Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 2 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 23 (2)...

Tài liệu Giáo án lớp 2 theo tuần năm học 2018 2019 mới nhất tuần 23 (2)

.DOC
19
173
96

Mô tả:

Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 TUẦN 23 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 BẢNG CHIA 2.MỘT PHẦN HAI (T2) Toán: I.Mục tiêu - - Kiến thức: Lập bảng chia 2 và thuộc bảng chia 2. Nhận biết được một phần hai - Kĩ năng:Thực hành chia 2, vận dụng bảng chia 2 trong tính toán - Thái độ: Hs yêu thích học toán - Năng lực: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tính toán trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, BP - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 2 để vận dụng vào các bài tập + HS tiếp thu nhanh: Làm thêm bài tập phần ứng dụng - Nội dung: + Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (HĐ 1); Vận dụng giải toán có lời văn (HĐ 2); Xác định tô màu vào một phần 2 của hình (HĐ 3) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng: Đọc bảng chia 2 cho người thân nghe Tiếng Việt: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ (T1) I.Mục tiêu - Kiến thức: + Đọc và hiểu câu chuyện Bác sĩ Sói - Kĩ năng: + Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng từ khó + Giải nghĩa các từ khó. - Thái độ : + HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Đọc hay diễn cảm bài tập đọc. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, tranh, MHTV, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. GV: Trần Thị Hoài Lê 1 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu, chia sẻ trong nhóm - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Thảo luận nội dung tranh + Tiêu chí đánh giá:Quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Bác sĩ Sói + Tiêu chí đánh giá: Biết giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch; Giọng Sói giả bộ hiền lành; Giọng ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3.Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa + Tiêu chí đánh giá: Nắm được từ ngữ và lời giải nghĩa, đặt câu 1 đến 2 từ “khoan thai", "bình tĩnh". + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 4. Luyện đọc từ ngữ + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS giúp HS đọc đúng các từ ngữ. + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ khó: hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 5. Luyện đọc câu + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS giúp HS đọc đúng câu dài, hướng dẫn ngắt nghỉ. + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng ngắt nghỉ câu: Sói mừng rơn, / mon men lại phái sau,/ định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa/ cho Ngựa hết đường chạy.// + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 6. Cùng luyện đọc + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng giọng nhân vật, nhấn giọng từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, đeo lên mắt, cặp vào cổ, khoác lên người, chụp lên đầu, cuống lên, bình tĩnh, giải giọng, lễ phép,... + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn 7.Thảo luận trả lời câu hỏi : “ Trong câu chuyện này, em thích Sói hay Ngựa? Vì sao? + Tiêu chí đánh giá: HS biết nêu suy nghĩ của mình và giải thích được vì sao. + PP: quan sát, vấn đáp. GV: Trần Thị Hoài Lê 2 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Đọc bài Bác sĩ Sói cho người thân nghe. Tiếng Việt: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ (T2) I.Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện Bác sĩ Sói: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Kĩ năng: Biết nội dung câu chuyện sẵn sàng ứng phó với các tình huống khi bị lừa gạt. - Thái độ : HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Nắm nội dung bài vào trong cuộc sống thực tế. *Tích hợp KNS - GD KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV:TLHDH,MHTV - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 1:Thảo luân, trả lời câu hỏi. (HĐCB) + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: Tiếp cận HS đưa ra các câu hỏi gợi mở để hs trả lời được câu hỏi. + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu a.Sói giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. b. Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp. c. Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, định lựa miếng đớp vào đùi Ngựa.Ngựa thấy Sói cúi xuống liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa,.. d. Sói và Ngựa (Chú Ngựa thông minh). + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn - GDHS biết ứng phó mọi tình huống HĐ 2: Như HD + Tiêu chí đánh giá: HS đọc đúng từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói, đảm bảo tốc độ, ngắt nghỉ, nhấn giọng, phù hợp giọng nhân vật. Tham gia thi nhiệt tình, hào hứng. + PP: Tích hợp, quan sát. + Kĩ thuật: Trò chơi, ghi chép ngắn IV. Hoạt động ứng dụng. -GDHS - Đọc lại bài Bác sĩ Sói. GV: Trần Thị Hoài Lê 3 Trường Tiểu học Cam Thủy Ô.L.Toán: Năm học: 2018-2019 EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 22,23 (T1) I.Mục tiêu: - HSHT: Làm bài 5 đến 8trang 22,23 .HSHTT làm tất cả các bài tập trên và làm thêm phần vận dụng - KN: Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia và vận dụng viết phép chia từ phép nhân. Thuộc và vận dụng bảng chia 2 vào tính toán. Nhận biết được một phần hai - TĐ: Ham thích học toán, tích cực tự giác trong học tập - KN: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách luyện, vở III. Các BT cần làm: -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em điền đúng số thích hợp vào ô trống (BT5) ; Vận dụng bảng chia 2 vào giải toán có lời văn (BT6,8), Xác định được một phần hai của 1 hình (BT 7) - HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập và hỗ trợ các bạn hạn chế Nêu nhanh các xác định dạng toán. - Nội dung: +Vận dụng bảng chia 2 để điền đúng số vào ô trống và vận dụng vào giải toán có lời văn + Xác định đúng một phần hai của một hình - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. Ô.LTV: EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 23(Tiết 1) I.Mục tiêu: - HSHT: Thực hiện HĐ 1,2,3 HSHTT Thực hiện HĐ1,2,3 Thực hiện HĐ8 của phần ứng dụng. - Kĩ năng : Đọc hiểu bài và trả lời được các câu hỏi nắm được nội dung bài - Thái độ: Biết vâng lời mẹ - Năng lực: Vận dụng vào bài học trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2 - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: GV: Trần Thị Hoài Lê 4 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - HSHC: Hỗ trợ em thực hiện HĐ1,2,3 - HSHTT: Hoàn thành HĐ 1,2,3 thêm HĐ8 của phần ứng dụng Khởi động HĐ 1,2: Như tài liệu + Tiêu chí đánh giá: Biết giải các câu đố với loài vật + PP: vấn đáp.quan sát + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Ôn luyện HĐ 3: Đọc câu chuyện sau và TLCH( a đến d). + Tiêu chí đánh giá: Đọc hiểu bài nắm nội dung bài trả lời chính xác câu hỏi trong bài biết vâng lời mẹ a) Bạn cùng chơi với loài thỏ là: Cáo b) Thỏ mẹ nhận xét như thế nào về những người bạn của các con vật? Đó là loài vật rất độc ác c) Vì sao bầy thỏ không nghe lời mẹ? - Vì bầy thỏ thấy bạn cáo hền lành, tốt bụng. d) Theo em bầy thỏ con đã hiểu ra những điều gì? - Phải vâng lời mẹ dặn + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn IV.HD phần ứng dụng: Chia sẻ bài học người thân. Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Tiếng Việt: BÀI 23A: VÌ SAO SÓI BỊ NGỰA ĐÁ (T3) I.Mục tiêu - Kiến thức: Hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào?. - Kĩ năng: Mở rộng vốn từ về các loài thú. - Thái độ: HS chăm học, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Vận dụng để phân biệt thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm. II. Chuẩn bị ĐDDH: -GV: TLHDH, MHTV -HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : HĐ 3: Như tài liệu(HĐTH) + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được đặc điểm của Sói hoặc Ngựa. + PP: Vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi - nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4: Như tài liệu. GV: Trần Thị Hoài Lê 5 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 + Tiêu chí đánh giá: + HS xếp đúng tên các con vật vào 2 nhóm: thú dữ, nguy hiểm và thú không nguy hiểm. Viết được tên của những con vật vừa tìm được. + PP: Vấn đáp., quan sát. + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. HĐ 5: Như tài liệu. + Tiêu chí đánh giá: + HS quan sát tranh và thay nhau hỏi-đáp chính xác câu hỏi như thế nào?. + PP: quan sát. + Kĩ thuật:ghi chép ngắn. IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Thực hiện bài tập phần ứng dụng. Tiếng Việt: BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG? (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Kể được câu chuyện: Bác sĩ Sói. - Kĩ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: TLHDH, MHTV, MT, thẻ từ HS: vở, TLHDH. III. Hoạt động học - BHT tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài, các em ghi đề bài vào vở. - Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần). - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Thi từ chỉ các con thú hiền lành, đáng yêu Việc 1: Em đọc yêu cầu 1 sách HDH trang 66.Ghi ra tên các con thú hiền lành, đáng yêu vào vở nháp. Việc 2: Em chia sẻ với bạn các con vật vừa tìm được,nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: Các nhóm thi kể nhanh các con vật vừa tìm được.Nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng và nhanh tên các con thú hiền lành, đáng yêu. GV: Trần Thị Hoài Lê 6 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - Tham gia trò chơi sôi nổi. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2. Kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sỹ Sói Việc 1: Em đọc lại câu chuyện.Quan sát tranh, Dựa theo các gợi ý đã cho để kể lại từng đoạn câu chuyện Việc 2: Em chia sẻ với bạn nội dung vừa kể, nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 3: NT tổ chức cho các bạn kể lại từng đoạn của câu chuyện.Nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng, kể hay.Cử ra 1 bạn để thi kể chuyện với các nhóm khác + Tiêu chí đánh giá: HS biết quan sát tranh và dựa vào câu chuyện Bác sỹ Sói, lần lượt kể lại đúng nội dung từng đoạn của câu chuyện. + Giọng điệu phù hợp với nhân vật, kết hợp nét mặt, cử chỉ tự nhiên. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3. Thi kể chuyện Việc 1: TBHT tổ chức cho các nhóm thi kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp Việc 2: Nhận xét, bình chọn cho nhóm hay nhất + Tiêu chí đánh giá: HS thi kể từng đoạn của câu chuyện sôi nổi, đúng và hay. + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. -HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. IV. Hoạt động ứng dụng. - Kể lại câu chuyện Bác sỹ Sói cho người thân nghe. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Kiến thức:Học thuộc bảng chia 2, củng cố lại một phần 2 - Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 2 vào tính toán, xác định được một phần 2 của hình - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, thẻ số, vở - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : GV: Trần Thị Hoài Lê 7 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Giúp học sinh vận dụng bảng chia 2 vào tính toán và giải toán có lời văn, xác định một phần 2 của hình + HS tiếp thu nhanh: Làm nhanh các bài tậ, làm thêm phần ứng dụng - Nội dung: Nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (HĐ 1), Giải toán có lời văn (HĐ 2), Xác định một phần 2 của hình (HĐ 3), Tham gia trò chơi “Đômi-nô” tích cực, tự giác thuộc bảng chia 2. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, Trò chơi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Ôn lại các bảng chia 2. Tiếng Việt: Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG (T2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Viết chữ hoa T - Viết đúng tên riêng; các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n; các từ chứa tiếng có vần ươc/ ươt. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS. - Thái độ: Chăm chỉ học tập, hoạt động nhóm tích cực. - Năng lực: Biết vận dụng viết đúng và đẹp chữ T trong các bài viết khác. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, chữ mẫu T, BP - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: HĐ 3,4( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS nắm được quy trình, điểm bắt đầu và kết thúc, kích thước cỡ chữ.Viết đúng cỡ chữ hoa T + Tiêu chí đánh giá: Viết đúng chữ hoa T viết đúng câu ứng dụng, nắm nghĩa câu ứng dụng + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời ,ghi chép ngắn. HĐ 1( Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n; vần ươc/ươt + Tiêu chí đánh giá: HS tìm đúng và nhanh các tiếng có âm đâu l/n; vầm ươc/ươt + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng GV: Trần Thị Hoài Lê 8 Trường Tiểu học Cam Thủy Tiếng Việt: Năm học: 2018-2019 BÀI 23B: RUỘT NGỰA CÓ THẲNG KHÔNG ( T3) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Chép đúng một đoạn văn. - Kĩ năng: Chép đúng đoạn chính tả. - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp. - Năng lực: Phát triển năng lực viết, năng lực tự học cho HS. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, phiếu bài tập. - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: HĐ 2: (Như tài liệu) + HS còn hạn chế: Giúp đỡ HS viết đúng chính tả đoạn viết. + Tiêu chí đánh giá: Nắm nội dung,nghe viết đúng tốc độ, viết hoa đúng từ chỉ tên riêng đoạn viết.Trình bày đúng chữ viết đẹp + PP: vấn đáp. Quan sát, + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ 3: (Như tài liệu) + Tiêu chí đánh giá: HS trả lời được Vì sao các chữ Ngựa, Sói được viết hoa trong bài chính tả. + PP: hỏi đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. HĐ 4: (Như tài liệu) - HSHC: Hỗ trợ em viết đúng câu trả lời vào vở. + Tiêu chí đánh giá: HS viết đúng câu trả lời ở HĐ 3 vào vở. - Chữ viết đẹp. + PP: quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn. IV. Hoạt động ứng dụng. - Thực hiện phần ứng dụng Toán: SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG I.Mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia, củng cố cách tìm kết quả của phép chia - Kĩ năng: Biết gọi tên theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia, tìm được kết quả phép chia - Thái độ: HS yêu thích học toán, rèn luyện tính cẩn thận trong học toán - NL: Vận dụng vào trong giải toán và vận dụng vào trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: GV: Trần Thị Hoài Lê 9 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - GV:bảng nhóm, TLHDH,MHTV, thẻ số - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Lắp phép chia” theo hướng dẫn của thầy/cô. - GV giới thiệu bài - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp - Nội dung: HS lập được phép chia từ các thẻ số và thẻ dấu, tham gia trò chơi tích cực, tự giác - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: Trò chơi A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 2. Đọc kỹ nội dung sau Việc 1:Em đọc nội dung ở HĐ2-HDH trang 31 Việc 2:Hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ cho nhau nghe những gì mình nắm được. Việc 3:Nhóm Trưởng điều hành cho nhóm mình cùng nhau chia sẻ nội dung Việc 4: HĐTQ chia sẻ nội dung bài - Nội dung: HS nắm đươc tên gọi theo vị trí, thành phần, tên gọi của phép chia -Phương pháp: Vấn đáp - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 3. Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia: Việc 1:Em đọc nội dung HĐ3( 1-2 lần).Trả lời câu hỏi và viết vào vở Việc 2: Hai bạn đổi nhau gọi tên các thành phần trong phép chia Việc 3:Nhóm Trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ nội dung. Nhận xét, tuyên dương bạn  CTHĐTQ mời các bạn chia sẻ trước lớp. - Nội dung: HS xác định và gọi tên dduwwocj các thành phần trong phép nhân - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH GV: Trần Thị Hoài Lê 10 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 Việc 1: -GV yêu cầu HS làm các BT 1- 3 ở TLHDH trang 31-32 Việc 2: Cá nhân Đọc yêu cầu các BT 1, 2,3,.Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở. Việc 3: Trao đổi kết quả với bạn. Nhận xét, bổ sung cho bạn. Việc 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ bài.Nhận xét bài bạn, cả nhóm thống nhất kết quả *- Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chia sẻ sau tiết học. + Kết quả các bài, cách xác định phép chia - Nội dung: HS tính và điền đúng kết quả phép chia và xác định đúng tên gọi của các thành phần trong phép chia (BT1), Lập được phép chia dựa trên tên gọi của các thành phần trong phép chia( BT2), Thực hiện tính nhẩm và nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2(BT3), - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện giải bài toán phần ứng dụng : Mẹ đi chợ mua 20 quả cam, mẹ xếp cam vào 2 túi đều nhau để xách cho đỡ nặng. Hỏi mỗi túi có mấy quả cam? Tiếng Việt: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI? (T1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc và hiểu câu chuyện Nội quy Đảo Khỉ - Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc rõ, rành rẽ từng điều quy định - Thái độ: Giáo dục HS phải chấp các nội quy - Năng lực: Đọc đúng nội quy II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: HĐ1,2,3: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em quan sát tranh trả lời câu hỏi + Tiêu chí đánh giá: Trả lời nhanh bức tranh nắm được giọng đọc của bài với giọng hào hứng + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn HĐ4: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em nắm nghĩa từ +HS tiếp thu nhanh: Đặt được 2 câu với 2 từ + Tiêu chí đánh giá: Nắm được nghĩa từ đặt câu 1 đến 2 từ khoái chí, nội quy + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn GV: Trần Thị Hoài Lê 11 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 HĐ5,6: Như HDH + HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp các em đọc từ khó ngắt nghĩ câu dài, đọc đúng nội quy +HS tiếp thu nhanh: Đọc hay toàn bài + Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghĩ hơi đúng. Đọc bài với giọng hào hứng ngạc nhiên + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Về nhà đọc bài cho người thân nghe Toán: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA (T1) I.Mục tiêu - Kiến thức: Lập bảng chia 3. Em tự học thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - Kiến thức: Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán - Thái độ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận - NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, mô hình 1/3, các tấm bìa 3 chấm tròn, bảng nỉ. - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động dạy hoc: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1: Như tài liệu: - Nội dung: HS thuộc bảng nhân 2, tham gia trò chơi tích cực, nhiệt tình - Phương pháp: Tích hợp - Kĩ thuật: trò chơi HĐ 2: Như tài liệu: - Nội dung: Lập được phép chia 12: 3= 4 từ các tấm bìa có 3 chấm tròn, nhận ra được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 3 - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi - HĐ 3: Như tài liệu -Nội dung: Lập được bảng chia 3 và học thuộc bảng chia 3, tham gia chời “ tiếp sức” tích cực, nhiệt tình - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, trò chơi HĐ 4: Như tài liệu -Nội dung: Hs xác định được một phần 3 của hình và nói theo mẫu -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi GV: Trần Thị Hoài Lê 12 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: -Về làm BT phần ứng dụng: Ô.L.T. Việt LUYỆN VIẾT BÀI 23 I.Mục tiêu: Rèn KN viết chữ: - Kiến thức: + Biết viết chữ hoa U theo cỡ vừa và nhỏ ( kiểu chữ đứng ). +Biết viết từ, câu ứng dụng của bài ở vở luyện chữ - Kĩ năng: Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy trình. - Thái độ: Có ý thức cẩn thận, giữ vở sạch – luyện viết chữ đẹp. - Năng lực: Viết đúng mẫu chữ hoa nhanh đẹp. II. Đồ Dùng dạy học: GV: Bảng phụ, chữ mẫu. HS: Bảng con, vở III.Các HĐDH chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1Hướng dẫn viết chữ hoa U Việc 1:GT chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát, nhận xét độ cao, rộng, các nét con chữ R Việc 2: GV viết mẫu, nêu QT viết: U Việc 3: Cho HS viết bảng con - GV chỉnh sửa. + Tiêu chí đánh giá: Nắm được quy trình viết chữ hoa U + PP: Vấn đáp. Quan sát, hỏi đáp + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời. HĐ2Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng: Việc 1: Giới thiệu từ ứng dụng của bài. Giải thích nghĩa từ vựng Uống Uống nước nhớ nguồn Việc 2: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét QT viết các từ, câu. Những chữ nào cao 2, 5 ly; những chữ nào cao 1 ly; những chữ nào coa 1,5 ly? Việc 3: GV viết mẫu, nêu QT viết Chú ý khoáng cách giữ các con chữ là nửa con chữ o, k/c giữa các chữ ghi tiếng là 1con chữ o. Việc 4: Cho HS viết bảng con - GV sửa sai. + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đung chữ P câu ứng dụng + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết đẹp, đều chữ. + Tiêu chí đánh giá: Nắm được câu ứng dụng, nghĩa của câu câu ứng dụng. + PP: vấn đáp, hỏi đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Viết vở Luyện viết Việc 1: HS Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết. Việc 2: GV Cho học sinh viết lần lượt bài viết theo lệnh Việc 3: GV theo dõi, uốn nắn. thu một số bài nhận xét. GV: Trần Thị Hoài Lê 13 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 + Đối với HS tiếp thu còn hạn chế: cần giúp HS viết đúng chính tả. + Đối với HS tiếp thu nhanh: Luyện thêm cho học sinh viết nhanh, đẹp. + Tiêu chí đánh giá Viết đúng đẹp vào vở luyện viết trình bày sạch sẽ + PP: vấn đáp, hỏi đáp + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời . C .HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Nhận xét.Luyện viết chữ nghiêng. Ô.LTV: EM TỰ ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 23(Tiết 2) I.Mục tiêu: - HSHT Thực hiện HĐ 4,5,6,7 HSHTT Thực hiện HĐ 4,5,6,7 Thực hiện thêm HĐ9 ở phần ứng dụng. Biết phát biểu ý kiến nhận xét về đặc điểm của một số loài thú. Sử dụng được các từ ngữ về loài thú: đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có vần ươt/ươc) Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống: bước đầu biết viết nội quy - Kĩ năng: Phân biệt l/nđặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Và nhận xét đặc điểm của loài thú. - Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập và yêu thích môn học. - Năng lực: Vận dụng viết văn vào trong các bài học. II. Chuẩn bị ĐDDH - GV: Sách em tự ôn luyện TV 2, BP - HS: Sách em tự ôn luyện TV 2 III. Các hoạt động dạy học: Ôn luyện - HSHT(hạn chế) Hỗ trợ em HĐ 4,5,6,7. HSHTT Thực hiện HĐ 4,5,6,7 thêm HĐ9 ứng dụng HĐ 4,5,6: ( Như tài liệu) + Tiêu chí đánh giá: Biết gạch nhanh từ chỉ đặc điểm của mỗi loài thúHỏi đáp nhanh về đặc điểm của loài thú trong đoạn văn và trong tranh 4. Đặc điểm của các loài thú:Hỗ: dữ, ăn các động vật ăn cỏ, sống trong rừng, tắm dưới ao hồ, Hươu cao cổ: cao nhất, sống thảo nguyên, 5. - Hổ dữ như thế nào? - Hổ dữ còn gọi là cọp, hùm, chúa sơn lâm. - Chúng thường sống ở đâu? - Chúng thường sống ở trong rừng. - Thức ăn của chúng là gì? GV: Trần Thị Hoài Lê 14 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - Thức ăn của chúng là các động vật ăn cỏ như hươu, nai, lợn rừng, trâu. 6. + Mắt voi như thế nào? + Mắt voi to. + Vòi voi như thế nào? + Vòi voi rất dài + Chân voi như thế nào? + Chân voi to như cột đình. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.thang đo HĐ 7 (Như tài liệu) + Tiêu chí đánh giá: Biết sử dụng phân biệt l/n, ươc/ươt + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn IV.HD phần ứng dụng: - Nhận xét, chia sẻ người thân. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Toán: BẢNG CHIA 3.MỘT PHẦN BA (T2) I.Mục tiêu - Kiến thức: Lập bảng chia 3. Em tự học thuộc bảng chia 3. Nhận biết được một phần ba. - Kiến thức: Vận dụng được bảng chia 3 trong tính toán - Thái độ: HS yêu thích học toán và rèn luyện HS tính cẩn thận - NL: Vận dụng vào trong tính toán thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH,MHTV, MT, BP - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động : - Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS : + HS còn hạn chế: Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 3 vào thực hiện các bài tập và xác định được một phầm ba của một hình + HS tiếp thu nhanh: Làm hết phần bài tập và làm thêm phần ứng dụng - Nội dung: Vận dụng bảng chia 3 vào tính nhẩm nhanh kết quả phép tính và nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia trong phạm vi 3(HĐ 1); Vận dụng giải bài toán có lời văn(HĐ 2); Xác định được một phần ba của hình (HĐ 3) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: GV: Trần Thị Hoài Lê 15 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 -Về làm BT phần ứng dụng: Đọc bảng chia 3 cho người thân nghe -Thực hiện phần ứng dụng. Tiếng Việt: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI (T2) I.Mục tiêu - Kiến thức: Đọc hiểu Nội quy Đảo Khỉ - Kĩ năng: Hiểu nắm nội dung bài. - Thái độ: HS chấp hành nội quy - Năng lực: Nêu được nội dung của nội quy II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, BP, MH, MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: HĐCB, HĐTH HĐ 7, 1 Như HDH + Tiêu chí đánh giá: Biết đọc hiểu nội dung bài trả lời nhanh các câu hỏi 7. Người ta đề ra nội quy Đảo Khỉ để làm gì? Để mọi người chấp hành khi vào Đảo Khỉ. 1.a) Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. b) Điều gì xảy ra nếu ta trêu chọc thú nuôi trong chuồng? Trêu chọc làm chúng hoảng sợ gây tai nạn. c) Điều gì xảy ra nếu ta cho thú ăn thức ăn lạ?Thức ăn lạ làm thú mắc bệnh, ốm hoặc chết. d) Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại cười? Vì bản nội quy này bảo vệ loài Khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống. e) Thực ra Khỉ có biết đọc không? Không biết đọc + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: thang đo,nhận xét bằng lời HĐ2 Như HDH(HĐTH) + HS còn hạn chế: Hỗ trợ em đọc đoạn + Tiêu chí đánh giá: Đọc hay đoạn nội quy của Đảo khỉ + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.ghi chép ngắn IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân Tiếng Việt: BÀI 23C VÌ SAO KHỈ NÂU LẠI CƯỜI? (T3) I.Mục tiêu - Kiến thức: Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n các từ chứa tiếng có vần oan/oang. Viết 1.2 điều trong nội quy của trường GV: Trần Thị Hoài Lê 16 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 - Kĩ năng: Phân biết l/n,oan/oang, Viết được nội quy của trường - Thái độ: HS biết chấp hành đúng nội quy - Năng lực: Viết được nội quy vào trong cuộc sống II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, MH,MT - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động: HĐ3Như HDH(HĐT + Tiêu chí đánh giá: Viết 1.2 điều nội quy của trường em + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời IV. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH Ô.L.Toán: EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN TUẦN 21,22 (T2) I.Mục tiêu: - HSHT: Làm bài 1 đến 4trang 21,22 .HSHTT làm tất cả các bài tập trên và làm thêm phần vận dụng - KN: Biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia và vận dụng viết phép chia từ phép nhân. Thuộc và vậ dụng bảng chia 2 vào tính toán. - TĐ: Ham thích học toán, tích cực tự giác trong học tập - KN: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế II. Chuẩn bị ĐDDH -GV: SHD, BP -HS: Sách luyện, vở III. Các BT cần làm: -Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận giúp học sinh tính nhanh kết quả phép nhân và phép chia và nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (BT 1,2,4). Vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện tính toán ( BT 3) - HS tiếp thu nhanh: Làm hết các bài tập và hướng dẫn các bạn còn hạn chế. Làm thêm phần ứng dụng -Nội dung: + HS tính nhanh đúng kết quả phép tính nhân và chia. Nhận ra được mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. + Vận dụng bảng chia 2 để thực hiện tính kết quả các phép tính - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn, đặt câu hỏi IV.HD phần ứng dụng: -Thực hiện các bài còn lại theo sách hướng dẫn. GV: Trần Thị Hoài Lê 17 Trường Tiểu học Cam Thủy HĐTT: Năm học: 2018-2019 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu - Nhận xét hoạt động trong tuần qua, đề ra phương hướng trong tuần tới. - Múa hát lại những bài hát tập thể. - Tổ chức giao tiếp Tiếng anh cho học sinh III. Các hoạt động dạy học: * HĐ1: Sinh hoạt văn nghê Ban văn nghệ bắt cho lớp hát một vài bài hát tập thể. - HS xung phong hát cá nhân. * HĐ2: Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần qua. - CTHĐTQ lên nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. + Trong tuần qua đã cũng cố kĩ năng còn hạn chế cho HS. Đã nghĩ tết + Nghĩ tết an toàn HS đã trở lại lớp học. Cũng cố các kĩ năng sau khi nghĩ tết + Tuy nhiên trong giờ học còn hay nói chuyện riêng, chưa có ý thức tự giác trong học tập giao tiếp còn nhỏ -Mời HS phát biểu ý kiến. * HĐ3: Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. + CTHĐTQ đa ra một số kế hoạch trong tuần tới: + Chăm chỉ học tập hơn, đầu giờ + Bạn thư viện tiến hành cho các em đọc sách giữa giờ + Nhắc nhở các ban thực hiện tốt Ban văn nghệ, ban vệ sinh, bạn học tập...Chuẩn bị cho ngày hội HSTH + Không nói chuyện trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng. Thực hiện tốt công tác tự quản đầu giờ. + Các bạn đôn thúc thành viên của mình ban của mình + Thực hiện trang phục đi học đúng quy định. * HĐ 4: Giao tiếp Tiếng Anh - CTHĐTQ tổ chức cho các bạn giao tiếp với nhau bằng tiếng anh về chủ điểm trong tuần * Dặn dò - HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần tới, tham gia những trò chơi an toàn trong ngày nghỉ.ATĐN,ATGT, ATTP. GV: Trần Thị Hoài Lê 18 Trường Tiểu học Cam Thủy Năm học: 2018-2019 GV: Trần Thị Hoài Lê 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan