Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án sinh 9, 18 19

.DOC
278
124
117

Mô tả:

giáo án sinh 9 day du
Trường PTDTNT THCS Đông Giang Giáo án sinh h ọc 9 Tuần 1 Tiết 1 NS: 04/09/2019 ND: 06/09/2019 PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. - Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Phát triển tư duy phân tích so sánh. - Hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: giáo dục cho học sinh ý thức học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, nêu vấn đề. - Đồ dùng dạy học: tranh phóng to H.1.2 sgk . 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung của bài. - Trả lời một số câu hỏi lệnh SGK. III. Chuỗi các hoạt động học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho HS nghiên cứu SGK trả lời Hs tự suy nghĩ thảo luận câu hỏi: và trả lời Vì sao con cái được sinh ra lại có những tình trạng giống hay 3. Báo cáo kết quả hoạt khác bố, mẹ ? động và thảo luận 4. Đánh giá kết quả thực hiện - HS báo cáo kết quả nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả GV. lời. - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) I. Di truyền học (15 phút) I. Di truyền học: I. Di truyền học: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ - Di truyền: SGK tập: học tập: - Biến dị: SGK - GV yêu cầu HS đọc Sgk để trả - Đọc sách giáo khoa - Di truyền học nghiên cứu lời câu hỏi: thảo luận nhóm. bản chất và tính quy luật của Di truyền là gì? Biến dị là gì? hiện tượng di truyền, biến Đối tượng , nội dung và ý nghĩa 3. Báo cáo kết quả hoạt dị . động và thảo luận - Di truyền học đề cập đến của di truyền học là gì ? - GV gợi ý cho HS trả lời từng Đại diện nhóm trình bày. cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di nội dung (đối tượng, nội dung, ý nghĩa). truyền, biến dị. - Di truyền học cung cấp cơ - GV cần giải thích cho HS thấy rõ : Di truyền và biến dị là 2 sở khoa học cho chọn giống , có vai trò quan trọng trong y hiện tượng song song , gắn liền với quá trình sinh sản. học, đặc biệt trong công nghệ sinh học. - GV cho HS liên hệ bản thân : Xem bản thân giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào ? Tại sao ? 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. II. Menden - người đặt II. Menden - người đặt nền II. Menden - người đặt nền nền móng cho Di móng cho Di truyền học: móng cho Di truyền học (10 truyền học: - Lai các cặp bố mẹ thuần phút) 2. Thực hiện nhiệm vụ chủng khác nhau về một 1. Chuyển giao nhiệm vụ học học tập: hoặc một số cặp tính trạng tập: - HS quan sát tranh, rồi theo dõi sự di tuyền riêng - GV treo tranh phóng to H.1.2 nghiên cứu Sgk rồi thảo rẽ của từng cặp tính trạng đó Sgk cho HS quan sát và yêu cầu luận trả lời ở con cháu. các em nghiên cứu Sgk để trả lời - Dùng toán thống kê để câu hỏi : phân tích các số liệu thu thập Nội dung cơ bản của phương được để rút ra các quy luật di pháp phân tích các thế hệ lai của 3. Báo cáo kết quả hoạt truyền. Menden là gì ? động và thảo luận 4. Đánh giá kết quả thực hiện Đại diện nhóm trình bày. nhiệm vụ học tập Nhóm khác nhận xét bổ - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả sung lời. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - GV cần chỉ ra cho HS các đặc điểm của từnh cặp tính trạng tương phản (trơn - nhăn; vàng lục; xám - trắng; đầy - có ngấn ...) III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học (10 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS đọc Sgk, thảo luận theo nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ và nêu các kí hiệu cơ bản của di truyền học . 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả lời. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. III. Một số thuật ngữ và kí III. Một số thuật ngữ hiệu cơ bản của Di truyền và kí hiệu cơ bản của học: Di truyền học: * Một số thuật ngữ: 2. Thực hiện nhiệm vụ - Tính trạng là những đặc học tập: điểm cụ thể về hình thái, cấu - HS đọc Sgk thảo luận tạo, sinh lí của một cơ thể. theo nhóm trả lời - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau 3. Báo cáo kết quả hoạt của cùng một loại tính trạng động và thảo luận biểu hiện trái ngược nhau. Đại diện nhóm trình bày. - Gen là nhân tố di truyền Nhóm khác nhận xét bổ quy định một hoặc một số sung tính trạng của sinh vật. - Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước . * Một số kí hiệu: - P: Cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng) . - G: là giao tử . - F là thế hệ con . C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập Hãy cho 5 ví dụ về tính trạng HS xem lại kiến thức đã tương phản ở người? học, thảo luận để trả lời Phương pháp của Menđen gọi các câu hỏi. là? Trình bày nội dung của 3. Báo cáo kết quả hoạt phương pháp đó? động và thảo luận 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS trả lời. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung - GV phân tích báo cáo kết quả trả lời đã hoàn thiện. của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Con lợn nái lưng võng, chân HS ghi lại câu hỏi vào thấp, màu đen, tai nhỏ đẻ 8 con vở bài tập rồi nghiên cứu lợn con trong đó: 6 con lưng trả lời. võng, chân thấp, màu đen, tai nhỏ: 2 con lưng thẳng, chân cao, màu trắng, tai to. Hãy cho biết: Chỉ ra các tính trạng. Cho biết tính trạng là gì? Chỉ ra các tính trạng tương phản. Thế nào là tính trạng tương phản? 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trả lời hoàn thiện. IV. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài . - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk trang 7 . - Nghiên cứu trước bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG . V. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường PTDTNT THCS Đông Giang Tuần 1 Tiết 2 Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG Giáo án sinh h ọc 9 NS: 09/09/2019 ND: 11/09/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden và rút ra nhận xét. - Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể di hợp . - Phát biểu được nội dung định luật phân li . - Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menden . 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, kênh hình. - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu. - Kĩ năng sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. 3. Thái độ: củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng SH. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm. - Đồ dùng dạy học: tranh phóng to hình 1.2 SGK. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài ở nhà. - Trả lời các câu hỏi lệnh SGK. III. Chuỗi các hoạt động học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho HS đọc nghiên cứu nội Hs tự suy nghĩ thảo luận dung SGK trả lời câu hỏi sau: và trả lời Ai là người đặt nền móng cho di truyền học ? Trong công trình 3. Báo cáo kết quả hoạt nghiên cứu của ông, thành công động và thảo luận và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu - HS báo cáo kết quả trên đối tượng nào? theo sự hướng dẫn của 4. Đánh giá kết quả thực hiện GV. nhiệm vụ học tập - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả lời. - Xử lý các tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lý. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) I. Thí nghiệm của Menden (25 I. Thí nghiệm của I. Thí nghiệm của Menden: phút) Menden: Khi lai hai bố mẹ khác nhau 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ về một cặp tính trạng thuần tập: học tập: chủng tương phản thì F1 - GV treo tranh phóng to hình - Đọc sách giáo khoa đồng tính về tính trạng (của 2.1 Sgk cho HS quan sát và yêu thảo luận nhóm. bố hoặc mẹ) còn F2 có sự cầu các em nghiên cứu Sgk để phân li tính trạng theo tỉ lệ xác định kiểu hình ở F1và tỉ lệ 3. Báo cáo kết quả hoạt trung bình 3 trội : 1 lặn . kiểu hình ở F2 ? động và thảo luận - GV lưu ý HS: Đại diện nhóm trình bày. + Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ, thân cao, quả lục) . + Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn (hoa trắng, thân lùn, quả vàng) . 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. II. Meden giải thích kết II. Meden giải thích kết quả thí nghiệm: II. Meden giải thích kết quả quả thí nghiệm: thí nghiệm (10 phút) - Menden đã giải thích các 2. Thực hiện nhiệm vụ kết quả thí nghiệm của mình 1. Chuyển giao nhiệm vụ học học tập: tập: bằng sự phân li của cặp nhân - HS quan sát tranh, tố di truyền trong quá trình - GV yêu cầu HS quan sát tranh nghiên cứu Sgk rồi thảo phóng to H.2.3 Sgk và nghiên phát sinh giao tử và sự tổ luận trả lời hợp của chúng một cách cứu Sgk để trả lời 3 câu hỏi: Menden giải thích kết quả thí ngẫu nhiên trong thụ tinh . - Sự phân li của cặp gen aa ở nghiệm như thế nào ? F1 đã tạo ra hai loại giao tử Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ 3. Báo cáo kết quả hoạt với tỉ lệ ngang nhau là 1A : lệ các loại hợp tử ở F2 là bao động và thảo luận 1a  Cơ chế di truyền các nhiêu ? Đại diện nhóm trình bày. tính trạng . Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : Nhóm khác nhận xét bổ 1 hoa trắng ? sung - GV lưu ý : Menden cho rằng , mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định (ta gọi là gen). Ông giả định , trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp và dùng chữ làm kí hiệu cho các nhân tố di truyền (chữ in hoa quy định tính trạng trội, chữ thường quy định tính trạng lặn). 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả lời. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập Thế nào là kiểu gen, kiểu hình? HS xem lại kiến thức đã Mối quan hệ giữa kiểu gen và học, thảo luận để trả lời kiểu hình? các câu hỏi. 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - GV gọi đại diện của mỗi nhóm - HS trả lời. trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở - HS nộp vở bài tập. bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả - HS tự ghi nhớ nội dung của HS theo hướng dẫn dắt đến trả lời đã hoàn thiện. câu trả lời hoàn thiện. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Thế nào là đồng hợp, dị hợp? HS ghi lại câu hỏi vào So sánh thể đồng hợp và dị hợp vở bài tập rồi nghiên cứu của gen trội hoàn toàn? trả lời. 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trả lời hoàn thiện. IV. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài . - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, Sgk . - Nghiên cứu trước bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) . V. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường PTDTNT THCS Đông Giang Tuần 2 Tiết 3 Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) Giáo án sinh h ọc 9 NS: 11/09/2019 ND: 13/09/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích. - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định và ý nghĩa của nó đối với sản xuất. - Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. - Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích của Menđen, tương quan trội – lặn. 3. Thái độ: ý thức tự giác học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, động não. - Đồ dùng dạy học: tranh minh họa lai phân tích. 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài. - Trả lời câu hỏi lệnh SGK. III. Chuỗi các hoạt động học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho làm bài tập cặp tính trạng? Hs tự suy nghĩ thảo luận và trả lời 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả - HS báo cáo kết quả lời. theo sự hướng dẫn của - Xử lý các tình huống sư phạm GV. nảy sinh một cách hợp lý. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) III. Lai phân tích (25 phút) III. Lai phân tích: III. Lai phân tích. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ 1. Một số khái niệm: tập: học tập: - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Đọc sách giáo khoa các gen trong tế bào cơ thể. SGK  trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm. - Thể đồng hợp có kiểu gen Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 chứa cặp gen tương ứng trong thí nghiệm của Menđen? giống nhau (AA, aa). - Từ kết quả trên GV cho học sinh nêu các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp? - Gv: Y/c hs thảo luận và xác định kết quả của phép lai sau: + P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G p: A a F1: Aa - 100 % hoa đỏ + P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa Gp: 1A: 1a a F1: 1Aa 1aa 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng 3. Báo cáo kết quả hoạt (lai phân tích) Làm thế nào để xác định của động và thảo luận Đại diện nhóm trình bày. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? Điền từ thích hợp vào ô trống (SGK – trang 11) Khái niệm lai phân tích? 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - GV nêu: mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa). 2. Lai phân tích: - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. IV. Ý nghĩa của tương IV. Ý nghĩa của tương quan IV. Ý nghĩa của tương quan trội lặn: trội lặn (10 phút) quan trội lặn: - Tương quan trội, lặn là hiện 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tượng phổ biến ở giới sinh tập: học tập: vật. - Gv: Y/c học sinh nghiên cứu - Đọc sách giáo khoa - Tính trạng trội thường là thông tin và thảo luận: thảo luận nhóm. tính trạng tốt vì vậy trong Người ta xác định TT trội và TT chọn giống phát hiện tính lặn nhằm mục đích gì ? 3. Báo cáo kết quả hoạt trạng trội để tập hợp các gen Muốn xác định giống có thuần động và thảo luận trội quý vào 1 kiểu gen, tạo chủng hay không cần phải thực Đại diện nhóm trình bày. giống có ý nghĩa kinh tế. hiện phép lai nào ? - Trong chọn giống, để tránh 4. Đánh giá kết quả thực hiện sự phân li tính trạng, xuất nhiệm vụ học tập hiện tính trạng xấu phải kiểm - GV: Cho đại diện nhóm trình tra độ thuần chủng của bày đáp án  nhóm khác bổ sung giống. (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập Cho HS trả lời câu hỏi bài tập HS xem lại kiến thức đã trắc nghiệm học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 3. Báo cáo kết quả hoạt 4. Đánh giá kết quả thực hiện động và thảo luận nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm - HS trả lời. trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở - HS nộp vở bài tập. bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả - HS tự ghi nhớ nội dung của HS theo hướng dẫn dắt đến trả lời đã hoàn thiện. câu trả lời hoàn thiện. Bài tập trắc nghiệm: 1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là: a. Toàn quả vàng c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng b. Toàn quả đỏ d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng 2. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là: a. P: AA x aa c. P: Aa x Aa b. P: Aa x AA d. P: aa x aa D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Thế nào là cặp gen đồng hợp tử? HS ghi lại câu hỏi vào Muốn tạo ra cơ thể đồng hợp tử vở bài tập rồi nghiên cứu người ta làm thế nào? Cho biết trả lời. vai trò của cơ thể đồng hợp tử 3. Báo cáo kết quả hoạt trong chọn giống động và thảo luận 4. Đánh giá kết quả thực hiện - HS trả lời câu hỏi hoặc nhiệm vụ học tập: nộp vở bài tập cho GV. - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong - HS tự ghi nhớ nội dung tiết học sau. trả lời đã hoàn thiện. - GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. IV. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc phần tóm tắt cuối bài. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 trang 13 Sgk. - Nghiên cứu trước bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. V. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường PTDTNT THCS Đông Giang Tuần 3 Tiết 4 Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG Giáo án sinh h ọc 9 NS: 16/09/2019 ND: 18/09/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết sơ đồ lai. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng và hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép lai 2 cặp tính trạng. - Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai. 3. Thái độ: xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phương pháp: động não, trực quan, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. - Đồ dùng dạy học: tranh hình 4 SGK.. 2. Học sinh: - Xem trước nội dung bài học. - Trả lời câu hỏi lệnh SGK. III. Chuỗi các hoạt động học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho làm bài tập lai 1 cặp tính Hs tự suy nghĩ thảo luận trạng-> Lai 2 cặp tính trạng và trả lời 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả - HS báo cáo kết quả lời. theo sự hướng dẫn của - Xử lý các tình huống sư phạm GV. nảy sinh một cách hợp lý. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) I. Thí nghiệm của Menđen (25 I. Thí nghiệm của I. Thí nghiệm của Menđen: phút) Menđen: 1. Thí nghiệm: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: - Lai bố mẹ khác nhau về - Yêu cầu HS quan sát hình 4 - Đọc sách giáo khoa hai cặp tính trạng thuần thảo luận nhóm. SGk, nghiên cứu thông tin  chủng tương phản. thảo luận nhóm và trình bày thí P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn nghiệm của Menđen. F1: Vàng, trơn. Cho F1 tự thụ Điền nội dung phù hợp vào bảng phấn => F2: cho 4 loại kiểu 4 với những câu hỏi gợi ý như hình: vàng, trơn: vàng, sau: nhăn: xanh, trơn: xanh, nhăn. Tính số hạt ? Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? 3. Báo cáo kết quả hoạt 2. Kết luận: Tính tỉ lệ của từng cặp tính động và thảo luận trạng ở F2 ? Đại diện nhóm trình bày. - Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng -GV: Gợi ý cách ước lượng đơn tương phản di truyền độc lập giản nhất: Là lấy các số: 315, với nhau cho F2 có TLKH 108, 101 lần lượt chia 32. Sau đó bằng tích các tỉ lệ của các làm tròn thì cho ra TLKH ở F2 tính trạng hợp thành nó. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã II. Biến dị tổ hợp: hình thành cho học sinh. II. Biến dị tổ hợp: 2. Thực hiện nhiệm vụ - Biến dị tổ hợp là những II. Biến dị tổ hợp (10 phút) học tập: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học kiểu hình khác P ở các thế hệ - Đọc sách giáo khoa tập: lai. VD. thảo luận nhóm. - GV cho học sinh đọc thông tin - Nguyên nhân: Chính sự và quan sát lại hình 4 phân li độc lập và tổ hợp tự Cho biết các KH nào ở F2 khác do của các cặp tính trạng ở 3. Báo cáo kết quả hoạt với bố mẹ ? P, làm xuất hiện kiểu hình động và thảo luận Vậy biến dị tổ hợp là gì ? khác P. Đại diện nhóm trình bày. Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ? Tại sao có sự xuất hiện về biến dị tổ hợp ? 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Gv: phân tích thêm: Bên cạnh những KH giống P còn xuất những KH khác P như ở thí nghiệm của Menđen. Loại biến dị này khá phong phú ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính (giao phối). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập Cho HS trả lời câu hỏi HS xem lại kiến thức đã Menđen đã giải thích kết quả thí học, thảo luận để trả lời nghiệm lai hai cặp TT như thế các câu hỏi. nào? 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS trả lời. - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - HS nộp vở bài tập. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung - GV phân tích báo cáo kết quả trả lời đã hoàn thiện. của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho làm bài tập lai 2 cặp TT? HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi nghiên cứu trả lời. 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trả lời hoàn thiện. IV. Dặn dò: (1 phút) - Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 16 Sgk. - Nghiên cứu trước bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo). V. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trường PTDTNT THCS Đông Giang Tuần 3 Tiết 5 Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) Giáo án sinh h ọc 9 NS: 18/09/2019 ND: 20/09/2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menden . - Trình bày được quy luật phân li độc lập . - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá . 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Viết sơ đồ lai. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng. 3. Thái độ: giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giao tiếp - Năng lực quan sát - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - tìm tòi, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. - Đồ dùng dạy học: tranh hình 5 SGK. 2. Học sinh: - Học bài, xem trước nội dung bài. Kẻ trước bảng 5 vào vở bài tập. - Trả lời câu hỏi lệnh SGK. III. Chuỗi các hoạt động học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Cho làm bài tập lai 2 cặp TT? Hs tự suy nghĩ thảo luận và trả lời 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả - HS báo cáo kết quả lời. theo sự hướng dẫn của - Xử lý các tình huống sư phạm GV. nảy sinh một cách hợp lý. - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút) III. Menđen giải thích kết quả III. Menđen giải thích III. Menđen giải thích kết thí nghiệm (25 phút) kết quả thí nghiệm: quả thí nghiệm. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ - Menđen cho rằng mỗi cặp tập: học tập: tính trạng do một cặp nhân - Gv:Y/c học sinh đọc thông tin - Đọc sách giáo khoa tố di truyền quy định, tính về cách giải thích kết quả thí thảo luận nhóm. trạng hạt vàng là trội so với nghiệm của Menđen, quan sát sơ hạt xanh, hạt trơn là trội so đồ hình 5. với hạt nhăn. Hãy giải thích tại sao ở F2 lại có - Quy ước gen: 16 hợp tử ? + Gen A quy định hạt vàng. Điền nội dung phù hợp vào bảng 3. Báo cáo kết quả hoạt + Gen B quy định hạt trơn. 5. động và thảo luận + Gen a quy định hạt xanh. - Gv: Từ những kết quả phân Đại diện nhóm trình bày. + Gen b quy định hạt nhăn. tích trên Menđen đã phát hiện ra - Sơ đồ lai: P: AABB (V,trơn) x aabb (X, gì? Nội dung như thế nào? nhăn) 4. Đánh giá kết quả thực hiện G: AB ab nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình F1: AaBb bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, GF1: AB Ab aB ab kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. F2 Gồm 16 hợp tử được - Chính xác hóa các kiến thức đã thể hiện trong sơ đồ hình thành cho học sinh. *Nội dung của qui luật GV đưa ra công thức tổ hợp của phân li độc lập: Các cặp Menđen. nhân tố di truyền đã phân li Gọi n là số cặp gen dị hợp độc lập trong quá trình phát (PLĐL) thì: sinh giao tử. + Số loại giao tử là: 2n + Số hợp tử là: 4n + Số loại kiểu gen: 3n + Số loại kiểu hình: 2n + Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n + Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n Đối với kiểu hình n là số cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn. Có thể vận dụng vào bài tập 4 để hs nắm cách qui ước gen, xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ IV. Ý nghĩa của quy IV. Ý nghĩa của quy luật phân IV. Ý nghĩa của quy luật luật phân li độc lập: li độc lập (10 phút) phân li độc lập. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ - Quy luật phân li độc lập tập: học tập: giải thích được một trong - Gv: Y/c học sinh đọc thông tin - Đọc sách giáo khoa những nguyên nhân làm xuất và thảo luận. thảo luận nhóm. hiện biến dị tổ hợp là do sự Tại sao ở các loài sinh sản hữu phân ly độc lập và tổ hợp tự tính biến dị tổ hợp lại phong phú do của các cặp nhân tố di ? 3. Báo cáo kết quả hoạt truyền. Vậy qui luật phân li độc lập có ý động và thảo luận - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa nghĩa như thế trong chọn giống Đại diện nhóm trình bày. quan trọng trong chọn giống và tiến hóa ? và tiến hoá. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Cho đại diện nhóm trình bày đáp án  nhóm khác bổ sung (nếu cần) - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Gv: Phân tích thêm. → Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là 1 trong những nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. - Giáo viên đưa ra một số công thức tổ hợp: + Giao tử của Aa = A:a; Bb = B:b => các loại giao tử: (A:a)(B:b) = AB, Ab, aB, ab. => Các hợp tử: (AB, Ab, aB, ab) (AB, Ab, aB, ab) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (3 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập Cho HS trả lời câu hỏi HS xem lại kiến thức đã Biến dị tổ hợp là gì? học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - HS trả lời. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS nộp vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến - HS tự ghi nhớ nội dung câu trả lời hoàn thiện. trả lời đã hoàn thiện. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (4 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thực hiện nhiệm vụ tập: học tập: Vì sao ở các loài giao phối biến HS ghi lại câu hỏi vào dị lại phong phú hơn nhiều so vở bài tập rồi nghiên cứu với những loài SS hữu tính? trả lời. 4. Đánh giá kết quả thực hiện 3. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập: động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trả lời hoàn thiện. IV. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19 Sgk . - Nghiên cứu trước bài 6: Thực hành: TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI. V. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan