Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 7...

Tài liệu Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 7

.DOC
34
443
108

Mô tả:

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2013 TIẾT 1: SHTT: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết: -Mối quan hệ giữa : 1 và 1 10 ; 1 10 và 1 1 ; 100 100 và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với PS. -Giải bái toán liên quan đến trung bình cộng. II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Phiếu học tập B2 -Học sinh: làm bài ở nhà III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ: -Nêu cách tính giá trị biểu thức số -Cách giải toán hiệu –tỉ -Nhận xét –ghi điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét- ghi điểm -Nêu cách làm Bài 2: -Bài yêu cầu làm gì? -Cho HS làm bài -Nêu cách tìm x trong từng trường hợp Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Bài yêu cầu làm gì -Cho HS làm bài -Sửa chữa –ghi điểm Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số Bài 4: dành cho hs khá giỏi -Gọi HS đọc đề -Phân tích đề –xác định dạng toán -Yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải bài toán ? Lưu ý hs tính số tiền sau khi đã giảm 2000đ Nêu các bước giải của dạng toán tìm 2 số khi 1 1000 Hoạt động của học sinh -1 HS -1 HS -Lớp nhận xét -HS làm bảng con, 1 em lên bảng. -1 HS nêu -1 em nêu -4 em lên bảng, nêu cách làm ở trường hợp mình làm, lớp làm PHT -1 HS đọc -HS nêu -1 HS lên bảng, lớp làm vở -Lớp nhận xét -HS nêu -Hs đọc yêu cầu, xác định dạng toán: tỉ lệ nghịch. -Phải tính số tiền 1 mét vải sau khi giảm 2000đ -Hs nêu lại các bước giải bài Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 biết hiệu và tỉ số toán -Yêu cầu hs khá giỏi làm vào vở - nêu miệng -Hs khá giỏi tự làm vào vở bài làm nêu miệng bài làm – nx ghi -Gv nx ghi điểm điểm 3.Củng cố – dặn dò -Chuẩn bị bài T32 -Nhận xét giờ học TIẾT 3: KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Yêu cầu HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh xuất huyết. II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 28, 29 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét GV hỏi + Bệnh sốt rét là do đâu ? + Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? GV nhận xét , ghi điểm 3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 HS trả lời + Do kí sinh trùng gây ra + Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi rậm,... - Hoạt động nhóm, lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày- HS làm - Trả lời các câu hỏi trong SGK, việc nhóm lớp nhận xét, bổ sung - Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK  Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm  Bước 2: Làm việc cả lớp 1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn 3) Trong nhà 4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt - GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, giảng giải  Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết? - Hoạt động lớp, cá nhân -Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) -Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) -Hình 4:Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)  Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : - Kể tên các cách diệt muỗi và + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) xuất huyết? + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ? - GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày . Hoạt động 3: Ghi nhớ kiến thức Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. - Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt... 4. Tổng kết - dặn dò Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học TIẾT 4: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - HS nêu - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - HS đọc kỹ đề bài - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập - Cho HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Lời giải : Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2 2 a) 6cm2 = 600mm2 a) 6cm = ….mm 30km2 = 3 000hm2 30km2 = …hm2 8m2 = 80 000cm2 8m2 = …..cm2 b) 200mm2 = 2cm2 b) 200mm2 = …cm2 4000dm2 = 40m2 4000dm2 = ….m2 34 000hm2 = 340km2 34 000hm2 = …km2 c) 260cm2 = 2dm2 60cm2 c) 260cm2 = …dm2 …..cm2 1086m2 = 10dam2 86m2 1086m2 =…dam2….m2 Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Bài 2: Điền dấu > ; < ; = a) 71dam2 25m2 ….. 7125m2 b) 801cm2 …….8dm2 10cm2 c) 12km2 60hm2 …….1206hm2 Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = ….cm2 A.1250 B.125 C. 1025 D. 10025 Bài 4 : (HSKG) Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Lời giải: a) 71dam2 25m2 = 7125m2 (7125m2) b) 801cm2 < 8dm2 10cm2 (810cm2) c) 12km2 60hm2 > 1206hm2 (1260hm2) Bài giải: Khoanh vào D. Bài giải: Diện tích một mảnh gỗ là : 80  20 = 1600 (cm2) Căn phòng đó có diện tích là: 1600  800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2 - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 5: TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thong minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (Trả lời được những câu hỏi 1,2,3). - GDBVMT: Hs yêu quý những động vật có ích quanh ta và bảo vệ chúng, không phá hủy giết chết động vật hoang dã , nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái dưới nước cũng như trên cạn. - Giáo dục lòng tình yêu thương đối với loài vật có ích, lên án những kẻ là người mà không có chút lương tâm. II/ Chuẩn bị : - Gv: Tranh minh họa, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Hs: đọc kĩ bài. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đọc bài “Tác phẩm của Si – le và tên - Hs đọc bài theo yêu cầu. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 phát xít ” theo lối phân vai. - Nêu nội dung bài? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:  Luyện đọc: - Hs khá giỏi đọc bài. - Gv nx, hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn – Gv sửa sai. -Yêu cầu hs rút từ khó đọc . - HD đọc từ khó: A – ri – tôn , xi – rin, dong buồm, sửng sốt , … -Yêu cầu hs đọc lại từ ngữ khó . - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ có trong phần chú giải và thêm: cá heo, khắc. - Hs đọc từng đoạn và rút ra cách đọc của đoạn . Yêu cầu hs đọc lại đoạn. -Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại. - Gv đọc mẫu bài.  Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Đoạn 1: - Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A – ri – ôn phải nhảy xuống biển? - Nêu ý đoạn 1 ? -Đoạn 2 : - Câu 2 : Điều kì lạ gì khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? -Nêu ý đoạn 2 ? - Đoạn 3,4 : - Câu 3 : Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ntn ? -Câu 4 : Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và đám thủy thủ đối với nghệ sĩ ? -Em còn biết thêm truyện nào khác về cá heo ? -Nêu ý đoạn 3,4 ? * Giáo dục BVMT : + Cá heo thông minh, thân thiện với con người - Hs nêu -Hs nghe -1 Hs – Lớp đọc thầm theo. -Hs nghe - Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo đoạn – Hs rút từ khó đọc -Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs đọc. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. - Hs đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn. -Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài. -Hs đọc đoạn 1 - Hs trả lời – lớp nxbs . -Hs đọc thầm đoạn 2 - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. -Hs đọc thầm đoạn 3,4 -Hs TL – nxbs -Hs trao đổi N2 và trả lời -Hs nêu nối tiếp -Hs nêu ý đoạn 3,4 . - Hs nghe . Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 , vì vậy không lẽ gì chúng ta phải đánh bắt, hủy diệt cá heo . Hãy để cá heo và các loài thủy sản khác được tự do trong môi trường sống của chúng . Chỉ nên khai thác những thủy sản nào có đủ tiêu chuẩn, kích cỡ . Không được tàn phá môi trường của chúng bằng chất nổ sẽ gây hủy diệt hàng loạt. -Nêu nội dung bài học ? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn -Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: Yêu cầu hs lên gạch chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong đoạn 3 và đọc lại diễn cảm. -Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Hs thi đọc diễn cảm theo cặp và theo dãy. -Hs TLN2 nêu – nxbs . -Hs đọc nối tiếp bài . -Hs lên gạch những từ cần nhấn giọng có trong đoạn – đọc lại -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc theo cặp và đại diện dãy. -Hs bình chọn bạn đọc hay. -Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay. - Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò : - Qua bài em có tình cảm gì với loài cá heo? - Hs trả lời – nxbs. - Gv kết hợp giáo dục hs. - Hs lắng nghe. - Yêu cầu về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài “Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà” - Nhận xét tiết học. TIẾT 6: CHÍNH TẢ: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ BT2; thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c ) của BT3. Hs khá giỏi làm được toàn bộ BT3. - Giáo dục BVMT: giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II/ Chuẩn bị : - Gv : bảng phụ - Hs : Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung - Hs nghe. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 bình – yếu . -Cho hs viết bảng con từ hay sai : Oa – sinh- tơn, sáng lóa -Nêu quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có chứa ưa, ươ? - Nx ghi điểm - NXbc. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn hs nghe – viết:  Đọc mẫu: - Đọc diễn cảm toàn bài chính tả , đọc thong thả, nhẹ nhàng , nhấn ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Nêu nội dung chính của bài? - Luyện viết một số từ khó: giọng hò, không gian, giã bang, lảnh lót , … -Yêu cầu nx bộ phận khó viết, phân tích, so sánh với 1 số từ khác. -Nhắc lại cách trình bày bài văn xuôi.  Đọc cho Hs viết chính tả: - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu đoạn văn, cách viết hoa, …. - Gv đọc câu  đọc cụm từ  đọc câu để hs viết bài.  Chấm – chữa bài: - Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực. - Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo, thống kê số lỗi. - Chấm vở 3-5 hs. - NX chung. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2 : - Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu . -Tìm 1 vần có thể điền trong bài thơ . Cho biết các dấu thanh đặt ở bộ phận nào của tiếng ấy ? -Trình bày kết quả . - Nx và chốt kết quả đúng . -Nêu cách đánh dấu thanh của các tiếng trên ? * Bài 3 : - Gọi hs đọc đề bài , nêu yêu cầu . -Hs viết bảng con. -Hs nêu - HS lắng nghe, đọc thầm và quan sát -1 Hs đọc bài. -Hs nêu -Hs rút từ khó, nêu bộ phận khó viết – phân tích – so sánh và luyện viết vào bảng con. - Hs nhắc -1 số Hs nhắc lại -Hs viết vào vở -Hs dò bài bằng bút mực -Hs tráo bài dò bằng bút chì, thống kê và báo cáo số lỗi. -Hs đọc và nêu yêu cầu . -Hs nêu nối tiếp. -Hs làm bài, 1 hs lên bảng làm . - Hs TLN2 nêu. -Hs đọc và nêu yêu cầu bài 3 . -Hs làm bài và trình bày kết quả . Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 -Yêu cầu hs làm bài . - Trình bày kết quả . - Nx và chốt kết quả đúng . 4. Củng cố - dặn dò : - Nhắc lại quy tắc viết dấu thanh trong tiếng có chứa âm ia, iê ? -Hs nghe . - Hỏi tựa bài? Nội dung bài đề cập đến vấn đề -Hs nêu lại quy tắc và lấy Vd . gì? * Giáo dục BVMT: Những dòng kinh quê -Hs nêu . hương là nơi chúng ta có thể bắt gặp những -Hs lắng nghe . hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam . Những diệu hò quen thuộc, những con đò cập bến, những vườn thảo quả tỏa ngát hương -Hs nghe thơm nói lên cuộc sống của miền sông nước thật yên bình . Chúng ta cần yêu mến, giữ gìn và bảo vệ hnh2 ảnh tươi đẹp đó của quê hương, đất nước . - Chuẩn bị bài tuần 8 , hoàn tất bài tập . - Nhận xét tiết học . TIẾT 7: THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI "TRAO TÍN GẬY". I/Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang,dóng thẳng hàng . - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi"Trao tín gậy". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 1 còi, 4 tín gậy. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, 1-2p XXXXXXXX vai.  - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân 1-2p trường. * Chơi trò chơi"Chim bay, cò bay" II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi 10-12p XXXXXXXX Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV điều khiển lớp tập. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS. Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Chơi trò chơi "Trao tín gậy" GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi. Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ. GV điều khiển, quan sát,nhận xét, biểu dương. XXXXXXXX 1-2p 3-4p 2-3p 2-3p 7-8p  X X X X X O  O X X X X X 876 ........1 .5.........X X 234 X X...................... III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tại chỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p  - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn 1-2p ĐHĐN. Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2013 TIẾT 2: TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu: Giúp Hs biết: Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản II/Chuẩn bị: -Giáo viên: bảng phụ ghi săn bảng trong sgk -Học sinh: làm bài ở nhà, xem trước bài mới . III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: 1dm = m 5dm = m -HS làm miệng 1cm = m 7cm = m 1mm= m 9mm= m Nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu 2.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân Vdụ a :Treo bảng phụ ghi Vdụ: -HS quan sát-đọc thầm Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 +Dòng 1 có mấy mét và mấy dm? +0m 1dm tức có 1dm ? 1dm =? m 1dm = 1 10 -HS trả lời -lớp nghe và quan sát m hay 0,1m +Dòng 2 có mấy mét ? mấy dm? mấy cm? Có 0m 0dm 1cm tức có 1cm  1cm=? m 1cm = 1 100 1 10 -nghe-quan sát m hay 0,01m -Tương tự ta có 1mm = 1 m 1000 =0,001m -HS trả lời m được viết thành ? mét 1 m được viết thành gì? 10 1 1 -Tương tự: 100 ; 1000 được viết thành 1 1 1 Vậy các PSTP 10 ; 100 ; 1000 được -1 em trả lời -Vậy PSTP gì? viết dưới dạng STP ntn? Viết 0,1 đọc là :không phẩy 1 1 10 -HS trả lời các câu hỏi của GV m = 0,1 m.Vậy 0,1 bằng PSTP nào? - HS đọc Hướng dẫn tương tự với các số 0,01; 0,001 Cách đọc và bằng PSTP nào? Kết luận :các số 0,1; 0,01; 0,001 là các số -HS nghe thập phân Vd b:Hướng dẫn tương tự Vd -HS làm việc theo hướng dẫn rút -Các số 0,5; 0,07; 0,09 gọi là các số thập phân ra 3.Luyện tập Bài 1: -Bài yêu cầu ta làm gì? -Cho HS làm miệng -Mỗi PSTP trên tia số bằng STP nào? Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài Hướng dẫn: 7dm = m = m 9cm = m = m -Cho HS làm tiếp các phần còn lại -Chữa bài-nhận xét –ghi điểm 0,5 = 5 7 9 ;0,07  ;0,009  10 100 1000 -1 số HS đọc -HS nêu -1 em đọc -HS nghe -HS làm bài vào vở Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 3.Củng cố –dặn dò -Nêu khái niệm số TP  lấy VD Bài 3:Cho hs chơi trò chơi “ Tiếp sức” -HS nêu -Hs chơi trò chơi tiếp sức để giải quyết BT3 -Chuẩn bị bài khái niệm số thập phân (tt) -Nhận xét giờ học TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 16ha = ….dam2 35000dm2 = …m2 8m2 = …..dam2 b) 2000dam2 = …ha 45dm2 = ….m2 324hm2 = …dam2 Hoạt động học - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải : a) 16ha = 1600dam2 35000dm2 = 350m2 8m2 = 8 dam2 100 b) 2000dam2 = 20ha 45dm2 = 45 m2 100 Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 c) 260m2 = …dam2 …..m2 2058dm2 =…m2….dm2 Bài 2: Điền dấu > ; < ; = a) 7m2 28cm2 ….. 7028cm2 b) 8001dm2 …….8m2 100dm2 c) 2ha 40dam2 …….204dam2 Bài 3 : Chọn phương án đúng : a) 54km2 < 540ha b) 72ha > 800 000m2 c) 5m2 8dm2 = 5 324hm2 = 32400dam2 c) 260m2 = 2dam2 60m2 2058dm2 = 20m2 58dm2 Lời giải: a) 7m2 28cm2 > 7028cm2 (70028cm2) b) 8001dm2 < 8m2 10dm2 (810dm2) c) 2ha 40dam2 = 240dam2 (240dam2) Bài giải: Khoanh vào C. 8 m2 10 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. TIẾT 4: TẬP ĐỌC: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm được bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba – la – lai –ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk ; thuộc 2 khổ thơ). - Giáo dục hs thấy được ích lợi của công trình thủy điện sông Đà và vẻ đẹp của phong cảnh hai bên bờ sông Đà. II/ Chuẩn bị : - Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi khổ 2 cần luyện đọc. - Hs : đọc kĩ bài. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đọc bài “Những người bạn tốt” - Nêu nội dung bài ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Hoạt động của Hs - Hát . - Hs đọc bài theo yêu cầu. - Hs nêu -Hs nhắc tựa bài Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:  Luyện đọc : - Hs khá giỏi đọc bài . -Gv nx, hướng dẫn cách đọc . - Yêu cầu hs khổ thơ. Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo khổ – Gv sửa sai. -Yêu cầu hs rút từ khó đọc. - HD đọc từ khó: chơi vơi, tháp khoan, ngẫm nghĩ, sóng vai, lấp loáng, bỡ ngỡ, … -Yêu cầu hs đọc lại từ ngữ khó. - Đọc nối tiếp theo khổ lần 2 và kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ có trong phần chú giải và thêm : chơi vơi, thủy điện. - Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của khổ thơ . Yêu cầu hs đọc lại. -Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại. - Gv đọc mẫu bài.  Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Khổ 1: -Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên 1 đêm trăng tĩnh mịch trên công trường sông Đà. +Giảng: giữa không gian tĩnh mịch, tiếng đàn ba – la – lai – ca ngân nga giữa không gian bao la càng chứng tỏ đêm tĩnh mịch. -Ý của khổ 1 là gì? (Cảnh đêm trăng tĩnh mịch trên sông Đà) -Khổ 2: - Câu 1: Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động? -Ý của khổ 2 là gì? -Đoạn 3: - Câu 2: Tìm 1 hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên ở trong bài thơ ? - Câu 3: Hình ảnh của biển nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào ? Từ bỡ ngỡ có gì hay? -Nêu ý khổ 3? -Nêu nội dung của bài thơ – yêu cầu TL N2. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -1 Hs – Lớp đọc thầm theo. -Hs nghe - Hs chia đoạn – đọc nối tiếp theo khổ – Hs rút từ khó đọc -Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs đọc . - Hs đọc nối tiếp khổ. - Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs. - Hs đọc từng khổ thơ và nêu giọng đọc của khổ. -Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp đọc lại bài. -Hs đọc khổ 1 - Hs trả lời – lớp nxbs. -Hs nghe. -Hs TL -Hs đọc thầm khổ 2 - Thảo luận nhóm đôi, phát biểu. - Hs nêu -Hs đọc thầm khổ 3. -Hs TL – nxbs -Hs trao đổi N2 và trả lời -Hs nêu -nxbs -Hs trao đổi N2 và TL. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Đọc diễn cảm nối tiếp theo khổ thơ. -Luyện đọc diễn cảm khổ 2: Yêu cầu hs lên gạch chân những từ cần nhấn giọng, ngắt câu trong khổ 2 và đọc lại diễn cảm. -Nx cách đọc có thể sửa sai và gv đọc lại. - Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Hs thi đọc diễn cảm theo cặp. -Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay. -Yêu cầu hs học thuộc lòng 2 khổ thơ. -Thi học thuộc lòng theo đại diện của tổ. -1 Hs đọc thuộc bài. -Hs đọc . -Hs lên gạch những từ cần nhấn giọng có trong khổ – đọc lại -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đua đọc theo cặp. -Hs bình chọn bạn đọc hay. -Hs đọc thuộc lòng -Hs đại diện các dãy thi đua học thuộc lòng. - Gv nx cá nhân đọc hay, đọc thuộc bài . 4. Củng cố - dặn dò: - Em biết gì về công trình thủy điện sông Đà? - Hs trả lời – nxbs. - Gv kết hợp giáo dục hs. - Hs lắng nghe. - Yêu cầu về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài “Kỳ diệu rừng xanh” - Nhận xét tiết học. TIẾT 7: HĐTT: DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 1 Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I-Mục tiêu 1-Kiến thức - HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học. - HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới. 2-Kĩ năng. - Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT. - Mô tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT. 3-Thái độ: - Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. - Các biển báo. III- Lên lớp Hoạt động của thây Hoạt đông của trò 1-Bài cũ Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội 2- Bài mới dung của biển báo Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 .Giới thiệu Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên. -1HS làm p.viên nêu câu hỏi cho các bạn trong lớp trả lời. -Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì? -Những biển báo đó được đặt ở đâu? -Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không? -Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không? Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học: -Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học, mô tả hình dạng, màu sắc. -Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn. GV kết luận. Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiêu -Cho HS quan sát các loại biển báo. -Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó. -Biển báo cấm. -Biển báo nguy hiểm. -Biển báo chỉ dẫn. GV kết luận Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn. 2 HS trả lời. -Thảo luận nhóm. -Phát biểu trước lớp. -Học sinh thảo luận và tìm đúng loại biển báo -Nhóm nào xong trước được biểu dương. -Trình bày trước lớp. -Lớp mhận xét, bổ sung. -Thảo luận nhóm 4 . -Tìm và phân loại biển báo, mô tả.... -Phát biểu trước lớp. -Lớp góp ý, bổ sung. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). II/ Chuẩn bị - Gv : Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hành động …. Có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Hs : chuẩn bị bài ở nhà. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv A. Bài cũ : - Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm * Nhận xét – ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu – ghi tên bài 2. Nhận xét : a. Bài 1 : - Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài 1 - Cho Hs tự làm bài - Trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng : * Tai : Câu a * Răng : Câu b. * Mũi : Câu c + Nghĩa của tai, răng, mũi ở trên là nghĩa gốc của mỗi từ b. Hướng dẫn Hs làm bài tập bài 2 : - Gọi Hs đọc và nêu ý nghĩa bài 1 - Yêu cầu Hs tự làm bài - Cho hs quan sát răng cái cào, mũi thuyền và tai ấm - Trình bày kết quả - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng : * Răng (cào) dùng để cào không dùng để cắn, nhai thức ăn * Mũi (thuyền) dùng để rẽ nước chứ không dùng để thở * Tai (ấm) Giúp người ta cầm ấm được dễ dàng để rót nước chứ khkong6 dùng để nghe c. Bài 3 : - Hướng dẫn tương tự như bài 2 - Răng : ở bài 1, 2 giống nhau là có cùng nét nghĩa chỉ vật nhọn, sắc sắp đều thành hàng Mũi: chỉ bộ phận nhọn nhô ra phía trước Tai : Chỉ bộ phận ở bên, chìa ra * Qua các bài tập trên, hãy cho biết nghĩa của Hoạt động của Hs - Hs (nhận xét) lên bảng - Hs lắng nghe - 2Hs đọc – lớp đọc thầm - 2 Hs lên bảng-lớp làm vở - Hs nhận xét bài trên bảng - Lớp theo dõi -Hs đọc và nêu ý nghĩa -Hs làm bài -Hs quan sát và làm theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét * Những nghĩa trên là những nghĩa chuyển của răng, mũi, tai - Hs thảo luận nhóm bàn và nêu Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 các từ nhiều nghĩa như thế nào, có tác dụng gì - Trình bày và Nhận xét kết quả 3. Ghi nhớ. - Cho hs đọc nội dung ghui nhớ SGK - Tìm VD về từ nhiều nghĩa 4. Luyện tập. a. Bài 1 : - Gọi Hs đọc và nêu yêu cầu - Cho hs làm bài - Hs trình bày kết quả - Nhận xét và chốt - Yêu cầu hs giải nghĩa gốc và nghĩa chuyển b. Bài 2 : (Chọn 3 trong số 5 từ) - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Hs làm bài - Gv nhận xét chốt kết quả * Lưỡi : Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao … Miệng : miệng bát, miệng túi Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo Tay : tay áo, đòn tay Lưng : lưng ghế, lưng đồi … 5. Củng cố và dặn dò - Nhắc lại TN là từ nhiều nghĩa - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết 14 - Hs đọc - Hs tìm VD - 2 hs đọc to - Hs làm theo nhóm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày - Hs nhận xét - Hs giải nghĩa -5 hs lên bảng –lớp làm vở -Hs nhắc lại -Hs nghe Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(TT) I/ Mục tiêu: Giúp Hs: -Đọc, viết các STP(các dạng đơn giản thường gặp) -Cấu tạo STP có phần nguyên và phần thập phân II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học sgk -Học sinh: Làm bài ở nhà, xem trước bài mới . III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ :Viết STP 9 5 2HS 9dm = m = m; 5cm = dm = m 10 10 Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 5cm = 5 100 m= m; 7mm = 7 m 1000 = m -Nhận xét-ghi điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu 2.Giới thiệu khái niệm về STP a.VD:Treo bảng phụ có nội dung VD gọi HS đọc Dòng 1 có ? m và ?dm -Hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là m? Giới thiệu cách đọc :2,7m Dòng 2 có mấy mét? Mấy dm ? mấy cm? Có 8m 5dm 6cm tức có 8m 56cm -Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số đo có đơn vị đo là m Giới thiệu :8m 56cm hay 8 56 100 m viết là 8,56m Giới thiệu cách đọc 8,56m Tương tự : 0m195mm = 195 m 1000 =0,195m -Giới thiệu cách đọc : 0,195m Kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 đều là STP b.Cấu tạo của số TP Viết số 8,56 yêu cầu HS đọc –quan sát -Các chữ số trong số thập phân được chia thành mấy phần ? -GV nêu cấu tạo của STP -HS chỉ các chữ số ở phần nguyên và ở phần thập phân của số 8,56 -Viết tiếp số 90,638 yêu cầu HS đọc và chỉ phần nguyên và phần thập phân. -HS đọc phần ghi nhớ. 3.Luyện tập Bài 1: -Cho HS đọc -Nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc đề -Bài yêu cầu làm gì? -Lớp nhận xét -Nghe -1 HS đọc -HS nghe -Nhóm đôi viết bảng con -HS đọc và viết 2,7m -HS đọc 8,56m -HS viết và đọc 1,195m -2 HS đọc -HS nêu -4 em chỉ và đọc -HS nêu -1 em viết lên bảng, lớp viết vào vở Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 -Cho HS tự viết -Cho HS viết và đọc từng STP -Lớp nhận xét -Nhận xét 4.Củng cố-dặn dò -HS nêu -Nêu cấu tạo của STP -HS nêu -Số thập phân và STN khác nhau ntn? * Bài tập 3 tổ chức thành Trò chơi : Ai nhanh -Gọi 3 hs khá giỏi đại diện 3 hơn dãy lên thi đua làm bài tập 3 - Hs nghe . -Chuẩn bị giờ sau học hàng của STP Nhận xét TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM – CHỦ ĐỀ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I/ Mục tiêu: -Củng cố hệ thống hóa kiến thức đã học về từ đồng âm và chủ đề hữu nghị hợp tác II/Chuẩn bị: -Giáo viên: một số từ theo chủ đề, từ điển . -Học sinh: ôn các chủ đề đã học III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1.GV cho HS làm lần lượt các BT ghi trên bảng Bài 1: a/Gạch chân các từ đồng âm trong câu thơ sau: “ Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” b/Cho biết nghĩa của các từ đồng âm đó Bài 2: Đặt mỗi từ 2 câu thể hiện từ đồng âm với mỗi từ sau:đầu , đi , bò GV nhận xét bài trên bảng Bài 3: Có thể sử dụng các thành ngữ dưới đây trong những hoàn cảnh ntn? *Bốn biển 1 nhà:Chỉ tinh thần đoàn kết, hữu nghị vô cùng rộng lớn của các dân tộc trên thế giới Hoạt động của học sinh -HS làm bài vào vở -1 số em nêu bài làm của mình -3 HS lên bảng làm, lớp làm vở -Lớp theo dõi -HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng sửa bài Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan