Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án luyện từ và câu lớp 4 cả năm_cktkn_bộ 2...

Tài liệu Giáo án luyện từ và câu lớp 4 cả năm_cktkn_bộ 2

.DOC
82
4935
143

Mô tả:

CHỦ ĐIỂM: TUẦN 1: THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV * Hoạt động của HS A. Mở đầu: B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2/ Phần nhận xét: * Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục - HS đếm thầm ngữ: - Trình bày kết quả Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. * Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu - HS đánh vần thầm - GV ghi lại kết quả làm việc của HS, dùng - Một HS đánh vần thành tiếng. phấn màu tô các chữ: bờ (phấn xanh), âu (phấn đỏ), huyền (phấn vàng). * Yêu cầu 3: phân tích cấu tạo của tiếng bầu - Thảo luận nhóm đôi - GV giúp HS gọi tên các phần ấy: âm đầu, - Trình bày vần và thanh. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng - Hoạt động nhóm còn lại. Rút ra nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng. - Nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: H1: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Hs trả lời. H2: Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? H3: Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? - GV kết luận - Lắng nghe. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - HS đọc thầm yêu cầu bài nhân phân tích cấu tạo 1 trong 2 câu - Làm việc cá nhân - Trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Giải câu đố - HS đọc yêu cầu của bài - Suy nghĩ giải câu đố và làm vào vở bài tập 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục đích, yêu cầu: - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ xếp chữ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớpphân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách, ghi kết quả vào bảng. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV lưu ý HS chỉ chọn phân tích một trong hai câu. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Một HS đọc nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp - Trình bày kết quả Bài tập 2: Hai tiếng bắt vần với nhau trong - HS đọc yêu cầu của bài câu tục ngữ là: ngoài-hoài (vần giống nhau: - Cả lớp làm VBT oai) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài - Thi làm bài đúng, nhanh trên bảng - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắtthoắt, xinh-nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắtthoắt (vần oăt) Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh-nghênh - Cả lớp làm vào VBT Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài - GV chốt lại ý đúng - Phát biểu Bài 5: - GV gợi ý: Đây là câu đố chữ nên cần tìm - HS đọc yêu cầu của bài lời giải là các chữ ghi tiếng. Câu đố yêu cầu: - Thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ đuôi = bỏ âm cuối. cách viết ra giấy, nộp nhay cho GV khi 3/ Củng cố, dặn dò: đã viết xong. H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ. - Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết. TUẦN 2: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bút dạ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm bài trên bảng lớpviết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: - Có 1 âm - Có 2 âm B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập - HS làm việc theo cặp, làm bài vào VBT. - Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm VBT - GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp HS - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: nhân dân, công nhân. + Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài trên giấy khổ to theo nhóm, mỗi em đặt 1 câu - GV chốt lại ý đúng - Trình bày kết quả trên bảng lớp. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài - Thảo luận nhanh và tiếp nối nhau nói nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu. - GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh đúng, sai. 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ - Bài sau: Dấu hai chấm. DẤU HAI CHẤM I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV * Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 và 4 ở - 2 HS làm bài tiết LT và câu trước. - Cả lớp nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2/ Phần nhận xét: - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 - Nhận xét tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - GV kết luận 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc cá - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài nhân tập. - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn - GV kết luận chung Bài 2: - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào VBT - Một số HS đọc đoạn văn trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: H: Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Bài sau: Từ đơn và từ phức. TUẦN 3: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1, ý a và bài tập 2/phần luyện tập ở tiết LT và câu trước. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho - HS làm bài 1,2 theo cặp từng cặp HS - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp. - GV kết luận 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập. GV yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trên - HS làm bài giấy. - GV kết luận chung - Đại diện nhóm trình bày kết quả Bài 2: - Một HS giỏi đọc và giải thích cho các bạn rõ yêu cầu của bài tập. - GV kiểm tra sự chuẩn bị Từ điển của HS - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV - Báo cáo kết quả làm việc. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: - Một HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu - HS tiếp nối nhau mỗi em đặt 1 câu - GV nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: MRVT: Nhân hậu-đoàn kết. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU-ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm Nhân hậu – đoàn kết - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to. - Bút dạ III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển - GV phát phiếu cho HS các nhóm thi làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV phát phiếu khổ to cho HS làm bài. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Trình bày kết quả - HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm dán bài lên bảng lớp. - Đại diện các nhóm thi trình bày kết - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng, kết quả. luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài - GV gợi ý cho HS làm bài. - HS làm việc theo cặp, làm bài trên phiếu. - GV chốt lại ý đúng - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. - GV lập nhóm trọng tài nhận xét nhanh đúng, sai. - Một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ trên. 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ - Bài sau: Từ ghép và từ láy . CHỦ ĐIỂM: MĂNG MỌC THẲNG TUẦN 4: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. - Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng và bút dạ. - Một vài trang trong từ điển tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 ở tiết LT và câu trước; 1 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - HS làm bài theo cặp - Đại diện phát biểu ý kiến - GV kết luận: + Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa tạo thành + Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - Vài HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh làm việc theo - HS đọc nội dung bài tập. cặp trên giấy. - HS làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV kết luận chung Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài - HS làm việc theo nhóm 4 tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV - Báo cáo kết quả làm việc bằng cách - GV và cả lớp nhận xét. dán bài lên bảng lớp. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy. LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng và bút dạ. - Một vài trang trong từ điển tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV : Muốn làm được bài này phải biết từ ghép có hai loại: + Từ ghép có nghĩa phân loại: bánh rán + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: bánh trái - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV phát giấy cho HS làm bài. - GV nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau:MRVT: Trung thực-tự trọng. * Hoạt động của HS - 2 HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS đọc nội dung của bài - HS làm việc theo nhóm - Báo cáo kết quả làm việc bằng cách dán bài lên bảng lớp. TUẦN 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to - Bút dạ - Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV * Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm lại bài 2, 1 - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp em làm lại bài 3/Sgk trang 43. - Cả lớp nhận xét, bổ sung B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu khổ to cho từng cặp HS - HS làm việc theo cặp. trao đổi làm bài - Trình bày kết quả - GV chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm VBT Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ đặt câu. - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn đã - GV nhận xét nhanh đặt. Bài tập 3: - HS đọc nội dung của bài - HS làm việc theo cặp - GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu- khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc theo cặp - GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. - HS trình bày kết quả - GV chốt lại ý đúng 3/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trong Sgk. - Bài sau: Danh từ. DANH TỪ I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng và bút dạ. - Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS viết trên bảng lớp những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu với một từ cùng nghĩa. 1 HS viết những từ trái nghĩa với trung thực, đặt 1 câu với 1 từ trái nghĩa. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1: - GV phát phiếu cho từng nhóm, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài theo nhóm - Đại diện phát biểu ý kiến - GV kết luận: Bài 2: Thực hiện tương tự bài tập 1 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài trong VBT. - GV phát giấy cho 4 HS - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV kết luận chung Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV và cả lớp nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng. - HS làm bài cá nhân - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đã đặt. TUẦN 6: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh vua Lê Lợi. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS nhắc lại ghi nhớ và làm BT1 phần nhận xét, 1 HS làm BT2 phần luyện tập. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1: - GV dán phiếu lên bảng mời 2 HS lên làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng. - GV nói với HS: + Tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là DT chung. + Tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi được gọi là DT riêng. Bài tập 3: - GV chốt ý. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: -GV phát phiếu cho 4 HS - GV kết luận chung Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp H: Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng? Vì sao? - GV và cả lớp nhận xét. 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau:MRVT: Trung thực-Tự trọng . * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài theo cặp. - Một HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ, trả lời câu hỏi. - HS đọc nội dung bài tập, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài trong VBT. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân - Nhận xét - HS trả lời MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực-Tự trọng. - Sử dụng những từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to - Bút dạ - Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV * Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS: 1 HS viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng; 1 HS viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV phát phiếu khổ to cho 4 HS làm bài - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài GV phát phiếu cho 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét nhanh Bài tập 3: - GV nhận xét. Bài 4: - GV mời các nhóm thi tiếp sức - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở nháp - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm VBT - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS đọc nội dung của bài - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu - HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, đặt câu. - Từng thành viên trong nhóm tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - GV công nhận nhóm thắng cuộc 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. CHỦ ĐIỂM: TUẦN 7: TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 1 HS làm bài tập 1, 1 HS làm BT2. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: - GV nêu nhiệm vụ: nhận xét cách viết các tên người, tên địa lí đã cho. - GV kết luận: Khi viết tên người và tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: - GV mời 2 HS viết bài trên bảng lớp. - GV kiểm tra HS viết đúng/sai, nhận xét. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc các tên riêng, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - HS viết tên mình và địa chỉ gia đình trong VBT. - HS làm bài cá nhân - HS trả lời - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập viết tên người, tên địa lí VN. . LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. Mục đích, yêu cầu: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - Một bản đồ địa lí VN cỡ to, vài bản đồ cỡ nhỏ. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động của HS - GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và viết 1 ví dụ về tên người, 1 ví dụ về tên địa lí để giải thích quy tắc; 1 HS viết tên em và địa chỉ gia đình trên bảng. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập, đọc giải nghĩa từ Long Thành. - GV nêu yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài ca dao, phát hiện những tên riêng viết không đúng, sửa lại trong VBT. - GV phát phiếu cho 3 HS- mỗi em sẽ sửa chính tả cho một phần của bài ca dao. - Ba HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài trên bảng lớp và trình bày. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV kết luận Bài 2: -GV treo bản đồ địa lí VN trên bảng lớp. Giải thích yêu cầu của bài - GV phát bản đồ, bút dạ, phiếu cho HS các nhóm thi làm bài - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. - HS viết bài vào VBT. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. . TUẦN 8: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người và tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: - 20 lá thăm để HS chơi trò chơi du lịch. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau- mỗi em viết 1 câu theo lời đọc của GV và 1 HS: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Tố Hữu B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết: Môrít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a… Bài 2: H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài tập 3: H: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: -GV phát phiếu cho 4 HS - GV kiểm tra, nhận xét. H: Đoạn văn viết về ai? Bài 2: - GV phát phiếu cho 4 HS - GV và cả lớp nhận xét. * Hoạt động của HS - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - 3-4 HS đọc lại tên người và tên địa lí nước ngoài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát kĩ - GV giải thích cách chơi: tranh minh họa trong Sgk để hiểu yêu + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên cầu của bài. nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là Bắc Kinh. + Bạn trai trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là Pháp. - GV phát thăm cho HS chơi tiếp sức theo - HS chơi trò chơi. hai nhóm. - GV nhận xét, kết luận 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Dấu ngoặc kép. . DẤU NGOẶC KÉP I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh con tắc kè. - Giấy khổ rộng và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: * Hoạt động của HS - GV kiểm tra 1 HS đọc ghi nhớ và cho ví dụ làm rõ nội dung ghi nhớ. - 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp 4,5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập 2 và 3. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét: Bài 1: - GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập. H: Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? H: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Bài 2: - GV nói về con tắc kè: một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắc…kè… H: Từ lầu chỉ cái gì? H: Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? H: Từ lầu trong khổ thơ được dùng với ý nghĩa gì? Bài tập 3: H: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? 3/ Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 4/ Phần luyện tập: Bài 1: -GV dán lên bảng 4 tờ phiếu mời 4 HS lên bảng làm bài. - GV kiểm tra, nhận xét Bài 2: - GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: - GV gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép. - GV nhận xét, kết luận 5/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: MRVT: Ước mơ. . - 1 HS trả lời - 2 HS làm bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - HS suy nghĩ, trả lời. - Vài HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS trình bày kết quả. TUẦN 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to - Bút dạ - Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan