Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh tuần 10...

Tài liệu Giáo án lớp 4 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh tuần 10

.DOC
65
8570
113

Mô tả:

Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 10 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2017 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 2. Phương tiện: -GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. -HS: SGK, vở viết,... III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động: (5p) + Hát. HS hát tạo không khí học tập 2. HĐ luyện tập: (27p) Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Hs đọcyêu cầu bài. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về Giáo viên: 1 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là - Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là - Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ truyện kể thuộc chủ điểm Thương người yếu; Người ăn xin. như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng - Hoạt động trong nhóm 4. các nội dung theo yêu cầu. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Dế mèn bênh Tô Hoài Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn thấy chị Nhà Trò Dế Mèn, Nhà Trò, vực kẻ yếu yếu đuối bị bọn nhện ức bọn nhện. Người ăn xin Tuốc- hiếp đã ra tay bênh vực. ghê- Sự thông cảm sâu sắc giữa Tôi (chú bé), ông lão nhép cậu bé qua đường và ông ăm xin. lão ăn xin. Bài 3: Trong các bài tập . . . - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Giáo viên: 2 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 giọng đọc như yêu cầu. Năm học 2017 - 2018 Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia… đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện… đến… Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp… đến có phá hết các vòng vây đi không? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các - HS đọc diễn cảm đoạn văn. đoạn văn đó. - Nhận xét khen/ động viên. 3. HĐ tiếp nối: (5p) - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh:................................................................................................................... Giáo viên: 3 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Toán Tiết 47: LUYỆN TẬP (tr. 55) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài *BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luạn nhóm. 2. Phương tiện: -GV và HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: (5p) HS chơi trò chơi đố các đồ vật có dạng - HS cùng hát.. -Hhình đã học. GV dẫn vào bài mới. 2. HĐ luyện tập:( 27p) Bài 1 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Ghi tên các góc. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài Đ/a: tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, a) Hình tam giác ABC có: góc vuông góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, hình. ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp AMC. làm bài vào vở Giáo viên: b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông 4 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, (nếu cần). ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. - GV chốt đáp án. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. * Câu hỏi PTNL: + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. 1. So với góc vuông thì góc nhọn bé - ...góc nhọn < góc vuông. hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay - ...góc tù > góc vuông lớn hơn? 2. 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? 1 góc bẹt = 2 góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trống. Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Sai; b. Đúng - Yêu cầu HS làm bài theo cặp sau đó giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích. - GV nhận xét, chốt đáp án * KL: Hình tam giác ABC là tam giác - Thực hiện theo yêu cầu của GV. vuông nên có hai đường cao: AB và BC. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. Giáo viên: 5 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - HS cả lớp. A D B C 3. HĐ tiếp nối:(5p) - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. * Bài tập PTNL: 1. Xác định điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. - Nêu tên các hình chữ nhật đó? - Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB? Điều chỉnh:................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT. Giáo viên: 6 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 - Kĩ năng: Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Quan sát, Trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: -GV: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. -HS: SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động:(5p) - Hs cùng hát để dẫn vào bài mới. -HS hát 2. Chuẩn bị viết chính tả: (7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV gọi 1 HS đọc bài: Lời hứa, cả lớp đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. thầm. - Gọi HS đọc phần Chú giải trong SGK. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - 1 em lên bảng, lớp viết vào bảng chính tả và luyện viết. con các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. + Khi viết dấu hai chấm xuống dòng, gạch - Chữ cái đầu câu viết hoa. đầu dòng thì chữ cái đầu câu viết như thế nào? + Khi viết sau dấu hai chấm, trong ngoặc - Hs trình bày. képthì chữ cái đầu câu viết như thế nào? Giáo viên: 7 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 * KL: 3. Viết bài chính tả: (12p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo đoạn văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. * KL: 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. - GV đọc cho HS soát bài. - HS sửa lỗi chính tả trong bài. -HS đổi vở cho bạn để cùng nhận xét, đánh - HS trao vở soát bài. giá bài CT của - GV thu 5-7 bài, sửa sai và nhận xét bài * KL: - Thực hiện theo yêu cầu của GV: 5. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Giúp hS nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.Nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. * Cách tiến hành: Bài 2: + Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến; các cặp khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò - Em được giao nhiệm vụ gác kho chơi đánh trận giả? Giáo viên: đạn. 8 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 b. Vì sao trời đã tối, em không về? - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng gì? để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu - Không được, trong mẫu truyện trên ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại ngang đầu dòng không? Vì sao? giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. Bài 3: lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm bài, - HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào 1 nhóm làm phiếu lớn sau đó gắn lên bảng phiếu BT để các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Hồ Chí Minh, Điện Biên Việt Nam. tạo thành tên đó. Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 2. Tên người, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- técnước ngoài. phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận bua, tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì Tuốc- ghê- nhép. giữa các tiếng có gạch nối Giáo viên: 9 Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 4. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh:................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. -Thái độ: Tích cưc, chủ động tham gia các hoạt động. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1). - HS: SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Giáo viên: Hoạt động của học sinh 10 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. Khởi động: (3p) - HS hát 2. HĐ luyện tập: (27p) * Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 - HS đọc yêu cầu bài tập. lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội - Theo dõi và nhận xét. dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Các bài tập đọc: - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện + Một người chính trực- trang 36. kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV + Những hạt thóc giống- trang 46. ghi nhanh lên bảng. + Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. + Chị em tôi- trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để - HS thảo luận trong nhóm. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc - Hs chữa bài Giáo viên: 11 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét khen những em đọc tốt. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người thẳng, chính trực, đặt Thành giọng ở những từ ngữ thể chính việc nước lên trên tình - Đỗ thái hậu hiện tính cách kiên định, trực riêng khẳng khái của Tô Hiến của Tô Hiến Thành. 2. Những Nhờ dũng cảm, trung hạt Cậu Thành. bé Khoan thai, chậm rãi, cảm thóc thực, cậu bé Chôm Chôm giống được vua tin hứng ca ngợi. Lời Chôm yêu, - Nhà vua ngây thơ, lo lắng. Lời nhà truyền cho ngôi báu. vua khi ôn tồn, khi dõng 3. dạc. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động. nằn vặt đrây- ca Thể hiện yêu - của mẹ An- An- thương ý thức trách đrây- ca đrây- ca nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em Một cô bé hay nói dối - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể tôi. ba để đi chơi đã được - Cô em hiện đúng tính cách, cảm em gái làm cho tĩnh - Người cha xúc của từng nhân vật. Lời ngộ. người cha lúc ôn tồn, lúc Giáo viên: 12 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. * KL: 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - GV củng cố bài học. - HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh:................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ Toán Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Thái độ: Hs yêu thích học môn Toán. *BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: PP Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, Luyện tập –Thực hành 2. Phương tiện: - Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Giáo viên: Hoạt động của học sinh 13 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 1. Khởi động:(3p) - HS chơi trò chơi Tìm nhanh các đồ - HS tìm vật có dạng hình vuông, chữ nhật,... 2. HĐ luyện tập: (27p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. Bài 1a: Đặt tính rồi tính: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) + 386 259 726 485 260 837 452 936 647 096 - 273 549 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt - HS nhắc lại. tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện - Thực hiện theo YC của GV. nhất. Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. 6257 + 989 + 743 - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài = (6257 + 743) + 989 vào vở. = - GV hướng dẫn HS áp dụng tính = 7000 + 989 7989 chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần) - GV chốt đáp án, củng cố tính chất Giáo viên: 14 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài 3b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. - HS đọc đề bài. HS quan sát hình. A B I D C H +Hình vuông ABCD và hình vuông - Có chung cạnh BC. BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông - HS vẽ hình. BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. cạnh nào? + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu - HS đọc và xác định yêu cầu. tố đã cho, yếu tố cần tìm. - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Tìm hai số...tổng - hiệu... - YC HS tự làm bài. - Chữa, nhận xét bài. - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và Giáo viên: - Thực hiện theo YC của GV: Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 15 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 hiệu... Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 * KL: 3. Hoạt dộng tiếp nối: (5p) - GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV tổng kết giờ học. * Bài tập PTNL:(M3+M4) 1. Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 28m, nếu tăng chiều dài lên gấp đôi và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi khu đất mới là 46m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất ban đầu. Điều chỉnh:................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4) I. MỤC TIÊU: Giáo viên: 16 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 -Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giải nghĩa từ,thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - GV: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ Thương thân Từ cùng nghĩa: nhân Từ cùng nghĩa: trung thực hậu… Từ trái nghĩa: độc ác… - HS: SGK,.. Từ trái nghĩa: gian dối… III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát kết hợp với vận động - HS hát kết hợp với vận động bài hát: Bầu ơi thương lấy bí cùng. 2.Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thuộc các chủ điểm đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Các bài mở rộng vốn từ: - Yêu cầu HS nhắc lại các bài - HS thảo luận trong nhóm 4 mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh + Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. Giáo viên: 17 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 lên bảng. Năm học 2017 - 2018 + Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. - YC HS hoạt động trong nhóm + Ước mơ- trang 87. 4: các nhóm của mỗi tổ tìm từ Thương người như Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết thể thương thân Từ cùng nghĩa: Từ nghĩa: mơ Ước mơ, ước muốn, trong nhóm ghi vào phiếu GV thương người, nhân trung thực, trung ao ước, ước mong, hậu, nhân ái, nhân thành, trung nghĩa, mong ước, mơ ước, dức, nhân nghĩa, ngay thẳng, thẳng mơ tưởng, ... - Gọi các nhóm dán phiếu lên hiền hậu, hiền thắn, thẳng tuột, bảng và đọc các từ nhóm mình từ,hiền lành, hiền thành thật, thật dịu, dịu hiền, trung lòng, thật tâm, thực hậu,... Từ trái nghĩa: độc bụng,... Từ trái nghĩa: dối ác, hung ác, tàn ác, trá, gian dối, gian bài của nhau. nanh ác, tàn bạo, dữ lận, gian giảo, gian - Nhận xét khen/ động viên. tợn, dữ dằn, ăn trá, lừa dối, bịp hiếp, hà hiếp, bắt bợm, lừa đảo, lừa nạt, đánh đập, áp lọc,... phát. vừa tìm được. - Gọi các nhóm lên nhận xét cùng bức, bóc lột,... -GV nhận xét Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. - Gọi HS đọc câu hoặc tình huống, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu tự do: VD: Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non … hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. - Nhận xét sửa từng câu cho Giáo viên: 18 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV: Bài 3: VD: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu *Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là - Yêu cầu HS tự làm vào vở, rách. sau đó báo cáo kết quả, HS *Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột khác nhận xét, bổ sung. ngựa. - Kết luận về tác dụng của dấu *Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách ngoặc kép và dấu hai chấm. cho thơm. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - HS thảo luận nhóm đôi ghi lại kq: Dấu câu a.Dấu hai chấm: Tác dụng Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b.Dấungoặckép: + Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. + Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. GV nhận xét -KL: 3. Hoạt động tiếp nối: (5p) - GV củng cố bài học. - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh:................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________ Giáo viên: 19 Trường Tiểu học Hồng Vân Giáo án lớp 4 Năm học 2017 - 2018 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - Kĩ năng: HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc. - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài. * HS năng khiếu: Đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai. 2. Phương tiện: -GV: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. - HS: SGK, bút dạ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - hs hát GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập:(27p) * Mục tiêu: HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Cách tiến hành: Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc - HS đọc yêu cầu bài tập. lòng - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp Giáo viên: 20 Trường Tiểu học Hồng Vân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan