Thứ ba, ngày 28 tháng 11 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 29)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi,
2. Kỹ năng: Phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi
3. Thái độ: Có thái độ chơi tích cực, vui vẻ.
GD: Lựa chọn những đồ chơi, trò chơi có ích, đảm bảo an toàn cho
mình và cho bạn trong khi chơi.
II/ Chuẩn bị:
GV:
- Bài soạn trên máy. Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147,
148 SGK.
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
HS: SGK, VBT Tiếng Việt.
III/ Các họat động dạy – học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: HS tìm được từ, hiểu nghĩa của các từ và ý nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
Bài 1: Kể tên đồ chơi, trò chơi có trong hình. – 1 HS đọc yêu cầu.
GV yêu cầu HS suy nghĩ và ghi câu trả lời vào vở bài tập. Sau
đó trao đổi, chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn. GV hỏi kết quả làm
việc của 1 vài nhóm.
Tổ 1 & 2: Làm hình 1, 2, 3.
Tổ 3 & 4: Làm hình 4, 5, 6.
Tổ chức trò chơi: “Đố bạn”. GV mời 6 nhóm nêu tên của
những đồ chơi hoặc trò chơi có trong từng hình vẽ. Cả lớp nhận
xét.
GV chốt kiến thức và liên hệ giáo dục (Đồ chơi, trò chơi nào
không nên chơi).
Hình 1: Đồ chơi: Diều.
Trò chơi: Thả diều.
Hình 2: Đồ chơi: Đầu lân, đèn ông sao, trống cơm
Trò chơi: Múa lân, rước đèn.
Hình 3: Đồ chơi: Dây, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi
nấu bếp
Trò chơi: Nhảy dây, cho búp bê ăn, xếp hình nhà cửa,
nấu cơm
Hình 4: Đồ chơi: Màn hình, bộ đồ chơi điện tử, viên gạch lắp
ráp
Trò chơi: Trò chơi điện tử, lắp ghép hình
Hình 5: Đồ chơi: Dây thừng, ná cao su
Trò chơi: Kéo co, bắn ná
Hình 6: Đồ chơi: Khăn bịt mắt.
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
Bài 2: Tìm thêm một số từ, ngữ chỉ các đồ chơi, trò chơi khác.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ các đồ chơi, trò
chơi khác vào nháp. Sau đó trao đổi, chia sẻ kết quả với bạn
cùng bàn.
- Thi đua tiếp sức 8 đội (4 – 5 HS/đội). Trình bày vào bảng
nhóm. 2 nhóm nhanh nhất sẽ được dán lên bảng.
- 2 nhóm nêu kết quả – Lớp nhận xét – GV chốt kiến thức.
- HS đọc lại tên một số đồ chơi, trò chơi trên máy chiếu (GV
chuẩn bị).
Đồ
chơi
Banh – quả cầu – kiếm – quân cờ - súng
phun nước – cầu trượt – đồ hàng – các
viên đá, sỏi – que chuyền – mảnh gạch –
viên bi – ngựa gỗ…
Trò
chơi
Đá banh – đá cầu – đấu kiếm – cờ vua,
cờ tướng – bắn súng phun nước – cầu
trượt – chơi đồ hàng – chơi ô ăn quan –
chơi chuyền – nhảy lò cò– bắn bi – cưỡi
ngựa…
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
a) - Từ kết quả bài tập 2, HS nêu tên các đồ chơi, trò chơi bạn nam,
bạn nữ ưa thích.
- HS làm Phiếu bài tập + 1 HS làm bảng phụ. Sau đó trao đổi, chia
sẻ kết quả với bạn cùng bàn. GV hỏi kết quả làm việc của 1 vài
nhóm.
- HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét – GV chốt lại, tuyên dương.
Trò chơi thường ưa thích
Bạn trai (1)
Bạn gái (2)
Bạn trai và bạn gái
(3)
Đá bóng, đấu kiếm,
đua xe, bắn bi, lái
Búp bê, chơi chuyền,
nhảy dây, bày cỗ,
Thả diều, trò chơi
điện tử, xếp hình, bịt
máy bay trên không,
nhảy lò cò, chơi ô
mắt bắt dê, cầu
cờ tướng, …
quan, …
trượt, đu quay, …
b) - Trò chơi có ích và ích lợi của trò chơi đó.
- HS Tổ 1 & 2 làm Phiếu bài tập + 1 HS làm bảng phụ. Sau đó trao
đổi, chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn. GV hỏi kết quả làm việc của
1 vài nhóm.
- HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét – GV chốt lại, tuyên dương.
- HS nêu – GV chốt kiến thức và liên hệ giáo dục.
Những đồ chơi, trò chơi có ích
Tên đồ chơi, trò
chơi
Tác dụng
Vui
Thú vị, khỏe
Chu đáo, dịu dàng hơn
Rèn sự mạnh dạn
Nhanh, khỏe
Rèn trí thông minh
Thông minh, khéo léo
Khỏe, nhanh nhẹn, khéo léo, thông
minh
c) - Trò chơi có hại và tác hại của trò chơi đó.
- HS Tổ 3 & 4 làm Phiếu bài tập + 1 HS làm bảng phụ. Sau đó trao
đổi, chia sẻ kết quả với bạn cùng bàn. GV hỏi kết quả làm việc của
1 vài nhóm.
- HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét – GV chốt lại, tuyên dương.
- HS nêu – Gv chốt kiến thức và liên hệ giáo dục. Lựa chọn
những đồ chơi, trò chơi có ích, đảm bảo an toàn cho mình và cho
bạn trong khi chơi.
Rước đèn
Thả diều
Chơi búp bê
Đu quay
Nhảy dây
Cờ vua
Xếp hình
Đá bóng
Những đồ chơi, trò chơi có hại
Tên đồ chơi, trò chơi
- Đấu kiếm
- Súng cao su
- Chơi cù
Tác hại
- Dễ làm cho nhau bị thương
- Giết hại chim, phá hoại môi
trường, gây nguy hiểm nếu lỡ tay
bắn vào người
- Làm người khác bị thương
Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi.
- Cho HS xem video một số trò chơi.
- HS tìm từ (GV có thể gợi ý bằng những câu hỏi ngắn gọn)
- HS đặt câu với một số từ VD: Nguyễn Hiền rất ham thích trò
chơi thả diều.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học.
- HS đọc lại tên một số đồ chơi, trò chơi.
- Chơi trò chơi: Kết bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ về đồ chơi và trò chơi đã học.
Lựa chọn những đồ chơi, trò chơi có ích, đảm bảo an toàn cho
mình và cho bạn trong khi chơi.
- Chuẩn bị bài sau.
- Xem thêm -