Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 năm 2018 2019 t khương tuần 17...

Tài liệu Giáo án lớp 5 năm 2018 2019 t khương tuần 17

.DOC
30
280
85

Mô tả:

Trường TH số 2 An Thủy TUẦN 17 Thứ ngày Giáo án lớp 5 CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC Buổi Sáng Thứ 2 Chiều Sáng Thứ 3 Chiều Sáng Thứ 4 Chiều Sáng Thứ 5 Chiều Sáng Thứ 6 Chiều Từ ngày 17/12 đến ngày 21/12/2018 Giáo viên: Nguyễn Thế Khương Tiết Môn Nội dung 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 GV : Nguyễn Thế Khương Ghi chú Toán Tập đọc Luyện tập chung Ngu Công xã Trịnh Tường C tả Người mẹ của 51 đứa con LTVC Toán Kchuyện Tập đọc Khoa Toán Ôn tập về từ và cấu tạo từ Luyện tập chung Kể chuyện đã nghe đã đọc Ca dao về lao động sản xuất Ôn tập cuối kì I Giới thiệu máy tính bỏ túi TLV Ôn tập về viết đơn Địa lí Toán Ôn tập(t) Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán LTVC Khoa Ôn tập về câu Kiểm tra kì I Toán ÔL TV TLV ÔL T SHTT Hình tam giác Tuần 17 Trả bài văn tả người Tuần 17 Sinh hoạt lớp -1- ` Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN: I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - GD HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học; làm bài tự giác, tích cực. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a, bài 3. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn: *Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1a: Tính 216,72 : 42 - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Cách chia số thập phân cho số tự nhiên. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc các quy tắc chia với số thập phân. + Vận dụng để chia đúng các phép tính. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *Việc 2: Bài 2a: Tính (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 - Cặp đôi trao đổi với nhau và cùng làm vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Cách tính giá trị biểu thức trong trường hợp có dấu ngoặc, có chứa phép tính nhân, chia, cộng các số thập phân. GV : Nguyễn Thế Khương -2- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc cách tính giá trị biểu thức với số thập phân. + Vận dụng để tính đúng giá trị của biểu thức. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *Việc 3: Bài 3: Giải toán - Cá nhân đọc thầm bài toán, phân tích và xác định dạng toán. - Cá nhân thực hiện giải vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất cách giải, thống nhất đáp án. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn giải được bài toán về tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta thực hiện qua mấy bước? - Nhận xét và chốt: Các bước giải dạng toán tìm tỷ số % của 2 số, cách tính giá trị % của một số. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bước giải dạng toán tìm tỉ số phần trăm của hai số; cách tính số % vượt mức. + Vận dụng để giải đúng bài toán. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách giải dạng toàn tìm tỉ số phần trăm của hai số. TẬP ĐỌC: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (TL được các câu hỏi ở SGK) - GD HS luôn có ý thức làm giàu chính đáng, biết suy nghĩ để là giàu phù hợp với thực tế địa phương mình. - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. GV : Nguyễn Thế Khương -3- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn. - Phương pháp: Quan sát quá trình. - Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật. *Viêc̣ 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Nhóm trưởng cho các bạn luyê ̣n đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoă ̣c nhờ cô giáo giúp đỡ. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Việc 3: Cùng luyện đọc - Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Mô ̣t bạn đọc 1 đoạn - mô ̣t bạn nghe rôi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( M̃i bạn phải được đọc cả bài) - HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhâ ̣n xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Viêc̣ 4: Thảo luâ ̣n, taao đổi câu hoi. - Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. - Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nô ̣i dung bài. - Ban học tâ ̣p tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Ông lần mò trong rừng cả tháng trời để tìm nguôn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đôi dẫn nước từ rừng già về thôn. + Câu 2: Về tập quán canh tác, đông bào không làm nương như trước mà trông lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về dời sống, nhờ trông lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. + Câu 3: Ông hướng dẫn bà con trông cây thảo quả. GV : Nguyễn Thế Khương -4- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 + Câu 4: Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. + Chốt ND bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. *Việc 5: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể hào hứng, chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đôi, vận động, mở rộng, vỡ thêm. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I.Mục tiêu: Giúp HS - Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 l̃i trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Làm đúng BT2. - Rèn luyện kĩ năng viết. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm. (HSKT tiếp tục viết được 95 chữ /17 phút theo sự hướng dẫn của GV) II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Các hoạt động học: A. Hoạt động cơ bnn: 1. Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. 2. Hình thành kiến thức: *Việc 1: Tìm hiểu về bài viết - Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp. - Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết. - Chia sẻ với GV về cách trình bày. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết. + Nắm được cách trình bày một đoạn văn xuôi. GV : Nguyễn Thế Khương -5- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi. *Việc 2: Viết từ khó - Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn. - Phương pháp: Vấn đáp viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành *Việc 1: Viết chính tả - GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngôi viết và ý thức luyện chữ viết. - Gọi 1HS đọc lại đoạn viết, lớp nhẩm thầm. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho học sinh viết chưa đẹp. - GV đọc chậm - HS dò bài. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: thức khuya, cưu mang, nhân ái, bận rộn. + Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp. - Phương pháp: Vấn đáp viết. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS. *Việc 2: Làm bài tập Bài 2: a, Chép vần của từng tiếng taong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần: Con ra tiền tuyến xa xôi Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền. b, Tìm những tiếng bắt vần với nhau taong câu thơ taên. - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh. - HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Cách phân biệt tiếng có chứa phụ âm đầu r/d/gi. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Mô hình cấu tạo vần: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh. + Chép đúng tiếng, vần vào mô hình: Con ((âm chính o, âm cuối n), ... + Hiểu được tiếng bắt vần với nhau là tiếng thứ 6 của dòng đầu (dòng 6) có cùng phần với tiếng thứ 6 của dòng sau (dòng 8) + Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoaït ñoäng öùng duïng: - Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng. - Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo. GV : Nguyễn Thế Khương -6- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; từ đông nghĩa, từ trái nghĩa; từ đông âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập ở SGK. - Bước đầu giải thích được lí do lựa chọn từ trong văn bản. - GD HS có ý thức dùng từ ngữ hợp với văn cảnh. - HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dôi ngôn ngữ. II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Lập bảng phân loại các từ taong khổ thơ sau theo cấu tạo của chúng: - Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm vào VBTGK. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét chốt lại: Từ đơn và từ phức có trong khổ thơ; cách xác định từ đơn và từ phức. ? Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? ? Đặc điểm của m̃i loại từ là gì? *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được các kiểu cấu tạo từ: từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) + Tìm được các từ đơn, từ ghép và từ láy. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *Việc 2: Bài 2: Các từ taong mỗi nhóm có quan hệ với nhau như thế nào? - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận các nhóm từ đã cho là từ đông nghĩa hay từ đông âm/từ nhiều nghĩa. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Khái niệm từ đồng nghĩa; từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. ? Thế nào là từ đông âm, từ đông nghĩa, từ nhiều nghĩa? *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được khái niệm từ đông nghĩa; từ nhiều nghĩa và từ đông âm. + Xác định đúng nghĩa của từ đánh, trong, đậu (từ nào là từ đông âm, từ nào là từ nhiều nghĩa, đông nghĩa) a) Từ đánh trong các từ ngữ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đông nghĩa với nhau. GV : Nguyễn Thế Khương -7- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 c) Từ đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đâuk trên cành, xôi đậu là những từ đông âm với nhau. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *Việc 3: Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ in đậm taong bài văn. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó? - Cặp đôi đọc thầm bài văn “Cây rơm”, thảo luận tìm các từ đông nghĩa với từ dâng, êm đềm và giải thích lí do tác giả chọn các từ đó. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và chốt: Các từ đồng nghĩa; cách sử dụng từ đồng nghĩa trong bài văn *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được các từ đông nghĩa với từ tinh ranh (tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ...), đông nghĩa với dâng (tặng, cho, biếu, ...), đông nghĩa với êm đềm (êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, ...) + Giải thích được lí do vì sao không thể thay thế những in đậm bằng các từ đông nghĩa khác. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. *Việc 4: Bài 4: Tìm từ taái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ taống taong các thành ngữ, tục ngữ: - Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài và tự làm vào VBTGK. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp. - Nhận xét và chốt lại: Khái niệm từ trái nghĩa và cách xác định cặp từ trái nghĩa *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc khái niệm từ trái nghĩa. + Tìm đúng các từ trái nghĩa: mới - cũ; xấu - tốt; mạnh - yếu. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về các cặp từ đông nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đông âm. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, tích cực học tập và yêu thích học toán - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II.Chuẩn bị: Bảng phụ GV : Nguyễn Thế Khương -8- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn: *Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở, kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chuyển h̃n số thành số thập phân, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Hai cách viết hỗn số thành số thập phân: + Cách 1: Chuyển phần phân số của hỗn số thanh phân số thập phân rồi viết số thập phân tương ứng. + Cách 2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc 2 cách viết h̃n số thành số thập phân. + Thực hành viết đúng các h̃n số thành số thập phân. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *Việc 2: Bài 2: Tìm x - Cặp đôi trao đổi với nhau và cùng làm vào bảng phụ. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Cách trình bày và các quy tắc tìm thừa số chưa biết và cách tìm số chia. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm chắc các quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia. + Thực hành tìm đúng các thành phần chưa biết. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. *Việc 3: Bài 3: Giải toán GV : Nguyễn Thế Khương -9- Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Cá nhân đọc thầm bài toán, phân tích và xác định dạng toán. - Cá nhân thực hiện giải vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở kiểm tra và cùng thống nhất cách giải, thống nhất đáp án. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn giải được bài toán về tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta thực hiện qua mấy bước? - Nhận xét và chốt: Các bước giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bước giải dạng toán tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Vận dụng để giải đúng bài toán. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách giải dạng toàn tìm tỉ số phần trăm của hai số. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. I.Mục tiêu: Giúp HS - Chọn được một câu truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng , đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. - Bôi dưỡng cho HS lối sống tốt đẹp, luôn quan tâm giúp đỡ mọi người. - HS biết kể chuyện và biểu diễn tự tin, ngôn ngữ diễn đạt lưu loát. *HS có năng lực: Tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II.Chuẩn bị: Một số sách, truyện, bài báo viết về các danh nhân, truyện thiếu nhi. III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bnn: *Khởi đô ̣ng: - Ban văn nghê ̣ điều hành cả lớp hát bài hát mà các bạn yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u mục tiêu bài học. B. Hoạt động thực hành: *Viêc̣ 1: Tìm hiểu đề - HS đọc đề bài. - GV gạch chân dưới các từ ngữ: sống đẹp, mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc, được nghe, được đọc. - Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài. ? Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này? GV : Nguyễn Thế Khương - 10 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 *Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận dụng kể những câu chuyện đó. - Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Tìm được câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. + Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện (Nêu tên câu chuyện, nêu tên nhân vật); kể diễn của câu chuyện. + Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. - Phương pháp: Quan sát. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. *Viêc̣ 2: Kể chuyêṇ - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm nối tiếp nhau tập kể lại câu chuyện. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể trước lớp. Cá nhân chia sẻ nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể câu chuyện hay nhất. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và hấp dẫn không? + Cách kể (giọng điệu cử chỉ). + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS. *Việc 3: Taao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể. ? Câu chuyện bạn vừa kể nói về điều gì? ? Ở trường, ở lớp chúng ta em thấy có bạn nào cũng là người biết sống đẹp không? - HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương những bạn là người biết sống đẹp. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được ý nghĩa câu chuyện - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Kể lại câu chuyê ̣n cho người thân nghe. TẬP ĐỌC: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I.Mục tiêu: Giúp HS: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đông của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(TL được các câu hỏi trong SGK) Thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. GV : Nguyễn Thế Khương - 11 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - GD HS lòng biết ơn những người nông dân lao động vất vả để làm nên những hạt cơm, hạt gạo. - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ III. Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiê ̣u bài mới. B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *Việc 1: Nghe cô giáo (hoặc bạn) đọc bài - Cả lớp theo dõi, đọc thầm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn. - Phương pháp: Quan sát quá trình. - Kĩ thuật: Ghi chép các sự kiện thường nhật. *Viêc̣ 2: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Nhóm trưởng cho các bạn luyê ̣n đọc từ chú giải: cá nhân đưa ra từ ngữ chưa hiểu, các bạn khác nghe và giải thích cho bạn hoă ̣c nhờ cô giáo giúp đỡ. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Việc 3: Cùng luyện đọc - Đọc từ, câu, đoạn, bài. HĐ nhóm đôi: Mô ̣t bạn đọc 1 đoạn - mô ̣t bạn nghe rôi chia sẻ cách đọc với bạn và ngược lại. ( M̃i bạn phải được đọc cả bài) - HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn nối tiếp trong nhóm, thi đọc trong nhóm và nhâ ̣n xét, bình chọn bạn đọc tốt trong nhóm. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí. + Đọc trôi chảy, lưu loát. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. *Viêc̣ 4: Thảo luâ ̣n, taao đổi câu hoi. - Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK. - Từng nhóm 2 bạn chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. GV : Nguyễn Thế Khương - 12 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nô ̣i dung bài. - Ban học tâ ̣p tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu được nội dung của bài + Câu 1: Ñi vất vả: Cày đông đang buổi ban trưa, Mô hôi thánh thót như mưa ruộng cày, Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày, ... + Câu 2: Công lênh chẳng quản lâu đâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. + Câu 3: a) Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. b) Trông cho chân cứng đá mềm/ Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. c) Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. + Chốt ND bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. *Việc 5: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng các câu ca dao - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm bài ca dao 1. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm bài ca dao 1 trước lớp. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc diễn cảm, giọng tâm tình nhẹ nhàng. + Đọc thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS. C. Hoạt đô ̣ng ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp KHOA HỌC ÔN TẬP CUỐI KỲ I MỤC TIÊU: - Đối với HS cả lớp: Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính. + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân. + Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Đối với HSKG: Biết được cách đề phòng chung cho các bệnh: sốt rét. Sốt xuất huyết, viêm não - Giáo dục Hs có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đô dùng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động:3' GV : Nguyễn Thế Khương - 13 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - HĐTQ điều hành tổ chức cho các bạn nhắc lại KT: ? Nêu 1 số t/c của tơ sợi? ? Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi nhân tạo? ? Nêu 1 số công dụng và cách bảo quản các đô dùng bằng tơ sợi? -HĐTQ: cùng hs n/xét-đánh giá 2. Hình thành kiến thức: Giới thiệu bài, ghi đề bài * HĐ1: Ôn tập về đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh (10 phút) 1.TLCH ? Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? 1 - 2 em trả lời , H khác nhận xét chia sẻ 2.HĐTQ phát phiếu bài tập, YC H q/sát hình 1, 2 , 3 ,4 SGK /68 nêu cách phòng tranh bệnh của từng hình và giải thích để hoàn thành nội dung ở phiếu. (có phiếu kèm theo) Việc 1: Trao đổi với bạn bên cạnh Việc 2: Thảo luận thống nhất trong nhóm -Thư kí ghi kết quả Việc 3: Chia sẻ trước lớp GV kết luận: Thực hiện chỉ dẫn của từng hình Hình 1: Nằm màn. Phòng tránh được Giải thích. Sốt xuất huyết , sốt rét, viêm não Hình2: Rửa sạch tay Viêm gan A , giun Hình3: Uống nước Viêm gan A , giun, ỉa đã đun sôi để nguội. chảy, tả, lị , … Lây do mũi đốt truyền từ người bệnh sang người lành. Lây qua đường tiêu hoá. Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun và các bệnh đường tiêu hoá khác. Hình 4 : Ăn chín. Viêm gan A, giun, sán, Trong thức ăn sống hoặc thức ngộ độc thức ăn, ỉa chảy, ăn ôi thiu, …chứa nhiều mầm tả, lị,.. bệnh. - HS nắm: đặc điểm giới tính và một số biện pháp phòng bệnh + Biết cách phòng bệnh *Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. * Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn \* HĐ2: Ôn tập về một số tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học (10’) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm m̃i nhóm một nội dung sau:, y/c Hs thảo luận làm vào giấy A 3 (m̃i nhóm một nội dung) lần lượt lên dán trên bảng và trình bày, nhóm khác nghe chia sẻ. + Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh. GV : Nguyễn Thế Khương - 14 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 + Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đông, đá vôi, tơ sợi. + Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo. + Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. - Nhận phiếu và hoàn thành theo phiếu sau: (một số nhóm làm vào giấy A3 ) TT 1 2 3 Tên vật liệu Đặc điểm, tính chất Công dụng -Việc 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. -Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Việc 3: Nhóm khác bổ sung, chia sẻ. - T nhận xét và chốt lại. (T treo bảng phụ có nội dung trả lời.) HS nắm: một số tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học + Biết công dụng của vật liệu *Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. * Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn Hoạt động 3: 2.Trò chơi: Đoán chữ (10-12’) Việc 1:T giới thiệu trò chơi: đoán chữ (chuẩn bị 10 băng giấy kẻ sẵn như trong SGK; m̃i câu tương ứng 1 băng giấy, cử 1 H chịu trách nhịêm dán lần lượt các băng giấy lên và sau khi đọc câu hỏi, người có câu trả lời đúng thì ghi từ ấy lên. Việc 2:T phổ biến luật chơi: Quản trò ( lớp trưởng ) đọc câu thứ nhất, người chơi có thể trả lời luôn đáp án hoặc nói tên một chữ cái. Ví dụ : chữ T, quản trò nói “Có 2 chữ T” ,….. - Sau khi đọc xong câu hỏi, người quản trò nói “Hết“ thì mới được giơ tín hiệu đoán chữ (giơ tín hiệu trước coi như phạm luật). Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. Việc 3: HS tiến hành chơi Việc 4:: Kết thúc trò chơi,T tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. B.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Chia sẻ nội dung bài học với người thân Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 TOÁN: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I.Mục tiêu: Giúp HS biết: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để thử lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm… - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, tính chính xác. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1 GV : Nguyễn Thế Khương - 15 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 * Điều chỉnh: - Không yêu cầu: chuyển một phân số thành số thập phân. - Không yêu cầu làm bài tập 2, 3 II.Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi; bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức:. *Việc 1: Mô tả máy tính bo túi - Yêu cầu HS quan sát máy tính bỏ túi: ? Em thấy trên mặt máy tính có những gì? ? Trên các phím có ghi gì? - Yêu cầu HS nhấn phím ON và phím OFF và nêu kết quả quan sát được trên màn hình. - Nhận xét và chốt: Các bộ phận và tác dụng của các bộ phận trên máy tính bỏ túi. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được các bộ phận trên mặt của máy tính. + Biết được tác dụng của phím ON và phím OFF. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. *Việc 2: Thực hiện các phép tính bằng máy tính bo túi. - Nhóm trưởng điều hành các bạn thực hiện tính bằng máy tính: 25,3 + 7,09 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. (32.39 tức là 32,39. Dấu chấm trên màn hình để ghi dấu phẩy). - Yêu cầu HS thực hiện tương tự với các phép tính còn lại: trừ, nhân, chia. - Nhận xét và chốt: Cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành: *Việc 1: Bài 1: Thực hiện các phép tính sau aồi kiểm taa lại kết quả bằng máy tính bo túi GV : Nguyễn Thế Khương - 16 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Cá nhân tự làm vào vở. - Cá nhân đổi chéo vở và sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp. ? Muốn cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, bạn làm thế nào? - Nhận xét và chốt: Kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia và cách sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách bấm các phím trên máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. + Thực hành tính đúng các phép tính. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi đáp cùng người thân hoặc bạn bè về cách sử dụng máy tính bỏ túi để thử lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. - Rèn kĩ năng viết một lá đơn, trình bày gọn, rõ, đầy đủ. - GD HS tính trung thực, lòng yêu thích học ngoại ngữ, tin học. - HS hợp tác nhóm tốt, thành thạo trong việc làm một tờ đơn. *ND Điều chỉnh: Chọn nội dungviết đơn phù hợp với địa phương. (HSKT tiếp tục viết đúng mẫu đơn theo sự hướng dẫn của GV) II.Chuẩn bị: Bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bnn: *Khởi động: - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. B. Hoạt đô ̣ng thực hành: *Việc 1: Bài 1: Hoàn thành đơn xin học theo mẫu - Yêu cầu HS đọc mẫu đơn. ? Đây là một lá đơn được viết để làm gì? - Cặp đôi trao đổi với nhau để hoàn chỉnh lá đơn xin học vào học ở trường Trung học cơ sở. - Nhắc HS: Cần ghi chính xác và đầy đủ tên trường, ngày tháng năm sinh, quê quán, địa chỉ nơi ở của mình, đã hoàn thành chương trình Tiểu học ở trường Tiểu học nào. Phần ý kiến cha mẹ em có thể hình dung rôi viết vào lá đơn. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn trước lớp. ? Hãy nêu trình tự viết một tờ đơn? GV : Nguyễn Thế Khương - 17 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Nhận xét và chốt: Cách viết đơn theo mẫu in sẵn: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Nơi và ngày viết đơn. + Tên đơn. + Nới nhận đơn. + Nội dung đơn: Giới thiệu bản thân; lí do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. + Chữ kí và họ tên của người viết đơn. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm được cách viết một lá đơn theo mẫu có sẵn. + Hoàn thành đúng nội dung của lá đơn in sẵn. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng. *Viêc̣ 2: Bài 2: Em hãy viết một lá đơn xin được học môn tự chọn về Tiếng anh hoặc tin học. - Yêu cầu HS viết lá đơn gửi Ban Giám hiệu xin được học môn tự chọn là Tiếng anh hoặc Tin học. - Nhắc HS: Dựa vào mẫu đơn ở bài tập 1 em cần thay đổi phần nào, giữ nguyên phần nào để nội dung đơn phù hợp với yêu cầu bài tập. - Cá nhân thực hiện viết tờ đơn vào VBTGK. - HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn trước lớp. - Chốt: Cách viết đơn xin học môn tự chọn theo các bước chính: Tên đơn, Nơi gửi, Người viết. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Trình bày đúng hình thức một lá đơn. + Viết được lá đơn theo đúng yêu cầu. - Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, tôn vinh HS. C. Hoạt động ứng dụng: - Tập viết một lá đơn xin tham gia câu lạc bộ thể dục thể thao. Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 ĐỊA LÝ: ÔN TẬP (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta. - Nêu và chỉ được một số dãy núi, đông bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đô. - GD HS tình yêu đất nước, con người Việt Nam. - Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác. II.Chuẩn bị: - Bản đô hành chính thế giới. Bản đô địa lý Việt Nam. III.Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bnn: 1. Khởi động - Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Bài mới: GV : Nguyễn Thế Khương - 18 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 *HĐ1: Hệ thống một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, aừng. - Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập: ? Đất nước VN gôm có những bộ phận nào? ? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào? Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? ? VN nằm trên bán đảo gì? Thuộc khu vực nào? ? Hãy trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? ? Kể tên một số khoáng sản của nước ta mà em biết chúng có ở đâu? ? Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? + Khí hậu nước ta như vậy sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? ? Kể tên một số con sông mà em biết? Sông ngòi nước ta có đặc điểm và vai trò gì? ? Em cần làm gì để giữ nguôn nước sông trong sạch? ? Em đi tắm biển bao giờ chưa? Kể một số bãi biển mà em biết? ? Biển có vài trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? ? Em cần phải làm gì để góp phần môi trường biển trong lành? ? Ở địa phương em có rừng không? Kể một số rừng mà em biết ? ? Rừng có tác dụng gì đối với đời sống của nhân dân ta? Em cần làm gì để bảo vệ rừng? - Việc 2: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Việc 3: GV chốt: Các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + Nắm chắc đặc điểm về địa hình. + Nắm chắc đặc điểm về khí hậu. + Nắm chắc đặc điểm về sông ngòi. + Nắm chắc đặc điểm về đất, rừng. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng. *HĐ2: Chỉ taên bản đồ. - Việc 1: Cá nhân lên bảng chỉ tên các con sông, dãy núi lớn trên bản đô. - Việc 2: GV chốt: Vị trí các dãy núi, con sông trên bản đồ. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các dãy núi và con sông trên bản đô. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, trình bày miệng. B. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện một số biện pháp giữ vệ sinh môi trường cho các con sông ở địa phương. - Kể cho người thân của mình nghe về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi của nước ta. TOÁN: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: Giúp HS GV : Nguyễn Thế Khương - 19 - Năm học :2018-2019 Trường TH số 2 An Thủy Giáo án lớp 5 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để h̃ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - GDHS tính toán chính xác, cẩn thận. - Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin. *Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1, 2), bài 2(dòng 1, 2) *Điều chỉnh: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để h̃ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Không làm bài tập 3. II.Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi; bảng phụ. III.Hoạt động học: A. Hoạt đô ̣ng cơ bnn 1. Khởi động: - Trưởng ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát mình yêu thích. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức:. *Việc 1: Tìm hiểu ví dụ. a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy tắc. - GV chốt lại: Tìm thương của 7 và 40. Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được. ? Em nào biết thực hiện tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 trên máy tính bỏ túi? - GV yêu cầu cả lớp cùng thực hiện phép tính trên bằng máy tính bỏ túi. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS trình bày cách tính, GV chốt lại: cần ấn các phím: 7  4 0 % b) Ví dụ 2, 3: HDHS tương tự như trên *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để h̃ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. + Thực hành giải đúng các bài toán về tỉ số phần trăm có sự h̃ trợ của máy tính. + Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Nhận xét bằng lời. *Việc 2: Cách sử dụng máy tính bo túi để giải toán về tỉ số phần taăm. - Yêu cầu HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - Chốt: Cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số % ở 3 dạng. *Đánh giá thường xuyên: - Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được cách sử dụng máy tính bỏ túi để h̃ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. GV : Nguyễn Thế Khương - 20 - Năm học :2018-2019
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan