Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8 Giáo án môn lý 8
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Tiết 1-Tuần 1
Ngày soạn :22/08/2010
Ngày dạy :26/08/2010
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1:CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I, Mục tiêu
Nêu được những VD về chuyển động cơ học
Nêu được ví dụ về tính tương đối của CĐ và đứng yên, xác định được vật đứng yên hay CĐ
đối với vật làm mốc
Nêu được VD về các dạng CĐ cơ học thường gặp : CĐ thẳng, CĐ cong và CĐ tròn
II, Chuẩn bị :
Tranh vẽ hình 1.1,1.2, 1.3 SHK
III, Các hoạt động dạy và học :
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Giới thiệu nội dung chương trình
Tạo tình huống học tập
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
I, Làm thế nào để biết một vật chuyển
động hay đứng yên
Y/C HS nêu hai VD về vật chuyển động, hai HS nêu các VD về vật CĐ và đứng yên
VD về vật đứng yên
? Tại sao nói vật CĐ
HS nêu các cách giải thích chứng tỏ vật CĐ
? Tại sao nói vật đứng yên
hay đứng yên
GV gọi 1 HS đọc câu C1 và cả lớp suy nghĩ HS đọc và trả lời C1
trả lời
Từ các hiện tượng ở câu C1 em rút ra điều gì HS rút ra nhận xét từ C1
Muốn biết một vật CĐ hay đứng yên
phải dựa vào vị trí của vật đó so với
GV yêu cầu HS lấy 1 số VD khác
vật làm mốc
Gọi HS đọc kết luận SGK và ghi vào Vở
HS nêu 1 số VD
HS đọc và ghi kết luận vào vở
Khi vị trí của vật so với vật làm mốc
thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so
Gọi HS đọc và trả lời C2, C3
với vật mốc => CĐ cơ học
? Khi nào một vật được coi là đứng yên
HS đọc và trả lời C2, C3
? Cây trồng bên đường là đứng yên hay
C3
chuyển động ? Nếu đứng yên thì có đúng
HS trả lời khi nào 1 vật được coi là đứng yên
Giáo Án Vật Lý 8
1
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
hoàn toàn không
và nêu VD
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
II, Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên
Y/C HS quan sát hình 1.2 SGK
Gv đưa ra hiện tượng hành khách đang ngồi
trên toa tàu rời ga
Gọi HS đọc và trả lời C4,C5, C5
HS đọc và trả lời C4, C5, C6
C4 : Hành khách chuyển động so với nhà ga
vì vị trí của hành khách so vói nhà ga là thay
đổi
C5 : So với toa tàu hành khách đứng yên vì
k/c không thay đổi
C6 : Một vật có thể là chuyển động đối với
vật này nhưng lại đứng yên so với vật kia.
HS nêu các VD khác
? Em hãy nêu các VD khác
=> Chuyển động chỉ có tính tương đối
HS giải thích hiện tượng đầu bài
Gọi 1 HS đứng dậy giải thích hiện tượng đầu
bài
Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
III, Một số chuyển động thường gặp
Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi HS đọc và trả lời câu hỏi
? Quỹ đạo chuyển động là gì
~ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
? Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết
chuyển động tạo ra
Cho HS thả quả bóng bàn xuống đất xác
~ Quỹ đạo : Thẳng, cong, tròn
định quỹ đạo
Y/C HS nêu các quỹ đạo chuyển động,
thẳng, cong, tròn trong đời sống
HS tìm VD về các quỹ đạo trong đời sống
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Y/C HS đọc và trả lời C10, C11
IV, Vận dụng
Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi
HS đọc và trả lời C10, C11
nhớ SGK
HS đọc ghi nhớ SGK
Về nhà học bài và làm bài tập 1 SBT
Đọc mục có thể em chưa biết
Giáo Án Vật Lý 8
2
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Tuần 2 – tiết 2
Ngày soạn : 29.08.2010
Ngày dạy :31.08.2010
BÀI 2 : VẬN TỐC
I, Mục tiêu
* Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1 s của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết nhanh chậm của chuyển động gọi là vận tốc
s
t
* Nắm vững công thức vận tốc v và ý nghĩa cuiar khái niệm vận tốc. đơn vị hợp
pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
* Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động
II, Chuẩn bị :
- đồng hồ bấm giây
- tranh vẽ tốc kế của xe máy
III, Các hoạt động dạy và học :
1, Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập
A, Kiểm tra bài cũ : ? Chuyển động cơ học là gì ? Cho VD minh họa
? Hãy nêu tính tương đối của chuyển động, lấy VD
B, ĐVD : Như SGK
2, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
I, Vận tốc là gì ?
Y/C HS đọc thông tin ở bảng 2.1 và điền kết HS đọc thông tin ở bảng 2.1
quả vào cột 4 và 5
GV chia nhóm yêu càu HS thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2
để trả lời C1, C2
~ C1 : cùng 1 quãng đường như nhau nếu
bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chạy
nhanh hơn.
GV thông báo cho HS khái niệm về vận tốc :
Q Đ chạy được trong 1 giây được gọi là vận
tốc
? Hãy dựa vào bảng kết quả xếp hạng hãy
HS trả lời C3 : 1, nhanh 2, chậm, 3,quãng
hoàn thành C3
đường đi được, 4, đơn vị
* Kết luận : Vận tốc là quãng đường đi được
trong 1 đơn vị thời gian
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc
II, Công thức tính vận tốc
Gv yêu cầu HS dựa vào khái niệm vận tóc để HS dựa vào khái niệm để thiết lập công thức
Giáo Án Vật Lý 8
3
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
ghi công thức tính ( toán học đã học)
? Hãy nêu tên đơn vị đo của các đại lượng
vật lý có trong công thức
và trả lời ý nghĩa của từng đại lượng có trong
công thức.
v
s
t
Trong đó : s là quãng đường
t là thời gian
v là vận tốc
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
III, Đơn vị vận tốc
GV thông báo cho HS đơn vị của vận tốc
HS tự làm C4
phụ thuộc vào chiều dài và thời gian
Đơn vị m/s
GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ km/ h HS theo giõi và ghi vào vở cách đổi
ra m/s
1 km/h = ? m/s
Cả lớp cùng đổi 3 m/s = ? km/ h
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc
Gv thông báo cho HS tốc kế là đơn vị đo của HS xem hình và lắng nghe GV thông báo về
vận tốc. nêu nguyên lý hoạt động của tốc kế tốc kế
Yêu cầu HS đọc và trả lời C5
HS đọc và trả lời C5
Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
IV, Vận dụng
GV yêu cầu HS đọc và trả lời C6, C7, C8
HS đọc và trả lời C6, C7, C8
HS lên bảng tóm tắt và giải
Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi
HS đọc ghi nhớ SGK
nhớ SGK
Y/C HS về nhà học bài và làm bài tập 2 SBT
Đọc mục có thể em chưa biết
Tuần 3 – Tiết 3
Ngày soạn : 05.09.2010
Ngày dạy : 07.09.2010
Giáo Án Vật Lý 8
4
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I, Mục tiêu :
* Phát biểu được định nghĩa về chuyển động đều và nêu được những VD về chuyển
động đều
* Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Nêu được dấu hiệu
đặc trưng của C Đ này là vận tốc thay đổi theo thời gian
s
t
* Vận dụng được công thức v để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
* Mô tả TN hình 3.1 SGK và dựa vào các dự kiện đã ghi ở bảng 3.1 SGK trong TN
để trả lời những câu hỏi trong bài
II, Chuẩn bị :
* Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN
* 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu
* 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm dây
III, Các hoạt động dạy và học
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 ; Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống hoc tập
A,KTBC : ? Độ lớn vận tốc được xác định như thế nào ? Biểu thức đơn vị các đại
lượng
B, ĐVĐ : Như SGK
2, Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Định nghĩa
I, Định nghĩa :
GV : Y/C HS đọc tài liệu và trả lời các câu
HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi
hỏi
? Chuyển động đều là gì ? Lấy VD về
~ C Đ đều là chuyển động mà vận tốc không
chuyển động đều trong thực tế
thay đổi theo thời gian
? chuyển động không đều là gì ? Lấy VD
VD : C Đ của kim đồng hồ, của trái đất
chuyển động không đều trong thực tế
quanh mặt trời....
~ C Đ không đều là chuyển động mà vận tốc
thay đổi theo thời gian
Y/C HS đọc và trả lời C1
VD : như C Đ của xe máy, ô tô....
GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS cứ 3 giây
HS làm TN theo nhóm và trả lời C1
là đánh dấu điền kết quả vào bảng
Điền kết quả vào bảng :
Tên QĐ
AB BC
CD DE EF
Chiều
dài(m)
Thời
? Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ? gian(s)
Trên quãng đường nào không bằng nhau
HS thảo luận và trả lời C1, C2
Giáo Án Vật Lý 8
5
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
~ C Đ trên quãng đường..................đều
HS nghiên cứu và trả lời C2
~ C Đ quãng đường..............không đều
C2 : C Đ quãng đường............là đều
- C Đ quãng đường ........là đều
và ......dần
- C Đ quãng đường ......là đều
và ......dần.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tộc trung bình của chuyển động không đều
II, Vận tốc trung bình của chuyển đông
Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
không đều
? Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển
HS đọc SGK và trả lời C3
s
S
động của bánh xe có đều không
v AB AB , vBC BC ,
? Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật
t AB
t BC
C3
:
cũng có giá trị bằng vAB không
s
s
vCD CD , vDA DA
? vAB chỉ có thể gọi là gì
tCD
t DA
Tính VAB, vBC, vCD, vDA
HS nêu được biểu thức tính vận tốc trung
Biểu thức vtb được tính như thế nào
s
bình : vtb trong đó : s là quãng đường
t
t là thời gian đi hết quãng đường
GV lưu ý cho HS vận tốc trung bình khác
vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
trung bình cọng vận tốc
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III, Vận dụng
Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu C4,
HS thảo luận và trả lời các câu C4, C5, C6,
C5, C6, C7
C7
C4 Chuyển động không đều, vì khi khởi
Củng cố bài học bằng cách gọi HS đọc ghi
động v tăng, khi đường vắn v lớn, khi đường
nhớ SGK
đông v nhỏ, khi dừng v giảm đi
Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập
V= 50 m/s là vận tốc trung bình
trong sách bài tập
HS đọc ghi nhớ SGK
Đọc mục có thể em chưa biết
Xem trước bài 4 SGK
Giáo Án Vật Lý 8
6
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Tuần 4 – Tiết 4
Ngày soan : 12.09.2010
Ngày dạy : 14.09.2010
BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I, Mục tiêu :
* Nêu được các VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
* Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được véc tơ lực
II, Chuẩn bị
* Yêu cầu HS xem lại bài : Lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6
III, Các hoạt động dạy và học
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập
A, KTBC : ? C Đ đều là gì ? Hãy nêu hai VD về chuyển động đều trong thực tế. Biểu
thức tính vận tốc của chuyển động đều
? C Đ không đều là gì ? Hãy nêu hai VD về chuyển động không đều trong
thực tế. Biểu thức tính vận tốc của chuyển động không đều
B, ĐV Đ : Như SGK
2, Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
I, Ôn lại khái niệm lực :
? Em hãy quan sát hình 4.1, 4.2 SGK và trả
HS quan sát hình và trả lời C1
lời C1
Nguyên nhân làm xe biến đổi CĐ
Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả
Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi
bóng biến dạng và ngược lại lực cảu quả
chuyển động hoạt biến dạng
bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng
? Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ
lớn, còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa không
Hoạt động 3: Biểu diễn lực
II, Biểu diễn lực
GV thông báo cho HS biết khí niệm về lực
1, Lực là một đại lượng véc tơ
? Kết quả tác dụng lực có giống nhau không Nêu hai lực cùng độ lớn nhưng phương và
chiều khác nhau thì tác dụng lực cùng khác
nhau.
HS nghe GV thông báo khái niệm về lực và
? Trọng lượng có phương và chiều như thế
ghi vào vở :
nào
Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương
? Hãy nêu VD tác dụng của lực phụ thuộc
và chiều được gọi là đại lượng véc tơ
vào độ lớn phương và chiều
2, Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
- Để biểu diễn lực người ta dùng 1 mũi tên
+ Gốc ( Điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của
Giáo Án Vật Lý 8
7
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
lực
+ Độ lớn biểu diễn độ
dài cường độ của lực
Véc tơ lực kí hiệu : F
Cường độ lực : F không có mũi tên
HS ghi cách biểu diễn lực như hình 4.3 SGK
GV có thể mô tả lại cho HS lực được biểu
diễn như hình 4.3 SGK
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III, Vận dụng :
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2,C3
HS đọc và trả lời C2, C3
GV củng cố bài HS bằng cách yêu cầu HS
HS trả lời các câu hỏi của bài
trả lời các câu hỏi
? Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng vì
sao
? Lực được biểu diễn như thế nào
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài
tập 4 SBT
Duyệt của tổ trưởng :
Ngày......tháng 09 năm 2010
Đặng Văn Quốc
Giáo Án Vật Lý 8
8
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Tuần 5- Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I, Mục tiêu
-Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Nêu được đặc điểm của 2 lực cân bằng
và biểu thị được các véc tơ lực
-Từ dự đoán làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định :” Vật chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”
-Nêu được ví dụ về quan tính. Giải thích được hiện tựong quan tính
II, Chuẩn bị
Dụng cụ dể làm TN vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK
III, Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra – Tạo tình huống học tập
*Kiểm tra bài cũ: ?Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào
? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của vật là 1500N tỉ xích
tùy chọn vật A
Tạo tình huống học tập: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng
I,HAI LỰC CÂN BẰNG
?Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của
1, Hai lực cân bằng là gì?
hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật
HS trả lời bằng kiến thức đã học ở lớp
đang đứng yên thì làm vật tốc của vật 6
có thay đổi không
-Vật đang đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên =>
Phân tích lực tác dụng lên quyển sách Vận tốc không đổi bằng 0
và quả bóng. BIểu diễn các lực đó
Xem hình 5.1
-Phân tích các lực tác dụng lên quyển
Yêu cầu làm C1
sách, quả cầu, quả bóng
GV: Vẽ sẵn 3 vật trên bảng để HS lên
Cùng 1 lúc 3 HS lên bảng biểu diễn
biểu diễn lực
hình theo tỉ lệ xích
Q
Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày:
P là trọng lực của cuốn sách
+ Biểu diễn Lực
Q là phản lực của bàn lên
sach
+ So sánh điểm đặt, cường độ
Cuốn sách
phương chiều của 2 lực cân bằng
=> P và Q là 2 lực cân
P
Qua 3 ví dụ em có nhận xét gì về vật
bằng
đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân => v=0
Giáo Án Vật Lý 8
9
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
bằng
GV: chốt lại đặc điểm của 2 lực cân
bằng:
-Tác dụng vào cùng một vật
-Cùng độ lớn (cường độ)
-Ngược hướng ( cùng phương, ngược
chiều)
? vạt đang chuyển động mà chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái
của nó như thế nào
? Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc
là gì
Nếu lực tác dụng lên vạt cân bằng
nhau => F=0 => vận tốc của vật có
thay đổi không
Y/C HS đọc nội dung TN b hình 5.3
Y/C HS mô tả cách bố trí TN và cách
làm TN
Quả nặng A chịu tác dụng của những
lực nào? Hai lực đó như thế nào? Quả
nặng chuyển động hay không
Để HS đặt gia trọng A’ lên theo dõi
CĐ của quả A sau 2,3 lần rồi tiến hành
đo để lỗ K thấp xuống
Y/C HS đọc C4, C5 nêu cách làm TN
mục đích đo đại lượng nào
Để lỗ K lên cao. Để quả nặng A,A’
CĐ, qua K A’ giữ lại => tính vận tốc
A’ bị dự lại
Để HS thả 2,3 lần rồi bấm đo
Phân tích F tác dụng lên quả nặng A
FK, PA là hai lực như thế nào
Vật đang CĐ chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì có thay đổi CĐ không?
Vận tốc có thay đổi không
Giáo Án Vật Lý 8
Đối với quảcầu:
P cân bằng T
T là sức căng của dây
lực
P là trọng
T và P là 2 lực cân bằng
Quả bóng tương tự
HS nêu được nhận xét:
-Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2
lực cân bằng sẽ đứng yên mãi mãi v=0
2, Tác dụng củ 2 lực cân bằng lên vật
đang chuyển động
a , HS dự đoán
b, TN kiểm chứng
Làm TN và trả lời C2;C3; C4
C2 tình huống a
mA
mB
PA
PB
PA=F=PB
v=0
C3
- Bấm đồng hồ sau 2 s thì đánh
dấu
v1=?
V2=?
Nhận xét chuyển động của A là CĐ
nhanh dần
C4,C5
v’1……………
v’2……………
Nhận xét v’1………v’2
PA FK PB
FK, PA là 2 lực câv bằng
Kết luận: Khi một vật đang CĐ chịu
tác dụng củ 2 lực cân bằng thì sẽ CĐ
thẳng đều mãi mãi
10
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Hoạt động 3: Nghiến cứu quán tính là gì?vận dụng quán tính trong đời sống và
kĩ thuật
Y/C HS đọc nhận xét và phát biểu ý
II, QUÁN TÍNH
kiến của bản thân về nhận xét đó . Sau
1, Nhận xét
đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến
Khi có F tác dụng không thể làm thay
đó.
đổi vận tốc một cách đột ngột được vì
mọi vật đều có quán tính
Làm TN C6
2, Vận dụng
+ Kết quả
Mỗi HS làm TN C6, C7
+ Giải thích
vbbê=0
F>0 =>búp bê ngã về phía sau
Vì BB không kịp thay đổi vận tốc xe
GV: hướng dẫn HS phân tích búp bê
thì thay đổi vận tốc về phía trước . Do
không kịp thay đổi vận tốc
đó búp bê bị ngã về phía sau.
C7 Tương tự
Tượng tự HS làm TN C7 và giải thích C8
Gọi HS đọc và trả lời C8
Y/C HS về nhà đọc mục có thể em
chưa biết và lam bài tập5 SBT
Tuần 6- Tiết6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6 LỰC MA SÁT
I, Mục tiêu
- Nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát . Nhận biết đựoc sự xuất
hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi
loại
- Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ
-Kể và phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi ,có hại trong đời sống
kĩ thuật. Nêu cách khắc phục.
II, Chuẩn bị
- 1 lực kế, 1 miếng gỗ , 1 quả cân phục vũ cho TN vẽ trên hình 6.2 SGK
- Tranh vẽ vòng bi
III, các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- tạo tình huống học tập
1 Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng
? Quán tính là gì
2 Tạo tình huống học tập: Như SGK
Giáo Án Vật Lý 8
11
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
I, Khi Nào Có Lực Ma Sát
HS đọc tài liệu nhận xét Fms trượt xuất
1,lực ma sát trượt
hiện khi nào ?
Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào
bánh xe ngăn cản CĐ của vành
Y/C HS tìm F=ms trượt còn xuất hiện
Fms trượt xuất hiện giữa bánh xe và
ở đâu?
mặt đường
=> Fms trượt xuất hiện khi vật CĐ trượt C1
trên mặt vật khác
Nhận xét: Fms trượt xuất hiện khi vật
CĐ trượt trên mặt vật khác
HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi Fms 2, Lực ma sát lăn
lăn xuất hiện giữa hòn bị và mặt đất
- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên
khi nào?
mặt sàn
Tóm lại lực ma sát lăn xuất hiện khi
C2 Nhận xét : lực ma sát lăn xuất hiện
nào ?
khi vật CĐ lăn trên mặt vật khác
Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời
C3 Fms trượt là hình 6.1a
câu hỏi
Fms lăn là hình 6.1b
Nhận xét FK trong trường hợp có Fms
Y/C HS làm TN nhận xét như hình 6.1 lăn nhỏ hơn trường hợp có Fms trượt
Y/C HS đọc hướng dẫn Tn
3, Lực ma sát nghỉ
Trình bày lại thông báo yêu cầu làm
HS đọc hướng dẫn TN ,đọc số chỉ lực
TN như thế nào
kế khi vật nặng chưa CĐ
FK=
HS làm TN FK>0 => vật đứng yên
C4 vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ
V không đổi
vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Cho HS trả lời và giải thích C4
FK=Fms nghỉ
Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp
khi vật chịu tác dụng của lực mà vẫn
Fms nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp đứng yên
nào
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
II, Lực Ma Sát Trong Đời Sống Và Kĩ
Y/C HS quan sát hình 6.3 và làm C6
Thuật
1, lực ma sát có thể có hại
C6 : Lực ma sát trượt làm mòn xích
đĩa, khắc phục: tra dầu
- Lực ma sát trượt làm mòn trục
cản trở CĐ của bánh xe ; Khắc
Giáo Án Vật Lý 8
12
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Cho HS làm C7
Hãy quan sát hình 6.4 và cho biết Fms
có tác
dụng ntn?
phục: lắp ổ bi tra dầu
- Cản trở CĐ thùng ;khắc phục;
lắp bánh xe con lăn
2, Lực ma sát có thể có ích
HS làm C7
Ích lợi của ma sát:
- Fms giữ phấn trên bảng
- Fms cho vít và ốc giữ chặt vào
nhau
- Fms làm nóng cho tiếp xúc để đốt
Biện pháp làm tăng lực ma sát như thế
diêm
nào?
- Fms giữ cho ôtô trên mặt đường
*Cách làm tăng lực ma sát:
- Bề mặt sần sùi , gồ ghề
-Ốc vít có rãnh
- Lốp xe, đế dẹp khứa cạnh
-Làm bằng chất như cao su
Hoạt động4: Vận dụng – Củng cố
III, Vận Dụng
Y/C Hs làm C8, C9 vào vở
HS làm C8 vào vở:
- sàn gỗ, sàn đá hoa khi lau nhẵn
nên it Fms nghỉ chân khó bám vào
sàn dễ ngã, Fms nghỉ có lợi
- Bùn trơn Fms lăn giữ đất và lốp
xe giảm, bánh xe bị quay trượt
trên mặt đất => Fms trong trường
Y/C HS đọc và trả lời C9
hợp này có lợi
- Ma sát làm đế dày mòn => Fms có
hại
- Ôto lớn => quán tính lớn khó
thay đổi vận tốc => Fms nghỉ phải
lớn để bánh xe bám vào mặt
đường , do đó bề mặt lốp phải
Về nhà học và làm bài tập 6 SBT
khía rãnh sâu
Đọc thêm mục có thể em chưa biết.
Bôi nhựa thông để làm tăng ma sát
Học phần ghi nhớ
giữa dây cung và dây đàn=> Fms có
lợi
C9 Biến Fms trượt=> Fms lăn=> Giảm
Fms => máy móc CĐ dễ dàng
Giáo Án Vật Lý 8
13
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Tuần : 7
Tiết : 7
Ngày soạn : 4/10/09
Ngày dạy : 5/10/09
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản từ bài 1-bài 6
-Vận dụng các kiến thức đã họcđể giải được những bài tập liên quan tới vận tốc,biểu
diễn được lực
II/ CHUẨN BỊ
- Kiến thức từ bài 1-bài 6
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức(1’)
2.Kiểm tra bài cũ.(5’)
- Lực ma sát sinh ra khi nào ?Cho ví dụ?
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:Hệ thống hoá kiến thức.
I/LÝ THUYẾT
Gv hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi:
-HS trả lời câu hỏi ,chú ý theo dõi,nhận
1.Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ?
xét và sửa chữa nếu có sai sót
2.Nêu ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so
với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
3.Viết công thức tính vận tốc?nêu tên ,đơn vị các đại
lượng trong công thức?
4.Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn véctơ
lực?
5.Một vật đang đứng yên(đang chuyển động)chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
6.Lực ma sát xuất hiện khi nào?cho ví dụ?
Hoạt động 2:Vận dụng
-Yêu cầu hs làm bài tập 1.5(SBT)
Cho hs thảo luận trên lớp để tìm ra đáp án.GV chốt
II/ VẬN DỤNG
lại đáp án đúng
1)BT:1.5
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 3.3(SBT)
C :làm bài 1.5-SBT
+ yêu cầu hs tóm tắt đề bài
+Viết công thức tính vận tốc trung bình ?
2)BT: 3.3.
+ Để tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai -HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
quãng đường còn thiếu đại lượng nào?
-1 HS lên bảng trình bày
-Yêu cầu 1 hs lên bảng trình bày
TT :S1 =3km =3000 m; v1 =2m/s
S2 =1,95km =1950m; t1 =0,5h=1800s
v tb =?
giải :Thời gian người đó đi hết quãng
đường đầu là:
Giáo Án Vật Lý 8
14
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
t1
-GV hướng dẫn hs cách giải khác: đưa về đơn vị
(km/h)
-yêu cầu hs làm bài tập 4.5(SBT)
gọi 2 hs lên bảng biểu diễn các véctơ lực
- GV hướng dẫn hs làm bài tập 4.10(SBT)
-GV hướng dẫn hs làm bài tập 5.5(SBT)
-GV hướng dẫn hs làm bài tập 6.12(SBT
Giáo Án Vật Lý 8
15
s1 3000
1500 (s)
v1
2
Vận tốc trung bình của người đó trên cả
hai quãng đường là:
s1 s2 3000 1950
1,5 (m/s)
t1 t2 1500 1800
Cách khác: v tb=5,4(km/h)
vtb
3)BT: 4.5
C:2 hs lên bảng biểu diễn các véctơ lực
4)BT:4.10
4)BT: 5.5
6)BT: 6.12
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
PHÒNG: GD & ĐT HUYỆN EA SÚP
KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA
HỌC KÌ I
TRƯỜNG: THCS LÊ ĐÌNH CHINH
MÔN: VẬT LÝ THỜI GIAN
45’
ĐỀ RA:
Câu 1 (2đ)
Chuyển động cơ học là gì ? cho ví dụ
Câu 2(3đ)
Hãy nêu các yếu tố của lực ? biểu diễn trọng lực của một vật có khối
lượng m= 20 kg ( có tỉ lệ xích 1cm tương ứng với 40 N)
Câu 3 (3đ)
Một người mẹ đi xe máy đèo con đến nhà trẻ trên đoạn đường 2,5 km hết
8 phút sau đó người đó đi đến cơ quan làm việc trên đoạn đường 6 km với vận
tốc V2= 6,25 m/s .Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả đoạn đường từ nhà
đến cơ quan.
Câu 4(2đ)
Một vật được đặt trên một mặt phẳng nằm nghiêng so với mặt phẳng nằm
ngang.
a, Hãy cho biết tên của các lực tác dụng vào lực, phương, chiều của
chúng và tại sao vật có thể đứng yên trên đó
b, Nếu ta nâng cho mặt phẳng nghiêng dốc hơn, ta thấy vật bị trượt, tại
sao?
BÀI LÀM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giáo Án Vật Lý 8
16
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Câu 1
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác (gọi là vật mốc) được gọi là
chuyển động cơ học
1đ
VD ta thấy ô tô CĐ khi khoảng cách của ôtô và bến xe thay đổi (bến xe là vật
làm mốc)…1đ
Câu 2
Nêu được lực có ba yếu tố (1,5 đ)
- gốc (điểm đặt)
- Phương và chiều
- Độ lớn
Vận dụng biểu diễn trọng lực của vật ( 1,5đ)
P= 10 m= 10.20= 200 N
40 N
A
- điểm đặt tại A
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
- Độ lớn P = 200 N
P
Câu3
Cho biết (0,5đ)
S1=2,5 km
=2500m
t1= 8phút
=480 s
Giải
thời gian ngừơi mẹ đi từ nhà trẻ đến cơ quan là:
1,25đ
S
6000
t2 2
960s
V2
6, 25
vận tốc trung bình của người mẹ từ nhà đến cơ quan là
Vtb
1,25đ
S1 S 2 2500 6000
5,9 m/s
t1 t2
480 960
S2= 6km
Giáo Án Vật Lý 8
17
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
=6000m
V2=6,25 m/s
Vtb= ?m/s
Câu 4
A,Các lực tác dụng vào vật gồm
1,5đ
Trọng lực P : phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
Phản lực N: phương vuông góc với mặt nghiêng, chiều hướng lên
Lực ma sát nghỉ Fms :phương song song với mặt phẳng nghiêng chiều hướng lên
Lực ma sát nghỉ cân bằng với hợp lực của P và N, nên vật đứng yên ở đó
N
F
ms
F
P
B,Khi ta nâng cho mặt phẳng nghiêng dốc hơn, thì hợp lực của trọng lực P và
phản lực N sẽ lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại . Do đó các lực không cân bằng
nhau nữa và vật bị trượt xuống
0,5đ
Tuần 9 – Tiết 9
Giáo Án Vật Lý 8
18
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
Ngày soạn: 18.10.2010
Ngày dạy: 21.10.2010
BÀI 7: ÁP SUẤT
I, Mục tiêu:
* Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
* Viết công thức tính áp suất nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong
công thức
* Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp
lực và áp suất
* Nêu được các cách làm tăng giảm áp suất trong đời sông s và dùng nó
đẻ giải thích một số hiện tượng đon giản
II, Chuẩn bị:
* Một chẩu đựng bột mịn
* Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ thí nghiệm
III, Các Hoạt động dạy và học
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
2, Tạo tình huống học tập
3, Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hình thành khí niệm áp lực
I, Áp lực là gì ?
GV: Yêu cầu HS đọc và trả và trả lời
HS đọc và nêu được
? Thế nào là áp lực
Áp lực là lực ép có phương vuông góc
với mặt bị ép
? Hãy đọc C1 và quan sát hình 7.3
HS đọc và quan sát hình 7.3 và nêu
SGK
được
~C1 : a, Lực của máy kéo tác dụng lên
mặt đường
B, Cả hai
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào
II, Áp suất
1, Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
Hãy quan sát TN hình 7.4 dể so sánh
HS quan sát GV làm TN và trả lời các
mối quan hệ giữa áp lực diện tích bị ép câu hỏi :
với độ lún
áp lực (F) DT bị ép S Độ lún h
? Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của p
F2 > F1
S2 =S1
h2 >h1
Giáo Án Vật Lý 8
19
Năm Học 2010 - 2011
GV: Nguyễn Văn Hoàn
Trường: THCS Lê Quý Đôn – Ea Súp –Đăk Lăk
vào S ta làm như thế nào (giữ F ko
thay đổi và S thay đổi)
? Muốn biết sự phụ thuộc của p vào F
ta làm thế nào (giữ S không đổi còn
thay đổi F)
Từ kết quả TN hãy rút ra kết luận
F3=F1
S3 h1
HS rút ra kết luạn bằng cách điền vào
từ còn thiếu ở câu C3
C3 : 1, càng mạnh, 2, càng nhỏ
2, Công thức tính áp suất
GV thông báo khái niệm áp suất
HS lắng nghe và ghi vào vở
GV ghi công thức lên bảng yêu cầu HS Áp suất được tính bằng độ lớn của áp
ghi vào vở
lực trên một đơn vị diện tích bị ép
p
F
S
trong đó : p là áp suất
F là áp lực
S là diện tích bị ép
2
Đơn vị là N/m hoặc là pa
1N/m2 = 1pa
Hoạt động 3:Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III, Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời dựa vào nguyên tắc HS trả lời C4
nào để làm tăng giảm áp suất và lấy
VD
Gọi HS đọc và tóm tắt, giải C5
HS đọc và tóm tắt , giải C5 :
Về nhà học thuộc ghi nhớ và đọc mục
có thể em chưa biết
Học bài và làm bài tập 7 SBT
Ngày ......tháng 10 năm 2010
Duyệt của tổ trưởng
Đặng Văn Quốc
Tuần 10-tiết 10
Giáo Án Vật Lý 8
20
Năm Học 2010 - 2011
- Xem thêm -