Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn 8 chuẩn soạn 3 cột...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 8 chuẩn soạn 3 cột

.DOC
800
496
93

Mô tả:

Ngày soạn: 10/ 8/ 2013 Ngày giảng: 12- 16 /8/2013 Tuần 1 Tiết 1 - 2 TÔI ĐI HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức. HS biết được: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc diÔn c¶m, s¸ng t¹o, kÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m thô t¸c phÈm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS biÕt rung ®éng, c¶m xóc víi nh÷ng kØ niÖm thêi häc trß vµ biÕt tr©n träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy. II. CHUẨN BỊ 1/ Thầy: Soạn bài. 2/ Trò: Xem trước bài, Trả lời câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới lỚP 8A: ……………. kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. HĐ của giáo viên ? Bằng sự hiểu biết cá nhân và qua việc soạn bài, hãy giới thiệu về tác giả Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học” ? HĐ của học sinh - Trình bày theo chú thích TGTP trang 8 II. Tìm hiểu văn bản- Bổ sung theo “ Những điều cần lưu ý” trang 3 SGV 1. Đọc – Chú thích a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ nhàng tha thiết - Hướng dẫn đọc chú thích2 HS đọc tiếp - Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 đoạn ? VB thuộc thể loại gì? Vì sao? I. Tiếp xúc V/b 1. Tác giả - tác phẩm Nội dung I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả : - Thanh tịnh(1911-1988) - Tác phẩm mang văn phong đằm thắm, êm dịu, trong trẻo 2. Tác phẩm “ Tôi đi học “ : In trong tập “ Quê ” xuất bản năm 1941 - Tự đọc CT b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7 - Trả lời CN 2. Thể loại : truyện ngắn 1 (Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí) ? VB được viết theo phương - Nhận xét thức biểu đạt ? ? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến Thảo luận trường của nhân vật “ tôi” được kể theo trình tự nào? - Tương ứng với trình tự ấy - Đánh dấu trong SGK là những đoạn văn nào? - Củng cố bằng máy chiếu 3. Phương thức biểu đạt Tự sự – miêu tả - biểu cảm 4. Bố cục ( trình tự kể ) Theo trình tự thời gian và không gian 1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng ( Từ đầu  “ lòng tôi lại tưng bừng rộn rã” - Ghi ND chính vào vở 2- Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới trường. ( Từ “ Buổi mai hôm ấy”  Trên ngọn núi” - Lắng nghe, suy ngẫm 3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân trường. ( Tiếp  được nghỉ cả ngày nữa” ) 4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong lớp học ( đoạn còn lại). G/V: Như vậy, từ những biến chuyển của đất trời vào dịp cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gọi cho nhân vật “ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này ? Đọc VB, em có cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” không ? Đó là tâm trạng như thế nào? III. Tìm hiểu văn bản: ? Tâm trạng ấy được thể hiện ở những lúc nào? - Chốt, dẫn dắt tiếp ? khi cùng mẹ đi trên con đường tới trường trong ngày - Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học: Rất hồi hộp và bỡ ngỡ - Trả lời dựa theo “ bố cục” - Quan sát đoạn từ “ buổi mai”  “ngọn a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường: 2 khai giảng đầu tiên, nhân vật núi” “ tôi” có cảm nhận và tâm - Liệt kê, phân tích trạng như thế nào? chi tiết ? Tâm trạng ấy xuất phát do Thảo luận lớp đâu? - Quan sát đoạn văn - Yêu cầu đọc từ “ trước sân trường Mĩ Lí”  “ rộn ràng trong các lớp” ? – Khi đứng giữa sân - Tìm chi tiết trường trong ngày khai giảng đầu tiên, nhân vật “tôi” thấy thế nào? - Con đường cảnh vật vốn rất quen nhưng lần này tự nhiên thấy lạ  tự cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các bạn khác  Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức của một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu tới trường, tự thấy mình như đã lớn lên b. Khi đứng giữa sân trường: - Thấy sân trường dày đặc cả người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa. - Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường, cảm thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ. ? Khi nghe ông đốc gọi tên Thảo luận lớp c. Khi nghe gọi tên vào từng người vào lớp, nhân vật (nhận xét chi tiết VB) lớp: “tôi” cảm thấy thế nào? - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật mình lúng túng khi nghe gọi đến tên ? Hình ảnh ông đốc được - Tìm trong VB và nhận nhớ lại qua các chi tiết? Từ xét (ông nói…nhìn… đó cho thấy tác giả đã nhớ tươi cười nhẫn nại tới ông đốc bằng T/C nào? chờ…) ? Tâm trạng của nhân vật - Thảo luận lớp - Cảm thấy sợ khi sắp phải “tôi” khi sắp phải rời bàn xa mẹ, dúi đầu vào lòng tay dịu dàng của mẹ như thế mẹ nức nở khóc theo bạn. 3 nào? Tại sao lại có tâm trạng ấy? ? Những cảm giác nhân vật - Đọc chi tiết và nhận “ tôi” nhận được khi bước xét vào lớp là gì? Hãy lý giải những cảm giác đó? - Đoạn cuối của VB có 2 chi tiết “ Một con chim… nhìn theo cánh chim”, “ nhưng tiếng phấn của thầy cô… đánh vần đọc nói……… về nhân vật tôi”. ? Theo dòng hồi tưởng của tác giả trở về dĩ vãng. Đến đây em có thể lý giải vì sao thời gian và không gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả? ? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh trong VB? - Trao đổi theo cảm nghĩ cá nhân Thấy mình bước vào thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết  vừa lo sợ vừa cảm thấy sung sướng. d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu tiên : - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin  Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành  Thời gian và không gian ấy gắn liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần đầu tiên trong đời được cắp sách tới trường - Tìm các hình ảnh so * Các hình ảnh so sánh: sánh và phân tích (máy chiếu) - Tác dụng : Những hình ảnh so sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi dễ hiểu khiến người đọc thấy được tâm trạng của nhân vật và câu chuyện buổi tựu trường đầu tiên của tuổi học trò thêm giàu chất thơ, trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ 2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học : ? Qua văn bản, tác giả khiến - Các PHHS: Chuẩn bị chu em có cảm nhận gì về thái độ đáo cho con em; trân trọng của những người lớn đối với tham dự buổi lễ quan trọng các em bé lần đầu tiên đi này: cùng lo lắng, hồi hộp 4 học? (Gợi ý : các vị phụ huynh, ông đốc, và thầy giáo?) - GV bình ? Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn này là gì? (chú ý bố cục, phương thức biểu đạt ? Theo em, điều gì đã cuốn hút, hấp dẫn em? cùng con - Ông đốc : Từ tốn bao dung - Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình thương.  Nhà trường và gia đình rất có trách nhiệm với thế hệ - Nêu chi tiết và nhận tương lai. Ngôi trường của xét nhân vật “tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. -Thảo luận tổ đại diện trình bày 3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn hút của tác phẩm: a. Đặc sắc nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. - Trình bày ý kiến cá - Kết hợp hài hòa giữa kể – nhân miêu tả-biểu cảm (tổng kết = máy chiếu) b. Sức cuốn hút của tác phẩm - Tình huống truyện - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường, các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi cảm  Truyện toát lên chất trữ tình thiết tha 5 IV. Tổng kết - Hướng dẫn đọc ghi nhớ SGK - Yêu cầu thực hiện BT1 -HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu BT V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu học tập Bài tập 1 : Gợi ý - Dòng cảm xúc ấy diễn biến như thế nào trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo trình tự thời gian và không gian…) - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? + Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài) + Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi thơ trong ngày đầu tiên đến trường nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng yêu , ( lấy chi tiết phân tích). Giao BT 2 về nhà Bài tập 2: - Nhớ lại những chi tiết làm em xúc động nhất trong buổi tựu trường - Ghi lại một cách chân thành, tự nhiên và cảm xúc đó trong văn bản của mình Gợi ý : 4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 6 5/ Hướng dẫn tự học . - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp. - Học ghi nhớ. Làm BT2. - Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Ngày soạn: 15/ 8/ 2013 Ngày giảng: 17/ 8/ 2013 TUÀN 1 - TIẾT 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc II. CHUẨN BỊ: 1/ Thầy: Chuẩn bị bài, tìm thêm ví dụ minh họa. 2/ Trò: Xem trước bài, làm bài tập SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức. lỚP 8A: ……………. 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Vào bài : - Nhắc lại I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ quan hệ từ đồng nghĩa, ngữ nghĩa hẹp từ trái nghĩa  bài mới… - Cho HS quan sát sơ đồ - Quan sát sơ đồ 1. Ví dụ : SGK  Rộng hơn, vì động vật bao ? Nghĩa của từ động vật gồm cả thú, chim và cá. rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? vì sao? - Nêu câu hỏi b SGK - Trả lời cá nhân  nghĩa từ “thú” rộng hơn so ( tr.10) - Nhận xét với “ voi, hưu” nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú, sáo” nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá thu” vì thú bao gồm cả voi, hươu - Chim bao gồm cả tu hú, sáo - cá bao gồm cả cá rô, cá thu - Nêu câu hỏi của SGK ( tr Trả lời cá nhân  Nghĩa từ “ thú” rộng hơn 10) từ “ voi, hươu”; hẹp hơn từ động vật. Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn - Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ 7 mối quan hệ bao hàm  tổng kết ? Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ nghĩa rộng, nghĩa hẹp của từ ngữ ? - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi nhớ “ cá rô, cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…” - Nhận xét CN 2. Ghi nhớ : - Lắng nghe và bổ sung (SGK tr 10) ý kiến - Đọc ghi nhớ - Hướng dẫn HS luyện tập - Làm vào vở - 2 HS lên trình bày bảng II. Luyện tập: Bài tập 1: Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ hình tròn của GV. Bài tập 2: - Lần lượt từng tổ làm miệng trình bày nhanh - Đại diện tổ trình bày. a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt. b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật. - Ghi nhanh vào vở c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh Bài tập 3: - Thực hiện tương tự bài 2 - Vừa làm miệng vừa a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích nhưng ngược lại : tìm ghi vào vở lô… những từ có nghĩa hẹp b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng .. c) bưởi, cam, ổi, mận… d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng… Bài tập 4: Khoanh tròn Thực hiện phiếu học tập a) Thuốc lào b) Thủ quĩ c) bút điện d) hoa tai - Gạch chân 3 động từ cùng - Thực hiện theo hướng Bài tập 5 thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa dẫn Khóc; nức nở; sụt sùi rộng gạch 2 gạch, nghĩa hẹp + Củng cố gạch 1 gạch 4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học - Hướng dãn HS tìm thêm ví dụ vè bài học. 5/ Hướng dẫn tự học ở nhà. - Học bài, học ghi nhớ - Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ 8 Ngày soạn: 15/ 8/ 2013 Ngày giảng: 17/ 8/ 2013 TUẦN 1 - TIẾT 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Th¸i ®é: - HS cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c ®Þnh chñ ®Ò cña v¨n b¶n.. II. CHUẨN BỊ: 1/ Thầy: Soạn bài, đọc thêm tài liệu tham khảo. 2/ Trò: Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới lỚP 8A: ……………. kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh HD tìm hiểu khái niệm chủ đề văn bản ? Nêu câu hỏi 1 mục I - Dựa vào bài đọc-hiểu SGK “Tôi đi học” để trả lời các câu hỏi ? Nội dung vừa trình bày là -Trình bày chủ đề VB chủ đề của VB “ Tôi đi học” Em hãy trình bày thật ngắn gọn chủ đề VB này ? Như vậy, em hiểu chủ đề của VN là gì ? - Nhận xét, củng cố. -Thảo luận tổ, đại diện trình bày Nội dung I. Chủ đề văn bản 1. Tìm hiểu bài: - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc trong thời thơ ấu là buổi đầu tiên đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác xao xuyến, bâng khuâng, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên - Chủ đề VB “ Tôi đi học” : Những kỷ niệm sâu sắc ( hoặc tâm trạng và cảm giác) về buổi tựu trường đầu tiên… 2. Khái niệm chủ đề của văn bản: Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong 9 văn bản. - Nêu câu hỏi 1, mục II SGK (Đây chính là tìm hiểu tính thống nhất của VB) Trả lời CN Nhận xét, bổ sung hoặc thảo luận lớp. - HD phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường ? Văn bản “Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường ? Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm -Tìm chi tiết SGK trạng đó in sâu trong lòng nhân vật? ? Những chi tiết từ ngữ nào nêu bật được cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi cùng mẹ đến trường, cùng bạn vào lớp ? Đã biết thế nào là chủ đề Thảo luận, trình bày II. Tính thống nhất về chủ đề của VB: 1. Tìm hiểu bài: - Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”. Nhan đề cho phép dự đoán VB nói về chuyện “Tôi đi học” . - Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời: “ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường…” vv…  Trên đường đi học : + Con đường cảnh vật quen, thấy lạ + Không chơi  đi học, cố làm một học trò thực sự. Trên sân trường : Trường xinh xắn, oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ vẩn vơ. - Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp (d/c) thấy nặng nề… - Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ  Đó là những từ ngữ, chi tiết tập trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật “tôi” 2. Bài học : 10  Văn bản có tính thống nhất về chủ đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ ngữ vv… ) ? Làm thế nào để đảm bảo Thảo luận  Cần + Xác định được chủ tính thống nhất đó đề thể hiện ở nhan đề. + Thể hiện ở quan hệ giữa các phần trong VB, các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - HD đọc, nhớ nội dung cơ 1 HS đọc to phần ghi nhớ III. Ghi nhớ bản của bài học ( trang 12 – SGK IV. Luyện tập: - Hướng dẫn HS thực hiện bài Bài tập 1: tập 1 a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương tác giả. - Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thọ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao. Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ ràng, rành mạch b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của VB (d/c) d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong phần thân bài: + Miêu tả hình dáng cây cọ + Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi” + Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống Bài tập 2: Gợi ý : - Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết lạc đề Bài tập 3: Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h 4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn tự học: : Xem lại bài ,Học ghi nhớ, Làm nốt bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo. của VB, nay qua phân tích chi tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản? 11 Ngày soạn: 21/ 8/ 2013 Ngày giảng: 23- 24/ 8/ 2013 TUẦN 2 - TIẾT 5 + 6. TRONG LÒNG MẸ. ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức. - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ. - Gi¸o dôc HS ®ång c¶m víi nçi ®©u tinh thÇn, t×nh yªu th¬ng mÑ m·nh liÖt cña bÐ Hång. II. Chuẩn bị : 1/ thầy: - GV+ HS soạn bài. 2/ Trò: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng, … III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức. lỚP 8A: ……………. 2.Kiểm tra bài cũ: ? 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? ? 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 3. Bài mới - Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh ? Bằng sự hiểu biết của mình, -Giới thiệu dựa vào hãy giới thiệu về tác giả phần chú thích (*) Nguyên Hồng và xuất xứ VB “ SGK Trong lòng mẹ” - GV nhấn lại về tác giả và tác phẩm Nội dung I. Tìm hiểu chung 1/ Tác giả 2/ Tác phẩm. 12 - Hướng dẫn HS đọc : giọng chậm, tình cảm, chú ý diễn cảm các lời thoại cho phù hợp với nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn - Giúp HS tìm hiểu CT và giải quyết thắc mắc về các từ khó - Dựa vào giải thích SGK, em xếp VB “ TLM” vào thể lại nào? Vì sao? GV: Ngôi thứ nhất “tôi” cũng chính là tác giả kể chuyện đời mình 1 cách trung thực Nêu ý kiến của em về cách xác định bố cục của VB này? - 2 HS đọc tiếp nhau -Đọc thầm CT SGK -Trình bày CN Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17 3. Thể loại: (tiểu thuyết) - Hồi ký tự truyện - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức KC-MT-BC - Trình ý kiến, nhận xét, bổ sung 4. Bố cục Chia 2 đoạn - Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm xúc về mẹ (từ đầu “người ta hỏi đến chứ?”) - Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. II. Tìm hiểu văn bản - Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu bố cục VB ta có thể nhận thấy VB để cập đến tâm địa của bà cô và tình yêu của chú bé Hồng với người mẹ bất hạnh của chú - Cho HS đọc lại phần đầu VB - 1 HS đọc ? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, em biết gì về cảnh ngộ của chú bé Hồng và hoàn cảnh người mẹ tội nghiệp của chú ? ? Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết kể, tả nào? ? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND câu hỏi có phản ánh đúng tâm trạng và tính chất của bà ta hay không? - Nêu cảm nhận sau khi đọc đoạn đầu - Chỉ ra và phân tích chi tiết 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Hồng):  Hoàn cảnh không gian, thời gian, sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện. - Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm hỏi )  Vốn nhạy cảm, chú bé Hồng nhận ngay ra ý nghĩa cay độc 13 - GV : “ rất kịch” : nghĩa là bà giống người đóng kịch trên sân khấu – giả vờ . ? Sau lời từ chối của bé Hồng, lời nói, thái độ, nét mặt bà cô ra sao? “ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn” ? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp tục Thảo luận: phân tích, diễn ra như thế nào? Việc bà cô lý giải mặc kệ cháu “ cười dài trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình, rồi lại đổi giọng vô vai nghiêm nghị tỏ sự thương xót anh trai – bố bé Hồng, tất cả những điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô? GV : Tính cách đó là sản phẩm của những định kiến đối với phụ nữ trong xã hội cũ. Hình trong giọng nói và trên nét mặt khi cười “ rất kịch” của người cô. - Người cô không chịu buông tha, “ hỏi luôn” cùng với giọng nói “ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt long lanh chằm chặp nhìn chú bé tai quái của mình Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng …”  giả dối và độc ác. “ Mày dại quá đi… và thăm em bé chứ”  Câu nói thể hiện sự ác ý, châm chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta quả là cay nghiệt, cao tay trước chú bé đáng thương. - Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa cháu, kể về sự đói rách, túng thiếu của người chị dâu với sự thích thú ra mặt - Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn của bà cô đã phơi bày toàn bộ  Bản chất nhân vật người cô : lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó 14 ảnh bà cô gây cho người đọc sự khó chịu, căm ghét nhưng cũng chính là hình ảnh tương phản giúp tác giả thể hiện người mẹ và tính tình cảm bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn ? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe câu hỏi và thái độ của bà cô như thế nào? ? Khi nghe người cô hỏi lần đầu…. ? Sau lời hỏi thứ hai của cô ? Khi mục đích mỉa mai, nhục mạ của người cô trắng trơn phơi bày ở lời nói thứ ba ? Theo em chi tiết “ tôi cười dài trong tiếng khóc” có ý nghĩa gì? Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng là hình ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ. 2. Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ bất hạnh của mình. a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé khi trả lời người cô:  Mới đầu nghe cô hỏi : Lập tức trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ  phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc trên nét mặt và giọng nói của bà cô, không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm  Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt cay cay  Lòng đau đớn, phẫn uất không còn nén nổi “ nước mắt tôi ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”  Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức tưởi đang dâng lên trong lòng. Trước hoàn cảnh ấy, bà cô ấy, bé Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường, đau 15 ? Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình? Dẫn dắt : Sống trong hoàn cảnh như thế với tâm trạng đau đớn và tủi hờn như thế - Cho HS đọc đoạn “ Nhưng đến ngay giỗ đầu thầy tôi  ngã gục giữa sa mạc” Thảo luận - Đọc đoạn văn xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn khổ của mình  Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng lên cực điểm. Lòng căm tức tột cùng được bộc lộ bằng những chi tiết đấy ấn tượng với lời văn dồn dập, các hình ảnh, động từ mạnh mẽ “ cô tôi chưa dứt câu… mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi” b. Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ :  Tiếng gọi cuống quít, mừng tủi, xót xa, hy vọng thể hiện khát khao tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy bỏng. Hình ảnh so sánh đã lột tả tâm trạng hy vọng tột cùng- thất vọng tột cùng, đau khổ và hạnh phúc đến tột cùng - Đọc đoạn văn tả cảnh bé Hồng gặp mẹ , trèo lên xe nằm trong lòng mẹ - Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc rồi cứ thế nức nở” . Giọt nước mắt lần này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ? Cử chỉ, hành động, tâm trạng - Phân tích chi tiết của chú bé Hồng lúc này như - Thảo luận thế nào? Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn ấy? 16 - Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh của một TG đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của người cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. Có thể nói đây là một bài ca chân thành, cảm động và tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. ?Qua đoạn trích “ Trong lòng Thảo luận tổ đại diện 3. Chất trữ tình thấm mẹ” hãy chứng minh văn trình bày đượm trong VB: Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? - Tình huống và nội dung câu chuyện : Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay đắng; nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của mình. - Các thể hiện của tác giả : kể + tả+ bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm; lời văn nhiều khi say mê khác thường như được viết trong dòng cảm xúc mơn man dạt dào ?Qua VB này, em hiểu thế nào Trả lời CN  Hồi kí là một thể của là hồi kí? kí, viết lại những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. ? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr 20 Thảo luận Gợi ý : - NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng - NH : Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng : tác giả diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của phụ nữ và nhi đồng. (Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác giả miêu tả về chú bé Hồng và người mẹ bất hạnh của chú) Hướng dẫn HS tổng kết dựa - 1 HS đọc to phần ghi III. Tổng kết : mục tiêu và phần ghi nhớ của nhớ (SGK tr 21 ) bài 4/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn tự học ở nhà. - Về học nội dung bài, Xem trước bài trường từ vựng. 17 Ngày soạn: 21/ 8/ 2013 Ngày giảng: 23/ 8/ 2013 TUẦN 2 - TIẾT 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. Khái niệm trường từ vựng. 2. Kỹ năng: - .Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. II. CHUẨN BỊ: 1/ Thầy: - Nghiên cứu bài - Bảng phụ, lấy thêm ví dụ minh họa 2/ Trò. soạn bài, xem trước bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức. lỚP 8A: ……………. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Tác phẩm “ Tôi đi học “ Viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? ? Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật? 3/ Bài mới. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 - HS đọc - Chú ý các từ in đậm trong SGK ? Các từ in đậm trên dùng để chỉ - Qsát SGK đối tượng nào (Người, động vật, - Chỉ mẹ sự vật..)? ? Vì sao em biết các từ trên dùng đẻ chỉ người. I.Thế nào là trường từ vựng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét - Các từ in đậm dùng để chỉ người. - Các từ này đều nằm trong câu văn cụ thể đó là miêu tả người mẹ của bé Hồng. ? Các từ in đậm trên có nét -> Dùng để chỉ bộ phận chung nào về nghĩa? của con người. G ->Vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò má, đùi, đầu….Gọi là trường từ vựng chỉ bộ phận của con người. - GV lấy ví dụ phân tích: Ví dụ: Trường từ vựng dùng để 18 chỉ thời tiết bao gồm những từ nào? ? Trường từ vựng dùng để chỉ hoạt động của con người gồm những từ nào? ? Vậy qua việc tìm hiểu ví dụ trên cho biết trường từ vựng là gì? ? Cho nhóm từ: Lùn, cao, thấp, lêu ngêu, gầy, béo…Nhóm từ trên thuộc trường từ vựng nào? Gọi học sinh đọc phần lưu ý trong SGK. + Lưu ý: 1/ Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. +2/ Một trường từ vựng có thể bao gồm từ khác biệt nhau về loại. +3/ Một từ có thể có nhiều trường từ vựng. +4/ Chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt. - Mưa, nắng, gió, sấm, chớp, giông, lốc…. - Tay: Túm, nắm, xé… - Đầu: Húc, đội, đẩy… - Chân: Đá,, đạp,, xé… - Rời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển.. - Khái quát, * Ghi nhớ : (SGK). gọi HS đọc ghi nhớ. - Chỉ hình dáng của con người. 3. Lưu ý: a. Một số trường từ vựng có thể bao hàm những trường từ vựng nhỏ hơn Ví dụ: Trường từ vựng “ Mắt” bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn như: + Bộ phận của Mắt: Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, mi… + Đặc điểm của mắt: Sắc, lờ đờ, buồn… + Cảm giác của mắt: Chói, hoa, buồn ngủ…. + Hoạt động của mắt: Nhìn, liếc, ngẫm… b. Trường “Mắt” +DT: Con ngươi, lông.. + ĐT: Nhìn ngó… + TT: Lờ đớ, toét, hoa… c/ Do hoạt động nhiều nghĩa 1 từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau: Ngọt: - Trường mùi vị: Cay, đắng, chua.. - Trường âm thanh: The thé , êm dịu… - Thời tiết: Rét ngọt, hanh.. d/ Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. Ví dụ: SGK II. Luyện tập 1. Bài tập 1: - Gọi học sinh lên đọc yêu cầu bài tập 1 - HS đọc 19 ? Đọc văn bản trong lòng mẹ của nhà văn Nguyên Hồng tìm những từ thuộc trường từ vựng ruột thịt Gọi HS đọc bài tập 2 - HS đọc - Trường từ vựng ruột thịt: Thầy, cô, mợ, con... 2. Bài tập 2: a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ ? Hãy đặt tên trường từ vựng cho - Trình bày sản mỗi dãy từ dưới đây. b. Dụng cụ để đựng c. Hoạt động của chân d. Trạng thái tâm lý e. Tính cách của con người ê. Dụng cụ để viết - Gọi HS đọc bài tập 3. - Thảo luận 3. Bài tập 3: ? Các từ in đậm trong câu trên theo nhóm tìm - Trường từ vựng thái độ dùng chỉ trường từ vựng nào? và viết ra giấy ? Gọi HS đọc và làm bài tập 4. - HS lên bảng 4. Bài tập 4: làm - Khứu giác: Mũi, thơm, - Làm vào vở điếc, thính... bài tập - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính... Hướng dẫn HS về nhà làm bài 5. Bài tập 5:Về nhà làm tập 5. - Gọi HS đọc bài tập 6. - HS đọc và 6. Bài tập 6: ? Trong đoạn thơ sau tác giả đã tìm sự thay - Từ trường “ Quân sự” chuyển các từ in đậm từ trường đổi của 2 sang trường “ Nông nô” từ vựng nào sang trường từ vựng trường từ nào? vựng 4/ Củng cố: ? Thế nào là trường từ vựng. Cho ví dụ minh hoạ. ? Hãy viết một đoạn văn ngắn có ít nhất 5 trường từ vựng “ Trường học” ( Lớp học, phòng thí nghiệm, phòng học nhạc, phòng tin học, ký túc xá) 5/ Hướng dẫn tự học. - Học và làm lại các bài tập trong SGK - Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc nhóm trường từ vựng nhất định. - Đọc và soạn bài : Từ tượng thanh, từ tượng hình. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan