Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 3 Giáo án phát triển năng lực học sinh lớp 3 tuần 12...

Tài liệu Giáo án phát triển năng lực học sinh lớp 3 tuần 12

.DOC
41
50
143

Mô tả:

TUẦN 12 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết đặt tính và thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có1 chữ số - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. 2. Kĩ năng: - Tính thành thạo nhân số có 3 chữ số với số có1 chữ số, gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần 3. Thái độ: Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phấn màu, bảng phụ III- CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung 1-KTBC: 3' 124 x 2; 218 x 3;105 x 5 2- Bài mới:35' *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2:HD luyện tập Bài 1:(Cột 1,3,4) Thừa số Thừa số Tích 423 2 846 Bài 2: Tìm x x : 3 = 212 x = 212 x 3 x = 636 105 8 840 241 4 964 HĐ của HS - HS làm bài. - Nhận xét. - Giới thiệu - Ghi bảng * Gäi HS ®äc yªu cÇu cña bµi. - Y/c HS lµm bµi- ch÷a bµi- NX + Muèn t×m tÝch ta lµm ntn? - 1 HS ®äc. - 1 HS lªn b¶ng lµm - NX * Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài- chữa - NX x : 5 = 141 x = 141 x 5 - Y/c HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm. x = 705 Bài 3: Giải toán 4 hộp có số cái kẹo là: 120x4=480(cái kẹo) Bài 4: 3 thùng có số l dầu là: 125x3=375(l) Trong thùng còn lại số l dầu là: 375-185=190(l) Bài 5: HĐ của GV - Gọi 3 HS lên bảng - Nhận xét, đánh giá. - Chữa bài, cho điểm. +X gọi là gì? Nêu cách tìm x? * Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tóm tắt, làm bài - Gọi HS đọc bài làm- NX * Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tóm tắt, làm bài - Gọi HS đọc bài làm- NX - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng làm - 2 HS đọc bài-NX - 1 HS đọc . - 1 HS lên bảng làm - HS đọc bài-NX - Quan sát * GV lật bảng phụ - Gọi HS đọc đề bài và mẫu 12x3= 24x3= - Y/c HS tự làm bài- chữa bài- NX 36 72 12:3= 24:3= 4 8 + Muốn gấp (giảm) 1 số lên nhiều lần ta làm ntn? 3- Củng cố, dặn dò:2' - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Số đã cho Gấp 3 lần Giảm 3 lần 12 24 - 1HS đọc - HS làm bài,chữa- - 1 HS nêu - Nghe Rút kinh nghiệm - bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NẮNG PHƯƠNG NAM I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam, Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ Miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở Miền Bắc. - Nắm được cốt chuyện 2.Kĩ năng: - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời nhân vật và lời dẫn chuyện. -Dựa vào gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 3.Thái độ: - Giáo dục HS phải biết quý trọng tình bạn . II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh, ảnh hoa mai, hoa đào. III- CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung 1- KTBC: 3' 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: Luyện đọc. - Đọc mẫu - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HĐ của GV - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Vẽ quê hương” - Nhận xét, cho điểm. HĐ của HS - 2 học sinh -NX, bổ sung - Giới thiệu- Ghi bảng * Đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. - Theo dõi, sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. Phát âm: Nắng Phương - Chú ý đọc đúng các câu hỏi, câu kể: Nam, Uyên, sững lại, vui Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?// lắm,… Vui/ nhưng mà/ lạnh dễ sợ luôn.// Trời cuối đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.// - Yêu cầu HS đọc chú giải SGK. - Giảng từ hoa đào, hoa mai bằng tranh ảnh hoặc vật thật. - Tổ chức luyện đọc đoạn trong nhóm. - Theo dõi. - HS đọc tiếp nối câu. - HS đọc từng đoạn - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Cho 1 - 2 nhóm thi đọc. *HĐ 3 :Tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. * Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài. + Truyện có những bạn nhỏ nào? + Uyên và các bạn đi đâu? vào dịp nào? + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? (Cho HS quan sát cành mai) - Y/c HS thảo luận nhóm trả lời: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? - Gọi HS đọc câu hỏi 5 - Gọi HS trả lời và nêu lí do vì sao chọn tên đó? - Y/c HS đọc phân vai theo nhóm 4 *HĐ 4: Luyện đọc lại - Cho học sinh thi đọc giữa các nhóm. bài. - Nhận xét, cho điểm. + Câu chuyện muốn cho ta biết điều gì? - Đọc thi - Cả lớp đọc -Uyên,Huê,Phương.. -Đi chợ hoa,dịp Tết -Gửi cho Vân ít nằng phương Nam -Tặng Vân cành mai - Thảo luận nhóm trả lời - Trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS đọc phân vai -HS thi đọc -Tình cảm đẹp đẽ thân thiết, gắn bó KỂ CHUYỆN 20' HD kể từng đoạn * Gọi HS đọc y/c - Treo bảng phụ ghi tóm tắt mỗi đoạn. - Gọi 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS kể - Nghe, gợi ý nếu HS chưa thuộc: + Chuyện xảy ra vào lúc nào? + Uyên cùng các bạn đi đâu? + Vì sao mọi người sững lại? - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - 1 HS đọc - 1HS khá kể - 3 HS kể nối tiếp - Thi kể theo nhóm chọn nhóm kể tốt nhất - Kể thi - Tuyên dương HS kể tốt. 3- Củng cố, dặn dò:2' + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - 1 HS nêu - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm- bổ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp và vì sao cần tham gia việc lớp, việc trường. - Hiểu HS phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường.. - Hiểu trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 2. Thái độ: - Tôn trọng và khuyên các bạn cùng tích cực tham gia việc của lớp ,việc trường. 3. Hành vi: -Tự giác tham gia việc lớp ,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành nhiệm vụ được phân công. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh các tình huống HĐ1, thẻ màu. III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ ý tưởng của mình về các việc trong lớp -Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Dự án -Thảo luận -Bài viết nửa trang -Đóng vai xử lí tình huống V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1- KTBC: 3' 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: Phân tích tình huống MT: HS biết được 1 biểu hiện của sự tích cực tham gia việc trường, việc lớp HĐ của GV - Kiểm tra bài học tiết trước - NX - Đánh giá - Giới thiệu- Ghi bảng * Y/c HS hát bài "Em yêu trường em" - Treo tranh - Giới thiệu tình huống ở BT1 - Y/c HS nêu cách giải quyết + Huyền đồng ý đi chơi với bạn. + Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi 1 mình + Huyền dọa sẽ mách cô giáo HĐ của HS -2 HS - NX - Cả lớp hát - Quan sát - Đọc - Nêu cách giải quyết + Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. + Nếu là Huyền em sẽ chọn cách giải quyết nào? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, lớp thảo luận, phân tích. -> KL: Cách giải quyết 4 là đúng nhất, *HĐ 3: Thảo luận nhóm. MT: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến làm việc lớp, việc trường. - Thảo luận nhóm 2 chọn 1 cách ứng xử để chuẩn bị đóng vai phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác tham gia cùng làm. * Cho HS quan sát tranh BT2- đọc y/c và NX các việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh -> KL: Việc làm của các bạn ở tranh 3,4 là đúng - Việc làm của các bạn ở tranh 1,2 là sai. *HĐ 4: Bày tỏ ý kiến * Y/c HS đọc nội dung bài tập 3 -MT: Củng cố nội dung - GV nêu từng tình huống y/c HS bài học suy nghĩ giơ thẻ bày tỏ thái độ của mình. -> KL: ý kiến a,b,d là đúng ý kiến c là sai + Vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường? 3- Củng cố, dặn dò:2' - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu các gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Đọc - quan sát - NX, đưa ra ý kiến của mình. - HS suy nghĩ, giơ thẻ - Đúng: đỏ - Sai: xanh - Lưỡng lự: trắng - Đọc KL (VBT) Rút kinh nghiệm- bổ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT2) I. MỤC TIÊU: - HS giới thiệu được các tư liệu đã sưu tầm về chủ đề bài học. - Biết xử lý tình huống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng để đóng vai III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ ý tưởng của mình về các việc trong lớp -Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Dự án -Thảo luận -Bài viết nửa trang -Đóng vai xử lí tình huống V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1. KTBC:3' HĐ của GV + Vì sao cần tích cực tham gia công việc lớp, việc trường ? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài-ghi bảng *HĐ 2: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm về chủ * Yêu cầu HS trưng bày các tranh đề bài học. vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm. - Từng cá nhân lên trình bày.Khen những cá nhân sưu tầm được nhiều. *HĐ 3: Đánh giá hành vi MT: HS biết đánh giá * Em hãy nhận xét những hành vi, những hành vi, việc làm việc theo nội dung bài tập 4. ở trường ở lớp . - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - cả lớp trao đổi - nhận xét. -> KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt . .. + Em đã làm được những việc gì trong các việc trên? *HĐ 4: Xử lý tình huống * Chia nhóm (4 nhóm) mỗi nhóm xử HĐ của HS - 2 hs trả lời - NX - Trưng bày - Trình bày - Đọc yêu cầu - Thảo luận - Trình bày - Tự liên hệ và đóng vai MT: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với việc lớp, việc trường . 3. Củng cố - Dặn dò:2' lí và đóng vai theo 1 tình huống ở bài tập 5 - Cho HS thảo luận - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày (đóng vai) + Vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường? . - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng going. - Thảo luận - Trình bày - đóng vai - Đọc KL - Nghe Rút kinh nghiệm - bổ sung: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014 TOÁN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS làm quen với dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. 2- Kĩ năng: - So sánh được số lớn gấp mấy lần số bé - Áp dụng để giải bài toán có lời văn 3 - Thái độ: GDHS yêu thích môn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài học, đoạn dây 6 cm - Bảng phụ viết sẵn BT1,4 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Nội dung 1- KTBC: 3' 234 x 2; 126 x 3 208 x 4; 412 x 2 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: HD HS so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 6 cm | | | | 2cm | | Bài giải HĐ của GV - Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét, đánh giá. HĐ của HS - 2 Học sinh -NX, bổ sung - Giới thiệu bài - ghi bảng * GV nêu bài toán.Gọi HS đọc đề toán - Phân tích bài toán - Vẽ sơ đồ - Y/c HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B, căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A, cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm. + Đoạn dây 6cm cắt được mấy đoạn Độ dài đoạn thẳng AB gấp 2cm? độ dài đoạn thẳng CD số + Vậy 6cm gấp 2 cm mấy lần? lần là:6 : 2 = 3 (lần) + Muốn tìm số đoạn thẳng 2 cm cắt từ Đáp số: 3 lần đoạn 6cm ta làm tính gì? - GV: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là - 1 HS đọc - Quan sát - Học sinh thực hành nhóm 4 - 3 đoạn - 3 lần - 6 : 2 = 3 (đoạn) số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (2cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm ntn? - HD HS trình bày bài giải -> Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số - HS theo dõi *HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Trả lời câu hỏi Hình tròn xanh gấp hình tròn trắng a.3 lần b.2 lần c.4 lần lớn gấp mấy lần số bé. + Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? * Gọi HS đọc y/c - Y/c HS quan sát H(a) và nêu số hình tròn màu xanh, trắng ? + Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn? + Vậy trong H(a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng? -Y/c HS làm các phần còn lại. -NX, cho điểm Bài 2: Số cây cam gấp số cây * Gọi HS đọc y/c cau số lần là: - Yêu cầu 1HS lên bảng làm, cả lớp làm 20:5 = 4(lần) vở. Đáp số : 4 lần - Gọi học sinh đọc bài làm - Nhận xét +Bài toán thuộc dạng nào? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? * Gäi häc sinh ®äc ®Ò Bài 3: cÇu 1 häc sinh nªu tãm t¾t. Con lợn nặng gấp con -- Yªu Yªu cÇu 1 häc sinh lªn b¶ng lµm, c¶ ngỗng số lần là: líp lµm vë. - Gäi häc sinh ®äc bµi lµm. 42:6 =7(lần) - Ch÷a bµi, cho ®iÓm. §¸p sè: 7 lÇn 3- Cñng cè dÆn dß:2' - Muèn biÕt sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ ta lµm nh thÕ nµo? - NhËn xÐt giê häc - Bµi sau: LuyÖn tËp -Lấy SL:SB - 6 hình xanh, 2 hình trắng 6 : 2 = 3 (lần) - 3 lần - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - 1 HS đọc - Học sinh làm bài, đọc bài -Nhận xét - §äc ®Ò to¸n - 1 häc sinh nªu - Häc sinh lµm bµi - §äc bµi - NhËn xÐt. Rót kinh nghiÖm- bæ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết đúng các từ có vần khó, dễ lẫn: oc/ooc, giải đúng câu đố, viết đúng 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: trau - trầu – trấu 2.Kĩ năng: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài: "Chiều trên sông Hương" - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt oc/ ooc 3.Thái độ: - Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, chữ viết đẹp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ. - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở BT2, bảng con III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1-KTBC :3' trời xanh, dòng suối, ánh sáng 2- Bài mới: 35' *HĐ 1: Giới thiệu bài. *HĐ 2 : HD viết chính tả: + Trao đổi về nội dung đoạn viết. HĐ của GV - GV đọc cho HS viết - Nhận xét, cho điểm HĐ của HS - 2 học sinh -NX - Giới thiệu , ghi đầu bài * GV đọc đoạn văn một lượt + Tác giả tả những h/ả và âm thanh nào trên sông Hương? GV: phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe - 1 học sinh đọc lại -Khói thả nghi ngút,tiếng lanh canh... thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài HD viết từ khó ++HD cách trình bày + Viết chính tả *HĐ 3: Luyện tập Bài 2: con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc - GV đọc: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng... - NX - sửa sai - Gọi học sinh đọc lại các từ trên. + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Nêu tư thế ngồi viết? - GV đọc bài - Đọc soát lỗi - Chấm 7-10 bài. - NX bài viết * Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm - NX chốt lời giải đúng - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con -NX - Cá nhân, cả lớp + Các chữ đầu câu và tên riêng. - Nghe – viết - Đổi vở soát lỗi. - 1 học sinh đọc - HS làm bài, - Đọc bài - NX, bổ sung hàng, kéo xe r¬ moãc Bµi 3: ®¸p ¸n a) tr©u, trÇu, trÊu b) h¹t c¸t * Gäi häc sinh ®äc yªu cÇu - 1 HS ®äc - Y/c HS quan s¸t tranh minh häa vµ gîi ý - Quan s¸t, suy lêi gi¶i ®Ó t×m lêi gi¶i cña m×nh. nghÜ, tr¶ lêi - GV chèt l¹i lêi gi¶i ®óng. 3- Củng cố- Dặn dò:2' - Nhận xét tiết học - Bài sau: NV: Cảnh đẹp non sông Rút kinh nghiệm - bổ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ I,T (TIẾT2) I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được quy trình kẻ, cắt, dán chữ I,T 2.Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ I,T đúng quy trình kĩ thuật, các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau,chữ dán tương đối phẳng. 3.Thái độ: - HS thích cắt, dán chữ và yêu thích bộ môn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình gấp, cắt, dán chữ I,T. - Đồ dùng: thước, giấy, kéo, hồ dán… III- CÁC HĐ DẠY- HỌC: Nội dung 1- KTBC:3' 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài: *HĐ 2: Thực hành 3- Củng cố, dặn dò:2' HĐ của GV + Nêu các bước kẻ, cắt, dán chữ I,T? - NX - đánh giá HĐ của HS -1 HS -NX, bổ sung - Giới thiệu- Ghi bảng + Hãy nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T - Treo tranh quy trình và nhắc lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T * B1: Kẻ chữ I, T * B2: Cắt chữ I, T * B3: Dán chữ I, T - Y/c HS thực hành - Quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm - Chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương - Đánh giá sản phẩm - 1 HS nhắc lại - Nghe -HS thực hành - Trưng bày sản phẩm - Nhận xét giờ học. - Nghe - Về nhà chuẩn bị đồ dùng bài sau cắt dán chữ H, U Rút kinh nghiệm- bổ sung : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC CẢNH ĐẸP NON SÔNG. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các địa danh trong bài qua chú thích - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, Đồng Nai, lóng lánh... - Ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ lục bát và thơ bảy chữ. - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước. - Học thuộc lòng 2-3 câu ca dao trong bài thơ. 3.Thái độ: -Giáo dục HS yêu vẻ đẹp và tự hào về quê hương đất nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh ảnh về cảnh đẹp nói đến trong câu ca dao. III- CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung 1- KTBC:3' "Nắng Phương Nam" 2- Bài mới: 35' *HĐ 1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Luyện đọc. + Đọc mẫu HĐ của GV - Gọi học sinh đọc nối tiếp + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - NX , cho điểm. HĐ của HS - 3 học sinh -NX - Giới thiệu bài. - ghi bảng * GV đọc mẫu toàn bài (đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông, nhấn giọng những từ gợi tả.) + HD luyện đọc kết - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu . hợp giải nghĩa từ. - Theo dõi phát hiện từ đọc sai- sửa. Phát âm:non sông, Kì - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ.(2 Lừa, la đà, mịt mù, lần) Đồng Nai, lóng lánh... - HD đọc: VD: Đồng Đăng/ có….Lõa/ Cã nµng T« ThÞ,/ cã chïa Tam Thanh.// - T/C ®äc theo nhãm - T/C thi ®äc gi÷a c¸c nhãm - Học sinh theo dõi -§äc nèi tiÕp c©u - LuyÖn ph¸t ©m - §äc nèi tiÕp. - ®äc c¸ nh©n, ®ång thanh - §äc nhãm 2 -Thi ®äc *HĐ 3 : Tìm hiểu bài. *HĐ 4: Đọc thuộc lòng bài thơ. 3- Củng cố - Dặn dò: 2' - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. + Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng, đó là những vùng nào? - GV: - 1 học sinh đọc - Câu 1: Lạng Sơn.Câu 2: HN Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh.Câu 4: * Tô Thị: tên 1 tảng đá to nằm trên 1 ngọn núi ở Thừa Thiên Huế TP Lạng Sơn có hình dáng giống 1 người mẹ bồng và Đà Nẵng.Câu con trông ra phía xa đang ngóng đợi chồng về. 5: TPHCM, * Tam Thanh: tên ngôi chùa đặt trong 1 hang đá Đồng Nai.Câu 6: nổi tiếng ở TP Lạng Sơn. Long An, Tiền * Trấn Vũ: 1 đền thờ ở bên Hồ Tây. Giang, Đồng * Thọ Xương: tên 1 huyện cũ ở HN trước đây. ->KL: 6 câu ca dao nói về cảnh đẹp của 3 miền Tháp. Bắc - Trung - Nam trên đất nước ta… - Trao đổi nhóm - Y/c HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi: trả lời + Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? + Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? + Bài thơ cho ta biết điều gì? * Cho HS HTL bài thơ bằng cách đọc thầm, đọc nhẩm - Cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao - 1 vài học sinh - NX bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc thuộc lòng bài thơ. - Qua bài thơ em biết được điều gì? - 2 HS nêu - Em phảI làm gì để bảo vệ giữ gìn, cảnh đẹp đó? - NX giờ học. - Bài sau: Người con của Tây Nguyên Rút kinh nghiệm - bổ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: - Cách thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. 2. Kĩ năng: -Vận dụng giải bài toán có lời văn 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ chép sẵn BT4 III- CÁC HĐ DẠY HỌC: Nội dung 1- KTBC: 3' Trong thùng: 56 lít Trong can: 3 lít Hỏi số lít trong thùng gấp mấy lần số lít trong can? 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: HD luyện tập Bài 1: Trả lời câu hỏi a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần HĐ của GV HĐ của HS - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp -2 HS lên bảng + NX - cho điểm làm - NX - Giới thiệu bài -Ghi bảng * Gọi HS đọc đề toán - Y/c HS làm bài - đọc bài làm + Vì sao 18m gấp 3 lần 6m? sợi dây 6m + " 35kg " 7 " 5 kg? b)Bao gạo 35 kg cân nặng gấp + Nêu cách tìm số lớn gấp mấy lần số 7 lần bao gạo 5 kg. bé? Bài 2: Giải * Gọi HS đọc đề bài Số bò gấp số trâu số lần là: - Y/c HS phân tích bài toán 20:4=5(lần) - Y/c HS tự làm bài- Chữa bài- NX + Bài toán thuộc dạng nào? nêu cách làm? Bài 3: 127kg * Gọi HS đọc đề bài Thửa 1:| | Thửa 2:| | | | ?kg - Y/c HS phân tích bài toán - Y/c HS tự làm bài- Chữa bài- NX Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch + Bài toán thuộc dạng nào? nêu cách được số kg là:127x3=381(kg) Cả 2 thửa ruộng thu hoạch được làm? số kg là:127+381=508(kg) +Nêu cách làm khác? Bài 4: Viết số thích hợp * GV mở bảng phụ.Y/c HS đọc cột thứ vào ô trống. 1 - 1 HS đọc - HS làm bài đọc bài -NX - 1 HS nêu - 1HS đọc - 1 HS lên bảng giải,chữa -NX - 1 HS đọc - HS làm bài, chữa -NX 3- Cñng cè, dÆn dß:2' - Y/c HS lµm t¬ng tù víi c¸c cét cßn l¹i- ch÷a bµi- NX + Muèn so s¸nh SL h¬n SB bao nhiªu ®¬n vÞ ta lµm ntn? + Muèn so s¸nh SL gÊp mÊy lÇn SB ta lµm ntn? - Lµm bµi, ®äc bµi - LÊy sè lín trõ sè bÐ. - Sè lín chia sè bÐ + Giê häc h«m nay chóng ta ®îc «n nh÷ng kiÕn thøc nµo? -NX giê häc. - Bµi sau: B¶ng chia 8 - 1 HS nªu Rót kinh nghiÖm - bæ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thø ba ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thêm một kiểu so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động) 2. Kĩ năng: - Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ. - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu 3.Thái độ: - Giáo dục HS biết áp dụng những điều đã học vào nói, viết II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp chép sẵn khổ thơ BT1 - Bảng phụ viết BT3, bảng nhóm III- CÁC HĐ DẠY- HỌC: Nội dung HĐ của GV 1- KTBC: 3' - Gọi HS đọc bài điền dấu chấm dấu phẩy giờ trước - NX- cho điểm 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài. *HĐ 2 : HD làm bài tập. Bài 1: a) Những từ chỉ hoạt động: lăn, chạy b) H/ả so sánh: chạy như lăn tròn Bài 2: Sự vật,con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a.Con trâu đen b.Tàu cau c. Xuồng con (chân) đi như đập đất vươn như đậu húc húc như như (tay) vẫy nằm đòi HĐ của HS 2 HS đọc - NX, bổ sung - Ghi bảng * Gọi HS đọc y/c - Y/c HS làm bài - đọc bài làm- chữa bài - NX, cho điểm - 1 HS đọc - Làm bài, 1HS lên bảng GV: Hoạt động chạy của những chú gà -NX được so sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ. Đây là 1 cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hđ của những chú gà con thật ngộ nghĩnh đáng yêu. *Y/c HS đọc đề bài - 1 HS đọc. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi- làm bài - thảo luận - làm -NX - chốt lại lời giải đúng bài. - Trình bày kết quả-NX + Nêu tác dụng của những hành động -Làm rõ thêm h/ả được so sánh? của con vật, sự vật được so sánh Bài 3: * Gọi HS đọc y/c -Những ruộng lúa..đã trổ bông. - Dán 3 tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung -Những chú voi..huơ vòi... lên bảng cho HS thi nối nhanh, viết -Cây cầu làm bằng..bắc qua ... -Con thuyền...lao băng băng.. 3- Củng cố - dặn dò:.2' đúng. - NX - chốt lời giải đúng: + Con có NX gì về các câu trên? - Đọc y/c - 3 nhóm lên bảng thi- Nhận xét - thuộc mẫu câu Ai làm gì? - Nhắc lại kiến thức vừa ôn. -NX giờ học. - Bài sau: MRVT: Địa phương. Dấu (?), ( !) Rút kinh nghiệm - bổ sung : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TỰ NHIÊN - Xà HỘI PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học - HS biết: -Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Xác định được 1 số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. 2. Kĩ năng: -Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. 3.Thái độ: -Biết phòng cháy khi ở nhà . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hỏa hoạn. - Hình ảnh 1 số vụ gây cháy cùng với những nơi cất giữ chúng. III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Phân tích và xử lí thông tin về các vụ cháy -Kĩ năng làm chủ bản thân:đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phòng cháy khi đun nấu ở nhà -Kĩ năng tự bảo vệ:ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy),tìm kiếm sự giúp đỡ,ứng xử đúng cách IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Quan sát -Thảo luận ,giải quyết vấn đề -Tranh luận -Đóng vai V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1- KTBC:3' 2- Bài mới:35' *HĐ 1:Giới thiệu bài *HĐ 2 : Làm việc với SGK và thông tin sưu tầm được - MT: Xác định được 1 HĐ của GV - Kiểm tra nội dung bài học trước số vật dễ cháy và giải thích tại sao không + Em bé trong H1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những gì dễ cháy trong H1? HĐ của HS - Học sinh trả lời - Giới thiệu bài- Ghi bảng *GV nêu y/c- Tiến hành: -B1: làm việc theo nhóm đôi - Quan sát, hỏi và Y/c HS quan sát H1,2 (SGK) để hỏi và trả trả lời theo nhóm lời theo gợi ý sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan