Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 3 tuần 6...

Tài liệu Giáo án lớp 3 tuần 6

.DOC
33
252
109

Mô tả:

Giáo án lớp 3 tuần 6 .Mục tiêu: A.Tập đọc: -Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân + Ra quyết định. + Đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
TUẦN 6 Ngày soạn: 07/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai /09/10/2017 Tiết 1 Tiết 2: CHÀO CỜ TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: +Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải bài toán có lời văn. + Bài 1, 2, 4 II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra: -Làm bài tập 1,2 tiết 25 -NX học sinh 3.Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu BT -Cho HS nêu cách làm và làm miệng -HS nêu cách làm và làm miệng Bài 2: Gọi HS đọc bài toán -1HS đọc bài -HDHS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán, nêu cách giải -Cho HS làm bài vào vở -HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Giải 30 : 6 = 5 ( bông ) -Chấm và chữa bài Đáp số : 5 bông hoa Bài 4:GV nêu yêu cầu -Cho HS làm miệng -HS nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát và nêu miệng -Đã tô màu 1 5 số ô vuông của hình 2 và hình 4 -GV nhận xét , sửa sai cho HS 3. Củng cố và dặn dò: -GV hệ thống ND tiết học Tiết 3+ 4: -Nghe TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu: 1 A.Tập đọc: -Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: -Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. - KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân + Ra quyết định. + Đảm nhận trách nhiệm II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài cũ, trả lời câu -2HS đọc bài “Cuộc họp của chữ hỏi. viết” và trả lời các câu hỏi trong bài - Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Tập đọc a.Luyện đọc: -GV đọc mẫu -HD luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu +GV viết bảng : Liu-xi-a, Cô-li-a Đọc từng đoạn trước lớp +GV gọi HS chia đoạn -HS chú ý nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh -1 HS chia đoạn -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 +HD đọc câu khó -HS đọc câu khó -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 +Gọi HS giải nghĩa từ mới -HS giải nghĩa từ mới Đọc từng đoạn trong nhóm -HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 -3 nhóm thi đọc -GV nhận xét. -1 HS đọc cả bài b.Tìm hiểu bài : -Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời -Nhân vật " tôi " trong truyện tên là gì ? -Tên là Cô-li-a -Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế -Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? nào? -Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập -Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc làm văn ? cho Cô-li-a học bài. -Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm -Lớp đọc thầm đoạn 3 . cách gì để bài viết dài ra ? -Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh 2 thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ… -Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo -Lớp đọc thầm đoạn 4 . lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên ? -Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo… - Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo -Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói lời mẹ ? trong bài TLV. -Bài đọc giúp em điều gì? -Lời nói phải đi đôi với việc làm c.Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. -1 vài HS đọc diễn cảm -4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn -GV nhận xét, tuyên dương -Lớp nhận xét bình chọn Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: -HS sắp xếp các tranh theo thứ tự HD kể chuyện: -Cho HS nêu ND các tranh -HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu và nêu ND -Lưu ý HS: kể lại 1 đoạn của câu -1HS kể mẫu chuyện theo lời của em -HS chú ý nghe -Cho HS tập kể theo cặp -Từng cặp HS tập kể -Gọi HS kể chuyện trước lớp và nêu ý -4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất nghĩa câu chuyện. kì của câu chuyện -Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét, đánh giá 4.Củng cố dặn dò: -Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện -HS nêu ý kiến này không ? Vì sao ? Tiết 5 ĐẠO ĐỨC Tiết 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T2) I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy . - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày . *Các kĩ năng sống. Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán , đánh giá những thái độ , việc làm thể hiện sự ỷ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình ). Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình . Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình . *Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực. 3 thảo luận nhóm Đóng vai xử lí tình huống . II . Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ tình huống. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: Hát 2 HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tự làm lấy công việ của mình ? - Về nhà em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? 3. Bài mới: a. GTB: Ghi đầu bài b.Nội dung: Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . * Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm . * Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS tự liên hệ + Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa ? + Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành - 1 số HS trình bày trước lớp công việc ? * Kết luận: Khen gợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo . Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS thực hiện được 1 số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi . * Tiến hành : - GV giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, 1 nửa còn lại thảo luận xử - Các nhóm độc lập làm việc lý tình huống 2 (TH trong SGV) - 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp . * Kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần nên khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao . - Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi . Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thá độ của mình về các ý kiến liên quan . 4 * Tiến hành : - GV phát phiếu học tập học tập cho HS Và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình bằng cách ghi vào ô trống dấu + trước ý kiến em cho là đúng và ghi dấu – trước ý kiến sai - GV kết luận theo từng nội dung - Từng HS độc lập làm việc - 1 HS nêu kết quả bài làm trước * Kết luận chung : Trong học tập, lao động lớp và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác . Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến . 4 . Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 08/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba /10/10/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: + Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia) +Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số . Bài 1, bài 2 ( a ), bài 3. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Ỏn định: 2.Kiểm tra: - Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.GV viết bảng phép chia: 96 : 3 = ? +Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? +GV hướng dẫn như SGK b.Thực hành: Bài 1: -Cho HS thực hiện vào bảng con -NX và sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: -Cho HS làm bài vào nháp Hoạt động của học sinh -Hát -Làm bài tập1,2 tiết 25 -Là phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. -Vài HS nêu lại -HS nêu yêu cầu bài tập -HS thực hiện vào bảng con -HS nêu yêu cầu bài tập -Làm nháp, 2HS làm bảng 5 -Chấm và chữa bài Bài 3: -HDHS làm vào vở -Chấm bài và chữa bài trên bảng 4.Củng cố dặn dò: -Nêu lại cách chia vừa học Tiết 2: -HS đọc bài toán -HS nêu cách giải -1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở Giải Mẹ biếu bà số quả cam là : 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam -2HS nêu CHÍNH TẢ(Nghe viết) Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ( BT2 ). - Làm đúng BT3 a / b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát 2.Kiểm tra: -HS viết bảng lớp: nắm cơm, lắm việc -Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.HD nghe viết: - GV đọc đoạn viết -2 HS đọc lại bài +Cho HS tìm tên riêng trong bài viết -Cô - li - a +Tên riêng trong bài chính tả được viết -Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối như htế nào ? giữa các tiếng Luyện viết tiếng khó +GV đọc : làm văn, Cô - li - a , lúng túng, -HS luyện viết vào bảng con ngạc nhiên… -GV nhận xét và sửa sai cho HS -GV đọc từng câu - HS nghe viết bài vào vở -GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm và nhận xét b.HD làm bài tập: Bài 2. -HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS làm bài vào nháp -Lớp làm vào nháp -Gọi HS lên bảng làm bài -3 HS lên bảng thi làm bài -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng -Lớp chữa bài vào VBT Bài 3 -HS nêu yêu cầu bài tập -GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập -HS làm bài cá nhân 6 -GV nhận xét và kết luận : Siêng, sâu, sáng D.Củng cố dặn dò: -Nêu lại lại ND bài -Nhận xét tiết học Tiết 3: -3 HS thi làm bài trên bảng -Lớp nhận xét -Lớp chữa bài đúng vào vở -Nghe và ghi nhớ TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Mục tiêu: +Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . +Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. +Nêu được cách đề phòng các bệnh trên. - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 24, 25 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra: - Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Hoạt động 1: Làm việc theo cặp -Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? Hoạt động của học sinh -Hát -2HS nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước -HS thảo luận theo cặp -1 số cặp HS lên trình bày kết quả -Lớp nhận xét -HS nghe và ghi nhớ tiểu để tránh bị nhiễm trùng . Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Cho HS quan sát các hình 2,3,4,5 và nêu -HS quan sát và thảo luận nhóm 5 ND từng tranh. -Các nhóm trình bày kết quả -Cho HS thảo luận theo ND câu hỏi: +Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ -Tắm rửa thường xuyên, lau khô phận bên ngoài của cơ quan BTNT? người trước khi mặc quần áo,… +Tại sao hàng ngày cần phải uống đủ nước? -Nếu không uống đủ cơ thể chúng ta 7 -Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, sẽ thiếu nước. -HS nêu thay quần áo lót và uống đủ nước không? 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học Tiết 4 TIẾNG ANH (GVC) Buổi chiều đ/c Thềm dạy Ngày soạn: 09/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư /11/10/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.( chia hết ở tất cả các lượt chia). -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Bài tập: 1,2, 3. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -Nhận xét Hoạt động của học sinh -Hát -2HS lên bảng đặt tính rồi tính 24: 2 ; 86 : 2 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS làm bài vào bảng con - HS làm bài vào bảng con -GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu cách làm -Cho HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào -GV theo dõi HS làm bài vở -Chấm và chữa bài Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 vài HS nêu yêu cầu BT -GV phân tích bài toán -Cho HS tự làm bài vào vở - 1HS làm bảng, lớp làm vào vở Bài giải Mi đã đọc được số trang truyện là: 84 : 2 = 42 ( trang ) -Chấm vở và chữa bài trên bảng Đáp số: 42 trang 4. Củng cố và dặn dò: 8 - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học Tiết 2: -HS nghe và ghi nhớ TẬP ĐỌC Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. -Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) . - HS khá giỏi thuộc một đoạn văn mà em thích. II.Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra: -2HS kể chuyện Bài tập làm văn. -Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe -HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp -GV gọi HS chia đoạn - HS chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn đọc -Gọi HS giải nghĩa từ mới - HS giảI nghĩa từ mới Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 -Cho HS thi đọc - Các nhóm thi đọc - Nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài b.Tìm hiểu bài . -HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời -Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu. - Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm - Lá ngoài đường rụng nhiều của buổi tựu trường ? - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ -HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi rụt rè của đám học trò mới tựu trường -Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ -Gọi HS nêu ND chính của bài -1,2HS nêu -GV nhận xét và chốt lại ND bài c. HD học thuộc lòng đoạn văn . - GV đọc 1 đoạn 1 và hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe diễn cảm - 3 - 4 HS đọc đoạn văn 9 - GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS nêu lại ND bài -NX tiết học Tiết 3 - HS cả lớp đọc nhẩm - HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn - Lớp nhận xét -2HS nêu LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6:TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về trường học và điền đúng dấu phẩy vào đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: SGK, VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra: -2HS làm bài tập 1,3 tiết trước 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu bài tập -GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện. -QS và lắng nghe -Cho HS làm việc theo nhóm -HS trao đổi theo nhóm -GV cử 1SHS làm ban giám khảo để ghi điểm cho các nhóm trả lời đúng -GV đọc gợi ý để HS trả lời -Các nhóm trả lời -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 9. Giảng bài 2. Diễu hành 6. Ra chơi 10. Thông minh 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi 11. Cô giáo 4. Thời khoá biểu 8. Lười học -Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng -HS đọc các dòng đã hoàn thành Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS tự làm bài -Lớp đọc thầm từng câu văn và làm bài vào vở BT, 3HS làm bảng lớp -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố và dặn dò: -Nêu lại ND bài -Nghe và ghi nhớ. -NX tiết học Tiết 4 TIẾNG ANH(GVC) Ngày soạn: 10/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm /12/10/2017 10 Tiết 1: TOÁN Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.Mục tiêu: + Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . + Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . + Bài 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học . - Các tấm bìa có các chấm tròn III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra: -2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét 96 : 3 84 : 2 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Giới thiệu phép chia hết và phép chia có -QS và lắng nghe dư: +GV viết lên bảng phép tính 8 : 2 = ? -Thực hiện như SGK -GV yêu cầu HS nêu lại cách chia - HS nêu lại cách chia +GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng -Gọi HS thực hiện tại chỗ -1HS thực hiện: 9 : 2 = 4 viết 4, 4 x 2 = 8, 9 – 8 = 1 -GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không? -HS nêu : 1 không chia được cho 4 -GV kết luận : 1 chính là số dư + GV viét : 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) + Em thấy số dư như thế nào so với số chia? -Số dư bé hơn số chia (nhiều HS nhắc lại) Thực hành Bài 1: -Cho HS làm bảng con -GV quan sát HS làm và chữa bài - Nhận xét Bài 2: -Cho HS làm bài theo cặp -Chấm và nêu NX Bài 3: +Đã khoanh vào 1 số ô tô ở hình nào ? 2 -GV nhận xét 4. Củng cố và dặn dò: -Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con, 2 HS làm vào bảng lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp, điền kết quả vào SGK - HS quan sát vào hình vẽ và nêu - Đã khoanh vào 1 số ô ở hình a 2 - 2HS nêu - HS nhe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học 11 Tiết 2: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D, Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ); Đ, H (1 dòng ); Viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng ) và câu ứng dụng: Dao có mài … mới khôn( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ - Tên Dương Xá và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng - GV đọc : Chu Văn An 3. Bài mới: *. Giới thiệu bài a. Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát vào vở luyện - HS quan sát vào vở luyện viết viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - D, Đ, B, X - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HD chú ý nghe và quan sát - HS luyện viết rrên bảng con 2 lần - GV đọc B, X, D, Đ - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về Dương - HS nêu Xá, Điện Biên? - GV đọc Dương Xá, Điện Biên -HS tập viết vào bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - GV đọc : Quê - HS tập viết trên bảng con -> Gv quan sát, sửa sai cho HS 3. HD HS tập viết vào vở luyện viết . - GV nêu yêu cầu + Viết chữ D : 1 dòng + Viết chữ Đ : 1 dòng + Viết Dương Xá : 1 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần -> GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm chữa bài ; 12 - GV thu bài, nhận xét vào vở. - GV nhận xét bài viết 5. Củng cố dặn dò .  Đánh giá tiết học -HS chú ý nghe Tiết 3: THỦ CÔNG Tiết 6 : GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS biết cách gấp ,cắt, dán ngôi sao 5 cánh 2. Kĩ năng: HS gấp nhanh, đẹp , đúng quy trình II. Đồ dùng dạy –học : - Mẫu lá cờ dỏ sao vàng kích thước lớn, giấy màu, kéo, thước , bút,hồ dán - Bảng quy trình gấp , cắt lá cờ đỏ sao vàng III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định B.Kiểm tra bi cũ - Kiểm tra đồ dng của học sinh C. Bi mới * HĐ1 Hứng dẫn quan sát - Mục tiêu : Nắm được đặc điểm, hình dáng - Hđ lớp. Cá nhân của lá cờ đỏ sao vàng - Phương pháp: Trực quan,vấn đáp ,thảo luận - Cách tiến hành: - Hs quan sát vật mẫu . GV giới thiệu mẫu lá cờ bằng giấy màu . Hỏi: Lá cờ hình gì? -Hình chữ nhật . Nhận xét ngôi sao vàng như thế nào? -5 cánh bằng nhau -Vị trí ngôi sao như thế nào? -Nằm ở giữa lá cờ -Giáo dục ý nghĩa của lá cờ * HĐ2 Hướng dẫn mẫu - Mục tiêu Nắm được quy trình gấp và cắt - H T: cá nhân - Phương pháp: trực quan, thực hành ,.động não - Hs theo dõi - Cách tiến hành : -Gồm 3 bước: - GV treo bảng quy trình gấp , cắt , dán lá cờ .B1: Gấp ,cắt ngôi sao 5 cánh lên bảng .B2:Cắt ngôi sao 5 cánh -Nêu các bước gấp lá cờ đỏ sao vàng? .B3:Dán ngôi sao để được lá cờ - H S nêu lại -G V ghi từng bước lên bảng .Bước 1:gấp giấy để được ngôi sao vàng 5 - 1 hs lên thực hiện cánh -Từ hình 1 đến hình 5: gv lưu ý cách gấp giống hoa5 cánh 13 .Bước 2:cắt ngôi sao 5 cánh Từ hình 5 kẻ đường chéo từ điểm I-K dùng kéo cắt theo đường vẽ Mở hình ra ta được ngôi sao 5 cánh.Bước 3:dán ngôi sao 5 cánh vào giấy màu đỏ Dánh dấu vị trí ngôi sao, dặt ở giữa hình chữ nhật và dán cân đối *GV lưu ý khi dán 1 cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên lá cờ - HS quan sát hình mẫu - H S theo dõi -HS nêu lại - 6 H S thi gấp - Lớp nhận xét GV chốt lại cách gấp và cắt D. Củng cố: Trò chơi Thi gấp tiếp sức - Nhận xét và tuyên dương Tiết 4: CHÍNH TẢ Tiết 12: NGHE – VIẾT: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ( BT1 ). - Làm đúng BT3 a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II.Đồ dùng dạy học : -Bảng lớp viết 2 lần BT2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra: -Viết bảng: khoeo chân, đèn sáng, -Nhận xét xanh xao 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài a.HD nghe viết: -GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả - 1, 2 HS đọc lại +Bài chính tả có mấy câu? -HS trả lời +Tìm những chữ hoa có trong bài -HS nêu Luyện viết tiếng khó +GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập - HS luyện viết vào bảng con ngừng… -GV đọc từng câu - HS nghe viết bài vào vở -GV quan sát và hướng dẫn thêm Chấm và chữa bài - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở nhận xét - GV nhận xét bài viết b.HS làm bài tập : Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 14 -Cho HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: - Lớp nhận xét Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười - Cả lớp chữa bài đúng vào vở BT ngặt nghẽo, ngoẹo đầu . Bài 3: -HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS thảo luận nhóm -HS làm bài theo nhóm -Tổ chức cho HS thi theo hình thức tiếp -Các nhóm thi làm bài sức. -GV nhận xét các nhóm. 4. Củng cố và dặn dò: -Nêu lại ND bài học -Nghe và ghi nhớ -NX tiết học, tuyên dương HS học tốt Buổi chiều đ/c Bắc dạy Ngày soạn: 11/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu /13/10/2017 Tiết 1: TOÁN Tiết 30: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. -Vận dụng vào giải bài toán có lời văn. - Bài 1, 2 ( cột 1, 2, 4), 3, 4. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hoạt động của học sinh -Hát -2HS thực hiện phép tính - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Bài 1, 2: -Cho HS làm bài vào bảng con 47 : 2 54 : 4 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con -NX và sửa sai sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: Gọi HS đọc bài -HS đọc bài và làm bài vào vở 15 -HDHS phân tích và giải vào vở Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là : 27 : 3 = 9 ( bạn ) Đáp số : 27 học sinh -Chấm bài và nhận xét Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS tự làm bài rồi yêu cầu HS giải -HS dùng bút khoanh vào chữ đặt thích vì sao? -GV nhận xét và sửa sai cho HS 4. Củng cố và dặn dò: -Hệ thống bài - NX tiết học trước câu trả lời đúng Tiết 2 -HS nghe và ghi nhớ TẬP LÀM VĂN Tiết 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu: -Kể được một vài ý nói về buổi đầu đi học. -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. - GDKNS: + Giao tiếp. + Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: -VBT tiếng Việt III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hoạt động của học sinh -Hát -1HS nêu: để tổ chức tốt cuộc họp cần - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài Bài tập 1 : -GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi chú ý điều gì ? học là buổi sáng hay buổi chiều, thời -HS chú ý nghe tiết nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu -HS kể chuyện theo cặp em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc -HS thi kể chuyện trước lớp. thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó… Bài tập 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập 2 -HS nêu yêu cầu bài tập 16 -GV nhắc HS: viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . -GV nhận xét và ghi điểm 4.Củng cố và dặn dò: - Nêu lại ND bài Tiết 3 - HS chú ý nghe - HS viết bài vào vở - 5-7 em đọc bài làm - Lớp nhận xét - 1 HS TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài 12: CƠ QUAN THẦN KINH I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 26 –27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? + Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình. B2: Làm việc cả lớp: *Kết luận: - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Hoạt động nhóm. - Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 17 Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột +Các cơ quan thần kinh gồm có não và sống) và các dây thần kinh. tuỷ sống và các dây thần kinh toả đi khắp cơ thể. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp. a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan b, Cách tiến hành: B1: Chơi trò chơi - Cả lớp cùng chơi trò chơi này. Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang". - HS nêu, nhận xét. - Khi kết thúc trò chơi, hỏi h/s các em - vài em nhắc lại. sử dụng những giác quan nào để chơi? Khi chơi sử dụng các giác quan: Thính giác (tai), thị giác (mắt),vị giác (miệng)... B2: Thảo luận nhóm - Yêu cầu h/s đọc sách Tr.27 và liên hệ những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi: + Não và tuỷ sống có vai trò gì? +Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Nếu một trong các giác quan đó bị hỏng thì sẽ gặp những khó khăn gì? B3: Làm việc cả lớp. Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận: - HS thảo luận theo cặp. + Đọc sách, liên hệ thực tế trả lời từng câu hỏi một. + Đại diện vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhóm khác nhận xét. +Nêu lại: . Não và tuỷ sống điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. *Kết luận: .Các dây thần kinh dẫn truyền luồng - Não và tuỷ sống là trung ương thần thần kinh từ các cơ quan về não hoặc kinh điều khiển mọi hoạt độnh của cơ tuỷ sống và ngược lại. thể. - Một số h/s nhắc lại kết luận. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. - Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não và tuỷ sống đến các cơ quan. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: 18 Nhận xét giờ học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s các công việc về nhà. - VN ôn bài và lấy một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong cuộc sống. Tiết 4 HÁT NHẠC (GVC) Tiết 5 TOÁN ÔN : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I- Mục tiêu: - Củng cố về thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Giải toán có liên quan đến tìm một phần ba của một số. Mqh giữa số dư và số chia trong phép chia. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học. II- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - HS làm bài vào vở nháp Đặt tính rồi tính 25 : 6 13 : 3 37 : 3 38 : 5 17 : 2 13 : 2 35 : 6 26 : 4 - Tìm các phép chia hết ? - Các phép tính đều là phép chia có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: - 2, 3 HS đọc bài toán - GV đọc bài toán Lớp 3c có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ. Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ? - Bài toán cho biết gì ? - Lớp 3C có 32 HS, trong đó có 1/4 là HS nữ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi lớp 3c có bao nhiêu HS nữ ? - Tóm tắt, giải bài toán vào vở Bài giải Lớp 3C có số học sinh nữ là : 32 : 4 = 8 ( HS nữ ) - GV chấm, nhận xét bài làm của HS Đáp số : 8 HS nữ 3/ Củng cố: 19 - Trong phép chia có số chia là 6 thì số dư lớn nhất là số nào? - Trong phép chia có số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? * Dặn dò: Ôn lại bài. Tiết 6 SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN. I-Mục tiêu: -HS nắm được toàn bộ các hoạt động trong tuần. -HS thấy được khuyết điểm của từng hoạt động. -HS có ý thức làm tốt hơn. II-Chuẩn bị :ND III-Các hoạt động dạy-học: - GV yêu cầu lớp trưởng ,lớp phó nêu toàn bộ các hoạt động trong tuần. -Về học tâp. -Về lao động. -Về toàn bộ các hoạt động khác. - GV tóm tắt -NX chung từng hoạt động Phương hướng tuần 7: - Phát huy ưu điểm , khắc phục nhược điểm - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 10 Tiết 7 TIẾNG ANH (GVC) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan