình bày được quy luật phân li độc lập .
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá .
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Viết sơ đồ lai.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3. Thái độ: giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực quan sát
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
- Đồ dùng dạy học: tranh hình 5 SGK.
2. Học sinh:
- Học bài, xem trước nội dung bài. Kẻ trước bảng 5 vào vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi lệnh SGK.
III. Chuỗi các hoạt động học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Cho làm bài tập lai 2 cặp TT?
Hs tự suy nghĩ thảo luận
và trả lời
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập
động và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả
- HS báo cáo kết quả
lời.
theo sự hướng dẫn của
- Xử lý các tình huống sư phạm GV.
nảy sinh một cách hợp lý.
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
III. Menđen giải thích kết quả III. Menđen giải thích
III. Menđen giải thích kết
thí nghiệm (25 phút)
kết quả thí nghiệm:
quả thí nghiệm.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ - Menđen cho rằng mỗi cặp
tập:
học tập:
tính trạng do một cặp nhân
- Gv:Y/c học sinh đọc thông tin - Đọc sách giáo khoa
tố di truyền quy định, tính
về cách giải thích kết quả thí
thảo luận nhóm.
trạng hạt vàng là trội so với
nghiệm của Menđen, quan sát sơ
hạt xanh, hạt trơn là trội so
đồ hình 5.
với hạt nhăn.
Hãy giải thích tại sao ở F2 lại có
- Quy ước gen:
16 hợp tử ?
+ Gen A quy định hạt vàng.
Điền nội dung phù hợp vào bảng 3. Báo cáo kết quả hoạt + Gen B quy định hạt trơn.
5.
động và thảo luận
+ Gen a quy định hạt xanh.
- Gv: Từ những kết quả phân
Đại diện nhóm trình bày. + Gen b quy định hạt nhăn.
tích trên Menđen đã phát hiện ra
- Sơ đồ lai:
P: AABB (V,trơn) x aabb (X,
gì? Nội dung như thế nào?
nhăn)
4. Đánh giá kết quả thực hiện
G: AB
ab
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
F1:
AaBb
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
GF1: AB Ab aB ab
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
F2 Gồm 16 hợp tử được
- Chính xác hóa các kiến thức đã
thể hiện trong sơ đồ
hình thành cho học sinh.
*Nội dung của qui luật
GV đưa ra công thức tổ hợp của
phân li độc lập: Các cặp
Menđen.
nhân tố di truyền đã phân li
Gọi n là số cặp gen dị hợp
độc lập trong quá trình phát
(PLĐL) thì:
sinh giao tử.
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là:
(3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp
tính trạng tương phản tuân theo
di truyền trội hoàn toàn.
Có thể vận dụng vào bài tập 4 để
hs nắm cách qui ước gen, xác
định kiểu gen của P, viết sơ đồ
IV. Ý nghĩa của quy
IV. Ý nghĩa của quy luật phân
IV. Ý nghĩa của quy luật
luật phân li độc lập:
li độc lập (10 phút)
phân li độc lập.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ - Quy luật phân li độc lập
tập:
học tập:
giải thích được một trong
- Gv: Y/c học sinh đọc thông tin - Đọc sách giáo khoa
những nguyên nhân làm xuất
và thảo luận.
thảo luận nhóm.
hiện biến dị tổ hợp là do sự
Tại sao ở các loài sinh sản hữu
phân ly độc lập và tổ hợp tự
tính biến dị tổ hợp lại phong phú
do của các cặp nhân tố di
?
3. Báo cáo kết quả hoạt truyền.
Vậy qui luật phân li độc lập có ý động và thảo luận
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
nghĩa như thế trong chọn giống
Đại diện nhóm trình bày. quan trọng trong chọn giống
và tiến hóa ?
và tiến hoá.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV: Cho đại diện nhóm trình
bày đáp án nhóm khác bổ sung
(nếu cần)
- Phân tích nhận xét, đánh giá,
kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
- Gv: Phân tích thêm.
→ Quy luật phân li độc lập đã
chỉ ra một trong những nguyên
nhân làm xuất hiện những biến
dị tổ hợp vô cùng phong phú ở
các loài sinh vật giao phối. Loại
biến dị này là 1 trong những
nguyên liệu quan trọng đối với
chọn giống và tiến hóa.
- Giáo viên đưa ra một số công
thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a; Bb =
B:b
=> các loại giao tử: (A:a)(B:b) =
AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab)
(AB, Ab, aB, ab)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập
học tập
Cho HS trả lời câu hỏi
HS xem lại kiến thức đã
Biến dị tổ hợp là gì?
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận. - HS trả lời.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.
- HS nộp vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả
của HS theo hướng dẫn dắt đến
- HS tự ghi nhớ nội dung
câu trả lời hoàn thiện.
trả lời đã hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút)
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Thực hiện nhiệm vụ
tập:
học tập:
Vì sao ở các loài giao phối biến HS ghi lại câu hỏi vào
dị lại phong phú hơn nhiều so
vở bài tập rồi nghiên cứu
với những loài SS hữu tính?
trả lời.
4. Đánh giá kết quả thực hiện
3. Báo cáo kết quả hoạt
nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc
tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV.
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong
tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của
- HS tự ghi nhớ nội dung
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời đã hoàn thiện.
trả lời hoàn thiện.
IV. Dặn dò: (1 phút)
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19 Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 6: Thực hành: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT
CỦA ĐỒNG KIM LOẠI.
V. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Xem thêm -