Ngày soạn : 10/8/2018
Ngày dạy: 15/8/2018
TIẾT 1 : Văn bản
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thấy được tìnhcảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu được văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người
mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết bài văn biểu cảm.
3. Thái độ
- Biết trân trọng những tình cảm của cha mẹ dành cho. Biết được vai trò của nhà
trường đối với cuộc đời mỗi con người.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thưởng thức văn học
II. Chuẩn bị:
1.GV:- Nghiên cứu kĩ Sgk- sgv để soạn giáo án
- Tranh ảnh quang cảnh ngày khai trường.
2. HS: - Soạn bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa
- Nêu cảm nhận, suy nghĩ của mình về ngày khai giảng đầu tiên
- Nêu cảm nhận về mẹ
III. Các phương pháp trọng tâm
- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn nhãm
IV. Tiến trình dạy học :
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới: Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng
trọng đại chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của
chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến … cả lo lắng và sợ hãi. Bây giờ nhớ lại ta thấy
thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi cổng trường sắp mở ra đón đứa
con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
PT
năng
lực
* HĐ 1: Tìm hiểu chung về
I.Đọc - tìm hiểu
chung
văn bản
thưởng
GV hướng dẫn đọc: giọng HS đäc, tãm t¾t ND,
thức
1.
Đọc
dịu dàng, chậm rãi, đôi khi Khai trêng: më trvăn học
2.
Từ
khó
êng buæi ®Çu tiªn
thì thầm.
3. Kiểu loại văn
GV hướng dẫn tìm hiểu từ Tõ mîn, tõ HV
bản
khó.
HS: Bút kí
4. Bố cục
GV: Giải thích.
Kiểu văn bản nhật
dụng
? Xác định thể loại của văn HS: ngôi kể thứ 3
bản ? Kiểu loại văn bản?
Bố cục: 2 phần.
?Ngôi kể?
P.1: Từ đầu-> “…
võa bíc vµo”
? Xác định những nội dung P.2: Còn lại
cơ bản? giới hạn? Nội dung
II. Đọc - tìm hiểu Cảm
chính?
chi tiết.
thụ,
HS tìm các dẫn
1.
Tâm
trạng
của
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết
sáng
chứng trong SGK
hai mẹ con trong tạo, giải
đêm trước ngày quyết
? Tìm những chi tiết miêu tả
khai giảng.
tâm trạng hai mẹ con trong
vấn đề
- Mẹ : thao thức,
đêm trước ngày khai giảng?
HS - Thể hiện tâm chuẩn bị đồ dùng
? Em có nhận xét gì về cách trạng qua hành cho con, trằn trọc
động, cử chỉ.
thức miêu tả của tác giả?
suy nghĩ.
- Con: giấc ngủ
HS suy nghĩ trả lời. đến…uống li sữa,
- Đối chiếu hai tâm trạng của
không có mối bận
hhai mẹ con? Cách miêu tả đó
tâm nào.
có tác dụng gì?
- Tâm trạng của hai
HS thảo luận nhóm mẹ con không giống
? Theo em tại sao người mẹ 4 thời gian 2 phút
nhau:
không ngủ được?
- -Đại diện báo cáo: + Tâm trạng con:
háo hức, thanh thản,
GV kết luận
nhẹ nhàng.
- Lo lắng, chăm chút cho
+ Tâm trạng mẹ:
con, trăn trở suy nghĩ về
bâng khuâng, xao
người con.
xuyến, trằn trọc suy
- Bâng khuâng, hồi tưởng lại
tuổi thơ của mình.
? Từ đó em hiểu gì về tình
cảm của mẹ đối với con?
nghĩ miên man.
- Chăm học, chăm
? Vậy em làm gì đề đền đáp làm, vâng lời cha
tình cảm của mẹ đối với mẹ, thầy cô…
giải
mình?
2.Tình cảm của mẹ quyết
đối với con.
vấn đề
- Sự nôn nao, hồi
?Chi tiết nào chứng tỏ ngày hộp khi cùng bà - Mẹ yêu thương, lo
khai trường đã để lại dấu ấn ngoại đến trường, sự lắng, chăm sóc,
sâu đậm trong tâm hồn mẹ ? chơi vơi, hốt hoảng chuẩn bị chu đáo
khi cổng trường mọi điều kiện cho
đóng lại.
ngày khai trường
đầu tiên của con.
- Mẹ có phần lo lắng
cho đứa con trai nhỏ - Mẹ đưa con đến
bé lần đầu tiên đến trường với niềm tin
trường.
và kì vọng vào con.
? Vì sao tác giả để mẹ nhớ - Vì ngày khai
lại ấn tượng buổi khai trường có ý nghĩa
trường đó của mình ?
đặc biệt với mẹ, với
mọi người.
? Có phải người mẹ đang nói
trực tiếp với con không?
Theo em, mẹ đang tâm sự
với ai? Cách viết đó có tác
dụng gì ?
.
- Mẹ tâm sự gián
tiếp với con, nói với
chính mình -> nội
tâm nhân vật được
bộc lộ sâu sắc, tự
nhiên. Những điều
đó đôi khi khó nói
trực tiếp
? Câu văn nào nói về tầm “ Bằng hành động
quan trọng của nhà trường đó họ muốn…. cả
đối với thế hệ trẻ ?
hàng dặm sau này”
? Cách dẫn dắt của tác giả - Đưa ra ví dụ cụ thể
có gì đặc biệt ?
mà sinh động để đi
đến kết luận về tầm
-GV mở rộng về giáo dục ở quan trọng của giáo
Việt Nam và sự ưu tiên cho dục.
giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.
3.Tầm quan trọng
của nhà trường đối
với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang
lại tri thức, hiểu
biết.
- Bồi dưỡng tư
tưởng tốt đẹp, đạo lí
làm người.
? Người mẹ nói: “bước qua
cổng trường là một thế giới
kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu
thế giới kì diệu đó là gì ?
- Mở ra ước mơ,
tương lai cho con
người.
III. Tổng kết
HĐ 3: Hệ thống kiến thức
đã tìm hiểu qua bài học.
? Từ sự phân tích trên em có
suy nghĩ gì về nhan đề “
Cổng trường mở ra” ?
- Hình ảnh nghệ
thuật mang ý nghĩa
tượng trưng như
cánh cửa cuộc đời
mở ra.
HS trả lời
? Bài văn giúp ta hiểu gì về
tình cảm của mẹ và vai trò HS đọc ghi nhớ
của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người ?
Những nét NT tiêu biểu của
VB?
- GV khái quát.
giải
quyết
vấn đề
1. Ý Nghĩa: Văn bản
thể hiện tấm lòng,
tình cảm của người
mẹ đối với con, đồng
thời nêu lên vài trò
to lớn của nhà
trường đối với cuộc
sống của mỗi con
người.
2. Nghệ thuật: Lựa
chọn hình thức tự
bạch như những
dòng nhật kí của
người mẹ nói với
con.
- Sử dụng ngôn ngữ
biểu cảm
3. Hoạt động luyện tập.
Bài tập 1: (SGK T9)
- Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong
cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm
trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng.
4. Hoạt động vận dụng:Nhí l¹i vµ viÕt thµnh mét ®o¹n v¨n vÒ mét kØ niÖm ®¸ng nhí
nhÊt trong ngµy khai trêng ®Çu tiªn cña m×nh.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.( Năng lực tự học)
Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của bản thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Sưu tầm vàđọc một số văn bản về ngày khai trường.
- - §äc tríc v¨n b¶n “ MÑ t«i ” vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái trong phÇn ®äc hiÓu v¨n b¶n.
*******************************************
Ngày soạn: 10/8/ 2018
Ngày dạy: 15/8/2018
TIẾT 2
MẸ TÔI
A-mi-xi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Sơ giản về tác giả ét-môn-đô-đơ A-mi-xi
- cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc
lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kĩ năng :
- Đọc- hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người
mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ
- Giáo dục sự kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực quản lí bản thân
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv.
+ Một số bài thơ, bài hát ca ngợi công lao của mẹ.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu gv.
+ Soạn bài theo câu hỏi Sgk
III. Các phương pháp trọng tâm.
- VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, ®äc s¸ng t¹o, th¶o luËn nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1.Khởi động
- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra bài cũ :
? Qua những biểu hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của
con, em hãy nói về tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con?
- hs trả lời, gv nhận xét
- Giới thiệu bài:
+ Đã lần nào em phạm lỗi với cha mẹ hay chưa?
+ Thái độ, tình cảm của cha mẹ khi ấy ra sao?
+ Em có ân hận không.?
HS thảo luận để trả lời
GV : Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng
và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả sự thiêng liêng ấy. “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học
như thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt dộng của GV
HĐ của HS
Mục tiêu cần đạt
PT
năng
HĐ 1: Tìm hiểu chung
HS đọc
* GV gọi HS đọc chú thích é
HS trả lời
- SGK
? Em hãy cho biết vài nét về
t/giả ?
? Nêu xuất xứ, vị trí của bài
văn này ? Theo em VB “ mẹ
tôi ” thuộc kiểu loại VB
nào ?
* GV hướng dẫn cách đọc và
đọc mẫu:
- Những lời bố nói trực tiếp
với con: giọng trân tình
nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ:
Hs trả lời
giọng tha thiết, trân trọng.
* GV kiểm tra việc tìm hiểu
chú thích của HS.
? Giải thích các từ : khổ
hình, vong ân bội nghĩa, bội
bạc ?
-? Về hình thức văn bản có
gì đặc biệt?
Văn bản chia làm mấy
phần? nội dung của từng
phần ?
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
ét - môn - đô đơ Ami-xi ( 1864 - 1908 )
- Nhà văn I-ta-li-a ( ý
)
2. Tác phẩm.
- Trích trong bài : “
Những tấm lòng cao
cả” ( 1886 )
a. Đọc
b. Từ khó
c. Kiểu VB : thư từ biểu cảm.
Mang
tính
chuyện
nhưng
được viết dưới
hình thức bức
thư (qua nhật ký
của con), nhan đề
“Mẹ tôi”.
-P1: Từ đầu đến d. Bố cục
"sẽ
ngày mất
con" : Tình yêu
thương của người
mẹ đối với En- ricô .
P2: Tiếp theo đến
"yêu thương đó":
Thái
độ
của
người cha .
P3: Còn lại : Lời
nhắn nhủ của
người cha
- Chú bé nói
không lễ độ với
lực
Cảm
thụ
thẩm
mỹ
mẹ -> cha viết
thư giáo dục con. II. Đọc, hiểu văn
bản:
HS tìm dẫn
1. Thái độ của người
chứng trong
cha
SGK
- Bố viết thư cho Enri-cô vì em đã trót vô
lễ với mẹ.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
HS suy nghĩ trả
lời
? Nêu nguyên nhân khiến
người cha viết thư cho con?
? Những chi tiết nào miêu tả
thái độ của người cha trước
sự vô lễ của con ?
HS suy nghĩ trả
lời
+ “Sự hỗn láo của
con như nhát dao
đâm xuyên vào tim
bố”
+ “Con mà lại xúc
phạm đến mẹ ư?"
+ “Thà bố không có
con còn hơn thấy con
bội bạc.Con không
được tái phạm nữa.
NT:
- So sánh => đau đớn
- Câu cầu khiến =>
mệnh lệnh.
- Câu hỏi tu từ =>
ngỡ ngàng.
-> Trước lỗi lầm của
En-ri-co, người cha
ngỡ ngàng, buồn bã
và rất tức giận chỉ
cho con thấy tình
cảm (đau đớn) thiêng
liêng của người mẹ.
=>Thái độ cương
quyết, nghiêm khắc
trong khi giáo dục
con.
Hs: quan sát vào
đoạn 2 SGK
HS tìm dẫn
? Em có nhận xét gì về nghệ chứng SGK
thuật sử dụng trong phần
trên? Tác dụng?
- Bố -> thấy hình
ảnh, phẩm chất
của mẹ
->
tăng
tính
khách quan, dễ
bộc lộ tình cảm
? Qua đó em thấy được thái thái độ đối với
độ của cha như thế nào?
người mẹ, người
kể.
GV phân tích thêm đoạn “
2. Hình ảnh người
Khi ta khôn lớn ... đó”
mẹ
? Vì sao ông lại có thái độ
như vậy... chúng ta tìm hiểu
phần 2...
.
HS suy nghĩ trả
+ “mẹ sẵn sàng bỏ
hết một năm hạnh
phúc để tránh cho
con một giờ đau
Năng
lực sử
dụng
ngôn
ngữ
- Năng
lực hợp
tác
- Năng
lực giải
quyết
vấn đề
? Những chi tiết nào nói về
người mẹ ?
lời
đớn”.
+ “Thức suốt đêm lo
- Trân trọng, yêu lắng cho con, khóc
? Hình ảnh người mẹ được thương..
nức nở khi nghĩ rằng
tác giả tái hiện qua điểm
có thể mất con...”.
nhìn của ai? Vì sao?
+ “Người mẹ sẵn
sàng cứu sống con, có
? Từ điểm nhìn ấy người mẹ
thể đi ăn xin để nuôi
hiện lên như thế nào?
con”.
-> Là người hiền
hậu, dịu dàng, giàu
đức hi sinh, hết lòng
Em có nhận xét gì về lời lẽ,
yêu thương , chăm
những chi tiết, h/ảnh mà
sóc con -> người mẹ
t/giả viết trong đoạn văn này
cao cả, lớn lao.
?
- Lời lẽ chân tình
? Thái độ của người bố đối
thấm thía, từ ngữ gợi
với người mẹ như thế nào?
cảm, h/ảnh đối lập
qua đó làm nổi bật
- GV giải thích: nguyên văn
h/ảnh người mẹ trìu
lời dịch: Nhưng thà rằng bố
mến thiết tha, yêu
phải thấy con chết đi còn
con vô hạn.
hơn là thấy con bội bạc với
mẹ.
-Người soạn thay: Bố không
thấy con -> là đoạn diễn đạt
khá cực đoan -> nhưng có
tác dụng đề cao người mẹ,
3- Thái độ của En - ri
nhấn mạnh ý nghĩa giáo dục
- cô:
và thái độ của bố đề cao mẹ.
- Xúc động vô cùng
? Trước thái độ của bố Enri-cô có thái độ như thế nào?
? Điều gì đã khiến em xúc
động khi đọc thư bố ? (GV
treo bảng phụ có nhiều đáp
án).
- Bố gợi lại những kỉ niệm
mẹ và En-ri-cô.
- Lời nói chân thành, sâu sắc
của bố.
- Em nhận ra lỗi lẫm của
mình.
? Nếu bố trực tiếp nói hoặc
- Em nhận ra lỗi lẫm
của mình
- Xúc động vô
cùng
- Em nhận ra lỗi
lẫm của mình.
- Không: xấu hổ
mắng em trước mọi người -> tức giận.
liệu En-ri-cô có xúc động - Thư: đọc, suy
như vậy không? Vì sao?
nghĩ, thấm thía,
không thấy bị
? Đã bao giờ em vô lễ chưa? xúc phạm.
Nếu vô lễ em làm gì?
- HS độc lập trả
lời.
GV: Trong cuộc sống chúng
ta không thể tránh khỏi sai
lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa HS trả lời
như thế nào cho tiến bộ.
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết
HS trả lời
Qua văn bản em rút ra được
bài học gì?
Những nét đặc sắc NT của
VB là gi?
-GV nhắc lại, giải thích rõ ý
nghĩa hai câu văn trong
phần ghi nhớ.
III. Tổng kết:
1. Ý Nghĩa: Vai trò
của người mẹ vô
cùng quan trọng
trong gia đình .
- Tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ là
tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con
người.
2. Nghệ thuật:
Sáng tạo nên hoàn
cảnh xảy ra câu
chuyện: En_ ri _cô
mắc lỗi với mẹ.
- Lồng câu chuyện
trong bức thư ……
- Lựa chọn hình thức
biểu cảm trực tiếp,
có ý nghĩa giáo dục,
thể hiện thái độ
nghiêm khắc của
người cha đối với
con.
*. Ghi nhớ: ( SGK
-tr12)
3.Hoạt động luyện tập
Bài tập1
Vai trò vô cùng to lớn của người mẹ được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khôn lớn…..
tình yêu thương đó”.
Bài tập 2
Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố, mẹ buồn phiền. (HS Kể)
4.Hoạt động vận dụng.
- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần phải làm
gì?
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng: (Năng lực tự học)
Hãy tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái?
- Học nội dung phân tích, ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
- Đọc trước bài" Từ ghép": + trả lời câu hỏi trong phần I, II .
+ Nhắc lại khái niệm từ ghép, tìm một số từ ghép
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy:
TIẾT 3:
TỪ GHÉP.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ và đẳng lập.
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ :
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ sgk- sgv. Tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ các ví dụ về từ ghép, bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu về từ ghép, nghĩa của từ ghép
III. Các phương pháp trọng tâm
Nªu vÊn ®Ò, gîi t×m, phân tích,
IV. Tiến trình dạy học
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức:- Kiểm tra bài :
- Giới thiệu bài? Ở các lớp dưới chúng ta đã học về từ ghép, hãy cho biết những từ có
đặc điểm như thế nào thì gọi là từ ghép?
- là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
GV : Bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ 1:Híng dÉn HS
t×m hiÓu vÒ c¸c lo¹i tõ
ghÐp
? Xác định tiếng chính
và tiếng phụ trong các
từ “ Bà ngoại”, “
Thơm phức”?
Mục tiêu bài học
I/ C¸c lo¹i tõ ghÐp
HS đọc ví dụ1
*1.Xét vÝ dô:
=> Tiếng chính: Bà,
thơm.
Tiếng
phụ:
ngoại, phức.
? Nhận xét về trật tự => Tiếng chính đứng
x¾p xÕp các tiếng ấy trước, tiếng phụ đứng
trong từ?
sau.
? Vai trß cña c¸c tiÕng => TiÕng phô bæ sung ý
nµy trong tõ ntn?
cho tiÕng chÝnh.
? Xác định tiếng chính
và tiếng phụ trong các
tiếng “ Trầm bổng” và
“ quần áo”?
? VËy sù kh¸c nhau vµ
gièng nhau gi÷a 2
nhãm tõ: Bµ ngo¹i,
th¬m phøc víi quÇn ¸o
vµ trÇm bæng lµ g×?
- Đọc ví dụ 2
=> Không xác định
được tiếng chính và
tiếng phụ.
=>GN: §Òu lµ tõ ghÐp
gåm 2 tiÕng.
KN:BN Có từ ghép đẳng lập
ta đổi được vị trí các
tiếng nhưng có những
? Lấy ví dụ minh hoạ? từ lại không đổi được 3. Ghi nhớ ( Sgk,
vị trí các tiếng.
14).
GV: chèt b»ng ghi nhí HS: Lấy
- Đọc ghi nhớ ( sgk.13)
PT
năng
lực
- giải
quyết
vấn đề
hợp tác
sử
dụng
ngôn
ngữ
giao
tiếp
GV: VËy nghÜa cña tõ
ghÐp ®îc hiÓu ntn,
chóng ta chuyÓn sang
phÇn II
HĐ2. Hướng dẫn tìm
hiểu nghĩa của từ ghép
? So sánh nghĩa của từ
bà ngoại với từ “bà”?
và nghĩa của từ “thơm
Bà ngoại < Bà:
phức” với từ “thơm”? =>HS:
Bµ: Ngêi phô n÷ sinh
ra cha hoÆc mÑ. Bµ
ngo¹i: Ng phô n÷ sinh
ra mÑ. GN: §Òu chØ ngêi PN lín tuæi, ®¸ng
kÝnh träng.
=>Thơm phức < thơm:
Th¬m: Cã mïi nh h¬ng
cña hoa, dÔ chÞu, lµm
cho thÝch ngöi, chØ mïi
th¬m nãi chung. TP:
Cã mïi th¬m bèc lªn,
®Ëm ®Æc, g©y Ên tîng
m¹nh, hÊp dÉn.
GN: cïng chØ tÝnh chÊt
cña sù vËt, ®Æc trng vÒ
mïi vÞ.
? Tõ ®ã em cã nhËn
xÐt g× vÒ nghÜa cña tõ =>Nghĩa của từ ghép
chính phụ nhỏ hơn
ghÐp chÝnh phô?
nghĩa của tiếng chính
trong từ ghép đó.
? So sánh nghĩa của từ ? Lấy VD?
II/ NghÜa cña tõ
ghÐp
- giải
quyết
vấn đề,
hợp tác,
sử dụng
ngôn
ngữ,
giao
tiếp
- Tõ ghÐp C-P cã
tÝnh chÊt ph©n nghÜa
- Tõ ghÐp ®¼ng lËp
cã tÝnh chÊt hîp
> nghÜa
“quần áo” với mỗi
HS: Trầm bổng
tiếng “ quần”, “ áo”?
Trầm
Trầm bổng > bổng
Quần áo > quần
Quần áo > áo
Quần áo: chỉ chung * Ghi nhí
quần và áo. Quần, áo
chỉ từng sự vật riêng lẻ.
TB:chỉ âm thanh lúc
thấp lúc cao, khi rõ khi
? Qua đó em có nhận văng vẳng, nghe rất êm III/ LuyÖn tËp
xét gì về nghĩa của từ tai. T, B chỉ từng cao BT 1, 2, 3
độ cụ thể.
ghép đẳng lập?
.
=> Nghĩa của từ ghép
GV chốt
HS: Đọc ghi nhớ ( sgk. đẳng lập có nghĩa rộng
14)
hơn nghĩa của mỗi
HĐ3.Hướng dẫn luyện tiếng trong từ ghép đó
tập.
HS: Nêu yêu cầu bài 1.
Hợp tác
HS: Nêu yêu cầu bài 2.
HS: Nêu yêu cầu bài 3.
HĐ độc lập.
HĐ độc lập
HĐ nhóm bàn.
3. Hoạt động luyện tập
? Có mấy loại từ ghép ? Nêu đặc điểm của từng loại
4. Hoạt động vận dụng.
Em hãy viết đoạn văn chủ đề học tập trong đó có sử dụng từ ghép ĐL và từ ghép
CP
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học lí thuyết và làm bài tập 5,6,7 sgk-t 16.
- Phân biệt từ ghép và từ láy
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản.
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày dạy:
Tiết 4
Liên kết trong văn bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
4.Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
II. Chuẩn bị.
- Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ một số ví dụ về sự liên kết trong văn bản
- Hs: Chuẩn bị theo yêu cầu của gv.
+ Trả lời câu hỏi cho phần tìm hiểu tính liên kết của văn bản và phương tiện liên kết
trong văn bản
III. Các phương pháp trọng tâm
VÊn ®¸p, thuyÕt tr×nh, nªu vÊn ®Ò, th¶o luËn nhãm
IV. Tiến trình tiết học
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
?Văn bản là gì, văn bản có những tính chất nào?
- văn bản là một chuỗi câu, đoạn, tập trung thể hiện một chủ đề, nội dung có ý nghĩa
nào đó
- Giới thiệu bài: Sẽ không thể hiểu được một cách cụ thể về văn bản, cũng như khó có
thể tạo lập được những văn bản tốt , nếu chúng ta không tìm hiểu kĩ về một trong
những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
PT năng
lực
HĐ 1.Hướng dẫn tìm
I. Liên kết và phương Năng lực
hiểu khái niệm liên kết
tiện liện kết trong văn hợp tác
và phương tiện liên kết
bản
- Năng
trong văn bản
1. Tính liên kết của lực giải
Gọi HS đọc
văn bản
quyết
GV giải thích khái BT( SGK17)
a. Ví dụ
vấn đề
niệm liên kết
- Năng
Liên: liền
b. Nhận xét
sử
kết: nối, buộc
- Đoạn văn khó hiểu, lực
=> liến kết -> là nối
lộn xộn, không rõ ràng dụng
liền nhau, gắn bó với
vì không có tính liên ngôn ngữ
nhau
(Không)
kết.
- Nếu bố của En-ri-cô
chỉ viết mấy câu như
vậy thì En-ri-cô có
hiểu điều bố muốn nói
không?
- Vì sao En-ri-cô
chưa hiểu, em chọn lí
do đúng trong các lí do b. Vì câu văn nội
dưới đây?
dung không được rõ
a. Vì câu văn viết chưa ràng
đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung
không được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa
có sự liên kết ( lí do b)
- Muốn cho đoạn văn
có thể hiểu được thì nó Đọc ý 1 phần ghi nhớ
phải có tính chất gì?
- Muốn văn bản rõ
nghĩa , dề hiểu -> có
tính liên kết
GV : Liên kết là một
trong những tính chất
quan trọng nhất của
văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản
rõ nghĩa. Vậy phương
tiện liên kết trong văn
bản là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu phần 2?
GV khái quát nội
dung ghi nhớ
2. Phương tiện liên
Đọc bài tập 2a SGK18 kết trong văn bản
(HS thảo luận nhóm 4 a.Ví dụ
trong 3 phút
Đại diện trình bày)
? Vậy đoạn văn đó => Thiếu ý bố khẳng
thiếu ý gì mà nó trở định việc con mắc lỗi
nên khó hiểu?
với mẹ là nguyên
nhân mà bố không
thể nhận cái hôn của
con được. ND các câu
chưa có sự gắn bó
b. Nhận xét:
chặt chẽ với nhau.
? Hãy sửa lại đoạn văn
để en ri cô có thể hiểu - Trước mặt cô giáo,
được ý bố?
con đã thiếu lễ độ với - Liên kết hình thức:
Có thể sửa: Theo mẹ, sù hçn l¸o cña dùng phương tiện
con nh 1 nh¸t dao ngôn ngữ, từ, cụm từ,
®óng VB chÝnh. hoÆc
®©m vµo tim bè vËy. câu để nối các ý, câu,
Bố nhớ...con! Nhớ lại đoạn văn
điều con làm, bố rất
giận con. Thôi trong
một thời gian dài con
đừng hôn bố: Bố sẽ
không vui lòng đáp lại
cái hôn của con được. - Liên kết về nội
dung : cùng hướng về
HS: Đọc đoạn văn 2b một nội dung nào đó
? Chỉ ra sự thiếu liên => Chép thiếu cụm
kết trong đoạn văn từ “ Còn bây giờ” ở
đó?
câu 2 và chép nhầm
từ “ Con” bằng “ đứa
trẻ” chính vì vậy mà
những câu văn đang
liên kết trở nên rời
rạc. Kh«ng cã sù g¾n
bã víi nhau vÒ mÆt
néi dung,giữa các câu
không có các phương
tiện ngôn ngữ để nối
kết.
Sửa lại như văn bản
chính: Thêm vào:
Còn bây giờ giấc
ngủ.... thay từ đứa trẻ
bằng con.
? Từ hai ví dụ trên, em
hãy cho biết 1 văn bản
có tính liên kết cÇn
phải có điều kiện gì?
Cùng với điều kiện ấy
thì Các câu trong văn
bản phải sử dụng các
phương tiện gì?
GV chốt
HĐ 2. HD luyện tập
=> Để văn bản có tính
liên kết, người viết
( người nói) phải làm
cho nội dung của các
câu các đoạn thống
nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau, đồng
thời phải biết kết nối
các câu các đoạn bằng
những phương tiện
ngôn từ thích hợp.
Ghi nhớ SGK (18)
hợp tác
giải
III. Luyện tập
quyết
1. Bài tập 1: Sắp vấn đề
HS đọc BT 1: làm bài, xếp các câu văn sau
sử dụng
trình bày, nhận xét
theo thứ tự: 1,4,2,5,3
ngôn ngữ
-GV sửa chữa , bổ
sung.
HS đọc BT 2: nêu yêu
cầu BT, thảo luận
theo nhóm 4 trong 3
- -> GV kết luận
phút
-Báo cáo
HS nhận xét
- Đọc BT 3 SGK19
nêu yêu cầu BT, làm
- GV sửa chữa
bài, nhận xét
2. Bài tập 2:
Đoạn văn đã có sự liên
kết về hình thức song
chưa có sự liên kết về
nội dung nên chưa thể
coi là một văn bản có
liện kết chặt chẽ
3. Bài tập 3:
Để đoạn văn có liên
kết chặt chẽ điền lần
lượt theo thứ tự: bà,
bà,cháu, bà, bà, cháu,
thế là
phương tiện liên kết
HS nhận xét
GV nhận xét
HS đọc phần đọc thêm
SGK
3. Hoạt động luyện tập.
? Liên kết là gì? ? Liên kết ở những phương diện nào
4.Hoạt động vận dụng.
- Viết một đoạn văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự liên kết, chỉ ra các phương
tiện liên kết đó
Đoạn văn:
Thu đã về. Thu xôn xao lòng người. Lá reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá vàng
nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ. Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa của cốm, của
hồng. Trái cây ngọt lịm ăn với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu , hương vị mùa thu làm
say mê hồn người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong xanh bao la
- Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7) -> hướng về nội dung một
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 4,5 sgk- t19.
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh cánh đồng lúa quê em. Chỉ ra các phương tiện liên kết
trong đoạn văn đó.
- Chuẩn bị : Soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”
*****************************************
Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày soan:
Tiết 5,6
Cuộc chia tay của những con búp bê
Khánh Hoài
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức
- Những nét đặc sắc về tác giả Khánh Hoài, về những nét chính của truyện
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc, hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu truyện, bước đầu thấy được tình cảm anh em, tình cảm gia đình rất
đáng quý
4.Định hướng năng lực
- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của GV – HS
Gv: Nghiên cứu kĩ sgk- sgv, tài liệu chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Tìm hiểu kĩ về tác giả Khánh Hoài và hoàn cảnh sáng tác của truyện
- Sưu tầm một số tác phẩm của Khánh Hoài
Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của gv.
- trả lời các câu hỏi trong SGK
- Tóm tắt truyện, tập đọc diễn cảm
III. Các phương pháp trọng tâm.
Nêu vấn đề, phân tích mẫu, vấn đáp.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài.
? Nêu những cảm xúc của em về tình cảm của người mẹ sau khi học xong văn bản "Mẹ
tôi"?
- Là người hiền hậu, rất yêu thương con, luôn hết lòng quan tâm, chăm sóc con. Mẹ sẵn
sàng hi sinh tất cả , kể cả tính mạng của mình cho con.
? Em có nhận xét gì về cách giáo dục của người cha
- Người cha rất kiên quyết, rất nghiêm khắc nhưng rất tế nhị, khéo léo, không làm con
xấu hổ mà con tự nhận thấy lỗi lầm của mình
- Giới thiệu bài mới
QuyÒn ®îc hëng h¹nh phóc gia ®×nh lµ mét trong nh÷ng quyÒn cña trÎ em.
Nhng thùc tÕ x· héi cho ta thÊy kh«ng Ýt nh÷ng cuéc chia tay cña bè mÑ ®· trë thµnh
nh÷ng nçi ®au bÊt h¹nh ®au xãt hÕt søc lín lao víi nh÷ng ®øa con . §Ó hiÓu h¬n vÒ ®iÒu
®ã thÇy vµ c¸c em ®i t×m hiÓu bµi h«m nay.
2. Hoạt động hình thành nhân cách.
HĐ của GV
HĐ của GV
Nội dung
PT năng
lực
* HĐ 1: Tìm hiểu chung - Đây là truyện ngắn I. Tìm hiểu chung văn năng
? Nêu một vài hiểu biết
của em về tác phẩm
“Cuộc chia tay của
những con búp bê”
đoạt giải nhì trong
cuộc thi viết " Thơ
văn viết về quyền
trẻ em" do tổ chức
Rat-da - Béc-nơ tổ
chức 1992.
* GV hướng dẫn đọc
- Đọc phân biệt rõ nhân
vật, thể hiện diễn biến
tâm lý nhân vật người
anh, người em qua các
chặng chính : đau đớn,
xót xa, hồn nhiên,
nhường nhịn.
- Giáo viên đọc mẫu 1
đoạn.
- Gv nhận xét cách đọc
của hs.
? Văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt
chính nào?TL?
? Văn bản này thuộc kiểu
vb loại gì?
- Hs đọc
? Truyện được kể theo
ngôi thứ mấy?
? Em hãy cho biết tác
dụng của việc sử dụng
ngôi kể này?
? Ai là nhân vật chính
trong truyện ?
bản
1. Tác giả.
2. Tác phẩm
- Truyện được trao
giải Nhì trong cuộc
thi thơ-văn viết về
quyền trẻ em được tổ
chức năm 1992.
a. Đọc
b. Từ khó
- Phương thức biểu
đạt: tự sự
+ Thể loại : Truyện
ngắn.
- Kiểu văn bản nhật
dụng
- Truyện được kể
theo ngôi thứ nhất
số ít.
- Sử dụng ngôi kể
này câu chuyện trở
nên chân thật hơn,
dễ tin tưởng hơn bởi
nhân
vật
trong
truyện tham gia vào
câu
chuyện
và
chứng kiến các diễn
biến. Tạo giọng nhẹ
nhàng, dễ bộc lộ
cảm xúc.
- Ngôi thứ nhất là
người anh (Thành).
- Thành và Thuỷ.
c. Phương thức biểu
đạt: Tự sự + B cảm
d. Thể loại:
Truyện ngắn
Kiểu vb: Nhật dụng
e.Ngôi kể
- Truyện được kể theo
ngôi thứ nhất : nhân
vật Thành xưng “tôi”
+ Việc lựa chọn ngôi
thứ nhất có tác dụng
thể hiện sâu sắc suy
nghĩ , tình cảm và
tâm trạng nhân vật
+ Đồng thời, làm tăng
tính chân thực , tăng
sức thuyết phục của
truyện
g. Kể tóm tắt truyện
lực giải
quyết
vấn đề
năng
lực sáng
tạo
+ Các chi tiết chính
cần có:
- Bố mẹ li hôn, hai
anh em Thành và
Thủy phải chia tay
nhau dù không hề
muốn .
- Tâm trạng và tình
cảm của hai anh em
trong đêm trước lúc
chia tay
- Nhớ lại những kỉ
niệm đã qua.
- Thành đưa Thủy
đến lớp chia tay bạn
bè và cô giáo.
- Hai anh em chia
? Có gì mâu thuẫn giữa tay nhau bất ngờ.
tên văn bản và nội dung
- Mặc dù tên văn
câu chuyện không?
bản là "cuộc chia
tay của những con
búp bê" nhưng nội
dung văn bản lại kể
về cuộc chia tay của
hai anh em Thành
và Thủy - Những
đứa trẻ hồn nhiên
và búp bê chính là
đồ chơi của chúng,
là một hình ảnh ẩn
dụ về tuổi thơ và hai h.Bố cục
đứa trẻ, chúng như
? Truyện có thể được những con búp bê
chia thành mấy phần? trong món đồ chơi
Hãy xác định các đoạn gia đình của người
lớn
văn tương ứng?
+ Có thể chia thành
3 đoạn :
- Cuộc chia đồ chơi :
từ đầu đến "hiếu
? Em hãy tóm tắt lại
nhưng chi tiết chính của
truyện?
? GV gọi 2 hs tóm tắt
- Xem thêm -