Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn 7 chuẩn ktkn...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 7 chuẩn ktkn

.DOC
286
354
136

Mô tả:

Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 1 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Lí Lan) A, MỤC TIÊU - HS: Thấy được tình cảm sâu sắc của mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em - tương lai nhân loại. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. - Giáo dục tình cảm gia đình, tình thầy trò, tình yêu đất nước. B. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV. - HS:SGK, bài soạn C. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (SGK…) 3. Bài mới: - Ngày khai trường hàng năm đã trở thành ngày hội của toàn dân. Bởi ngày đó bắt đầu một năm học mới với bao mơ ước, bao điều mong đợi trước mắt các em. Không khí ngày khai trường thật náo nức với tuổi thơ của chúng ta. Còn các bậc làm cha làm mẹ thì sao ? Họ có những tâm trạng gì trong ngày ấy ? Bài Cổng trường mở ra mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó. Ho¹t ®éng cña thÇy - trò - Gv đọc mẫu 1 đoạn rồi gọi hs đọc tiếp. ? Giải nghĩa 1 số từ khó? (nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?) GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ địa phương. “ Cổng trưởng mở ra” thuộc kiểu văn bản nào? - Em hiểu thế nào về văn bản “Nhật dụng”? Kể tên những văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6? ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? Nội dung I. Đọc, tìm hiểu chung: 1. Đọc 2. Chú thích - Tõ khã. (Sgk) 3. Thể loại: Văn bản nhật dụng Thể kí - Phương thức biểu đạt: biểu cảm. 1 ? Tác phẩm được viết theo dòng cảm xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng - Ngôi kể thứ nhất (Mẹ) cảm xúc ấy được thể hiện qua ngôi kể nào? Tác dụng của ngôi kể này? 4. Bố cục: 2 đoạn ? Văn bản chia làm mấy đoạn? Đ1: Từ đầu … “ngày đầu năm học”  Tâm trạng của hai mẹ con trong đêm trước ngày khai trường của con. Đ2: tiếp theo đến hết  Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. *Đại ý: Tâm trạng của người mẹ trong ? Từ văn bản đã đọc, em hãy tóm tắt đêm không ngủ trước ngày khai trường đại ý của bài. lần đầu tiên của con. II. Tìm hiểu chi tiết: 1.Tâm trạng của người con - Hăng hái dọn dẹp đồ chơi…Háo hức. ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm … Giấc ngủ đến với con dễ dàng trạng của con? Phân tích và cho biết đó là tâm trạng gì? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả -> Vô tư, thanh thản, ngủ ngon lành. tâm trạng trẻ thơ của tác giả? 2. Tâm trạng của người mẹ. *Hành động; ? Còn tâm trạng của mẹ thì sao? Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ - Quan sát những việc làm của con, cũng rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm đắp mền, buông mùng, dém chăn, dọn trạng của hầu hết những người cha đồ chơi…. người mẹ yêu con trước những việc -> Chăm sóc, yêu thương con. quan trọng của cuộc đời con. * Tâm trạng ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của mẹ? - Mẹ: thao thức, không ngủ, suy nghĩ triền miên. ? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại -> Mẹ thương yêu con, lo lắng, hồi không ngủ được, lại trằn trọc? hộp, xúc động. * Kỉ niệm quá khứ: ? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra trong đêm trước ngày khai trường của - Nhớ lại ngày khai trường đầu tiên con? của mình: hồi hộp, rạo rực, nhớ ? Có phải người mẹ đang nói trực tiếp thương…. với con không. ? Theo em, người mẹ đang tâm sự với ai? (Người mẹ nói một mình, giọng độc thoại là giọng chủ đạo của văn bản. 2 Nhân vật là nhân vật tâm trạng, nhân vật trữ tình. Người mẹ không trực tiếp nói với người con hoặc với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng mình). ? Cách viết này có tác dụng gì.  Cách viết này làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư, tình cảm, những suy nghĩ sâu kín của bà mẹ mà đôi khi khó nói ra bằng những -> Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm lời trực tiếp. ? Em thấy người mẹ trong bài là người sâu sắc đến con mẹ như thế nào? Cảm nghĩ của em? --> Là người mẹ yêu con vô cùng 3. Cảm nghĩ về vai trò của nhà ? Theo em, câu văn nào trong bài nói trường với thế hệ trẻ lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? (Ai cũng biết rằng… hàng dặm sau này) - Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường: là thế giới của niềm vui, của ước mơ và khát vọng - Tin tưởng vào nhà trường. - Khích lệ con đến trường. ? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày mai đứa con đến trường vào một thế giới kỳ diệu. Em đã bước vào thế giới đó 6 năm, hãy cho biết thế giới kỳ diệu đó là gì? (Thế giới kì diệu của hiểu biết phong phú về tri thức, tư tưởng, đạo đức và những tình cảm mới, con người mới, quan hệ mới, sẽ đến với con như tình thầy trò, bè bạn, … mà nhà trường đem lại cho em…Có thể khẳng định: Mọi nhân tài xưa nay đều được vun trồng trong thế giới kì -> Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội, không chỉ ở nước ta mà diệu đó. trên toàn thế giới. III. Tổng kết: Ghi nhớ (sgk) 4. Củng cố : Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản : Cổng trường mở ra. 5. HDVN : Soạn văn bản : Mẹ tôi. Ngày soạn: Ngày giảng 3 TiÕt 2 MÑ t«i ( Trích Nh÷ng tÊm lßng cao c¶_Et-môn-đô đơ A-mi-xi) A. MỤC TIÊU. - Qua bức thư của một người cha gửi cho một đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. - Giáo dục tình cảm gia đình. B. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS: SGK, bài soạn C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự, Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra : Trong văn bản « Cổng trường mở ra », có phải người mẹ trực tiếp nói với con không ? Theo em người mẹ nói với ai? Em hiểu « Bước qua cánh cổng trường là một thế giới diệu kì » là như thế nào ? 3. Bài mới * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Tìm hiểu chung Hướng dẫn : Giọng chậm rãi, tình cảm, 1.Đọc: tha thiết và nghiêm. - Gv gọi hs đọc 2.Chú thích: (Sgk) *Tác giả: E. A-mi-xi ( 1846 - 1908), ? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết nhà văn Ý là tác giả của rất nhiều tác của em về tác giả? phẩm nổi tiếng cho thiếu nhi. ? Em biết gì về tác phẩm “Những tấm * Tác phẩm: Văn bản “ Mẹ tôi” trích trong tác phẩm “ Những tấm lòng cao lòng cao cả ” của tác giả ? cả” (1886). *Từ khó ? Theo em, bài văn chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần. ? Em hãy tóm tắt nội dung chính của văn bản. * Tóm tắt: En-ri-cô ăn nói thiếu lễ độ với mẹ. Bố biết chuyện, viết thư 3. Bố cục: 3 phần - Mở đoạn: Nêu hoàn cảnh người bố viết thư cho con. - Thân đoạn: Tâm trạng của người bố trước lỗi lầm của người con. 4 cho En-ri-cô với lời lẽ vửa yêu thương vừa tức giận. Trong thư, bố nói về tình yêu, về sự hi sinh to lớn mà mẹ đã dành cho En-ri-cô…Trước cách ứng xử khéo léo và tế nhị nhưng kiên quyệt, gay gắt của bố, En-ri-cô vô cùng hối hận. - Kết đoạn: Bố muốn con xin lỗi mẹ; thể hiện tình yêu của mình với con. 4. Thể loại: Thư từ - biểu cảm. ? Tại sao văn bản là một bức thư người bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là “Mẹ Tôi”?  Thứ 1, nhan đề ấy là của chính tác giả A-Mi-Xi đặt cho đoạn trích. Mỗi truyện nhỏ trong “Những tấm lòng cao cả” đều có một nhan đề do tác giả đặt.  Thứ 2, khi đọc kỹ chúng ta sẽ thấy tuy người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. - Văn bản được viết theo thể loại nào? Về hình thức văn bản có gì đặc biệt? ( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới hình thức bức thư ( qua nhật ký của con) III. Tìm hiểu văn bản: - Nhan đề “ mẹ tôi” 1. Thái độ của người cha trước lỗi - Tại sao đây là bức thư người bố gửi lầm của con. con mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”? - Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm sáng tỏ mọi vấn đề - Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con. - Mục đích : giáo dục con. - Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm - Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử vào tim bố => so sánh dụng trong phần trên? - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ - Thà bố không có con…. bội bạc => câu cầu khiến - Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? -> Người cha ngỡ ngàng, buồn bã , tức 5 giận trước hành vi thiếu lễ độ của con đối với mẹ. *Lời khuyên của bố: ? Trước sự vô lễ của En-ri-cô, người - Không được thốt ra một lời nói nặng. cha đã khuyên nhủ con thế nào? - Phải xin lỗi mẹ. ? Có ý kiến cho rằng bố En-ri-cô quá -> Lời nói cương quyết, nghiêm khắc nghiêm khắc có lẽ ông không còn yêu nhưng chân thành, nhẹ nhàng. thương con mình? Ý kiến của em? GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng cha mẹ. Những suy nghĩ và tình cảm ấy của người Ý rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bất trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm động nhất trong bức thư là người bố nói với con về người mẹ yêu dấu. 2. Hình ảnh người mẹ - Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? (Bố- tăng tính khách quan) - Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên - Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở vì như thế nào? sợ mất con . - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . - Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. - Dịu dàng, hiền hậu. -> Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương, chăm sóc con -> là người mẹ cao cả, đáng ? Thái độ của người bố đối với người kính. mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương, đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục và thái độ của của con cái đối với cha mẹ, đặc biệt là mẹ). 3- Thái độ của En - ri - cô: - Trước bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Xúc động vô cùng. - Điều gì đã khiến em xúc động khi - Em nhận ra lỗi lẫm của mình và rất đọc thư bố? hối hận. (- Bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En-ri-cô - Lời nói của bố chân thành, sâu sắc) - Nếu bố trực tiếp không? Vì sao? 6 - Đã bao giờ em vô lễ với ông bà, bố mẹ chưa? Sau những hành vi đó, em đã làm gì? - HS độc lập trả lời GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ. - Gv goi 2 -3 Hs đọc phần ghi nhớ III. Tổng kết: GV : “Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, * Ghi nhớ. mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo về đạo làm con vô cùng sâu sắc, ý nghĩa. 4/ Củng cố : -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó" là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với một lời khuyên dịu dàng? - Tìm những câu ca dao, những bài thơ, những câu chuyên nói về tình cảm cha mẹ đối với con cái và ngược lại. 5/ HDVN : Soạn “Từ ghép”. -------------------------------------------------------------------------------------------------Soạn: Giảng: Tiết 3: TỪ GHÉP A. MỤC TIÊU. - Nhận diện được hai loại từ ghép : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. B. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV. - HS : SGK, bài soạn C, CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: 7 Giới thiệu bài mới: Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung I. Các loại từ ghép 1. Từ ghép chính phụ: HS đọc VD1 ( SGK 13) a. Ví dụ ? Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong Bà ngoại, - Thơm phức hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”? b. Nhận xét - Từ ghép chính phụ: có tiếng chính - Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? và tiếng phụ - Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai từ - Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau. trên? 2. Từ ghép đẳng lập a. Ví dụ HS đọc ví dụ 2 - Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm Quần áo , Trầm bổng bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ không? b. Nhận xét - Các tiếng có quan hệ với nhau như thế nào - Các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt về mặt ngữ pháp? ngữ pháp) -> từ ghép đẳng lập - Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép được chia làm mấy loại? Đặc điểm của từng loại? 3. Ghi nhớ ( SGK) * HS đọc ghi nhớ. - Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập rồi đặt câu? II. Nghĩa của từ ghép HS đọc VD SGK14 - So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm phức” với từ “ thơm”? - Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với nghĩa của từ “ bà” - Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn, khái quát hơn nghĩa của “ quần, áo” * HS đọc ghi nhớ HS lấy ví dụ và phân tích GV nhận xét 1. Ví dụ: a. Bà ngoại < Bà b. Quần áo > Quần, áo. 2. Nhận xét - Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó 3. Ghi nhớ( SGK) III. Luyện tập 8 -HS đọc, xác định yêu cầu -Làm việc theo nhóm: 3 phút Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ Nhóm thuộc tổ 3 + 4: tìm từ ghép đẳng lập - Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết luận -HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -Gọi HS lên bảng điền -HS nhận xét -GV nhận xét , bổ sung HS đọc bài, nêu yêu cầu HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng -> HS nhận xét GV kết luận 1. Bài tập 1: Phân loại từ ghép Từ ghép C-P Từ ghép Đ-L Nhà máy, nhà ăn, xanh ngắt, lâu đời, cười nụ… Chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi…… 2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ - Bút chì - ăn cơm - mưa phùn - trắng phau - làm vườn - nhát gan 3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập - Núi sông, núi đồi - Ham muốn, ham mê - Mặt mũi, mặt mày - Tươi tốt, tươi vui - Xinh đẹp, xinh tươi - Học hành, học hỏi 4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi - Một cuốn sách; Một cuốn vở: + Sách, vở: Tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được nên có thể thêm số từ đằng trước. + Sách vở: là từ ghép đẳng lập, có nghĩa tổng howjchir chung nên không thể thêm số từ đằng trước. 4. Củng cố: ? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng? 5. Hướng dẫn VN: - Học ghi nhớ - Làm BT 5,6,7 - Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tập Soạn: Giảng: Tiết 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN 9 A. Mục tiêu. - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. B. Chuẩn bị. - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS: SGK, bài soạn. C. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu: Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung GV giải thích khái niệm liên kết Liên: liền kết: nối, buộc => liến kết: là nối liền nhau, gắn bó với nhau I. Liên kết và phương tiện liện kết Gọi HS đọc BT( SGK tr17) trong văn bản - Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu 1. Tính liên kết của văn bản như vậy thì En-ri-cô có hiểu điều bố muốn a. Bài tập nói không? (Không) - Vì sao En-ri-cô chưa hiểu, em chọn lí do đúng trong các lí do dưới đây? a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp b. Vì câu văn nội dung không được rõ ràng c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết b. Nhận xét (Chọn c) - Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, không rõ ràng vì không có tính liên kết. - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì - Muốn văn bản rõ nghĩa, dề hiểu phải nó phải có tính chất gì? có tính liên kết Đọc ý 1 phần ghi nhớ 2. Phương tiện liên kết trong văn bản - Đọc bài tập 2b SGK tr18 a. Bài tập (HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút. Đại diện trình bày) * GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu sự liên kết về hình thức. 10 ? Ngoài sự liên kết về hình thức, văn bản muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa? (Có sự liên kết về nội dung) - Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn bản có tính liên kết phải có điều kiện gì? Sử dụng phương tiện gì? HS đọc ghi nhớ GV khái quát nội dung ghi nhớ. b. Nhận xét: - Liên kết hình thức: dùng phương tiện ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý, câu, đoạn văn - Liên kết về nội dung : cùng hướng về một nội dung nào đó => Ghi nhớ SGK (tr18) II. Luyện tập 1. Bài tập 1: -HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét Sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự: -GV sửa chữa , bổ sung. 1,4,2,5,3 2. Bài tập 2: - Đoạn văn đã có sự liên kết về hình -HS đọc BT 2: nêu yêu cầu bài tập, thảo thức song chưa có sự liên kết về nội luận theo nhóm 4 trong 3 phút. dung nên chưa thể coi là một văn bản có -HS nhận xét -> GV kết luận. liện kết chặt chẽ 3. Bài tập 3: - Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm - Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền bài, nhận xét lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà, - GV sửa chữa cháu, thế là. - GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung - HS làm bài - Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ phương tiện liên kết. HS nhận xét GV nhận xét. 4. Bài tập 4 (bổ sung) Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết đó 4. Củng cố: - Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào? 5. Hướng dẫn VN: - Học ghi nhớ - Làm BT 4,5 - Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung . Ngày..........tháng……..năm 201…. Duyệt giáo án tuần……… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… 11 TuÇn 2 Soạn: Giảng Tiết 5: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Kh¸nh Hoµi A. Mục tiêu - Hiểu được tình cảm éo le và tình cảm, và tâm trạng của các vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản, lồng ghép vấn đề môi trường. - Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp vớ tâm trạng nhân vật. - Giáo dục tình cảm gia đình B. Chuẩn bi. - GV: SGK, bài soạn, sách GV, tranh SGK - HS:SGK, bài soạn C. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sau khi học xong văn bản “ Mẹ tôi” em có cảm nhận gì về hình ảnh người mẹ? - Là người hiền dịu, yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con. ? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào? - Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng. 3. Bài mới: Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của những con búp bê” Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß Néi dung I. Đọc, tìm hiểu chung -GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của 1. Đọc-kể tóm tắt . nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên, nhường nhịn. - GV đọc mẫu. HS đọc-> GV nhận xét - Nêu những hiểu biết của em về truyện? 2. Chú thích - Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì? - Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của những con búp bê” – Khánh Hoài được giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ em 1992 12 HS đọc từ khó SGK - Từ khó (SGK tr26) 3.Thể loại: -Văn bản nhật dụng theo kiểu Tù sù. 4. Bố cục: 4 đoạn - Văn bản thuộc thể loại nào? - Văn bản chia làm mấy đoạn? + P1. Từ đầu ... giấc mơ thôi”: Thành nghĩ về những điều đã qua. + P2. Tiếp ... như vậy: việc chia đồ chơi + P3. Tiếp ... tôi đi: cảnh chia tay của 2 anh em với cô giáo + P4. Còn lại: cảnh 2 anh em chia tay II- Tìm hiểu văn bản ? Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân *Nhan đề của truyện vật chính trong truyện? (Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ, cuộc chia tay cảm động của họ Nhân vật chính: Thành - Thuỷ) ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ? Nhan đề truyện gợi lên điều gì? ( Truyện kể theo ngôi thứ nhất) Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện -> sức thuyết phục cao. ? Tªn truyÖn gîi cho ngêi ®äc suy nghÜ g×? - Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên truyện gợi tình huống buộc người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý định của tác giả. ? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm, sự 1. Cuộc chia tay búp bê a. Tình cảm của hai anh em Thành quan tâm mà hai anh em dành cho nhau? và Thuỷ - Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh - Thành chiều nào cũng đón em - Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho em - Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh => Rất mực gần gũi, thương yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. 4. Củng cố: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn VN: - Nắm vững nội dung đã học. - Soạn: phần tiếp theo: trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập 13 ---------------------------------------------------------------------------------------------Soạn: Giảng: Tiết 6: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BỀ (tt) (Khánh Hoài) A. Mục tiêu - HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện - Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài C.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs -HS đọc từ “ Gia đình tôi khá giả” đến “ vừa đi vừa trò chuyện” - Tìm những chi tiết nói về tâm trạng của hai anh em khi nghe đứng trước sự tan vỡ của gia đình? ? Những chi tiết đó nói lên điều gì? ? Khi nghe lệnh chia đồ chơi của mẹ, hai anh em đã làm gì? - Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em - Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh->Nhường nhịn, yêu thương, sẻ chia. - Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh em? - Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì mâu thuẫn? (Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại 14 Nội dung II- Tìm hiểu văn bản (tt) 1. Cuộc chia tay búp bê: b. Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ: - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều…. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối…. -> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết hợp với phép so sánh làm nổi bật tâm trạng buồn bã, bàng hoàng, đau đớn, khổ sở và bất lực của hai anh em. c. Chia búp bê: - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía. - Thuỷ tru tréo, giận dữ ... -> không muốn chia rẽ búp bê, không thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc muốn chia rẽ anh em . ngủ cho anh) - Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này được không?(Thảo luận ) (Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải được đoàn tụ) -HS quan sát tranh- trang 22 Mô tả nội dung của bức tranh (Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ, tru tréo HS đọc “ gần trưa…”) 2. Cuộc chia tay với lớp học ? Tìm những chi tiết miêu tả tình cảm của - Thuỷ nức nởKhi hải chia tai mái Thuỷ với các bạn và cô giáo? trường, thầy cô, bè bạn. - Cô giáo: sửng sốt, tái mặt - Các bạn thút thít. ? Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy? -> Cuộc chia tay thật bất ngờ, xúc động. -> Thầy cô, bạn bè xót xa, đồng cảm với nỗi đau mà Thuỷ phải gánh chịu-> Tình thầy trò, tình bạn bè ấm áp, trong ? Chi tiết nào khiến cô giáo bàng hoàng và sáng. khiến em xúc động nhất? Vì sao? - Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà bà ngoại xa trường quá, cuộc sống tương lai sẽ rất khó khăn. GV: một em bé không được đến trường đó là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta ? Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của Thành như thế nào? (Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật) - Vì sao Thành có tâm trạng đó? (Cảnh vật vẫn bình thường >< gia đình đang nổi giông bão, chia lìa, tan nát. -> Cảm thấy nỗi bất hạnh, mất mát to lớn mà hai anh em hải chịu đựng. Cảm thấy sự 3. Cuộc chia tay của hai anh em vô tình của người và cảnh) Thành - Thuỷ - Đọc đoạn cuối- trang 25 - Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu ? Nhận xét tâm trạng và hành động của lá Thuỷ khi thật sự phải rời xa anh? - Khóc nức nở, dặn dò - Nhạy cảm, vị tha, giàu tình yêu thương, - Thành: mếu máo, đứng như chôn 15 không để cho búp bê cũng như tình anh chân. em chia lìa. ->Vô cùng đau đớn, buồn tủi, xót xa. -> Gia đình chia lìa nhưng tình cảm HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức anh em không gì có thể chia cắt. tranh? III. Tổng kết * Ghi nhớ: SGK - Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi III. Luyện tập mọi người điều gì? Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”, ? Qua câu chuyện này em có suy nghĩ và mong muốn điều gì đối với gia đình? 4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê” 5. Hướng dẫn VN: - Học NP phân tích, ghi nhớ - Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập -----------------------------------------------------------------------------Soạn: Giảng: Tiết 7: BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu - HS cảm nhận và hiểu được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: vở soạn, SGK, SBT C.Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì? - Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu - Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết 3. Bài mới Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động của thÇy và trß Nội dung I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản 1. Bố cục văn bản HS đọc phần 1a (SGK 28) 16 ? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết theo trình tự nào? ? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn không theo trình tự trên có được không? Vì sao? (Đảo lộn như vậy không được vì như vậy làm cho bố cục văn bản không mạch lạc, rõ ràng, khó hiểu) ? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? (Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản mới dễ hiểu, mạch lạc) Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29) a. Bài tập - Quốc hiệu tiêu ngữ - Tên đơn - Nơi nhận - Người viết đơn, địa chỉ - Lí do viết đơn - Nguyện vọng - Lời hứa hẹn b. Nhận xét - Văn bản phải có sự sắp đặt các phần theo trình tự -> bố cục -> Bố cục văn bản: là sự sắp xếp các ý, các phần, các đoạn theo một trình tự 2. Những yêu cầu về bố cục trong v ăn bản a. Bài tập (SGK) ? Đọc hai câu chuyện SGK 29 ? Hai truyện trên có bố cục chưa? (Chưa có bố cục) b. Nhận xét ? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ nào? (Các câu, các ý trong văn bản không có sự thống nhất về nội dung, không có sự liên kết chặt chẽ về hình thức -> Khó hiểu, lộn xộn) ? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu chuyện trên như thế nào? (HS thảo luận 4 nhóm trong 3 phút, nêu cách giải quyết -> Nhận xét) ? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải - Muốn bố cục rành mạch, hợp lí: đảm bảo những yêu cầu gì? + Nội dung các phần, các đoạn thống nhất nhưng cũng phải phân biệt rạch ròi. - HS đọc ý 2 ghi nhớ. + Trình tự sắp xếp phải giúp người viết, người đọc dễ dàng đạt mục đích giao tiếp. ? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và 3. Các phần của bố cục miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần? - Bố cục: ba phần + Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả ? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của + Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất mỗi phần không? Vì sao? định (Có. Vì mỗi phần có nhiệm vụ và cách + Kết bài: Khẳng định lại vấn đề, hứa diễn đạt riêng). hẹn, cảm tưởng) HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ ( SGK 30) 17 III. Luyện tập 1. Bài tập 1: VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu ? Tìm ví dụ thực tế để chứng tỏ rằng nếu chúng ta không sắp xếp theo trình tự, chúng ta không chú ý đến việc sắp xếp ý viết không đúng quy cách, hiệu quả cho rành mạch thì bài văn không có hiệu không cao. Chẳng hạn: quả cao - Lí do viết đơn - Lời hứa GV nhận xét - Tên , lớp - §äc bµi tËp 2 ? Nªu yªu cÇu bµi tËp? 2. Bài tập 2: - Häc sinh lµm bµi tËp * Bố cục: “Cuộc chia tay của những con - Nªu kÕt qu¶ . búp bê”: 3 đoạn: - Gi¸o viªn söa ch÷a, bæ sung. + Hai anh em chia đồ chơi + Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và các bạn + Hai anh em phải chia tay 4. Củng cố: ? Bố cục văn bản là gì? ? Văn bản có bố cục mấy phần? 5. Hướng dẫn VN: - Học bài, làm BT3 - Soạn “ Mạch lạc trong văn bản”. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Soan: Giảng: Tiết 8: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu - HS cảm nhận và hiểu được bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh - Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn - Rèn kĩ năng viết văn bản có mạch lạc B. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án - Học sinh: soạn bài , Trả lời câu hỏi SGK C. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định 2. Kiểm tra : ? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản - Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí. - Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch ròi. Trình tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp 3. Bài mới 18 Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng văn bản lại không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch ròi mà không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Mạch lạc trong văn bản”. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”: - Đông y: Đường máu chảy trong cơ thể. - Lạc: Dây thần kinh ? Mạch lạc trong văn bản có được dùng theo nghĩa trên không? - Không, nhưng cũng không xa rời nghĩa đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của nó. I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản ? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định 1. Mạch lạc trong văn bản mạch lạc trong văn bản có tính chất gì trong các tính chất sau: a. Trôi chảy thành dòng thành mạch b. Tuần tự đi khắp các phần, các đoạn *Khái niệm: trong văn bản - Mạch lạc văn bản: Các phần trong c. Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn văn bản thống nhất, xuyên suốt một (đáp án c) chủ đề chung. ? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo * Tính chất một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến - Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn trên không? Vì sao? - Tiếp nối các câu, các ý theo một - Ý kiến trên là đúng nhưng chưa đủ. trình tự hợp lí. 2. Các điều kiện để văn bản có tính ? “ Cuộc chia tay của những con búp bê”? mạch lạc xoay quanh sự việc chính nào? (Tình cảm anh em gắn bó và sự chia tay) ? Những con búp bê và hai anh em Thành có vai trò gì trong truyện? Sù chia tay và những con búp bê có vai trß g×? - Các sự việc xoay quanh một sự việc (Là nhân vật chính, sù viÖc chÝnh) ? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết chính. các sự việc nêu trên thành một thể thống nhất không? Đó có xem là mạch lạc trong văn bản không? (Tất các từ ngữ trên đều xay quanh chủ - Các từ ngữ diễn đạt cho chủ đề đề: sự chia li và tâm trạng không muốn chính. chia li của hai anh em Thành- Thuỷ) - Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm lớn 5 phút 19 - Đại diện trình bày + Liên hệ tâm lí( nhớ lại) (x) + Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương - Các ý, các đoạn có mối liên hệ về: phản) Thời gian, không gian, tâm lý, ý nghĩa. * Ghi nhớ: III. Luyện tập -HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu 1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc văn -HS thảo luận theo tổ trong ba phút bản -Đại diện trình bày a. Văn bản Mẹ tôi: -HS nhận xét - Thái độ của người cha trước sự vô lễ -GV kết luận của En-ri-cô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con biết kính yêu cha mẹ - Các ý, các đoạn trong văn bản đều hướng về chủ đề đó + Thái độ của người cha về hành động của con + Người cha nhắc lại công lao và tình cảm của người mẹ đối với En-ri-cô b. Văn bản: Lão nông dân và các con - Chủ đề: lao động là vàng - Chủ đề xuyên suốt toàn bài + Hai câu mở bài nêu chủ đề + Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và sức lao động của con người làm nên lúa tốt “ vàng” c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tô Hoài ? Đọc đoạn văn của Tô Hoài - Ý chủ đạo xuyên suốt đoạn văn: sắc ? Ý chính của đoạn văn là gì? vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa + Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc ? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn? vàng trong thời gian (mùa đông, giữa ngày mùa) trong không gian(làng quê) + Miêu tả những biểu hiện phong phú của sắc vàng + Nhận xét , cảm nhận của tác giả về sắc vàng đó -> Trình tự ba phần nhất quán, rõ ràng-> làm cho bố cục mạch lạc 4. Củng cố: ? Mạch lạc trong văn bản là gì? ? Các tính chất của văn bản mạch lạc? 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + làm bài tập Ngày …....tháng…....năm 201...... Duyệt giáo án tuần.......... ...................................................................... ..................................................................... 20 ......................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan