Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án lớp 4 năm 2017 tuần 4

.PDF
58
112
122

Mô tả:

Thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 7 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan cương trực thời xưa (trả lời được câu hỏi SGK) - Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. * HS HT: Đọc diễn cảm bài tập đọc II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Người ăn xin - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK 2. Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Luyện đọc các từ sau: di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - GV đọc với giọng kể thong thả, rõ ràng ở phần đầu; đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát thể hiện thài độ kiên định ở phần sau. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : "Tô Hiến Thành ... là vua Lý Cao Tông" - Đoạn này kể chuyện gì ? - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? * Đoạn 2 : "Phò tá Cao Tông ... Tô Hiến Thành được" - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên săn sóc ông ? - Tô Hiến Thanh tiến cử ai sẽ thay thế ông đứng đầu triều đình ? - Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá ? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? - Vì sao nhân dân ca ngợi những ngươi chính trực như ông Tô Hiến Thành ? Nội dung: : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan cương trực thời xưa Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn "Một hôm ... cử Trần Trung Tá". Chú ý lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn. Lời Thái hậu ngạc nhiên. - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên Hoạt động của học sinh - Một HS HT đọc. Từng cá nhân đọc từ khó. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (đọc cả phần chú giải) - Chuyện lập ngôi vua. - Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lí Anh Tông. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua. - Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh ông. - Quan Trần Trung Tá. - Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh của ông, tận tình chăm sóc, còn Trần Trunh Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông. - Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá, qua câu nói : “ Nếu Thái hậu hỏi … tôi xin tiến cử Trần Trung Tá “. - Vì những người chính trực rất ngay thẳng, dám nói sự thật, không vì lợi riêng, bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên. Họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước. - HS lặp lại - GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp 3. Củng cố – dặn dò - Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tre Việt Nam. - HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi đọc. ******************** Toán Tiết 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: Giúp HS bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3a II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập - HS sửa bài phân - HS nhận xét - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên: - GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120, 395 và 412, 95 và 95... - HS nêu - Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)? - GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, luôn xác định được - Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia. Ta có thể được hai số tự nhiên. nhận xét: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên. b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: - Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 và 99, 77 và 115...) + Số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? - Có 3 chữ số + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số - Có 2 chữ số chữ số không bằng nhau? - Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 145 –245 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau? - Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì: + GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì + Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như - HS nêu thế nào? (kiến thức này đã được học ở bài so sánh số có nhiều chữ số) Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: + Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? + Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào? + Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì? + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát + Số ở điểm gốc là số mấy? + Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5) + Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK - Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. - Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? - Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? - GV chốt ý. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:So sánh số và điền dấu (cột 1) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS giải thích lí do điền dấu Bài tập 2: Chia nhóm thảo luận (a, c) - HS đọc yêu cầu - Làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: a - HS đọc yêu cầu - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Tổ chức thi sắp xếp các số tự nhiên. - Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức - Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại. - HS điền dấu và giải thích - Chia nhóm thảo luận a/ 8136; 8316; 8361 b/ 63841; 64813; 64831; - Thi xếp được thứ tự các số tự nhiên - HS đọc - 3HS tự làm và giải thích. 1 234 > 999 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - Nhận xét - HS đọc - Thảo luận nhóm. a/ Bé đến lớn: 8136; 8316; 8361. c/Bé đến lớn: 63841; 64813; 64831. - Nhận xét - HS đọc a/ Từ lớn đến bé là : 1 984; 1 978; 1 952 ; 1 942. b/ Từ lớn đến bé : 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. - Nhận xét Tiết 4 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vựơt khó trong học tập - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vựơt khó khăn vươn lên trong học tập . - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ. * KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập * HS HT: Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tâp II. Đồ dùng dạy học: SGK, các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hát 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm - HS nêu gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc nhóm (Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn - Các nhóm làm việc. trong học tập. - Đại diện nhóm trình bày . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3) - Giải thích yêu cầu bài tập . - Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn - HS thảo luận nhóm . trong học tập. - Đại diện nhóm trình bày . Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (Bài tập 4) - Giải thích yêu cầu bài tập. - Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng . -Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện - HS trình bày những khó khăn và biện pháp pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . khắc phục . * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng . * Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn . 4. Củng cố – dặn dò: - HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn - HS lắng nghe của bản thân, vươn lên trong học tập. - Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến . Khoa học Tiết 7 TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I . Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi - ta - min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh Hát 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nêu vai trò của các chất Vitamin, khoáng và xơ? - 2,3 HS trả lời. - Kể các thức ăn có chứa chất Vitamin, khoáng, xơ. - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. *Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường đổi món. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận : Tại sao ta phải phối hợp và thường xuyên đổi món? - GV đi từng nhóm hướng dẫn, đưa ra các câu hỏi phụ nếu cần. Kết luận : Không có loại thức ăn nào chứa tất cả các - HS trả lời theo nhóm. chất dinh dưỡng, vì vậy chúng ta phải phối hợp và - Đại diện nhóm trình bày. thường xuyên đổi món để có đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc với sgk tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. - HS nhắc lại. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ítvà ăn hạn chế. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nghiên cứu ‘tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người trong 1 tháng. - Làm việc theo cặp. - HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp ăn: cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, dưới dạng đố nhau ăn ít, ăn hạn chế. Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, - Vài nhóm thực hiện. vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải, hạn chế chất béo, muối, không nên ăn nhiều đường. Hoạt động 3: Trò chơi Đi chợi - HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có *Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn trong tranh. một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các *Cách tiến hành: tờ giấy màu khác nhau. - GV hướng dẫn cách chơi. - HS tiến hành chơi : Từng HS tham gia - GV treo lên bảng bức tranh vẽ một số món ăn, đồ uống. - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối. - Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Chuẩn bị bài : “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nhận xét tiết học. giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn - HS nhắc lại - HS lắng nghe Thứ ba ngày 19 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x<5 , 2 Tre có tính cách như người : biết thương yêu, nhường Tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn : “ nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên Lưng trần … cho con “ luỹ nên thành, tao nên sức mạnh, sự bất diệt. - Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay - Măng tre mới nhú, chưa lên khỏi mặt đất thẳng ? đã nhọn như chông : nòi tre đâu chịu mọc cong. Chưa lên đã nhọn như chông lạ -> Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : thường . ngay thẳng, bất khuất. - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ? Giải thích vì sao? - Măng tre vừa mọc đã mang dáng thẳng Nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi thân tron của tre. những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : - Có manh áo cộc, tre nhường cho con : cái giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực mo tre, bao quanh cây măng lúc mới mọc Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như chiếc áo tre nhường cho con. - Gọi HS đọc nối tiếp - Nòi tre đâu chịu mọc cong, chưa lên đã - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ nhọn như chông lạ thường : măng khoẻ "Nòi tre đâu chịu mọc cong ... xanh màu tre xanh"s khoắn, ngay thẳng, khẳng khái, không chịu - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ trên mọc cong. - GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị : Những hạt thóc giống. - HS lặp lại - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. Đọc theo cặp, thi đọc. ******************** Toán Tiết 18 YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kg - Biết chuyển đổi đơn vị giữa tạ, tấn và kg. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn . * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, - HS nêu: kg, g gam) - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? - 1 kg = 1000 g - 1 kg = ….. g? b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến - GV viết bảng: 1 yến = 10 kg - Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều - HS đọc - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? - 20 kg gạo - Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - 3 yến khoai - Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ. - 1 tạ = …. kg? - 1 tạ = … yến? - 1 tạ = 100 kg - Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, - 1 tạ = 10 kg đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào? - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. - 1 tấn = …kg? - 1 tấn = …tạ? - 1tấn = ….yến? - Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào và nhỏ nhất là đơn vị nào? - GV chốt: có những đơn vị để đo khối lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến, kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g) - GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg 1 tấn =….tạ = ….yến = …kg? 1 tạ = …..yến = ….kg? 1 yến = ….kg? - GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của những đơn vị đo khối lượng này. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Nối vật với số đo thích hợp - Nhận xét tuyên dương Bài tập 2: Thảo luận nhóm Đổi đơn vị đo - HD mẫu :Đối với dạng bài = …kg, có thể hướng dẫn HS làm như sau: 2 tấn 85 kg = 2000kg + 85kg = 2085 kg. - Nhận xét tuyên dương Bài tập 3: Làm bảng lớp So sánh, GV gợi ý: - Thống nhất cùng 1 đơn vị (đổi ra đơn vị bé nhất) 3. Củng cố - dặn dò: - Tổ chưc trò chơi thi đổi đơn vị - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng Tiết 4 - tạ > yến > kg - 1 tấn = 1000 kg - 1 tấn = 100 kg - 1 tấn = 10 tạ - tấn > tạ > yến > kg - HS đọc tên các đơn vị - HS nêu - HS làm bài: con bò nặng 2 tạ, con gà nặng 2 kg, con voi nặng 2 tấn Thảo luận nhóm ( a, b, c) - HS làm bài - HS sửa - Đọc bài và làm bài - Cộng trừ nhân chia số có đơn vị 18 yến + 26 yến = 44 yến …. -HS thi đua - HS nhắc lại Chính tả: (Nhớ viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng: BT 2 (a/b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * HS HT: Nhớ, viết được 14 dòng thơ đầu (SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hát 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của bà -HS lên bảng viết . - Viết các từ có tên đồ đạc trong nhà có dầu hỏi/ dấu - chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung ảnh, ngã. bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hợp sữa, dây chão,… 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ. - 3 - 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Vì sao tác giả lại yêu cầu truyện cổ nước nhà? - Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, - Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên nhân hậu. con cháu điều gì? - Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biết thuương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền b) Hướng dẫn viết từ khó sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. vàng cơn nắng,… c) Viết chính tả - Lưu ý HS trình bày thơ lục bát.. - HS viết chính tả d) HS soát lỗi - Trao đổi tập soát lỗi Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2a - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - Dùng bút chì viết vào SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên làm - Nhận xét, bổ sung trên bảng. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng - Chốt lại lời giải đúng. cánh diều. - Gọi HS đọc lại câu văn. - 2 HS đọc thành tiếng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. * HS HT: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm II. Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường, vải. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh Ht 1. Khởi động: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn. - GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và - Quan sát H1 Sgk/ 11, H2a,2b Sgk/12. mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau. Hỏi đáp : Thế nào là khâu thường? - Gọi HS đọc mục 1 phần ghi nhớ. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim. + Khâu thường là cách khâu để tạo thành - GV nhận xét hướng dẫn HS vạch dấu theo 2 cách đã các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải. học. - Đọc mục 1 ghi nhớ Sgk/ 14. - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : + Lần đầu hướng dẫn và giải thích. - HS quan sát cách lên kim và xuống kim + Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác. hình 2a, 2b. - Hỏi đáp : Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì? - Quan sát hình 3a, 3b Sgk/ 12 đường khâu - Hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối thường. đường khâu. - HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu - HS đọc ghi nhớ đường khâu. - Nêu các bước khâu thường * Lưu ý: - HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, - Khâu từ phải sang trái. 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi. - Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống - Quan sát hình 6a, b, c. nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim. - Khi khâu đến cuối đường vạch dấu cần kết - Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu. thúc đường khâu . - HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li. GV nêu : Các mũi khâu thường cách đếu 1 ô trên giấy kẻ ô li. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS nêu các bước khâu thường 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là khâu thường? - HS thực hành khâu trên giấy ô li. - Khi khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì ? - Chuẩn bị bài : “Khâu thường (Tiết 2)”. - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam, hec - tô - gam, quan hệ giữa đề - ca - gam, hec - tô - gam và gam - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng . * HS HT: Thực hiện được BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yến, tạ, tấn - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài và nêu các mối quan hệ giữa - GV nhận xét các đơn vị . - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu đề - ca - gam, hec - tô - gam - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. a.Giới thiệu đê-ca-gam: - HS nêu - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam. - Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc) - GV viết tiếp: 1 dag = ….g? - Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, - HS đọc: đề - ca - gam độ lớn của đêcagam. - 1 dag = 10 g - Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào? - HS đọc b.Giới thiệu hec-tô-gam: - dag < kg; dag > g - Giới thiệu tương tự như trên - GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)… Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng. GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng - Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học (HS có thể nêu lộn xộn) - GV gắn bảng các thẻ từ - GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến) - HS nêu - GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn khung sau khi HS nêu - GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại, đơn vị nào - HS nêu: tấn, tạ, yến lớn nhất? (vừa học phần hoạt động 1). Đơn vị này lớn - HS nêu: hg, hg < kg hơn hay nhỏ hơn đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng) - Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên nào cột kg? Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên - HS tiếp tục nêu những đơn vị còn lại nào cột kg? - Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở bên trái - GV chốt lại cột kg. HS nêu các đơn vị đó - Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng - Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở bên phải GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn vị: 1 tấn = … tạ? 1 tạ = ….tấn? - Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến. Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như trong SGK - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó? - Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để HS ghi nhớ bảng này. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: (Nhóm đôi ) Đổi đơn vị đo khối lượng - Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nháp - Gợi ý cho HS đổi dựa vào bảng: mỗi đơn vị ứng với một chữ số. Bài tập 2: HD tương tự - Thực hiện tính số tự nhiên có kèm tên đơn vị. - GV lưu ý: tính bình thường như khi tính số tự nhiên, ghi kết quả, sau kết quả ghi tên đơn vị. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại. - Tổ chức trò chơi thi đổi đơn vị - Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ cột kg. HS nêu các đơn vị đó. - HS đọc - HS nêu - HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó? - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần 10 đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó? - HS đọc và lập bảng - HS làm bài đổi đơn vị 1 dag = 10 g …… - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm bài ( thực hiện tính cộng trừ nhân chia có đơn vị ) 380 g + 195g = 575 g - HS thi đua chơi ******************** Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ? Tiết 8 I.Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu được ích lợi của việc ăn cá : đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II.Đồ dùng dạy học:Tranh vẽ SGK; Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động dạy của học sinh Hát 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn? - HS trả lời. - Thế nào là1 bữa ăn cân đối ? - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thi kể tên các món thức ăn có nhiều chất đạm. *Mục tiêu: Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất đạm. *Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức - GV chia lớp thành 2 đội. -Mỗi đội cử đội trưởng lên rút thăm nói trước. Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - GV hướng dẫn cách chơi. - GV đánh giá và đưa ra kết quả: đội nào ghi được nhiều tên món ăn là thắng cuộc. Bước 3: Thực hiện Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV *Mục tiêu: - Kể tên các món thức ăn vừa có chất đạm động vật vừa có chất đạm thức vật. - Giải thích tại sao không chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. *Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập. - GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp đạm động vật – thực vật? Giải thích? Bước 2:: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Nhóm trình bày và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết để chốt ý. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? - Chuẩn bị bài : “Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn”. - Nhận xét tiết học. - HS chơi theo sự hướng dẫn. - 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Thư ký viết tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mà đội mình đã kể vào giấy khổ to. Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn - HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật – thực vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi trình bài. Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm mình trên cơ sở xử lí các thông tin trong phiếu học tập. - HS đọc Sgk/ 19. - HS trả lời. Luyện từ và câu Tiết 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) - BT3 * HS HT: Biết phân loại từ ghép và từ láy II. Đồ dùng dạy học: Từ điển Tiếng Việt, Sách giáo khoa . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hát 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Từ ghép và từ láy - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Dạy bài mới: Bài tập 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm yêu cầu của bài tập . - Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận . - Học sinh quan sát và lắng nghe Nghĩa của từ ghép rộng hơn, khái quát hơn. Đó là nghĩa - Học sinh thực hiện tổng hợp. + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp Bài tập 2: Thảo luận nhóm + Từ bánh rán có nghĩa phân loại. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm - Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép. + Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe - Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc. đạp, tàu hoả (3 từ) + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, Bài tập 3: - Giáo viên gợi ý: Trước tiên cần xác định các từ láy lặp làng xóm, núi non, lại bộ phận nào (âm đầu, vần, tiếng) - Giáo viên nhận xét và kết luận . - Học sinh đọc - Học sinh dán kết quả lên bảng 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học sinh đọc bài làm - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng Tiết 4 I. Mục tiêu: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan