Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 tuần 31...

Tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 31

.DOC
28
202
138

Mô tả:

TUẦN 31. Ngày soạn: 14/ 4/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 17/ 4/ 2017.     SINH HOẠT DƯỚI CỜ.     TẬP ĐỌC: Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * THNDQ&G: (Liên hệ) - Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới. - Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Tà áo dài Việt Nam” và trả lời các câu hỏi về bài. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. Học sinh - HS đọc. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc. - Đoạn 1:Từ đầu đến không biết giấy gì. - Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. - Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp - HS đọc đoạn trong nhóm. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho + Rải truyền đơn. Út là gì? +) Rút ý 1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út. - Cho HS đọc đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao chị Út muốn được thoát li ? + Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng… +) Rút ý 2: Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên. + Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Rút ý 3: Lòng yêu nước của chị Út. - Nội dung chính của bài là gì? Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng - 2 HS đọc lại. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS nối tiếp đọc bài. - HS đọc. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. đoạn. - HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ - HS luyện đọc diễn cảm. mái nhà…đến không biết giấy gì trong nhóm 2. - HS thi đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.     TOÁN: Tiết 151: PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. - Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) HDHS ôn tập: - GV nêu biểu thức: a - b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a * Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV cùng HS phân tích mẫu. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp kt chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu - cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính - GVHD phần a. 77 2 87 3 86 - HS làm bài. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu. - Cho HS làm vào nháp - 2 HS lên bảng. a) 8923 – 4157 = 4766 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923 27069 – 9537 = 17532 Thử lại: 17532 + 9537 = 27069 a) X + 5,84 = 9,16 X = 9,16 – 5,84 X = 3,32 b)X – 0,35 = 2,25 X = 2,25 + 0,35 X = 2,6 - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 6 - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. - Làm bảng con phần b. - 1 HS giải trên bảng lớp phần c. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.     THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành - GV thể dục dạy).     ĐỊA LÝ: Tiết 31: ĐỊA LÍ BẢO YÊN. I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của tỉnh Yên Bái. - Nhận biết được một số đặc điểm tự nhiên của tỉnh Yên Bái. - Đọc được tên các dãy núi và các con sông chảy qua địa phận tỉnh Yên Bái. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai. III/ Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: GV HS a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Lào Cai, trả lời câu hỏi: + tỉnh Yên Bái.giáp với những huyện và - Phía Đông giáp hai tỉnh Tuyên Quang tỉnh nào? và Phú Thọ. Phía bắc giáp tỉnh Hà Giang. Phía Tây giáp hai tỉnh Lào Cai và Sơn La. - Yên Bái là tỉnh miền núi, nằm sâu trong nội địa thuộc vùng núi phía Bắc, là cửa ngõ đi vào Tây Bắc, nằm trên trục giao thông giữa Đông Bắc và Tây Bắc, nối giữa Hà nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng với cửa khẩu Lào Cai. + Nêu sơ lược về địa hình và khoáng - Địa hình chủ yếu là đồi núi. sản tỉnh Yên Bái? - Xen kẽ giữa đồi núi là thung lũng, bồn - Mời một số HS trình bày kết quả thảo địa, đồng bằng giữa núi (Mường Lò, luận. Đại Phú An, Mường Lai). - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Tài nguyên khoáng sản tương đối - GV kết luận, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. phong phú. Cho đến nay đã phát hiện hơn 153 điểm mỏ, trong đó có nhiều loại khoáng sản đã được khai thác phục vụ sản xuất công nghiệp như: đá vôi, đá quý, đá xây dựng, than, ... b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tỉnh Yên Bái và những hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Nêu sơ lược về khí hậu và sông ngòi - Mùa hè: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. tỉnh Yên Bái? Mùa Đông lạnh và khô hanh. Do ảnh + Kể tên một số con sông chảy qua địa hưởng của đặc điểm địa hình nên khí phận tỉnh Yên Bái? hậu có sự khác nhau giữa vùng thấp và - Mời đại diện một số nhóm trình bày vùng cao. kết quả thảo luận. - Các con sông: Sông Hồng, Sông Chảy. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Thuần phục sư tử. (SGK - HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 30). - Trả lời câu hỏi 1. - Trả lời câu hỏi. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về đặc điểm tự nhiên của tỉnh Yên Bái và chuẩn bị bài sau. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.     Ngày soạn: 15/ 4/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 18/ 4/ 2017. TOÁN: Tiết 152: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. - Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Học sinh - HS đọc. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) HDHS ôn tập: * Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - HS nêu: Tính. 2 3 10 9 19     3 5 15 15 15 7 2 1 7 1 2 8 2   (  )    12 7 12 12 12 7 12 7 56 24 32 8 = 84  84  84  21 12 5 4 12  5  4 3     17 17 17 17 17 a) b) 578,69 + 281,78 = 594,72 + 406,38 - 329,47 = - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp kt chéo. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 7 3 4 1 7 4 3 1 11 4    (  )(  )    11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 = 1 + `1 = 2 b) 72 28 14 72  ( 28  14) 72  42 30       99 99 99 99 99 99 10 = 33 c) 69.78 + 35,97 + 30,22 = d) 83,45 - 30,98 - 42,47 = - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính - GVHD phần a. 99 4 69 3 85 4 - HS chú ý theo dõi, lắng nghe. - Làm bảng con phần b. - 1 HS giải trên bảng lớp phần c. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.     CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a hoặc b). * THNDQ&G: (Liên hệ) - Cô gái của tương lai: + Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chương…trong BT3. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe – viết: * Chuẩn bị: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? * Viết chính tả: - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. * Xoát lỗi: - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để kt. - Nhận xét chung. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Học sinh - HS viết. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bảng con. + Chiếc áo dài tân thời khác so với chiếc áo dài cổ truyền: Áo dài tân thời là do áo dài cổ truyền cải tiến dần mà thành. Áo dài tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại. + HS viết bảng con. + Chữ đầu dòng viết hoa, thụt vào lề một ô. Sau dấu chấm phải viết hoa. + Bài viết có hai đoạn, sau khi chấm xuống dòng là chuyển sang đoạn mới nên chữ đầu dòng phải viết hoa và thụt vào lề 1 ô. + Viết đúng số La Mã: XX - HS viết bài. - HS xoát lỗi. - HS chú ý lắng nghe. * Bài tập 2: - Một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. - Xếp tên các huy chương, danh hiệu và giải thưởng nêu trong ngoặc đơn vào dòng thích hợp. Viết lại các tên ấy cho đúng: c) Danh hiệu dành cho các cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hàng năm: - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, quả bóng vàng. - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, quả bóng bạc. * Bài tập 3: - Một HS nêu yêu cầu: Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng dưới đây cho đúng. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. a) Giải thưởng trong các kì thi văn hóa, văn nghệ, thể thao: - Giải nhất: Huy chương vàng. - Giải nhì: Huy chương bạc. - Giải ba: Huy chương đồng. b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân. - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.     LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3). - HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi tục ngữ ở BT2. * THNDQ&G: - Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau. - Bạn gái và bạn trai có những đặc tính riêng. - Bạn gái và bạn trai có quyền và bổn phận như nhau trong cuộc sống. * HDĐCNDDH: - Không làm bài tập 3. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) HDHS làm bài tập: * Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4 - GV chốt lại lời giải đúng. Học sinh - HS nêu. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời giải: a) anh hùng  có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất  không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trung hậu  chân thành và tốt bụng với mọi người + đảm đang  biết gánh vác, lo toan mọi việc b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,… * Bài tập 2: - 1 HS đọc nội dung BT 2, - Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ. - GV cho HS thảo luận nhóm 7. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lời giải: a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.     ĐẠO ĐỨC: Tiết 31: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Tích hợp tài liệu về Bác Hồ: + Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho các chiến sỹ quân Giải phóng; ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất nước nhà của Bác Hồ. + Hiểu được thống nhất tổ quốc là gì ? Niềm hạnh phúc của nhân dân ta khi đất nước thống nhất. + Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước. Biến sự trân trọng đó thành hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - vở bt đạo đức III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài - HS đọc bài. 14. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (bt2) * Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên. - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - HS giới thiệu những tài nguyên thiên nhiên mà mình biết. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên nước ta không nhiều, do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. c) Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK * Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành: - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Con người cần biết sử dụng tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. d) Hoạt động 3: (bài tập 5, SGK) - KL: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Cần thực hiên các biện pháp bỏa vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. * HĐ 3: Tích hợp. - GV đọc truyện: Nước không được chia. - YCHS đọc toàn bài. - Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. - GV chốt ý đúng. - HD phần thực hành ứng dụng. 3. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học. - a, đ, e: là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - b, c, d: không phải là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài tập. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc bài cá nhân. - HS trả lời miệng. - Lớp NX bổ xung. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe.     LỊCH SỬ: Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: CUỘC KHỞI NGHĨA GIÁP DẦN (1914). I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: - Không cam chịu ách thống trị của thực dân Pháp, năm Giáp Dần (1914) nhân dân các dân tộc Yên Bái đã đứng lên khởi nghĩa. Cuộc khởi nghĩa tuy không thắng lợi nhưng nó đã khẳng định lòng yêu nước, tinh thần quật khởi của nhân dân các dân tộc Yên Bái. - Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Giáp Dần. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về cuộc khởi nghĩa Giáp Dần. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? + Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình? 2. Bài mới: GV HS a) Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) * Hoàn cảnh nổ ra cuộc khởi nghĩa Giáp - GV giới thiệu tình hình đất nước và Dần: địa phương trong những năm đầu thế kỉ - Những năm đầu thế kỉ XX, dưới ách XX. thống trị của thực Dân Pháp, đời sống của nhân dân các dân tộc Yên Bái hết sức cực khổ. Chúng duy trì thuế cũ, đặt thêm thuế mới, tăng thuế, ..., thu mua nông sản với giá rẻ mạt, ... phu phen, tạp dịch nặng nề. Dẫn đến nhiều làng người Dao bị triệt hạ, đói rét, dịch bệnh, mất mùa liên tiếp xảy ra. - Nêu nhiệm vụ học tập. b) Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV cho HS nối tiếp đọc tài liệu mà GV sưu tầm. - Cả lớp lắng nghe. c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) - GV phát tài liệu cho các nhóm. - Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi: + Cuộc khởi nghĩa Giáp Dần được chuẩn bị như thế nào ? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. d) Hoạt động 4: (làm việc theo nhóm 4) - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận: + Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận Phố Ràng? + Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa * Diễn biến: Giáp Dần? - Đầu tháng 9 năm Giáp Dần (cuối tháng 10/ 1914) dưới sự chỉ huy của Lý Tiến Kiên, nghĩa quân đã dồn dập tiến công các đồn binh Pháp: + Lý Tiến Minh chỉ huy một cánh quân đánh đồn Trái Hút. + Triệu Xuân Tiến chỉ huy một cánh quân đánh đồn Bảo Hà. + Triệu Tài Lộc chỉ huy một cánh quân đánh đồn Lục Yên. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS đọc bài: Thuần phục sư tử. (SGK - HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 30). - Trả lời câu hỏi 2. - Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về cuộc khởi nghĩa Giáp Dần. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.     Ngày soạn: 16/ 4/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 19/ 4/ 2017. TOÁN: Tiết 153: PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. - Bài 1 (cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b) HDHS ôn tập: - GV nêu biểu thức: a x b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? + Nêu các tính chất của phép nhân? + Viết biểu thức và cho VD? * Bài tập 1: Học sinh - HS làm. - HS nhận xét, góp ý. - HS chú ý lắng nghe. + a, b là thừa số ; c là tích. + T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0… a) 32,5 0,325 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. a) 32,5 0,325 b) 41756 4,1756 c) 2850 0,285 - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày miệng. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp kt chéo. b) 41756 c) 2850 4,1756 0,285 a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 b) 0,5 x 9,6 x 2 = (0,5 x 2) x 9,6 = 1 x 9,6 = 9,6 - Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 2,5 x 7,8 x 4 = b) 0,5 x 9,6 x 2 = c) 8,36 x 5 x 0,2 = d) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: - 1 HS nêu yêu cầu - cách làm. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian ô tô và xe máy gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?” - GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - HS đọc đề bài. - HS nêu miệng. - Nêu miệng cách giải. - HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. - Trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.     TẬP ĐỌC: Tiết 62: BẦM ƠI. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài “Công việc đầu tiên” và trả - HS đọc. lời các câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét, góp ý. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc. - HS chú ý lắng nghe. - Chia khổ. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc. lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc khổ thơ trong nhóm. - HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1, 2: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? bấc… Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run… + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện + T/C của mẹ đối với con: Mạ…lòng tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. bầm. T/C của con đối với mẹ: Mưa…sáu mươi. +) Rút ý 1: +) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu - HS đọc khổ thơ 3, 4: nặng. + Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế + Anh đã dùng cách nói so sánh: Con nào để làm yên lòng mẹ? đi… sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm … + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Người mẹ của anh chiến sĩ là một nghĩ gì về người mẹ của anh? người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu… + Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh là người con hiếu thảo, giàu tình nghĩ gì về anh? yêu thương mẹ… +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? +) Cách nói của anh CS để làm yên lòng - GV chốt ý đúng, ghi bảng. mẹ. - 1 HS đọc lại. - HS nêu. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS 4 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. thơ. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 - HS luyện đọc diễn cảm. trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.     KỂ CHUYỆN: Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. * THNDQ&G: (Liên hệ) - Quyền được kết bạn và giúp đỡ bạn - Bạn gái và bạn trai đều có thể trở thành những người bạn tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện - HS kể. đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng - HS nhận xét, góp ý. hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu - HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: * Chuẩn bị: - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV Gợi ý, hướng dẫn HS. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. * Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em. - HS chú ý lắng nghe. - HS giới thiệu nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện định kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo cặp - HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi - HS kể. về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi - Các nhóm thi kể. HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể HS kể: xong thì trả lời câu hỏi của GV và của + Nội dung câu chuyện có hay không? bạn. + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn + Bạn có câu chuyện hay nhất. của GV. + Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: - HS nghe – viết bài: Cô gái của tương - HS nghe viết. lai. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 30). - GVKT, nhâ n xét. - Chữa lỗi. â 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.     ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).     KHOA HỌC: (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).     Ngày soạn: 17/ 4/ 2017. Ngày giảng: Thứ năm, 20/ 4/ 2017. TOÁN: Tiết 154: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu các tính chất của phép - HS nêu. nhân. - HS nhận xét, góp ý. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của - HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) HDHS ôn tập: * Bài tập 1: a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg - 1 HS nêu yêu cầu - cách làm. = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg - HS làm vào vở 2 HS lên bảng. c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 - Cả lớp và GV nhận xét. = 9,26 dm3 x (9 +1) = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3 * Bài tập 2: a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 - 1 HS đọc yêu cầu. = 7,275 - GV hướng dẫn HS làm bài. b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời = 10,4 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 3: Bài giải: - 1 HS đọc yêu cầu. Số dân của nước ta tăng thêm trong năm - GV hướng dẫn HS làm bài. 2001 là: - HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 chấm chéo. (người) - Cả lớp và GV nhận xét. Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000 + 1007695 = 78522695 (người) Đáp số: 78 522 695 người. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một lớp học có 33 học sinh, phòng học - HS đọc đề bài. của lớp đó chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?” - GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết - HS nêu miệng. gì ? Bài toán hỏi gì ? - Nêu miệng cách giải. - HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. - Trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.     TẬP LÀM VĂN: Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. KTBC: - GV nhận xét. - HS đọc bài làm ở nhà. - HS nhận xét, góp ý. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu - HS chú ý lắng nghe. cầu của bài. b) Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: - Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học * Lời giải: trong học kì I. +) Yêu cầu 1: Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. + Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +) Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 7. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +) Yêu cầu 2: - HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Bài tập 2: - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. +) Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông Hương - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. * Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lơpa lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét…. + Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.     LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY). I. Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan