Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án lớp 4 năm 2017 tuần 2

.PDF
40
150
51

Mô tả:

Thứ hai ngày 04 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân. * HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn * KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất 2 khổ thơ và TLCH. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện) - GV gọi HS đọc 3 lượt (kết hợp luyện đọc từ khó và giải thích từ) - GV cho HS luyện đọc theo cặp - GV gọi 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : 4 câu đầu - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? * Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo - Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sợ ? Hoạt động của học sinh Hát - 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi -Đọc nối tiếp từng đoạn. -Đọc thầm phần chú giải. - HS đọc theo cặp - HS đọc cả bài - HS lắng nghe Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Để bắt được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với giọng hống hách, thách thức của một kẻ mạnh; chú ý các từ xưng hô : ai, bọn này,ta. - Thấy Nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai bằng một hành động tỏ rõ sức mạnh“quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách “ - Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu co, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà Trò, xuý xoá công nợ, phá các vòng vây, đốt hết văn tự nợ . - HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn - HS trả lời - HS lắng nghe * Đoạn 3: Phần còn lại - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - HS đọc - HS đọc lại các đoạn trong bài - GV gọi HS đọc câu hỏi 4 - GV gọi HS trả lời - GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu. - Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Từ đó GV rút ra giọng đọc của bài. Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát). - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS "Từ trong hốc đá,..... các vòng vây đi không?" - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình Toán - HS lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Đọc diễn cảm . - HS lắng nghe Tiết 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4/7 - HS sửa bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8 - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các - HS nêu hàng liền kề - HS nhận xét b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó - HS nhắc lại là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số - GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn - Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao - HS xác định nhiêu đơn vị? - GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 - Số này gồm có mấy chữ số? - GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu - Sáu chữ số trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn - HS xác định vị… - GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. - HS viết và đọc số bài b Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1, 2: Viết theo mẫu - HS làm bài Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Đọc các số - HS làm bài Bài tập 4: HD về nhà làm viết các số - Chia nhóm (Đọc các số) 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi đọc số - HS tham gia trò chơi - Chuẩn bị bài: Luyện tập Đạo đức Tiết 2 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Ý nghĩa của trung thực trong học tập - Tự nhận thức về sự trung thực và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. * KNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập; Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; Làm chủ trong học tập. * TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * HS HT: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị thẻ xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập - Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? - GV nhận xét 3. Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK) - Chia nhóm và giao việc -> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống : a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để gỡ lại. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4, SGK ) - Yêu cầu một vài HS trình bày, giới thiệu - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV gọi các nhóm còn lại nhận xét. => Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5, SGK) - Gọi 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị - Cho HS thảo luận lớp : + Em có suy nghĩ gì về tiểu phâm vừa xem + Đã bao giờ em thiếu trung thực trong học tập chưa? Nếu có bây giờ em nghĩ lại em thấy như thế nào? Em sẽ làm gì nếu gặp nhưng tình huống tương tự như vậy -> GV nhận xét chung 4. Củng cố – dặn dò - Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK - Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập. Khoa học Hoạt động của học sinh - Hát - HS trả lời - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS lắng nghe - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học. - HS thảo luận - HS lắng nghe Tiết 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo) I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trị của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 8 ; 9 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - 2 HS nêu. 1.Kiểm tra bi cũ: - Nêu quá trình trao đổi chất ở người? - GV nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài ,ghi tựa bài. - HS quan sát tranh, nói tên các cơ quan có b/Hướng dẫn tìm hiểu bài. trong tranh: -HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào -Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quá trình trao đổi chất ở người quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết. * GV treo tranh. - HS thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát, nói tên những cơ quan được vẽ + Cơ quan hô hấp trao đổi khí trong tranh. + Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn * GV giao nhiệm vụ thảo luận. + Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh - Nêu chức năng của từng cơ quan? dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem - Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để trao đổi chất với bên ngoài? thải ra ngoài. - Gv giảng về vai trị của cơ quan tuần hoàn. - Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. * Gv nêu kết luận - HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người. - HS theo dõi. *Cách tiến hành: - HS quan sát sơ đồ và nêu: B1: Làm việc cá nhân. - HS nêu các từ còn thiếu. - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ - Nhóm 2 HS đổi kết quả chữa bài. còn thiếu cần bổ sung. - Bài tiết thải chất độc ra ngoài B2: Chữa bài tập. Tiêu hoá trao đổi thức ăn… B3:Thảo luận cả lớp: - Nêu vai trò của từng cơ quan - Các cơ quan hỗ trợ, bổ sung cho nhau. trong quá trình trao đổi chất? Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng - Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan? như nhau. 3.Củng cố dặn dò : Cho học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại nội dung chớnh của bi học bài, liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà bi tập 4/ 10 - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: Viết theo mẫu - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV kẻ sẵn bài trên bảng và gọi 1 HS làm bảng , các - HS làm bài - HS sửa và thống nhất kết quả. em còn lại dùng bút chì làm vào Sgk. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Thực hiện đọc các số: 2 453, 65 243, 762 a/ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số 543, 53 620. trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - 4HS lần lượt trả lời : b/ HS làm miệng trước lớp. + Số 2 453 chữ số 5 thuộc hàng chục. Bài tập 3: Viết số - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng". - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hàng và lớp + Số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn. + Số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm. + Số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn. - Nhận xt - HS đọc - HS tham gia trò chơi và viết kết quả vào bảng con. a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 d) 180 715 e) 307 421 g) 999 999 - HS chơi. - HS lắng nghe Luyện từ và câu Tiết 3 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết. I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán viết thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.( BT1). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. BT2, BT3. * HS HT: Nêu được ý nghĩa của cc cu tục ngữ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, các từ ngữ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của - Học sinh đọc bài tập . - Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện - Học sinh thực hiện và nêu kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời theo từng đức tính hay nêu miệng. Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học. - Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận . Bài tập 2: - Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc tập . - Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến - Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra của nhóm kết luận . - HS trả lời Bài tập 3: + Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. nhân loại, nhân tài, nhân dân. - Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương cho các em. người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, - Giáo viên nhận xét. nhân từ. 4. Củng cố - dặn dò: - Học sinh đọc yêu cầu - GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân - Học sinh đặt câu - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm Kể chuyện Tiết 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể - Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể - ý nghĩa của truyện. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. Nàng Tiên Ôc - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ * Đoạn 1: Khổ thơ 1. - Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? - Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? * Đoạn 2: Khổ thơ 2 - Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ? Đoạn 3: Khổ thơ 3 - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ? - Sau đó bà lão đã làm gì ? - Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi để trả lời bằng lời văn của mình b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm - HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện c. HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp - HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, ốc biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị kể chuyện đã nghe dã đọc. Hoạt động của học sinh - HS kể. - HS lắng nghe - 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn. - Nghề mò tôm bắt ốc. - Thấy Oc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi. - Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ. - Một nàng Tiên từ trong chum bước ra. - Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên Oc. - Nàng Tiên và bà lão sống quay quần bên nhau và xem nhau như mẹ con. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - 1 HS kể mẫu đoạn 1 - Chia nhóm thực hiện - Kể nối tiếp nhau theo khổ thơ, kể toàn bài - HS thi kể chuyện - Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà Lão và nàng Tiên, con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh phúc. Lịch sử Tiết 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS theo dõi. 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ1: Cách sử dụng bản đồ. B1: Thảo luận. - Nội dung thể hiện trên bản đồ. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - 3 HS nêu. - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ? - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam? - 2 HS lên chỉ. B2:Gọi HS trả lời. B3:GV kết luận : +Đọc tên bản đồ + Xem chú giải - HS nhắc lại + Tìm đối tượng lịch sử HĐ2: Thực hành theo nhóm. - Nhóm 4 HS quan sát bản đồ thảo luận và - HS làm việc theo nhóm: xác định các hướng và chỉ bản đồ theo yêu cầu. các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gọi HS các nhóm trình bày. -HĐ3: Tập vẽ -HS vẽ vào vở -GV kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tỡm đối tượng lịch sử hặoc địa lí trên bản đồ. 3.Củng cố- dăn dò: -Cho học sinh nêu nội dung bài, làm bài ở nhà. -HS làm bài tập trong vở bài tập lịch sử -Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn: - Các câu hỏi của phần nhận xét - Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là kể chuyện ? - HS trả lời - Nhân vật trong truyện là những ai ? 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét a. Đọc truyện - GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. - HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm - GV đọc diễn cảm cả bài. b. Từng cặp HS (hoặc nhóm nhỏ) trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3 - Tìm hiểu yêu cầu của bài - HS lắng nghe + GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2, 3 + GV gọi HS lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2 - HS họat động nhóm 4 - GV nhận xét bài làm của HS - Làm bài theo nhóm + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. + Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé - Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ Hoạt động 3: Phần luyện tập - GV gọi 1 HS đọc nội dung BT - Yêu cầu HS làm bài luyện tập (nhóm 2) + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích. + Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. - GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, + 1HS đọc yêu cầu của BT 2,3 cả lớp đọc thầm + HS trình bày kết quả - Cùng nhận xét bài làm của các nhóm + Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng) + Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời) + Lúc về? (khóc khi bạn hỏi) + Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu. - Thứ tự kể các hành động của nhân vật là: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau) - Đọc phần ghi nhớ SGK 8, 9. - GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học – Biểu dương. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài luyện tập vào vở. - Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật. - 1HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm. - Làm bài trên giấy khổ lớn (1 vài nhóm) - Báo cáo kết quả của các tổ: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 7 Chim Chích 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. - 1 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2017 Tập đọc Tiết 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 3. Dạy bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - GV cho HS quan sát tranh trong SGK - Chia đoạn: 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình + Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì + Đoạn 5: Phần còn lại - Giải thích từ khó : + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu có gió, mây màu trắng báo hiệu sẽ có mưa. Ý trong bài : đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay. + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu) - GV cho HS luyện đọc theo cặp - GV gọi 1 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? - Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ ? Nêu ý nghĩa của những truyện đó ? Hoạt động của học sinh Hát - 2 HS đọc bài và trả lời. -Đọc nối tiếp từng đoạn thơ -Đọc thầm phần chú giải. - HS đọc theo cặp - HS đọc cả bài - HS lắng nghe -Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. - Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang … - Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin … - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. +Tấm Cám : khẳng định người nết na, - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? - Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Đọc diễn cảm cả bài thơ+ HD cách đọc - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Tôi yêu truyện cổ nước tôi ... có rặng dừa nghiêng soi" (GV đọc mẫu) - GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp - GV gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS thi nhau đọc thuộc lòng bài thơ 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng cả bài thơ. - Chuẩn bị : Thư thăm bạn. ngoan ngoãn, chăm chỉ, và nhân hậu như Tấm sẽ được Tiên Bụt, Trời Phật phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường : khuyên con người phải có chủ kiến riêng của mình, không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì. - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa… - Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ… - HS đọc - HS đọc - HS lắng nghe - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ Toán Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng đến lớn, GV viết vào bảng phụ. - GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên - HS nghe và nhắc lại của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn - Lớp nghìn thành lớp gì? - Vài HS nhắc lại - Yêu cầu vài HS nhắc lại. - GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu - HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm hàng và nêu lại - Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 - GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. Hoạt động 2: Thực hành - HS đọc to Bài tập 1: GV làm mẫu - GV yêu cầu HS đọc to - HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số - Yêu cầu HS tự làm phần còn lại Bài tập 2: a) GV cho HS chỉ vào chữ số 3 trong số - HS xác định hàng & lớp của số 3 cho từng các số thuộc hàng nào, lớp nào. bài - Các bài còn lại yêu cầu HS làm vào vở bài tập - HS làm bài b) Thực hiện theo mẫu ghi giá trị chữ số 7 - HS sửa bài Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng/ theo mẫu - GV cho HS tự làm theo mẫu Thưc hiện theo cặp. - Sau đó yêu cầu HS tự làm vở - HS thực hiện 3. Củng cố – dặn dò: - HS làm bài - Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng và lớp - HS thi đua của các chữ số đó. - Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 2 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn. * HS HT: Viết đúng, trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc. - Nhận xét về chữ viết của HS. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hoạt động của học sinh Hát - Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực, lộn xộn… - Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. - Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? - Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó - Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với b) Hướng dẫn viết từ khó đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh. - PB: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. gập ghềnh, liệt,… c) Viết chính tả - PN: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. quản… d) Soát lỗi và chấm bài - HS viết bảng. - HS trao đổi tập soát lỗi - HS viết bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Soát lỗi bằng viết chì - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào SGK - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. (lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao hợp vào vở bài tập nếu có). – xem. - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm Bài 3 a) phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật - Gọi 1 HS đọc yều cầu. chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. - Tự làm bài. Lời giải: chữ sáo và sao. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao. chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2) Tiết 2 I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. Đồ dùng dạy học: Chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt chỉ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hát 1. Khởi động: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích bài học. b) Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim - Hướng dẫn HS quan sát H4 kết hợp quan sát kim khâu, thêu cỡ lớn, cỡ vừa và cỡ nhỏ : - HS quan sát. + Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. - Yêu cầu HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c Sgk/ 6, 7 để nêu cách xâu chỉ vào kim và về nút chỉ. + HS mô tả : có 3 phần : đầu kim (mũi - Nhận xét, bổ sung, kết luận. kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim). + Theo em, vê nút chỉ có tác dụng như thế nào ? - HS quan sát và nêu. c) Hoạt động 2: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ + có tác dụng là giữ được chỉ trong km khi - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. khâu và không tuột khi may. - Tổ chức cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm. - HS trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị : - GV đến các nhóm để uốn nắn, giúp đỡ các em. kim và chỉ. - Nhận xét, đánh giá : Gọi một vài em thực hiện thao - HS thực hành theo nhóm. tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Đánh giá kết quả của các em. - 4, 5HS lên thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Hỏi đáp : Hãy nêu cấu tạo của kim? - Vê nút chỉ có tác dụng gì ? - Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Cắt vải theo đường vạch dấu” và chuẩn bị các vật liệu dụng cụ - HS nêu. như Sgk/8. - Nhận xét tiết học . - HS trả lời. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 Toán Tiết 9 SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số. a.So sánh 99 578 và 100 000 - GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó - GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578 - Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. b. So sánh 693 251 và 693 500 - GV viết bảng: 693 251 ……… 693500 - Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. - GV chốt: Hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 hay 693 251 > 693 500 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Làm cá nhân. - Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc so sánh số - GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm - GV gọi HS nhận xét Bài tập 2: chia nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó. Bài tập 3: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng. Hoạt động của học sinh - HS sửa bài - HS nhận xét - HS điền dấu và tự nêu - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - HS điền dấu và tự nêu cách giải thích - HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - HS nhắc lại - Lên bảng điền dấu 9999 < 10 000 653211 = 653211 99 999 < 100000 43 256 < 432510 726585 > 557652 845713 = 845713 - Nhận xét bài làm. - Chia nhóm thực hiện 3. Củng cố – dặn dò: - GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh. - Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu - HS làm bài và sửa bài - Chia nhóm thực hiện - Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - HS làm bài vào vở. Thứ tự từ bé đến lớn là : 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 - HS nhận xét. - HS thi đua KHOA HỌC Tiết 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường, Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II.Đồ dùng dạy học: Hình trang 10 ; 11 sgk . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ GV gọi HS nêu ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ của bài học trước. 2.Bài mới: a- Giới thiệu bài. b-Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ1: Tập phân loại thức ăn. - HS quan sát tranh và nêu nội dung - Gv giao nhiệm vụ cho hs : thảo luận theo cặp. tranh. - Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa, tối? - Kể tn các thức ăn, đồ uống có trong hình? - 1 số HS trình bày trước lớp. + Hướng dẫn HS làm bảng phân loại theo nhóm: Phân loại thức ăn có nguồn gốc động vật ( thực vật). - Rau cải, cơm, thịt gà, sữa… Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Nhĩm 4 hs thảo luận, hồn thnh bảng - Các nhóm báo cáo kết quả. phn loại. - Đại diện nhóm trình by kết quả. - Có mấy cách phân loại thức ăn? Thức ăn có nguồn gốc động vật gà, cá, - Gv kết luận cua … HĐ2: Tìm hiểu vai trị của chất bột đường. Thức ăn có nguồn gốc thực vật rau cải, * Tổ chức cho hs làm việc với sgk. súp lơ, đậu phụ … - Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trong - Phân loại theo lượng các chất có trong hình trang 11 v vai trị của chất bột đường? thức ăn. * Làm việc cả lớp. - 2 cách ( ở trên ). - Kể tên các thức ăn chứa nhiều bột đường mà em ăn - Hs trao đổi theo cặp. hàng ngày? - Gạo, ngô, bánh quy, chuối, bún, khoai *Gv kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lang, khoai tây. Chất bột đường cung lượng chủ yếu cho cơ thể. cấp năng lượng cho cơ thể. HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Hs kể thức ăn hàng ngày bản thân +Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc dùng. từ đâu? - Nhóm 4 hs thảo luận, hồn thnh nội - Hs thảo luận theo nhóm. dung. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Hs báo cáo kết quả. - Gv chữa phiếu, nhận xét. +Các thức ăn chứa nhiều bột đường có nguồn gốc từ thực vật. 3.Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Hs thi kể thêm các thức ăn chứa nhiều - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. bột đường. Luyện từ và câu Tiết 4 DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ. - Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm (BT1), bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2) - Biết được tầm lòng vì dân vì nước của Bác. * TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. - HS làm bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nhận xét về dấu - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu hai chấm trong câu đó . của bài. - GV chốt. - Cả lớp đọc thầm *Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật. ==> Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác. *Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2,3 học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3 : Phần luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau - 2 HS đọc - Yêu cầu đọc thầm từng đoạn văn và trao đổi tác - Cả lớp đọc thầm lại dụng của dấu hai chấm Câu a: - Học sinh trả lời về tác dụng của 2 chấm 1. Phối hợp với dấu gạch đầu dòng: Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhận vật “tôi” ( người cha) . 2. Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cố giáo . Câu b: Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước . Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là cảnh gì? - Học sinh đọc yêu cầu . Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhắc HS + Để báo hiệu lời nói của nhận vật có thể dùng dấu - Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập (:) phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc phối hợp với dấu gạch đầu dòng + Trường hợp chỉ cần giải thích thì chỉ dùng dấu 2 - 1 số học sinh đọc đoạn văn . chấm. - Cả lớp nhận xét - HS viết đoạn văn vào vở bài tập - GV gọi 1 vài HS đọc đoạn văn trước lớp 3. Củng cố - dặn dò: - Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào - Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã học các trường - Học sinh nêu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan