Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 31...

Tài liệu Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 31

.DOC
30
966
108

Mô tả:

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Thứ hai, ngày 14 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: SHTT: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: PHÉP TRỪ A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, phân số và số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và bài toán có lời văn. - Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: C. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - GV treo bảng phụ bài 4 lên bảng. - 1HS đọc lại đề. + Em … hãy nêu miệng cách giải? - 1HS nêu miệng cách giải bài 4. - GV thu và chấm nhanh 5 tập. - 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp quan sát.  GV nhận xét bài trong vở. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu - GV nhận xét lớp. có) III. Bài mới: . On tập và luyện tập: 1. Các thành phần và tính chất của phép trừ: - GV viết bảng công thức của phép trừ. - 1 HS đọc phép trừ. a – b = c. + Hãy nêu tên thành phần của phép trừ? + Số bị trừ, số trừ và hiệu. + (a - b) gọi là gì? + Hiệu của 2 số. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả + … là 0. bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy? + … thì bằng chính số đó. + Đối vớii phép trừ chỉ xảy ra (thực hiện - Số bị trừ luôn luôn lớn hơn hoặc bằng số được) trong trường hợp nào? trừ: a - a = 0 (a b ; a: SBT, b: ST) 2. Luyện tập: GV cho HS lần lượt làm các bài tập vào vở. * Bài 1: HS đọc bài mẫu SGK. - HS làm vào vở và chữa bảng lớp. - GV cho HS lần lượt lần 3 em chữa bảng. - 3 HS lên bảng chữa 3 câu (a, b, c). - GV nhận xét và cho điểm. - HS khác nhận xét. * Bài 2: Tìm x. - GV cho HS tự làm. – cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. - HS khác nhận xét. Trao đổi vở kiểm tra. * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - 1HS đọc đề. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - 1 HS lên bảng . - Cả lớp làm vào vở. - Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. - GV thu 5 – 10 bài nhanh nhất chấm điểm. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. - HS khác nhận xét. - HS nêu - Nghe, thực hiện TIẾT 3: KHOA HỌC: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. II. Chuẩn bị - Phiếu học tập. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi - 2 HS trả lời + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi, khi - Lớp nhận xét nào hổ con sống độc lập? + Hươu thường đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh đã biết làm gì? -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới  Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - GV yêu cầu từng HS làm bài thực hành - HS làm bài trong 10 phút trang 124, 125, 126/ SGK vào phiếu học - HS trình bày bài làm. - Lớp nhận xét, bổ sung tập. - GV chốt lại các đáp án - GV kết luận: Thực vật và động vật có Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 những hình thức sinh sản khác nhau.  Hoạt động 2: Thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Nhờ đâu mà động vật và thực vật bảo tồn được giống nòi? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động vật. - GV kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà thực vật, động vật mới bảo tồn được nòi giống của mình. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Môi trường”. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung TIẾT 4: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày? Lời giải : a) Khoanh vào B A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) Khoanh vào D b) 1 giờ 45 phút = ...giờ Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 A.1,45 B. 1,48 C.1,50 D. 1,75 Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = ....m3 1996dm3 = ...m3 2m3 82dm3 = ....m3 65dm3 = ...m3 b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2030cm3 = ...dm3 105cm3 = ...dm3 Bài tập3: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 3 5 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m 2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài tập4: (HSKG) Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Lời giải: a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 65dm3 = 0,065m3 b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 2030cm3 = 2,03dm3 105cm3 = 0,105dm3 Lời giải: Chiều cao của mảnh đất là: 250 : 5  3 = 150 (m) Diện tích của mảnh đất là: 250  150 : 2 = 37500 (m2) Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là: 37500 : 100  64 = 24 000 (kg) = 24 tấn Đáp số: 24 tấn. Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 5: TẬP ĐỌC: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 – Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài văn - Gọi HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định và các từ ngữ khó trong bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Cho HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt) đoạn 1 (từ đầu đến không biết giấy gì) đoạn 2 (tiếp theo đến chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc cho các em. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc cả bài. -Gv đọc diễn cảm bài văn.  Tìm hiểu bài : -GV tổ chức cho HS cả lớp đọc từng đoạn văn kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK: Các câu hỏi tìm hiểu bài : -Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ? -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? -Vì sao Út muốn được thoát li ? -Nội dung chính của bài văn là gì ? Hoạt động của Hs -Hát -3 hs -Hs nghe -1 HS K, G đọc bài văn - 2 HS thực hiện -HS xem tranh -Từng tốp 3 em đọc mỗi em đọc 1 đoạn. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -1 HS đọc cả bài -HS theo dõi -HS thực hiện yêu cầu của GV -HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời -HS trả lời… -HS suy nghĩ trả lời -HS nêu Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 -Ghi nội dung chính của bài -Gv kết luận - chốt Đọc diễn cảm : - Gọi 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). GV giúp các em thể hiện đúng các lời nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn Anh lấy từ mái nhà… không biết giấy gì ? -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -2 HS nhắc lại -3 HS đọc thể hiện theo vai dưới sự hướng dẫn của GV -Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai -3 Hs thi đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai, cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : - Hỏi : Em biết gì về bà Nguyễn Thị Định ? -HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Bầm ơi. TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu: – Nghe - viết đúng bài CT. – Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a). II/ Chuẩn bị : - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2 - Ba tờ phiếu khổ to – viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3 III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : -Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Một HS đọc lại cho 2-3 bạn viết bảng lớp, cả -2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở BT3 tiết chính tả trước - GV hỏi thêm : Đó là những huân chương như - Hs trả lời – nxbs . thế nào, dành tặng cho ai ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 -Liên hệ bài hát “ Một thoáng quê hương” để giới thiệu b. Hướng dẫn HS nghe– viết : -Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết -Hỏi : Đoạn văn cho em biết điều gì ? -GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn để phát hiện những từ ngữ dễ viết sai trong bài chính tả -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó vừa tìm được -GV chủ động nêu thêm cách viết các chữ số (30, XX ), nhắc các em chú ý các dấu câu -Yêu cầu HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết -HS viết xong, GV đọc lại toàn bài cho HS rà soát lỗi : Sau đó yêu cầu HS đổi vở cho bạn bên cạnh để K.tra -GV chấm, chữa bài từ 7-10 HS -Nêu nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả : Bài tập 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -Hỏi : BT yêu cầu em làm gì ? -GV nhắc HS cách làm -Yêu cầu HS tự làm bài -Hs nghe -2HS đọc to, lớp theo dõi -Trả lời… -HS đọc thầm để tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết c.tả -Hs đọc -HS nghe và ghi nhớ -HS lấy vở c.tả ra và nghe GV đọc rồi viết bài -HS thực hiện -5-7 hs -HS nghe -1 HS đọc to, lớp theo dõi -HS nêu -Theo dõi -HS làm bài vào VBT; 1 HS làm bài vào giấy khổ to -Gọi HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng -HS làm bài trên phiếu báo cáo KQ; lớp, trình bày; cả lớp và GV n.xét, tính điểm HS cả lớp n.xét theo tiêu chuẩn đã nêu theo 2 tiêu chuẩn : + Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không ? + Viết hoa có đúng không ? -Cho cả lớp sửa bài ( nếu sai) -HS sửa bài ( nếu sai) Bài tập 3a : ( 3b dành cho hs khá giỏi ) - Gọi HS đọc nội dung BT3 -1 HS đọc to, lớp theo dõi - Gọi 1 HS đọc lại tên các danh hiệu, giải -1 HS đọc to, lớp đọc thầm thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài - Yêu cầu HS tự làm bài; phát bút dạ và giấy -Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh khổ to cho 3 HS làm hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 niệm chương - Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán bài lên -HS làm bài trên giấy báo cáo KQ . bảng, đọc KQ *HS khá giỏi làm thêm bài 3b. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng -Lớp nhận xét 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Hs nghe - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả sau. TIẾT 7: THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN I/Mục tiêu:- Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tac có thể còn chưa ổn định. - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 250m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: XXXXXXXX - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-3p  Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. 8-9p Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. 3-4p X X Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. X X - Ném bóng. 10- 12p X O O X + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai). 6 - 8p X X GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát X X và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác  Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 ném bóng chung cho HS. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực). GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức III.Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng. 3-4p 5-6p 1-2p 1-2p 1p 1-2p XXXXXXXX XXXXXXXX  Thứ ba, ngày 15 tháng 04 năm 2014 TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng, trư trong thực hành tính và giải bài toán có lời văn. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Thu và chấm nhanh 5 tập. - 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - GV nhận xét và cho điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Tính - 1HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vàobảng con. - GV nhận xét và chữa bài. - HS khác nhận xét. * Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. - GV cho vài HS nêu miệng kết quả. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS vận dụng tính chất giao hóan hoặc kết hợp. - HS làm vào vở và 4HS chữa bảng. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV nhận xét và chữa bài. - HS khác nhận xét. * Bài 3:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: + Bài tóan cho biết gì: Hỏi gì? + Muốn biết ta làm thế nào? * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếy trong lớp làm bài. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - 1 HS làm bảng lớp, HSKG làm vào vở. Giải: Phân số chỉ số phần tiền lương chi tiêu 3 1 17   (số tiền lương) 5 4 20 hàng tháng: Tỉ số phần trăm tiền lương để dành: 1- 17 15  15% 20 100 Số tiền mỗi tháng gia đình để dành: 4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng) ĐS: 15% ; 600000 đồng. - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. - HS khác nhận xét. - HS nêu - Nghe, thực hiện TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tính bằng cách thuận tiện: a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109) c) d) Lời giải : a) (976 + 765) + 235 = 976 + (765 + 235) = 976 + 1000 = 1976 2 7 3 (  ) 5 8 5 19 5 3 (  ) 11 13 11 c) = = = 2 7 3 (  ) 5 8 5 2 3 7 (  ) 5 5 8 7 1 8 7 1 8 b) 891 + (359 + 109) = (891 + 109) + 359 = 1000 + 359 = 1359 d) = = = 19 5 3 (  ) 11 13 11 19 3 5 (  ) 11 11 13 5 2 13 5 2 13 Đáp án: Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng: a) Khoanh vào B a) Tổng của A. 5 12 2 3 3 4 7 12 và B. là: C. 5 7 b) Khoanh vào A b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: A. 664,19 B. 653,19 C. 663,19 D. 654,19 Bài tập3: 1 Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được 5 bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được 1 4 bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng Lời giải: Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số phần trăm của bể là: 1 1 9 45    45% (thể 5 4 12 100 tích bể) Đáp số: 45% thể tích bể. chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể? Lời giải: Bài tập4: (HSKG) Phân số chỉ số HS giỏi và khá là: 5 5 1 33 Một trường tiểu học có 8 số học sinh   (Tổng số HS) 1 5 8 5 40 số học sinh đạt loại Phân số chỉ số HS loại trung bình là: 40 33 7 17,5    = 17,5% (Tổng số HS) giỏi, còn lại là học sinh trung bình. 40 40 40 100 a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao Số HS đạt loại trung bình có là: nhiêu số HS toàn trường? 400 : 100  17,5 = 70 (em) b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao Đáp số: a) 17,5% đạt loại khá, Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 nhiêu em đạt loại trung bình? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. b) 70 em. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: TẬP ĐỌC: BẦM ƠI I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). II/ Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -HS đọc lại bài Công việc đầu tiên , trả lời các câu hỏi về bài đọc 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài thơ - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó: bầm, đon. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ  Tìm hiểu bài : GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ? + Gv giải thích thêm cho HS hiểu rõ hơn về nội dung đoạn thơ 1 -Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình Hoạt động của Hs -Hát -3 Hs -Hs nêu -1 HS Giỏi đọc bài thơ -Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ -HS giải nghĩa từ -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -2 HS đọc -Theo dõi -HS đọc thầm đoạn thơ 1 và trả lời -HS trao đổi nhóm bàn để trả lời Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. -Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ ? -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? -Bài thơ cho em biết điều gì ? -Ghi nội dung chính của bài lên bảng.  Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ. Yêu cầu HS cả lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ 1 ,2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Tổ chức cho HS học thuộc lòng từng đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : - Hỏi : Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL bài thơ và soạn bài Út Vịnh -HS trả lời -HS thảo luận, suy nghĩ sau đó phát biểu theo ý nghĩa của mình - HS trả lời -2 HS nhắc lại -4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung và đi đến thống nhất về giọng đọc. - HS đọc diễn cảm, đọc đúng câu hỏi, cách kể, biết nhấn giọng, nghỉ hỏi đúng giữa các dòng thơ. - 3 HS thi đọc. - HS tự học thuộc lòng. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng đoạn thơ -2 HS. -HS phát biểu. TIẾT 7: HĐTT: DẠY HỌC PHÂN HÓA MÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... A. 2 B. 2,25 C. 2 1 4 b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85  32 b) 35,48  4,8 c) 21,83  4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: a) 22000,7 c) 88,4115 b) 170,304 Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg  4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m  3 + 5,18 m b) 5,18 m + 5,18 m  3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m  3 = 5,18 m  2 + 5,18 m  3 = 5,18 m  (2 + 3) = 5,18 m  5 = 25,9 m c) 3,26 ha  9 + 3,26 ha c) 3,26 ha  9 + 3,26 ha = 3,26 ha  (9 + 1) = 3,26 ha  10 = 32,6 ha Bài tập4: (HSKG) Cuối năm 2005, dân số của một xã có Lời giải: 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng Cuối năm 2006, số dân tăng là: 7500 : 100  1,6 = 120 (người) Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: bao nhiêu người? 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số: 7620 người. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VÓN TỪ: NAM, VÀ NỮ A. Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) - GDHS, tích lũy, sử dụng vốn từ đúng ngữ php. B. Chuẩn bị:  Bút dạ và một vài tờ phiếu to kẻ bảng nội dung BT1a; để khoảng trống cho HS làm BT1b.  Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định lớp: - Hát II/ Kiểm tra bài cũ :  Kiểm tra 3 HS: H: Em hãy tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy  HS1 tìm ví dụ. có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu. H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác  HS2 tìm ví dụ. dụng ngăn cách các vế câu. H: Tìm một ví dụ, trong đó dấu phẩy có tác  HS3 tìm ví dụ. dụng ngăn cách các chức vụ đồng chức trong câu.  GV nhận xét, cho điểm. III/ Bài mới: 1- Giới thiệu bi mới 2- Lm BT Bài 1: (cá nhân)  Cho HS đọc yêu cầu của BT  1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di SGK.  GV giao việc:  Các em đọc thầm lại BT. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015  Nối từ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải.  Cho HS lm bi. GV phát bút dạ + phiếu cho 2 HS.  Cho HS trình bày kết quả.  GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Bi 2: (vở bi tập ) (HS khá giỏi)  Cho HS đọc yêu cầu của BT.  GV nhắc lại yêu cầu.  Cho HS làm bài + trình bày kết quả.  2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp.  2 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả.  Lớp nhận xét.  1 HS đọc thành tiếng, lớp theo di trong SGK.  HS làm bài cá nhân.  Một số HS phát biểu ý kiến.  Lớp nhận xét.  GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. IV.Củng cố- Dặn dò: Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được - 2 HS nêu những kiến thức gì ?  Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ  HS lắng nghe. ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.  Chuẩn bị bi: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)”. Thứ tư, ngày 16 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: PHÉP NHÂN A. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số và số thập phân. - Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm và bài toán có lời văn. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - HS xem trước bài – VBT C. Các hoạt động dạy – học trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 2. - 2HS chữa bảng bài 2. - Cả lớp theo dõi. - Thu và chấm nhanh 5 tập. - 5 HS đem tập lên chấm điểm.  GV nhận xét bài trong vở. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV nhận xét lớp. III. Bài mới : On tập và luyện tập: 1. Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép nhân:- GV viết bảng công thức phép nhân. + Hãy nêu tên thành phần của phép nhân? + (a x b) gọi là gì? + Phép nhân có những tính chất nào? - GV nhận xét và cho HS đọc bài học SGK. 2. Luyện tập: - GV cho HS lần lượt làm các bài tập vào vở. * Bài 1: Tính :. * HS TB- yếu làm bài 1cột 1 * HSKG làm cả bài - GV cho HS tự làm. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 2: Tính nhẩm: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. - HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS yếu. - HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - GV cho HS tự giải. * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. có) - 1 HS đọc phép tính và trả lời. + Thừa số, thừa số và tích. + Tích của 2 số. - Giao hóan: a x b = b x a - Kết hợp: (a xb) x c = a x (b x c) - Một tổng nhân với 1 số (a + b) x c = a x c +bxc - Nhân với 1: a x 1 = 1 x a = a - Nhân với 0: a x 0 = 0 x a = 0 (bất kì số nào nhân với 0 đều bằng 0) - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở và chữa bảng lớp. - 3HS lên bảng chữa 3 câu (a, b, c). - Cả lớp trao đổi vở kiểm tra nhau. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS vận dụng tính nhẩm nhân với 10, 0,1. - HS nối tiếp nhau nêu miệng - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề. - HS vận dụng tính chất giao hóan, kết hợp hoặc một số nhân 1 tổng để tính nhanh. - HS làm bài vào vở và 3 HS chữa bảng. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu đề. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào tập. - HS khác nhận xét. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. - HS nêu - Nghe, thực hiện TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em. Bài làm * Mở bài : + Giới thiệu chung về cảnh vật: - Thời gian : lúc sáng sớm. - Địa điểm : ở làng quê. - Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát. * Thân bài : + Lúc trời vẫn còn tối : - ánh điện, ánh lửa - Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người còn đang ngủ. - Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 + Lúc trời hửng sáng : - Tất cả mọi người đã dậy. - Ánh mặt trời thay cho ánh điện. - Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào…) - Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn. + Lúc trời sáng hẳn : - Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng) - Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành. - Âm thanh : náo nhiệt. - Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,…) Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi người vẫn còn vất vả) - Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Kể được một và tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. * Phần lồng ghép kiến thức GDBVMT trong khai thác gián tiếp nội dung bài . - Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người . - Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng của mình) . * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên của nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Tài liệu và phương tiện Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - tranh ảnh , băng hình về tài nguyên thiên nhiên: mỏ than, dầu mỏ, rừng, III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( BT 2) - HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết - Lớp nhận xét bổ sung - GVKL * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - GVKL * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét GVKL * Hoạt động kết thúc - Nhận xét giờ học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS lần lượt giới thiệu - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày Thứ năm, ngày 17 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "CHUYỂN ĐỒ VẬT" I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tac có thể còn chưa ổn định. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 250m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan