Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết:
-Viết số đo độ dài dưới dạng STP.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ, PHT bài 3
-Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu
-nghe
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-2 HS đọc
-Gọi HS đọc đề bài
-Nêu yêu cầu của đề
-1 em lên bảng, lớp làm bảng
-Cả lớp vận dụng để làm bài
con
-Nhận xét
-lớp nhận xét
-Gọi HS nêu cách làm
Bài 2:
-1 em đọc
-Gọi HS đọc đề bài
Viết 315 cm =
m. Yêu cầu HS thảo luận ,tìm Nhóm bàn thảo luận và nêu kết
quả
cách viết
-Nhận xét và hướng dẫn HS cách làm như sgk
315
Yêu cầu HS lên bảng làm bài –Sửa chữa
315 cm = 100 m = 3,15 m
*Lưu ý:HS kĩ thuật để viết nhanh
Nêu kết quả
3 1 5
ta được 3,15m
m dm cm
Bài 3:
-Gọi HS đọc đề
-Nhắc nhở HS cách làm như bài 1
-Yêu cầu HS làm bài
Bài 4 :(a,c) (Phần b, d dành cho hs khá giỏi)
-Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của đề.
-Nhận xét đơn vị cần đổi
-HS làm bài
-1 em đọc
-HS nghe
-1 HS lên bảng, lớp làm PHT
-1 em thực hiện
-HS nhận xét
-2 em lên bảng làm a,c, lớp làm
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Nhận xét
3.Củng cố –dặn dò
-Nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP
-Chuẩn bị bài 42
vào vở. Hs khá giỏi làm phần
b,d
TIẾT 3: KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 36, 37.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS”
Câu hỏi
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng
tránh HIV / AIDS?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
HĐ1: Xác định hành vi tiếp xúc thông
thường không lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu
bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua ...”.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 HS nêu
- Bổ sung
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Chia nhóm 6, làm việc theo yêu
cầu của GV
- Mỗi nhóm nhặt một phiếu bất kì,
đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm
phiếu đó lên cột tương ứng trên
- GV yêu cầu các nhóm giải thích đối với bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu
một số hành vi.
trước và đúng là thắng cuộc.
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm không khử
trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Dùng chung dao cạo râu (Nguy cơ lây
nhiễm thấp)
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Các hành vi không có nguy cơ
lây nhiễm HIV
+Bơi ở hồ bơi công cộng.
+Bị muỗi đốt.
+ầm tay.
+Ngồi học cùng bàn.
+Khoác vai.
+Dùng chung khăn tắm.
+Mặc chung quần áo.
+Ngồi cạnh.
+Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
+Ôm
+Hôn má
+Uống chung li nước. +Ăn cơm cùng mâm.
+Nằm ngủ bên cạnh.
+Dùng cầu tiêu công cộng
- GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua
giao tiếp thông thường.
HĐ2: Đóng vai
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng
giải.
- GV khuyến khích HS sáng tạo trong các vai
diễn của mình.
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng
xử?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm
nhận như thế nào trong mỗi tình huống?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36, 37 SGK
và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2
là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử
như thế nào?
- GV chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội
thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt
là trẻ em có quyền và cần được sống, thông cảm
và chăm sóc. Không nên xa lánh, phân biệt đối
xử. Điều đó đối với những người nhiễm HIV
rất quan trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt
tinh thần, họ cảm thấy được động viên, an ủi,
được chấp nhận.
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Phòng tránh bị xâm hại.
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm
khác kiểm tra lại từng hành vi các
bạn đã dán vào mỗi cột xem làm
đúng chưa.
- 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn
đóng vai HS bị nhiễm HIV, 4 bạn
khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với
HS bị nhiễm HIV như đã ghi trong
các phiếu gợi ý.
- HS nêu ghi nhớ
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Nhận xét tiết học .
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập - HS nêu
phân
+ Phần nguyên bằng nhau.
+ Phần nguyên khác nhau.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- HS đọc kỹ đề bài
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- HS làm các bài tập
- Cho HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Lời giải :
Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ ……
a) 6,17 > 5,03
c)58,9 < 59,8
a) 6,17 …… 5,03
c)58,9 ……59,8
b) 2,174 < 3,009 d) 5,06 = 5,06
b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến
Lời giải :
lớn
5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621.
5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610
Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần Lời giải :
72,9 1 > 72,901 > 72,10 > 72,099 >
72,19;
72,099;
72,91;
72,009
72,901;
72,009
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các
Lời giải :
chữ
a) x = 0 ;
b) x = 8
a) 4,8x 2 < 4,812
b) 5,890 > 5,8x 0
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
c, 53,x49 < 53,249 d) 2,12x = 2,1270
Bài 5: (HSKG)
H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số
đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?
c) x = 1 ;
d) x = 0
Lời giải :
Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20
- 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10
và bé hơn 3,20 là :
3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ;
3,15
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận: người lao động là đáng quý nhất (Trả lời được những câu
hỏi 1,2,3).
- Giáo dục lòng yêu quý và kính trọng người lao động.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi đoạn 2 cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đọc thuộc những câu thơ em thích - Hs đọc bài theo yêu cầu.
trong bài “Trước cổng trời”
- Nêu nội dung bài?
- Hs nêu
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo .
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Hs nghe
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp - Hs chia đoạn – đọc nối tiếp
theo đoạn
theo đoạn – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs rút từ khó đọc.
– Hs rút từ khó đọc
- HD đọc từ khó: trao đổi, sôi nổi, hiếm, …
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc; đọc lại từ ngữ - Hs nêu bộ phận khó đọc.
- 1 Hs đọc.
khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa - Hs đọc nối tiếp đoạn.
một số từ ngữ có trong phần chú giải và thêm: có - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu
lí, hiếm, vô vị.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn.
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài .
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đoạn 1+ 2 :
- Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên
đời là gì?
- Câu 2: Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?
-Nêu nội dung vừa tìm hiểu?
- Đoạn 3:
- Câu 3: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?
-Theo em khi tranh luận, muốn thuyết phục người
khác thì ý kiến đưa ra phải ntn?
-Nêu ý đoạn 3?
-Qua phần vừa tìm hiểu em hãy nêu nội dung của
bài ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: Yêu cầu hs lên gạch
chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong
đoạn 2 và đọc lại diễn cảm.
-Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm theo cặp và theo dãy.
giọng đọc của đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2
cặp đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1, 2
- Hs trả lời nối tiếp – lớp nxbs.
-Hs TL – lớp nxbs
-Hs đọc thầm đoạn 3
-Hs TL.
- Thảo luận nhóm đôi, phát
biểu.
-Hs nêu ý đoạn 3
-Hs trao đổi N2 và trả lời
-Hs đọc nối tiếp bài .
-Hs lên gạch những từ cần nhấn
giọng có trong đoạn – đọc lại
-Hs luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Thi đua đọc theo cặp và đại
diện dãy.
-Hs bình chọn bạn đọc hay.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò :
-Chúng ta cần có thái độ ntn đối với người lao - Hs nêu ý kiến – nxbs
- Hs lắng nghe.
động?
- Gv kết hợp giáo dục hs.
- Yêu cầu về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài “Đất
Cà Mau”
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 6: CHÍNH TẢ:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do hình thức
văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : phiếu khổ to và PHT.
- Hs : Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung bình
– yếu.
-Cho hs viết bảng con từ hay sai của bài cũ.
-NXbc .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs nghe – viết:
Đọc mẫu:
- Đọc diễn cảm toàn bài chính tả.
- Nêu nội dung chính của bài?
- Luyện viết một số từ khó: ba –la – lai – ca, tháp
khoan, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ, lấp loáng, …
-Yêu cầu nx bộ phận khó viết, phân tích, so sánh,
nêu cách viết tên loại đàn nước ngoài?
-Nhắc lại cách trình bày bài thơ theo thể tự do
Đọc cho Hs viết chính tả:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu dòng
thơ.
- Gv đọc câu đọc cụm từ để hs viết bài .
Chấm – chữa bài :
- Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực.
- Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo, thống kê số
lỗi.
- Chấm vở 3-5 hs.
- NX chung .
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2b :
Hoạt động của Hs
- Hát
- Hs nghe.
-Hs viết bảng con.
- HS lắng nghe, đọc thầm và
quan sát
-1 Hs đọc bài.
-Hs nêu
-Hs rút từ khó, nêu bộ phận
khó viết – phân tích – so sánh
và luyện viết vào bảng con.
- Hs nhắc
-1 số Hs nhắc lại
-Hs viết vào vở
-Hs dò bài bằng bút mực
-Hs tráo bài dò bằng bút chì,
thống kê và báo cáo số lỗi .
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
-Hd theo mẫu
-Hs nghe
-Yêu cầu hs làm bài vào PHT.
-Hs làm phiếu học tập.
- Trình bày kết quả.
-Hs làm bài, 1 hs lên bảng làm.
* Bài 3a :
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Hs nêu
-Gv HD như mẫu
-Hs lắng nghe.
-Yêu cầu Hs làm VBT
-Hs làm VBT 3a
-Yêu cầu trình bày kết quả - gọi nxbs.
-2 Hs lên bảng làm, trình bày
-Gv nx chốt ý đúng , ghi điểm- tuyên dương
kết quả - lớp nxbs
4. Củng cố - dặn dò :
-Phân biệt n/ng?
-Hs nêu
- Chuẩn bị bài tuần 10.
-Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG".
I/Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Dẫn bóng" YC biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường sạch sẽ, an toàn; 1 còi, 4 quả bòng.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Chạy quanh sân tập một hàng dọc.
1-2p
XXXXXXXX
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối.
1p
- Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở, tay.
1-2p
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
II.Cơ bản:
- Ôn hai động tác vươn thở, tay.
2-3 lần
Lần 1: Tập từng động tác.
Lần 2-3: Tập liên hoàn hai động tác theo nhịp hô của
GV.Chú ý sửa sai cho HS.
- Học động tác chân.
4-5 lần
GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi
cho HS thực hiện.
Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét,sửa sai động tác
cho HS rồi mới thực hiện lại động tác.
- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Chơi trò chơi"Dẫn bóng".
4-5p
GV hướng dẫn cho HS cách chơi như bài 16.
III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. về nhà tập 3
động tác thể dục đã học.
XXXXXXXX
XXXXXXXX
X X .................
X X .................
X X .................
1-2p
1p
1-2p
1-2p
XXXXXXXX
XXXXXXXX
Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2013
TIẾT 2: TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục đích, yêu cầu : Giúp Hs biết:
-Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng STP.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên:Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn để trống phần ghi tên các đơn vị đo.
-Học sinh:Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
- YCHS viết số đo độ dài dưới dạng số - 1HS sửa bài tập 3/45.
thập phân.
a)3 km 245 m = 3, 245 km
b) 5 km 34 m = 5, 034 km
- Nhận xét, tuyên dương.
c)
307 km = 0, 307 km
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay,
- Nghe.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
việc đầu tiên thầy trò chúng ta cùng
nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo khối
lượng: “Viết các số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân”
2.Ôn tập quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng thường dùng.
- YCHS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng bé hơn kg?
- YCHS kể tên các đơn vị lớn hơn kg?
- 1kg bằng bao nhiêu hg?
- 1hg bằng bao nhiêu kg?
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
- Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lượng liền kề?
- YCHS đổi:
1 tạ =
1kg =
1kg =
1
tấn = 0,1 tấn.
10
1
tấn = 0,001
1000
1
tạ = 0,01kg
100
tấn
- GV đồng ý với cách làm đúng và giới
thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo.
3.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc đề .
- YCHS làm vào SGK.
- YCHS nhận xét.
Bài 2:
-YCHS đọc đề.
-YCHS làm vào SGK
-YCHS nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc đề.
- YCHS tóm tắt, giải.
- hg ; dag ; g
- tấn ; tạ ; yến
- 1kg = 10hg
- 1hg =
1
kg
10
=0,1 kg
- 1hg = 10 dag
- 1dag =
1
hg
10
hay = 0,1hg
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn
vị đo khối lượng liền sau nó.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng
1
10
(hay
bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- HS thực hiện và nêu cách đổi:
+ HS đưa về phân số thập phân chuyển
thành số thập phân
+ HS chỉ đưa về phân số thập phân.
- HS nghe và nhớ.
- HS đọc đề.
- 1HS sửa bài trên bảng lớp.
- HS đọc đề.
- 1HS làm vào phiếu trình bày KQ
- HS đọc đề.
- HS thực hiện.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Tóm tắt:
1 con : 9 kg : 1 ngày.
6 con : ...kg : 30 ngày.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: “Viết các số đo diện tích
dưới dạng
số thập phân”
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài,
- HS nêu
dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ
bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- HS đọc kỹ đề bài.
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài.
- HS lên lần lượt chữa từng bài.
- GV giúp thêm học sinh yếu.
- GV chấm một số bài.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Lời giải :
Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m
a) 3,5m
0,029m
a) 3m 5dm = …….;
29mm = ……
0,8m
0,009m
17m 24cm = …..; 9mm = ……
b) 0,8m
3,05m
b) 8dm =………..; 3m5cm = ………
0,03m
5,005m
3cm = ………; 5m 2mm= ………
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ ……
a) 5,38km = …m;
4m56cm = …m
732,61 m = …dam;
b) 8hm 4m = …dam
49,83dm = … m
Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ
vào giấy với tỉ lệ xích
như sau:
1
có kích thước
500
7 cm
5cm
Tính diện tích mảnh vườn ra ha?
Bài 4: (HSKG)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài
60m, chiều rộng
3
chiều dài. Trên đó
4
người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m2 thu
hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu
hoạch được ra tạ.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Lời giải :
a) 5380m;
4,56m;
73,261dam
b) 80,4dam;
4,983m.
Lời giải :
Chiều dài thực mảnh vườn là:
500 7 = 3500 (cm) = 35m
Chiều rộng thực mảnh vườn là:
500 5 = 2500 (cm) = 25m
Diện tích của mảnh vườn là:
25 35 = 875 (m2)
= 0,0875ha
Đáp số : 0,0875ha
Lời giải :
Chiều rộng mảnh vườn là:
60 : 4 3 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
60 45 = 2700 (m2)
Số cà chua thu hoạch được là:
6 (2700 : 10) = 1620 (kg)
= 16,2 tạ.
Đáp số: 16,2 tạ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I/ Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn; biết phân nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính kiên
cường của con người Cà Mau (Trả lời được những câu hỏi trong sgk).
- Giáo dục BVMT: Qua phần tìm hiểu bài, giúp hs có hiểu biết về môi trường sinh
thái ở đầu mũi đất Cà Mau . Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái .
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi đoạn 3 cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bài “Cái gì quý nhất” theo lối phân
vai.
- Nêu nội dung bài?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp
theo đoạn – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó: rất phũ, tạnh hẳn, rạn nứt, phập
phều, thịnh nộ, quay quần, san sát, nung đúc, …
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ
ngữ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải và thêm:
nung đúc.
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn.
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
- Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đoạn 1:
- Câu 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Hãy nêu nội dung và đặt tên cho đoạn này?
- Đoạn 2:
- Câu 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
Người Cà Mau dựng nhà cửa ntn?
-Nêu nội dung và đặt tên cho đoạn văn?
* Giáo dục BVMT :
-Yêu cầu hs TLN2 với câu hỏi: Qua phần vừa
tìm hiểu, em thấy thiên nhiên ở Cà Mau ntn?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động của Hs
- Hát.
- Hs đọc bài theo yêu cầu.
- Hs nêu.
-Hs nghe, nhắc tựa.
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp
theo đoạn
– Hs rút từ khó đọc.
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs
đọc lại toàn bộ từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu
giọng đọc của đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2
cặp đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1
- Hs trả lời – lớp nxbs.
- Hs đọc thầm đoạn 2.
-Thảo luận nhóm đôi, phát biểu.
-Hs nêu.
-Hs trao đổi N2 và trả lời
-Hs đại diện nhóm nêu –
nhóm khác nxbs.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
+ Gv chốt ý : Cà Mau là vùng đất châu thổ ở tận
cùng đất nước ta . Ở vùng đất lấn biển này có
nhiều khắc nghiệt về thời tiết, khí hậu mưa
nắng thất thường, lắm gió, nhiều dông . Mùa
nắng thì như đổ lửa . Đặc biệt ở vùng đất này có
nhiều loài TV-ĐV quý hiếm và phong phú cần
được bảo vệ, giữ gìn .
-Đoạn 3: Người dân ở Cà Mau có tính cách ntn?
-Nêu nội dung đoạn 3?
-Đặt tên cho từng đoạn văn?
-Nêu nội dung bài học?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: Yêu cầu hs lên gạch
chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong
đoạn 3 và đọc lại diễn cảm.
-Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm theo cặp và theo dãy.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
-Hs nghe
-Hs TL – nxbs
-Hs TL N4 và báo cáo – nxbs
-Hs đọc lại nội dung bài học.
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs lên gạch những từ cần nhấn
giọng có trong đoạn – đọc lại.
-Hs luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
-Thi đua đọc theo cặp và đại
diện dãy.
-Hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò :
- Qua bài em có cảm nhận và suy nghĩ gì về thiên
nhiên và con người cũng như cuộc sống ở vùng - Hs trả lời – nxbs.
đất Cà Mau?
- Gv kết hợp giáo dục hs.
- Hs lắng nghe.
- Yêu cầu về nhà đọc lại các bài tập dọc để chuẩn
bị cho tiết ôn tập và cho kì thi sắp tới.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 7: HĐTT:
DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
- HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
2-Kĩ năng.
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
3-Thái độ
- Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn.
II- Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
- Sa bàn.
III- Lên lớp
Hoạt động của thầy
1-Bài cũ
2- Bài mới
*Giới thiệu
Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên sa
bàn..
- GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả
lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an
toàn.
- Để rẻ trái người đi xe đạp phải làm
gì?...
-Một số tình huống (xem tài liệu tr18)
.Hoạt động 2 :
-Cho học sinh thực hành trên sân
trường.
GV kết luận.
-Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn.
-GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng
ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã
tư có đèn tín hiệu...
-4 HS tham gia.
Hoạt đọng của trò
- Cho hs xem các biển báo đã học, nói
nội dung của biển báo
2 hs trả lời.
- Thảo luận nhóm.
- Phát biểu trước lớp.
-Cho HS ra sân để thực hành.
-Lớp theo dỏi và nhận xét.
.Lớp góp ý, bổ sung.
-Thi theo nhóm 4.
-HS đạp xe trên sân và phải chấp hành
đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên
sận.
-Nhóm nào thực hành tốt GV khen và
cấp băng lái xe giỏi, an toàn.
3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3
Chọn con đường đi an toàn... .
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-Tìm được các từ thể hiện sự so sánh, nhân hóa ttrong mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu
(BT1, BT2)
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh, nhân hóa khi
miêu tả.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Giáo dục BVMT: Kết hợp cung cấp cho hs 1 số hiểu biêt về môi trường thiên
nhiên VN và nước ngoài từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trương
sống.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: bảng phụ làm bài tập
- Hs: làm bài , chuẩn bị bài ở nhà
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ :
- Gọi Hs lên bảng sửa bài 3+4
- 2 Hs lên bảng – mỗi em làm 1 bài
- Nhận xét
* Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu – ghi tên bài
- Hs lắng nghe
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài 1 :
- Cho hs nối tiếp nhau đọc bài
- 1 số hs đọc to-lớp đọc thầm
- Cho hs đọc diễn cảm bài văn
- Vài hs đọc
b. Bài 2 :
- Cho hs nêu yêu cầu
- 2 hs nêu
- Yêu cầu Hs tự làm bài
- Hs làm theo nhóm đủ
- Trình bày kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét và chốt:
* Từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh; bầu
trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
* Từ ngữ thể hiện sự nhân hóa:
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa
Bầu trời dịu dàng
Bầu trời buồn bã
* Giáo dục BVMT :Ở những nước ôn đới có -Hs nghe
4 mùa rõ rệt xuân, hạ, thu, đông thì mùa thu
là mùa đẹp nhất trong năm mùa thu khí hậu
không quá nóng như mùa hè, không quá
lạnh như mùa đông. Mùa thu vùng ọn đới
rất mát mẻ, rễ chịu, phong cảnh lên thơ tuyệt
vời. Bầu trời xanh hơn trong hơn như các
em đã được học trong bài
Chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp đó qua bài
BVMT chắc rằng khi học xong bài này các
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
em sẽ yêu mến hơn gắn bó với MT thiên
nhiên hơn
c. Bài 3 :
- Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài (Hs khá giỏi đặt câu với mỗi
tính từ ở trong bài)
* Lưu ý hs : Chủ đề đoạn văn?
Số lượng câu văn?
Cách dùng từ ngữ?
- Cho hs trình bày
- Nhận xét: Chọn những đoạn văn hay giới
thiệu cho hs học tập
-Muốn có đoạn văn, bài văn hay ta cần lưu ý
điểm gì?
3. Củng cố và dặn dò
- Về làm lại bài 3 và chuẩn bị bài Đại từ
- Nhận xét tiết dạy
1 hs đọc to – lớp đọc thầm
- Hs lên bảng-lớp làm vở
- Hs nhận xét
- Vài hs nêu
-Hs làm vào vở-2 hs lên làm bảng
phụ.
Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Giúp Hs:
-Viết số đo diện tích dưới dạng STP
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên:Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích
-Học sinh:Làm bài ở nhà, xem trước bài mới.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
-Nêu cách viết số đo khối lượng, độ dài dưới dạng -1em
STP
-Nhận xét
B.Bài mới
-Nghe
1.Giới thiệu
2.Ôn về các đơn vị đo diện tích
-HS kể
-Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích và viết
vào bảng đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn
-Gọi HS nhận xét bổ sung
-HS nhận xét
*Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề
Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
m2 –dm2;
m2 –dam2
-HS nêu
GV viết vào bảng đơn vị đo diện tích
Nhóm đôi thảo luận để hoàn
Các đơn vị đo khác cho HS tiến hành tương tự
thành
Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền 2HS lên bảng hoàn thành bảng
nhau
lớp
3.Luyện tập
Nhiều HS vừa chỉ vừa nêu
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-1 em đọc
-1 em lên bảng, lớp làm bảng
-Cho HS làm bài
con
-Nhận xét
-Sửa chữa, nhận xét
-1 em đọc
Bài 2:-Cho HS đọc đề
-1 em lên bảng, lớp làm vở
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét
-HS nêu
*Chốt cách đổi từ đơn vị lớnbé; bélớn
-Hs khá giỏi làm vào vở - Nêu
* Bài 3 : dành cho hs khá giỏi
miệng và giải thích cách làm
-Yêu cầu hs tự làm và giải thích cách làm
4.Củng cố – dặn dò
-HS nghe
-Về chuẩn bị bài T44.
-Nhận xét giờ học.
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách
Hoạt động học
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng
cách hiểu ( Có thể thêm từ)
a) Mời các anh ngồi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu
nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa
chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d)Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e)Nó chạy còn tôi đi.
g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Bài tập3 :
H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng
từ thích hợp :
a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bên.
k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?
4.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- …ngồi vào bàn để ăn cơm.
(bàn : chỉ đồ vật)
- …ngồi vào để bàn công việc.
(Có nghĩa là bàn bạc)
- …về kho để đóng hộp.
(có nghĩa là nhà)
- …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu)
- Câu mang nghĩa gốc: Câu e.
- Câu mang nghĩa chuyển: Các câu
còn lại.
- Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng.
- Từ thích hợp : Bị đòn
- Từ thích hợp : Bắt phấn
- Từ thích hợp : Không dính
- Từ thích hợp : Hợp nhau
- Từ thích hợp : Mọc, đâm qua
- Từ thích hợp : Thuộc về
- Từ thích hợp : Bằng
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II/ Chuẩn bị:
-G v : Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời Mộng Lân.
- Hs : Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
1. Bài cũ:
_ Hãy kể một câu chuyện về việc làm thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên.
_ Đọc một bài thơ hay ca dao tục ngữ nói về
lòng biết ơn của tổ tiên.
_ Gv đánh giá
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: thảo luận cả lớp
+ Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý sau:
_ Bài hát nói lên điều gì?
_ Lớp chúng ta có vui như vậy không
_ Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè.
-Trẻ em được quyền tự do kết bạn không? Em
biết điều đó từ đâu?
* Gv chốt: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em
cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết
giao bạn bè
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung chuyện
đôi bạn.
_ Gv cho hs đọc truyện đôi bạn.
_ Gv mời hs đóng vai theo nội dung truyện
_ Gv nhận xét, khen ngợi nhóm đóng tốt.
Hoạt động của Hs
_ Hs kể
_ Hs lên đọc
-Hs nêu
_ Cả lớp hát bài lớp chúng ta đoàn
kết.
_ Lớp thảo luận nhóm đôi
_ Tình đoàn kết bạn bè
_ Hs nêu nối tiếp
_ Cô đơn, buồn bã.
-Hs nêu ý kiến
-Hs nghe
_ 1 số hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Từng cặp hs lên đóng vai 2 người
bạn.
+ Lớp bình bầu cặp thể hiện hay
* Cho hs trả lời các câu hỏi SGK/17
nhất
_ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để _ Hs thảo luận nhóm bàn
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện.
_ Đó là 1 người bạn không tốt,
không tinh thần đoàn kết, không
_ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì biết giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
về cách đối xử với bạn bè.
_ Cần yêu thương đùm bọc lẫn
nhau, giúp đỡ nhau vượt qua khó
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
- Xem thêm -